Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 14)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 14)
-
50 lượt thi
-
235 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ta có
Gọi , theo tính chất phân giác ta có
Suy ra
Ta có và
Do đó Chọn A.
Câu 2:
Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian được tính bởi công thức Biết tại thời điểm thì vật đi được quãng đường là Hỏi tại thời điểm thì vật đi được quãng đường là bao nhiêu mét (nhập đáp án vào ô trống)?
Quãng đường đi được tại thời gian là
Mà
Tại thời điểm thì vật đi được quãng đường là
Đáp án cần nhập là: 1410.
Câu 3:
Vận tốc ô tô tại thời điểm bắt đầu phanh là
Vận tốc của chuyển động sau khi phanh là
Do
Khi xe dừng hẳn tức là:
Quãng đường đi được ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn là
. Chọn A.
Câu 4:
Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:
Trong các số có bao nhiêu số dương?
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng
và tiệm cận ngang .
Ta có .
Hàm số đồng biến trên các khoảng và nên ta có
Vậy trong ba số có 1 số dương. Chọn C.
Câu 5:
Cho hàm số bậc ba có bảng biến thiên như sau:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc để đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận đứng (nhập đáp án vào ô trống)?
Để đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận đứng khi phương trình có 4 nghiệm phân biệt.
Đặt
Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy, phương trình có 2 nghiệm dương phân biệt khi -1 < m < 3.
Với mỗi giá trị cho ta 2 giá trị đối nhau của , nên với điều kiện -1 < m < 3, phương trình có 4 nghiệm phân biệt.
Do đó đồ thị hàm số có 4 tiệm cận đứng khi .
Vì nên .
Đáp án cần nhập là: 3.
Câu 6:
Cho là hàm số liên tục trên tập số thực không âm và thỏa mãn Tính .
Ta có: .
Đặt .
Đổi cận: .
Suy ra Chọn C.
Câu 7:
Ta có có phương trình: .
Ta có hệ .
Ta có hệ .
Do đó Chọn A.
Câu 8:
Cho hai hàm số và với Biết hàm số có ba điểm cực trị là và 3. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường và (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có .
.
.
Lại có .
Khi đó
Hoành độ giao điểm của hai đường và là
.
Do đó, diện tích hình phẳng cần tính là:
Đáp án cần nhập là: 142.
Câu 9:
Yêu cầu bài toán
Xét hàm số với .
Có (loại).
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta có: . Chọn A.
Câu 10:
.
Tọa độ của B là nghiệm của hệ phương trình:
.
Bán kính của mặt cầu là . Chọn B.
Câu 11:
Có bao nhiêu cặp số nguyên thoả mãn và hàm số có (nhập đáp án vào ô trống)?
• Với thoả mãn.
• Với hàm bậc 3 không tồn tại min, (không thoả mãn).
• Với Không tồn tại min (loại) => a > 0.
Do đó và nên .
Ta có Để hàm số thoả mãn yêu cầu thì
.
• Với có 5 cặp.
• Với có 5 cặp.
• Với có 7 cặp.
• Với có 9 cặp.
Vậy tổng cộng có cặp thoả mãn.
Đáp án cần nhập là: 27.
Câu 12:
Vì mặt cầu tâm tiếp xúc với các mặt phẳng toạ độ nên ta có
(1)
Gọi là hình chiếu của I lên mặt phẳng .
Có và .
Theo đề ta có: nên (2).
Từ (1) và (2), suy ra . Khi đó Chọn D.
Câu 13:
Ta có là một điểm cực trị của hàm số đã cho nên
Chọn A.
Câu 14:
ТХĐ: Đặt
Suy ra
với
Ta có:
đồng biến trên .
Mà
Tổng các giá trị của thoả mãn yêu cầu bài toán là Chọn C.
Câu 15:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu và đường thẳng Có bao nhiêu điểm thuộc trục tung, với tung độ là số nguyên, mà từ kẻ được đến hai tiếp tuyến cùng vuông góc với (nhập đáp án vào ô trống)?
Mặt cầu có , bán kính
Vì nên
Gọi là mặt phẳng đi qua và vuông góc với đường thẳng .
Do đó, phương trình mặt phẳng là
Khi đó chứa hai tiếp tuyến với mặt cầu kẻ từ và cùng vuông góc với d.
Để tồn tại các tiếp tuyến thoả mãn bài toán điều kiện là
Vì là số nguyên nên
Vậy có 7 giá trị nguyên của thoả mãn bài toán.
Đáp án cần nhập là: 7.
Câu 16:
Gắn hệ trục toạ độ sao cho trùng trùng khi đó parabol có đỉnh và đi qua gốc toạ độ.
Giả sử phương trình của parabol có dạng:
Suy ra phương trình parabol là
Diện tích của cả cổng là:
Mặt khác chiều cao
Diện tích hai cánh cổng là:
Diện tích phần xiên hoa là:
Tổng số tiền để làm cổng là: (đồng). Chọn A.
Câu 17:
Cho hàm số xác định và liên tục trên , có bảng xét dấu của như hình dưới đây.
Số điểm cực trị của hàm số là (nhập đáp án vào ô trống):
Xét hàm số ;
.
Với
Với
Suy ra phương trình có 3 nghiệm phân biệt nên hàm số có 3 điểm cực trị trong đó có 2 điểm cực trị có hoành độ dương. Vậy hàm số có 5 điểm cực trị.
Đáp án cần nhập là: 5.
Câu 18:
Gọi là điểm thoả mãn
.
Suy ra là điểm cố định.
.
Suy ra đạt giá trị nhỏ nhất khi đạt giá trị nhỏ nhất, đạt giá trị lớn nhất khi đạt giá trị lớn nhất.
có tâm và bán kính , suy ra
Mà là điểm thay đổi trên . Khi đó:
• ;
• .
Suy ra . Chọn C.
Câu 19:
Cho hàm số , bảng xét dấu của như sau:
Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có .
.
Hàm số nghịch biến khi
Câu 20:
Thời gian đọc sách ở nhà của một số học sinh được ghi lại ở bảng sau:
Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (nhập đáp án vào ô trống, kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Số phần tử của mẫu là .
Giả sử là thời gian đọc sách của 50 học sinh được sắp theo thứ tự không giảm.
Tứ phân vị thứ nhất là thuộc nhóm nên ta có:
Tứ phân vị thứ nhất là (phút).
Tứ phân vị thứ 3 là thuộc nhóm nên ta có:
Tứ phân vị thứ ba là (phút).
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là:
(phút).
Đáp án cần nhập là: 22,4.
Câu 21:
Xét . Ta có: (vì ).
Bảng biến thiên:
Ta thấy hàm số đạt cực đại tại . Chọn D.
Câu 22:
Ta có: ; .
Xét .
Vậy tam giác vuông tại
Do tam giác vuông tại nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm cạnh huyền .
Gọi là tọa độ của tâm đường tròn ngoại tiếp
Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là Chọn A.
Câu 23:
Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Hàm số đồng biến trên khoảng với dương. Khi đó có giá trị bằng (nhập đáp án vào ô trống):
Hàm số có .
Do đó hàm số đồng biến trên . Khi đó và .
Đáp án cần nhập là: .
Câu 24:
Tập xác định .
Ta có: , .
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta có hàm số nghịch biến trên khoảng . Chọn A.
Câu 26:
Gọi biến cố A: “Thỏ được bắt từ chuồng I bỏ sang chuồng II là thỏ trắng”.
Biến cố B: “Thỏ được bắt ra từ chuồng II là thỏ trắng”.
Theo đề ta có: .
Có .
Cần tính: . Chọn B.
Câu 27:
Xét phương trình hoành độ giao điểm . Ta có:
. Do đó Chọn D.
Câu 28:
.
Ta có .
Suy ra
.
Vì phương trình (3) có nghiệm kép nên ta chỉ xét 2 phương trình (1) và (2).
Nhận xét: phương trình (1) và (2) không có nghiệm chung.
Yêu cầu bài toán suy ra phương trình (1) và (2) đều có 2 nghiệm phân biệt khác nhau và khác 3.
Vì nguyên dương nên . Chọn C.
Câu 29:
Cho sơ đồ hình cây như sau:
Tính (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có .
Đáp án cần nhập là: 0,62.
Câu 30:
Có .
Suy ra .
Có .
Suy ra . Chọn B.
Câu 31:
Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 một số trường THPT tại Hà Nội (2014 – 2018):
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT nào cao nhất?
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông là
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Phan Đình Phùng là
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Chu Văn An là
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Phạm Hồng Thái là 48.
Vậy năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Chu Văn An cao nhất. Chọn C.
Câu 32:
Giả sử , ta có:
;
Chọn D.
Câu 33:
Lớp 12D có 45 học sinh, trong đó có 25 em thích môn Văn, 20 em thích môn Toán, 18 em thích môn Tiếng Anh, 6 em không thích môn nào, 5 em thích cả ba môn. Hỏi số em chỉ thích một môn trong ba môn trên là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Trong lớp 10A, gọi T là tập hợp những em thích môn Toán; V là tập hợp những em thích môn Văn; A là tập hợp những em thích môn Tiếng Anh; K là tập hợp những em không thích môn học nào.
Gọi theo thứ tự là số học sinh chỉ thích môn Văn, Toán, Tiếng Anh;
là số học sinh chỉ thích hai môn Văn và Toán;
là số học sinh chỉ thích hai môn Văn và Tiếng Anh;
là số học sinh chỉ thích hai môn Toán và Tiếng Anh.
Ta có biểu đồ Ven:
Từ biểu đồ Ven ta có hệ phương trình sau: .
Cộng vế với vế của ta có:
(5)
Từ (4) và (5) ta có .
Do đó
Đáp án cần nhập là: 20.
Câu 34:
Đường tròn có tâm , bán kính .
Ta có
Tam giác vuông tại là tiếp tuyến của đường tròn tại
Tương tự ta cũng có nên
Mà là tiếp tuyến của đường tròn tại là hình vuông.
nhận làm vectơ pháp tuyến và đi qua trung điểm của
Do đó, phương trình . Chọn D.
Câu 35:
Tô màu 1 ô vuông có 4 cạnh sẽ có cách chọn 2 trong 3 màu, có cách tô 2 màu đó lên 4 cạnh. Do đó có (cách).
Tô màu 3 ô vuông có ba cạnh (có 1 cạnh đã được tô) có cách chọn màu còn lại, có cách tô màu còn lại lên 3 cạnh còn lại của 1 hình vuông. Do đó có (cách).
Tô màu 2 ô vuông có 2 cạnh (2 cạnh đã được tô): Mỗi 1 hình vuông có 2 cách tô màu. Do đó có (cách).
Vậy có cách thoả mãn. Chọn D.
Câu 36:
Giả sử d cắt tại hai điểm và .
Phương trình hoành độ giao điểm của và là:
Suy ra là 2 nghiệm của phương trình
Theo định lí Viet, ta có
Mặt khác, là trọng tâm của tam giác OAB nên
Vậy thoả mãn yêu cầu đề bài. Chọn A.
Câu 37:
Ta có ; kẻ tại
Ta có:
Xét vuông tại có:
Suy ra Chọn B.
Câu 38:
Cho tứ diện có và Khi đó, thể tích của khối tứ diện bằng . Giá trị của a là (nhập đáp án vào ô trống):
Do nên chọn , .
Ta có (giả thiết)
Suy ra tứ diện là tứ diện đều cạnh bằng 1.
Ta có Mặt khác ta có
Suy ra . Vậy .
Đáp án cần nhập là: .
Câu 39:
Số hộp sữa được xếp theo thứ tự cấp số cộng với
Ta có .
.
Do đó hàng dưới cùng có (hộp). Chọn A.
Câu 40:
Từ giả thiết ta suy ra .
Lại có suy ra .
Khi đó
Chọn A.
Câu 41:
Cho hình chóp có đáy là hình vuông có độ dài đường chéo bằng và SA vuông góc với mặt phẳng Gọi là góc giữa hai mặt phẳng và Nếu thì góc giữa hai mặt phẳng và bằng . Giá trị của α là (nhập đáp án vào ô trống):
Gọi
Hình vuông có độ dài đường chéo bằng , suy ra hình vuông đó có cạnh bằng
Ta có .
Ta có
Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ.
Ta có
Khi đó
Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến
Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến
Suy ra
Đáp án cần nhập: .
Câu 42:
Ta có
Khi đó (năm). Chọn D.
Câu 43:
Quân vua được di chuyển sang một ô khác chung cạnh hoặc chung đỉnh với ô đang đứng
Gọi A là biến cố “Quân vua sau 3 bước trở về đúng vị trí ban đầu”.
TH1: Quân vua di chuyển bước thứ nhất sang ô đen liền kề (được tô màu đỏ) có 4 cách. Bước đi thứ 2 quân vua di chuyển sang các ô được tô màu vàng có 4 cách. Bước đi thứ 3 quay về vị trí ban đầu có 1 cách.
Vậy trường hợp này có (cách).
TH2: Quân vua di chuyển bước thứ nhất sang các ô trắng liền kề (được tô màu đỏ) có 4 cách. Bước đi thứ 2 quân vua di chuyển sang các ô được tô màu vàng có 2 cách. Bước đi thứ 3 quay về vị trí ban đầu có 1 cách.
Vậy trường hợp này có (cách).
. Chọn C.
Câu 44:
Các khí thải gây hiệu ứng nhà kính là nguyên nhân chủ yếu là Trái Đất nóng lên. Theo OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế thế giới), khi nhiệt độ Trái Đất tăng lên thì tổng giá trị kinh tế toàn cầu giảm. Người ta ước tính rằng, khi nhiệt độ trái đất tăng thêm thì tổng giá trị kinh tế toàn cầu giảm 3 còn khi nhiệt độ trái đất tăng thêm thì tổng giá trị kinh tế toàn cầu giảm 10. Biết rằng nhiệt độ trái đất tăng thêm , tổng giá trị kinh tế toàn cầu giảm thì , trong đó và là các hằng số dương. Hỏi nhiệt độ Trái Đất tăng thêm bao nhiêu thì tổng giá trị kinh tế toàn cầu giảm đến 20 (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Ta có:
Ta cũng suy ra được: Do đó với
Ta cần tìm để hay
Suy ra
Đáp án cần nhập là: .
Câu 45:
Ta có phương trình
.
Với và , ta tìm được và thoả mãn.
Suy ra thành phố có 12 giờ ánh sáng vào ngày thứ 80 và ngày thứ 262 của năm. Chọn C.
Câu 46:
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có nghiệm (nhập đáp án vào ô trống)?
Đặt
Ta có .
Xét hàm số
Ta có: .
.
Bảng biến thiên:
Từ BBT suy ra phương trình có nghiệm khi và chỉ khi
Mà nên .
Vậy có 3 giá trị nguyên của tham số
Đáp án cần nhập là: 3.
Câu 47:
Xét tam giác vuông tại có:
Vì là trung điểm của nên
Xét tam giác vuông tại có:
Diện tích đáy là:
Thể tích của khối chóp là: Chọn C.
Câu 48:
Đội bóng đá HP đang chuẩn bị cho lượt đá penalty sau 120 phút thi đấu. HLV cần chọn ra 5 cầu thủ trong 8 cầu thủ của đội.
– Hậu vệ: H, T, D.
– Tiền đạo: Q, M, Đ.
– Trung vệ: P và L.
Yêu cầu của HLV:
– Chỉ có thể chọn tối đa 2 tiền đạo.
– Nếu chọn H thì phải chọn L.
– Nếu Đ được chọn thì D không được chọn.
– Không thể chọn P và L cùng lúc.
– Không thể chọn T trừ khi M được chọn.
Điều nào sau đây không thể xảy ra?
Xét đáp án D: M không được chọn.
• M không được chọn suy ra ta cũng không chọn được T. Loại 2 cầu thủ này.
• Vì chọn tối đa 2 tiền đạo.
+) Giả sử chọn cả Q và Đ.
Khi Đ được chọn suy ra không chọn D. Do đó còn lại 5 cầu thủ H, Q, Đ, P và L vô lí vì P và L không thể chọn cùng lúc. Suy ra không thể chọn cả Q và Đ.
+) Chọn 1 tiền đạo: Chỉ chọn Đ hoặc Q
Không chọn Đ ta chọn D. Do đó còn lại 5 cầu thủ H, Q, P, L, D được chọn suy ra vô lí.
Không chọn Q suy ra chọn Đ thì lại không chọn D. Do đó chỉ còn 4 cầu thủ H, P, L, Đ vô lí vì ta cần chọn 5 cầu thủ.
Do đó đáp án D không thể xảy ra. Chọn D.
Câu 49:
Điều kiện:
Ta có:
(1) (nhận).
So với điều kiện, ta có các giá trị nguyên thoả mãn là
Vậy bất phương trình đã cho có 145 nghiệm nguyên. Chọn B.
Câu 50:
Cho dãy số xác định bởi Tính (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có
Dãy là một cấp số nhân có số hạng với số hạng đầu và công bội nên
Vậy
Đáp án cần nhập là: 0.
Câu 51:
Câu 52:
Câu 53:
Câu 54:
Câu 55:
Câu 56:
Đoạn trích trên có sự kết hợp giữa hai phương thức biểu đạt là thuyết minh và nghị luận.
Đoạn trích thuyết minh về văn hóa đọc ở đoạn đầu và nghị luận về những chuẩn mực của văn hóa đọc ở đoạn sau. Chọn C.
Câu 57:
Trong đoạn 2 của văn bản có câu văn: “Muốn phát triển nền văn hoá đọc phải phát triển ứng xử, giá trị và chuẩn mực đọc lành mạnh của các nhà quản lí và cơ quan quản lí nhà nước, của cộng đồng xã hội và của mỗi cá nhân trong xã hội.”
- Theo câu văn trên ta thấy, mục tiêu của nền văn hoá đọc phải hướng tới các đối tượng:
+ Các nhà quản lí và cơ quan quản lí nhà nước (Những người tổ chức, điều hành xã hội).
+ Cộng đồng xã hội (Toàn thể xã hội như một khối thống nhất).
+ Mỗi cá nhân trong xã hội (Mỗi thành viên trong xã hội).
→ “Những người có sở thích đọc” là đối tượng không được nhắc đến trong đoạn trích trên. Chọn D.
Câu 58:
Câu 59:
Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trên là: Điệp từ, điệp ngữ, liệt kê.
- Điệp từ: “họ”.
- Điệp ngữ: “không phân biệt”.
- Liệt kê: “giàu nghèo”, “tuổi tác”, “nơi cư trú”.
→ Tác dụng: Làm lời văn hấp dẫn, sinh động, gợi hình gợi cảm. Gây ấn tượng, làm tăng sức thuyết phục cho vấn đề nghị luận. Nhấn mạnh và khẳng định tất cả mọi người đều có cơ hội dễ dàng tiếp cận với văn hoá đọc. Chọn A.
Câu 60:
Câu 61:
Câu 62:
Từ có thể thay thế là “kết hợp”. (Liên minh: là sự cam kết chính thức giữa các quốc gia nhằm phối hợp hay tương trợ lẫn nhau để đối phó với các vấn đề an ninh, chống lại các mối đe dọa chung; Kết hợp: gắn với nhau để bổ sung cho nhau).
Lưu ý: HS có thể dễ nhầm lẫn và chọn phương án A, tuy nhiên từ “cộng tác” chưa đúng. “Cộng tác” là cùng góp sức hoàn thành một công việc nhằm một mục đích chung, nhưng có thể không cùng chung một trách nhiệm. Chọn B.
Câu 63:
Đối với dạng câu hỏi này, HS cần nắm chắc kiến thức lí thuyết, hiểu được đặc điểm nhận dạng của từng loại thao tác lập luận. Đọc và phân tích kĩ dẫn chứng. Ở đoạn trích, sử dụng thao tác lập luận khẳng định rằng:
+ Ở đây tác giả bác bỏ quan điểm nói ta giành độc lập từ tay Pháp, tác giả khẳng định rằng ta giành độc lập từ tay Nhật.
+ Tác giả so sánh tương phản giữa sự nhẫn tâm, vô nhân đạo, tội ác man rợ của thực dân Pháp “giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng” với tấm lòng bao dung, thái độ khoan hồng, nhân đạo của nhân dân ta “Việt Minh đã giúp cho nhiều người Pháp chạy qua biên thùy, lại cứu cho nhiều người Pháp ra khỏi nhà giam Nhật và bảo vệ tính mạng và tài sản cho họ”.
→ Chọn C.
Câu 64:
Câu 65:
Câu 66:
Câu 67:
Câu 68:
Câu 69:
Câu 70:
Câu 71:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Đề nghị Chính phủ vận dụng tối đa nhất các cơ chế cho Hà Nội khi triển khai chính quyền đô thị.
Câu 72:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Từ ghép là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.
Câu 73:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Nam Cao đã mạnh dạn đi theo một lối đi riêng, nghĩa là không đếm xỉa gì đến sở thích của độc giả. Nhưng năng khiếu của ông đã đem đến cho văn chương một lối văn mới sâu xa, chua chát và tàn nhẫn, thứ tàn nhẫn của con người biết tin ở tài năng của mình, thiên chức của mình.
Câu 74:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Bài thơ “Từ ấy” là lời tâm nguyện của người thanh niên yêu nước giác ngộ lí tưởng cách mạng. Sự vận động của tâm trạng nhà thơ được thể hiện linh động bằng những hình ảnh tươi sáng, các biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu nhạc điệu.
Đây là nhận định về tác phẩm “Từ ấy” của nhà thơ Tố Hữu, khẳng định khả năng sử dụng ngôn ngữ để mô tả tâm trạng nhân vật trữ tình, nên có thể xác định từ “linh động” đang dùng sai nghĩa cần thay bằng từ “sinh động” để đảm bảo nội dung.
+ “linh động”: Căn cứ vào điều kiện, yêu cầu thực tế để đưa ra cách xử lí mềm dẻo, không máy móc, cứng nhắc.
+ “sinh động”: Tạo ra được những hình ảnh với nhiều dáng, nhiều vẻ khác nhau, gợi ra những hình ảnh phù hợp với hiện thực của đời sống.
→ Chọn C.
Câu 75:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Văn học Việt Nam từ sau năm 1975 nhất là từ năm 1986 bước vào thời kì đổi mới, vận động theo hướng cách mạng hóa, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc, có tính chất hướng nội, có nhiều tìm tòi, đổi mới về nghệ thuật.
Câu 76:
Câu 77:
Câu 78:
Câu 79:
Câu 80:
Câu 81:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Trong Thư gửi các họa sĩ nhân dịp triển lãm hội họa, Chủ tịch Hồ Chí Minh có viết: “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là _________ trên mặt trận ấy”.
Câu 82:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
________ là một loại cây hùng vĩ và cao thượng, man dại và trong sạch, mỗi cây cao vút, vạm vỡ, ứ nhựa; tán lá vừa thanh nhã vừa rắn rỏi mênh mông, tưởng như đã sống tự ngàn đời, còn sống đến ngàn đời sau, từng cây, hàng vạn, hàng triệu cây vô tận.
Câu 83:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào ______ chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài.
Câu 84:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Cùng với _________, văn học trung đại góp phần làm nên diện mạo hoàn chỉnh và đa dạng của văn học dân tộc ngay từ buổi đầu, tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển của văn học ở những thời kì sau.
Câu 85:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“Độc Tiểu Thanh kí” thể hiện cảm xúc, suy tư của Nguyễn Du về số phận bất hạnh của người phụ nữ có _________ văn chương trong xã hội phong kiến.
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
Miền Nam đang thắng, mơ ngày hội
Rước Bác vào thăm, thấy Bác cười!
(Trích Bác ơi – Tố Hữu)
Câu thơ “Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!” trong đoạn trích trên sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Năm 1543, Cô-péc-ních cho xuất bản một cuốn sách chứng minh rằng trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. Phát hiện của nhà thiên văn học làm cho mọi người sửng sốt, thậm chí nó còn bị coi là tà thuyết vì nó đi ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
Cụm từ “phát hiện của nhà thiên văn học” được dùng để thay thế cho:
Câu 88:
Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành cây không bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại.
(Trích Lá rụng – Khái Hưng)
Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào?
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
– Em đố anh từ nam chí bắc,
Sông nào là sông sâu nhất?
Núi nào là núi cao nhất nước ta?
Anh mà giảng được cho ra,
Thì em kết nghĩa giao hoà cùng anh.
– Sâu nhất là sông Bạch Đằng,
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan,
Cao nhất là núi Lam Sơn,
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
Bài ca dao trên được kết cấu theo hình thức nào?
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mưa đi! Mưa đi! Mưa cho táo bạo
Mưa như chưa bao giờ mưa, sấm sét đùng đùng
Nhưng làm sao mưa cứ ngại ngùng
Chập chờn bay phía xa khơi...
(Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn – Trần Đăng Khoa)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ in đậm?Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên thì Mị trở dậy thổi lửa. Ngọn lửa bập bùng sáng lên, Mị lé mắt trông sang, thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở, một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen lại. Nhìn thấy tình cảnh như thế, Mị chợt nhớ lại đêm năm trước A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nhiều lần khóc, nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi, nó bắt trói đứng người ta đến chết, nó bắt mình chết cũng thôi, nó bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước cũng ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Cơ chừng này chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt ta về trình ma nhà nó rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ... Mị phảng phất nghĩ như vậy.
(Trích Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)
Hình ảnh “giọt nước mắt” trong đoạn trích trên có tác dụng gì?
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
(Trích Việt Bắc – Tố Hữu)
Trong đoạn thơ trên, tại sao nhà thơ Tố Hữu lại sắp xếp vị trí các mùa là đông - xuân - hạ - thu mà không phải theo trình tự các mùa trong năm xuân - hạ - thu - đông?
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
(Từ ấy – Tố Hữu)
Đoạn trích trên thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
(Đất nước – Nguyễn Đình Thi)
Đoạn thơ trên không bộc lộ tình cảm, cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sau Tết Nguyên đán một tháng là thời gian thích nhất ở rừng. Cây cối đều nhú lộc non. Rừng xanh ngắt và ẩm ướt. Thiên nhiên vừa trang trọng, vừa tình cảm. Điều ấy một phần là do mưa xuân.
Khoảng thời gian này mà đi trong rừng, chân dẫm lên lớp lá ải mục, hít thở không khí trong lọc, thỉnh thoảng lại được thót mình bởi một giọt nước trên cây rỏ xuống vai trần thì thật tuyệt thú. Tất cả những trò nhố nhăng đê tiện vấp phải hàng ngày hoàn toàn có thể rũ sạch bởi một cú nhảy của con sóc nhỏ trên cành dâu da.
Chính dịp đó ông Diểu đi săn.
Ý nghĩ đi săn nảy sinh khi thằng con học ở nước ngoài gửi về biếu ông khẩu súng hai nòng. Khẩu súng tuyệt vời, nhẹ bỗng, hệt như một thứ đồ chơi, thật nằm mơ cũng không thấy được. ở tuổi sáu mươi, với khẩu súng mới, đi săn trong rừng vào một ngày xuân kể cũng đáng sống.
Ông Diểu nai nịt, mặc quần áo ấm, đội mũ lông và dận đôi giày cao cố. Để cho cẩn thận, ông còn mang theo cả nắm xôi nếp. Ông đi men theo suối cạn, cứ thế ngược lên mó nước đầu nguồn. Cách mó nước một dặm là vương quốc của hang động đá vôi.
(Muối của rừng – Nguyễn Huy Thiệp)
Đoạn trích được kể bởi ngôi thứ mấy?
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Người làng Thành Trung có nghề trồng rau thơm. Ở đây có một huyền thoại kể rằng, vì yêu quý con sông xinh đẹp, nhân dân hai bờ sông Hương đã nấu nước của trăm loài hoa đổ xuống dòng sông cho làn nước thơm tho mãi mãi.
Ai đã đặt tên cho dòng sông? Có lẽ huyền thoại trên đã giải đáp câu hỏi ấy chăng?
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đoạn trích trên có gì độc đáo?
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thân em như con hạc đầu đình
Muốn bay không cất nổi mình mà bay.
(Ca dao)
Nhận định nào sau đây không đúng với bài ca dao trên?
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
(Khi Hồn Trương Ba ngẩng lên thì đã thấy cái Gái đứng trước mặt với cái nhìn lặng lẽ, soi mói.)
Hồn Trương Ba: (như cầu cứu) Gái, cháu...
Cái Gái: (lùi lại) Tôi không phải là cháu của ông!
Hồn Trương Ba: (nhẫn nhục) Gái, rồi lớn lên cháu sẽ hiểu... ông đúng là ông nội cháu...
Cái Gái: Ông nội tôi chết rồi. Nếu ông nội tôi hiện về được, hồn ông nội tôi sẽ bóp cổ ông! Ông dám nhận là ông nội, dám đụng vào cây cối trong vườn của ông nội tôi.
Hồn Trương Ba: Dù sao... Cháu... Sáng nào ông cũng ra cuốc xới chăm chút cây cối ngoài vườn, cháu không thấy sao: Chỉ có ông nội cháu mới biết quý cây như thế...
Cái Gái: Quý cây! Hừ, tôi phải rình lúc này, cả nhà đi vắng hết để đến nói với ông: Từ nay ông không được động vào cây cối trong vườn ông tôi nữa! Ông mà quý cây à? Sáng qua, tôi để ý lúc ông chiết cây cam, bàn tay giết lợn của ông làm gãy tiệt cái chồi non, chân ông to bè như cái xẻng, giẫm lên nát cả cây sâm quý mới ươm! Ông nội đời nào thô lỗ phũ phàng như vậy!
Hồn Trương Ba: Ông không đè... Đấy là... tại...
Cái Gái: Còn cái diều của cu Tị nữa, chiều hôm kia nó mang diều sang đây chơi, ông cầm lấy đòi chữa cho nó, thế là ông làm gãy cả nan, rách cả giấy, hỏng mất cái diều đẹp mà cu Tị rất quý! Lúc nãy, trong cơn sốt mê man, cu Tị cứ khóc bắt đền cái diều, nó tiếc...
Hồn Trương Ba: Thế ư? Khổ quá...
Cái Gái: Đừng vờ! Chính ông làm cu Tị thêm khổ thì có! Cu Tị nó cũng rất ghét ông! Ông xấu lắm, ác lắm! Cút đi! Lão đồ tể, cút đi! (vừa khóc vừa chạy vụt đi)
(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Theo đoạn trích trên, tại sao cái Gái lại phản đối quyết liệt người ông đang sống trong xác anh hàng thịt?
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
[...] Hiển nhiên là sông Hương đã sống những thế kỉ quang vinh với nhiệm vụ lịch sử của nó, từ thuở nó còn là một dòng sông biên thùy xa xôi của đất nước các vua Hùng. Trong sách địa dư của Nguyễn Trãi, nó mang tên là Linh Giang, dòng sông viễn châu đã chiến đấu oanh liệt bảo vệ biên giới phía nam của Tổ quốc Đại Việt qua những thế kỉ trung đại. Thế kỉ mười tám, nó vẻ vang soi bóng kinh thành Phú Xuân của người anh hùng Nguyễn Huệ; nó sống hết lịch sử bi tráng của thế kỉ mười chín với máu của những cuộc khởi nghĩa, và từ đấy sông Hương đã đi vào thời đại Cách mạng tháng Tám bằng những chiến công rung chuyển.
(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Trong đoạn trích trên, hình tượng dòng sông Hương được Hoàng Phủ Ngọc Tường quan sát trên phương diện nào?
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong từng vó ngựa tuần tra
Nòng súng chán làm sắt thép
Muốn thành cây để trổ hoa
Con suối riu riu trầm mặc
Đá hóa chàng trai mộng mơ
Cỏ cây rực màu thiếu nữ
Rừng buông sương tím ỡm ờ...
(Trần Đăng Khoa, Tây Bắc, https://ct.qdnd.vn)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm?
Câu 101:
Đáp án đúng là C
Gọi thời gian canô tăng tốc là
Từ công thức tính vận tốc, ta tính được thời gian cano tăng tốc:
Vậy thời gian canô giảm tốc độ là:
Quãng đường canô đi được khi tăng tốc là:
Gia tốc của canô từ lúc bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn là:
Quãng đường đi được từ khi canô bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn là:
Tổng quãng đường canô đã chạy là:
Câu 102:
Đáp án đúng là D
Công suất của máy bơm là:
Công của máy bơm thực hiện trong 1 giờ (công toàn phần) là:
Công để lượng nước m(kg) lên độ cao h (công có ích):
Hiệu suất của máy bơm:
Khối lượng nước bơm lên được trong 1 giờ là:
Thể tích nước bơm lên được trong 1 giờ:
Câu 103:
Đáp án đúng là D
Năng lượng của một hệ bất kì luôn có một số tính chất sau:
- là một đại lượng vô hướng;
- có thể tồn tại ở những dạng khác nhau;
- có thể truyền từ vật này sang vật khác, hoặc chuyển hóa qua lại giữa các dạng khác nhau và giữa các hệ, các thành phần của hệ.
Câu 104:
Đáp án đúng là D
Khi có một đàn giao hưởng:
Khi có n đàn giao hưởng:
⇒ Giàn nhạc giao hưởng có 15 người.
Câu 105:
Để chế tạo tia laser, người ta sử dụng hốc quang học (optical cavity): sóng điện từ được phản xạ qua lại nhiều lần giữa hai gương (trong đó có một gương phản xạ bán phần để chùm tia laser lọt ra ngoài). Hai gương này được xem là hai đầu phản xạ cố định. Trong hốc quang học xuất hiện hiện tượng sóng dừng của sóng điện từ (Hình vẽ). Biết tia laser helium-neon có bước sóng 632,992 nm (màu đỏ) và khoảng cách giữa hai gương là 310,372 nm. Có bao nhiêu nút sóng hình thành trong hốc quang học?
Đáp án đúng là C
Ta có: .
Suy ra: có 980651 nút sóng (kể cả hai nút sóng tại hai gương).
Câu 106:
Đáp án đúng là D
T0 = 279 K và p0 = 1,00 bar = 105 Pa; T = T1 = 300 K
Lượng không khí trong khí cầu khi chưa bay lên:
Khối lượng không khí trong khí cầu khi chưa bay lên: mkk = n.MA = 1,16.103 kg.
Khối lượng của cả khí cầu: mkc = 240 kg + 1,16.103 kg = 1,40.103 kg.
Câu 107:
Đáp án đúng là A
Từ định luật 1 của nhiệt động lực học, ta có: DU = Q + A
Chất khí thực hiện công để thắng được áp suất bên ngoài: A = F.h (h là quãng đường dịch chuyển của pít-tông trong bình, F là lực tác dụng lên pít-tông; F = p.S với p là áp suất tác dụng lên pít-tông, S là tiết diện của bình).
A = F.h = pSh = pDV = 1.(5 - 10) = -5 l.atm = -506,5 J.
Độ biến thiên nội năng: DU = 400 – (–506,5) = 906,5 J
Câu 108:
Đáp án đúng là C
Để cường độ dòng điện nhỏ nhất thì góc hợp bởi dòng điện và cảm ứng từ là 90o.
Câu 109:
Đáp án đúng là B
Với hydrogen: (1).
Với helium: (2).
Vì nên từ (1) và (2) suy ra:
Câu 110:
Đáp án đúng là A
Câu 111:
Hạt nhân hấp thụ một neutron nhiệt rồi phân hạch thành hai hạt nhân và Cho biết khối lượng của các nguyên tử và khối lượng hạt neutron lần lượt là: và Tính năng lượng toả ra khi 9,00 kg bị phân hạch hoàn toàn (nhập đáp án vào ô trống).
Etoả = (mPu + mn – mXe – mZr – 3mn).c2 = 188,4 MeV.
Số hạt nhân 239Pu có trong 9kg là:
Mỗi hạt nhân 239Pu tham gia 1 phản ứng.
Năng lượng toả ra: E = 2,27.1025.188,4 = 4,27.1027 MeV = 6,83.1014 J.
Câu 112:
Đáp án đúng là D
Số nguyên tử tại thời điểm ban đầu:
nguyên tử.
Số nguyên tử được tạo thành bằng số nguyên tử đã phân rã:
Số nguyên tử được tạo thành trong một năm là:
nguyên tử
Ta có:
T = 0,378 năm = 138 ngày.
Câu 113:
Bố trí thí nghiệm như trong Hình a. Vật có khối lượng m được gắn chặt vào một đầu thước kẻ và cho dao động điều hoà tự do dưới tác dụng của cú gảy ban đầu. Một máy đo gia tốc được gắn với vật giúp ta xác định được gia tốc của nó ở các vị trí khác nhau. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc vào li độ được cho như trong Hình b.
|
|
Hình a |
Hình b |
Xác định chu kì dao động của vật.
Đáp án đúng là C
Đồ thị biểu diễn mỗi liên hệ nên độ dốc của đồ thị là: .
Từ đồ thị xác định được:
Câu 114:
Đáp án đúng là B
Do M và N đều là vân sáng và khoảng giữa M và N đếm được có 10 vân tối nên trong khoảng M và N có 10 khoảng vân.
Khoảng vân
Lại có
Câu 115:
Đáp án đúng là D
Lực điện giữa một electron và một hạt bụi là:
.
Câu 116:
Đáp án đúng là A
Chọn gốc tọa độ nơi hạt bụi đi vào điện trường là sát bản âm.
Trục Ox nằm ngang từ bản âm sang bản dương
Trục Oy thẳng đứng hướng lên
Gốc thời gian là lúc hạt bụi đi vào điện trường
Do bỏ qua tác dụng của trọng lực → theo phương Oy, hạt bụi chuyển động đều với vận tốc
Theo phương , lực tác dụng lên hạt bụi là:
Phương trình vận tốc của hạt bụi theo phương là:
Phương trình chuyển động của hạt bụi theo phương là:
Để mọi hạt bụi dính vào bản tụ, ta có: .
Câu 117:
Đáp án đúng là C
Lực điện tác dụng lên hạt bụi theo phương ngang là:
Theo phương thẳng đứng, hạt bụi chuyển động đều với thời gian là:
Chuyển động của hạt bụi theo phương ngang là:
.
Câu 118:
Câu 119:
Cho cân bằng hoá học sau: 2(g) + (g) 2(g)
Cho các tác động: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác , (5) giảm nồng độ , (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng.
Có bao nhiêu tác động làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch?
(1) Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (thu nhiệt).
⇒ chiều nghịch.
(2) Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất ⇒ giảm số mol.
⇒ chiều thuận.
(3) Khi hạ nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ (tỏa nhiệt).
⇒ chiều thuận.
(4) Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
(5) Khi giảm nồng độ cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ .
⇒ chiều thuận.
(6) Khi giảm áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất ⇒ tăng số mol.
⇒ chiều nghịch.
Chọn A.
Câu 120:
* Quá trình điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ)
- Tại anode (+) xảy ra sự oxi hóa ion thành
- Tại cathode (-) xảy ra sự khử thành Na.
Chọn B.
Câu 121:
Cho các phát biểu sau về đơn chất và hợp chất của halogen:
(a) Đơn chất chlorine có tính oxi hoá mạnh hơn đơn chất bromine và iodine.
(b) Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng.
(c) Thành phần của nước bromine gồm các chất:
(d) Hóa trị phổ biến của nguyên tố halogen là I.
(e) Đơn chất iodine phản ứng được với nước và với dung dịch sodium bromide.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng bao gồm: a, b, c, d
(e) Sai vì I2 không phản ứng được với NaBr.
Chọn C.
Câu 122:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch
(b) Sục khí dư vào dung dịch
(c) Cho dư vào dung dịch
(d) Cho bột vào dung dịch dư.
(e) Cho vào dung dịch đun nóng.
(g) Cho vào dung dịch
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Chọn A.
Câu 123:
* Tại
Cứ 100 gam nước hòa tan tối đa được 48,6 gam tạo thành 148,6 gam dung dịch bão hòa.
→ Trong 200 gam dung dịch bão hòa chứa.
Gọi x là số mol tinh thể tách ra khỏi dung dịch.
* Tại
- Khối lượng còn lại trong dung dịch là: 65,41 – 152x (gam)
- Khối lượng dung dịch còn lại là: 200 – 278x (gam)
→ 0,3 mol
Chọn D.
Câu 124:
Ta có:
Chọn C.
Câu 125:
Ngày nay, để chiết xuất tinh dầu từ thực vật, con người đã biết áp dụng rất nhiều phương pháp như: lôi cuốn hơi nước, dung môi, ép lạnh… Nhưng chỉ có phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước mới cho chiết tinh dầu thành phẩm tinh khiết 99%.
Phương pháp tách tinh dầu và nước ra khỏi hỗn hợp phù hợp nhất là
Câu 126:
Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Chọn C.
Câu 127:
Cho 3 hydrocarbon mạch hở X, Y, Z có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch dư. Trong các phát biểu sau phát biểu đúng là
Từ dữ kiện đề bài xác định được công thức cấu tạo:
X:
Y:
Z:
Vậy:
Phát biểu A sai vì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol
Phát biểu B sai vì chất Z không có đồng phân hình học.
Phát biểu C sai vì chất Y có tên gọi 1 − buten – 3 – yne.
Chọn D.
Câu 128:
Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Cấu tạo của aspirin được cho trong hình minh họa.
Một học sinh viết báo cáo về cấu trúc và tính chất của aspirin như sau:
(1) Aspirin là acid đa chức.
(2) 1 mol aspirin có thể phản ứng với tối đa 2 mol NaOH.
(3) Aspirin tan trong dung dịch NaOH tốt hơn trong nước.
(4) Aspirin không phản ứng với thuốc thử Tollens.
Câu 129:
Đun nóng hỗn hợp các chất trong bình cầu chứa 12 mL acetic acid (D = 1,05 g/mL), 11 mL pentyl alcohol (D = 0,81 g/mL) và 4 mL dung dịch đặc cùng một ít đá bọt trong 20 phút. Khối lượng ester thu được sau khi tách khỏi hỗn hợp và làm sạch là 8 gam. Hiệu suất phản ứng ester hóa đạt h%, giá trị của h là (nhập đáp án vào ô trống)
Đáp án:
Phương trình hóa học của phản ứng:
Vậy acid đã dùng dư, số mol ester thu được trên lí thuyết là: 0,10125 mol.
Do đó hiệu suất ester hóa là:
Đáp số: 60,78.
Câu 130:
Poly(ethylene terephthalate) viết tắt là PET, là một polymer được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol. PET có công thức cấu tạo như sau:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
(2) Phản ứng tổng hợp PET từ terephthalic acid và ethylene glycol thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(3) 1 mol terephthalic acid phản ứng với dung dịch dư sinh ra tối đa 1 mol
(4) PET có khả năng chống chịu tốt với alcohol, hydrocarbon no, dầu, mỡ và acid loãng, chống chịu vừa phải với kiềm loãng, hydrocarbon thơm và halogen hóa.
Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (1), (4).
Phát biểu (2) sai vì: Phản ứng tổng hợp PET thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
Phát biểu (3) sai vì: 1 mol terephthalic acid phản ứng với dung dịch dư sinh ra tối đa 2 mol
Chọn D.
Câu 131:
Glucose → → →
Phương trình hóa học:
Chọn C.
Câu 132:
Khi bón vào đất, phâm đạm urea phản ứng với vôi tạo khí làm mất tác dụng của đạm và giảm tác dụng khử chua đất.
Chọn D.
Câu 133:
Thông tin trên bao phân đạm urea Hà Bắc ghi: Nitơ ≥ 46,3%, khối lượng tịnh 50 kg. Biết thành phần chính của đạm urea là Dựa vào các thông tin ghi trên bao, xác định khối lượng ít nhất có trong 1 bao phân đạm urea Hà Bắc.
Khối lượng nguyên tố N trong 1 bao phân đạm trên ít nhất là:
Khối lượng urea tương ứng với lượng N trên là:
Chọn A.
Câu 134:
Để xác định độ tinh khiết của phân đạm ammonium sulfate bán trên thị trường, người ta làm thí nghiệm như sau:
- Cho 2,1 gam đạm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
- Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi sulfuric acid 0,5M.
- Người ta thêm vài giọt phenolphthalein vào dung dịch và chất chỉ thị không đổi màu.
- Muốn cho chất chỉ thị chuyển màu hồng cần thêm NaOH 0,4M.
Độ tinh khiết của phân đạm này là
Theo đề bài ta có:
PTHH của các phản ứng xảy ra:
(1)
(2)
(3)
Theo PTHH (3):
Theo PTHH (2):
Theo PTHH (1):
Độ tinh khiết của phân đạm là: .
Chọn D.
Câu 135:
Câu 136:
Câu 137:
Câu 138:
Câu 139:
Câu 140:
Câu 141:
Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây |
A |
B |
C |
D |
Lượng nước hút vào |
25 gam |
31 gam |
32 gam |
30 gam |
Lượng nước thoát ra |
27 gam |
29 gam |
34 gam |
33 gam |
Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo?
Câu 142:
Nucleic acid có thể có dạng mạch kép (tx) hoặc dạng mạch đơn (xx). Bảng dưới đây cho thấy thành phần các nucleotide. Bốn mẫu nucleic acid này có thể thuộc trường hợp nào sau đây?
Mẫu |
Tỉ lệ % các loại nucleic acid |
||||
A |
T |
G |
X |
U |
|
1 |
40 |
40 |
10 |
10 |
0 |
2 |
10 |
40 |
40 |
10 |
0 |
3 |
40 |
0 |
40 |
10 |
10 |
4 |
40 |
0 |
20 |
10 |
30 |
Mẫu (1) và (2) không có U, có T → Mẫu (1) và (2) là DNA → A và B sai.
Mẫu (3) và (4) không có T, có U → Mẫu (3) và (4) là RNA.
Mẫu (1) có A = T, G = X → Mẫu (1) có thể là DNA mạch kép.
Mẫu (2) có A ≠ T, G ≠ X → Mẫu (2) là DNA mạch đơn.
Mẫu (3) và (4) có A ≠ U, G ≠ X → Mẫu (3) và (4) là RNA mạch đơn.
Chọn D.
Câu 143:
Câu 144:
A. Sai. Gene gây bệnh nằm trên NST thường chứ không phải nằm ở ngoài nhân nên bệnh không được di truyền theo dòng mẹ.
B. Sai. Vì nếu bố mẹ là AA × aa → con Aa (không bị bệnh).
C. Sai. Gene gây bệnh nằm trên NST thường chứ không phải nằm ở vùng không tương đồng của NST Y nên không được di truyền thẳng. Ví dụ bố aa × mẹ AA → con Aa (không bị bệnh).
D. Đúng. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh. Ví dụ: Aa × Aa → aa. Chọn D.
Câu 145:
Câu 146:
Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình bên.
Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài ban đầu đã tiến hóa phân li.
I. Đúng. Trục kích thước thức ăn từ loài 1 đến loài 4 tăng.
II. Đúng. Đồ thị phần giao nhau về kích thước thức ăn của loài 3 và loài 4 là lớn nhất nên mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
III. Sai. Loài 3 chỉ cạnh tranh với loài 2 và loài 4; loài 2 mới là loài cạnh tranh đồng thời với loài 1, loài 3 và loài 4 (cạnh tranh với nhiều loài nhất).
IV. Đúng. Nếu các loài trên cùng nguồn (từ 1 loài gốc) thì loài này đã tiến hóa theo hướng phân li.
Chọn D.
Câu 147:
Câu 148:
Trong một quần thể chuột, allele A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái có tỉ lệ kiểu gene: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gene AA; Aa; aa lần lượt là 25%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Số chuột lông đen ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án: _______.
Quy ước: A: Lông đen >> a: Lông xám.
P: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
Con cái: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
Con đực: AA = ; Aa = ; aa = Con đực: 0,8AA : 0,2aa.
P ngẫu phối: cái (0,6A : 0,4a) đực (0,8A : 0,2a)
F1: 0,48AA : 0,44Aa : 0,08aa.
Sau khi chết: (0,36AA : 0,22Aa : 0,08aa)
Chuột lông đen F1 (A-) chiếm: Đáp án:
Câu 149:
Câu 150:
Câu 151:
- Nguyên nhân của ô nhiễm do phú dưỡng là vì tảo, vi khuẩn lam phát triển quá mạnh. Nếu chúng ta tiếp tục tiêu diệt động vật phù du thì tảo và vi khuẩn lam càng phát triển mạnh hơn, dẫn tới càng gây ô nhiễm nặng hơn (vì tảo, vi khuẩn lam là nguồn thức ăn của động vật phù du, nên khi động vật phù du phát triển thì sẽ làm giảm số lượng tảo, vi khuẩn lam).
- Nếu đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ (giảm bậc 3) để động vật phù du có điều kiện phát triển ăn tảo (bậc 1) khi tạo được trạng thái cân bằng giữa các bậc dinh dưỡng thì nước sẽ bớt ô nhiễm, nếu nước giảm ô nhiễm thì kết quả thí nghiệm là tốt nhất.
- Nếu thả thêm một số cá dữ (bậc 4) vào hồ để ăn tôm, cá nhỏ (bậc 3) thì khi số lượng tôm, cá nhỏ giảm sẽ tạo điều kiện cho động vật phù du phát triển sẽ có kết quả tương tự nếu nước giảm ô nhiễm thì kết quả thí nghiệm cũng chấp nhận được.
- Nếu tiêu diệt được các loài vi khuẩn lam, tảo thì cũng có thể giảm bớt ô nhiễm. Tuy nhiên, phương án này khó thực hiện. Vì tảo và vi khuẩn lam là những loài có kích thước cơ thể cực nhỏ nên rất khó đánh bắt nó. Mặt khác, các loài tảo và vi khuẩn lam sinh sản với tốc độ rất nhanh, cho nên khi nguồn dinh dưỡng của nó đang dồi dào thì nó sinh sản nhanh để bổ sung số lượng, cho nên đánh bắt nó thì cũng phải tiến hành liên tục, nên tốn kém.
Chọn A.
Câu 152:
Câu 153:
Câu 154:
Câu 155:
Biểu hiện của xu thế đa cực:
+ Sự gia tăng sức mạnh, tấm ảnh hưởng và vị thế về kinh tế, chính trị, quân sự, đối ngoại… của các nước lớn như: Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Nhật Bản, một số nước thuộc Liên minh châu Âu (EU)...
+ Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong tương quan so sánh với các cường quốc khác.
+ Vai trò ngày càng gia tăng của các trung tâm, tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực.
→ Chọn C.
Câu 156:
Câu 157:
Ý nghĩa của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai:
+ Làm thay đổi diện mạo các nước tư bản; giúp năng suất lao động của con người tăng lên gấp nhiều lần so với lao động thủ công; tạo ra một khối lượng của cải vật chất lớn
+ Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã thay thế lao động tay chân của con người bằng lao động của máy móc, chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hoá.
+ Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã chuyển nền sản xuất từ cơ khí hoá sang điện khi hoá, làm thay đổi căn bản nên sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa.
+ Cách mạng công nghiệp cũng góp phần thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong các ngành kinh tế khác, đặc biệt là nông nghiệp và giao thông vận tải.
→ Chọn D.
Câu 158:
Câu 159:
Ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng:
+ Thể hiện tài năng, tâm huyết của vua Minh Mạng và nỗ lực của triều Nguyễn trong quá trình quản lí đất nước, có ảnh hưởng lớn đến tình hình chính trị-xã hội, đồng thời đặt nền móng cho thể chế chính trị triều Nguyễn nhiều thập kỉ sau đó.
+ Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính; làm cho bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu quả hơn trước.
+ Cuộc cải cách cũng để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận-hiện đại, đặc biệt là cấu trúc phân cấp hành chính địa phương tỉnh, huyện, xã.
→ Chọn A.
Câu 160:
- Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là một dải những hòn đảo được gọi bằng nhiều tên khác nhau trong các bộ chính sử của các triều đại phong kiến Việt Nam như: Bãi Cát Vàng, Cồn Vàng, Vạn Lý Hoàng Sa, Vạn Lý Trường Sa, Đại Trường Sa,...
- Bạch Long Vĩ là một hòn đảo nằm ở Vịnh Bắc Bộ, trực thuộc Hải Phòng hiện nay. Chọn D.
Câu 161:
Thông tin nào sau đây là không đúng về những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
I. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Pháp xâm lược và từng bước áp đặt ách cai trị ở Việt Nam. Dưới chế độ thực dân, nền độc lập dân tộc và quyền tự do của đại bộ phận nhân dân bị tước đoạt.
II. Nghệ An là địa phương có truyền thống đấu tranh kiên cường chống ách thống trị của thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
III. Hồ Chí Minh xuất thân trong một gia đình nhà nho yêu nước. Dù phải trải qua tuổi thơ vất vả nhưng sự nền nếp, truyền thống hiếu học, giàu tình yêu thương của gia đình đã giúp Chủ tịch Hồ Chí Minh sớm hình thành nhân cách tốt đẹp và có sự đồng cảm với nhân dân lao động.
IV. Khu công nghiệp Vinh-Bến Thủy (Nghệ An) là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Đây là nơi tập trung nhiều thanh niên, trí thức yêu nước và giai cấp công nhân có điều kiện tiếp thu nhiều tư tưởng mới của thời đại.
Câu 162:
Bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới:
- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
- Kết hợp sức mạnh nội lực và sức mạnh ngoại lực, sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước nhanh và bền vững.
→ Chọn B
Câu 163:
Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974-đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là: so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng:
Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), so sánh tương quan giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng ở miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản:
* Lực lượng phản cách mạng:
- Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh của Mĩ đã rút về nước, làm cho quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa.
- Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn giảm đáng kể:
+ Trong những năm 1973-1974, Mĩ viện trợ cho chính quyền Sài Gòn 1026 triệu đôla.
+ Trong những năm 1974-1975, viện trợ của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn chỉ còn 701 triệu đôla.
* Lực lượng cách mạng:
- Vùng giải phóng được mở rộng.
- Chính quyền cách mạng từ Trung ương đến hầu hết các cơ sở làng, xã được củng cố.
- Lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng lớn mạnh, hùng hậu.
- Công tác khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, phát triển văn hóa-giáo dục của nhân dân miền Nam tại các vùng giải phóng được đẩy mạnh.
→ Thế và lực của lực lượng cách mạng tại miền Nam Việt Nam được tăng cường.
- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:
+ Trong những năm 1954-1975, nhân dân miền Bắc Việt Nam mới đang ở giai đoạn quá độ, xây dựng những cơ sở vật chất-kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
+ Ngày 29/3/1973, toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi miền Nam Việt Nam. Tuy nhiên, Mĩ vẫn giữa lại ở miền Nam Việt Nam hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự và tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
→ Chọn A.
Câu 164:
Câu 165:
Câu 166:
Câu 167:
Câu 168:
Câu 169:
Câu 170:
Câu 171:
Câu 172:
Câu 173:
Câu 174:
Cho bảng số liệu quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng của Trung Quốc đoạn 1978 - 2020:
Năm Chỉ số |
1978 |
2000 |
2010 |
2019 |
2020 |
GDP (tỉ USD) |
149,5 |
1 211,3 |
6 087,2 |
14 280,0 |
14 688,0 |
Tốc độ tăng trưởng GDP (%) |
11,3 |
8,5 |
10,6 |
6,0 |
2,2 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020?
Câu 175:
Cho bảng số liệu nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại Vinh (Nghệ An) năm 2022:
(Đơn vị: °C)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ |
19,5 |
16,3 |
23,1 |
24,3 |
27,4 |
31,4 |
30,1 |
29,0 |
27,9 |
24,8 |
24,7 |
18,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại Vinh (Nghệ An)?
Câu 176:
Cho bảng số liệu tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta giai đoạn 1990 - 2021:
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1990 |
2000 |
2015 |
2021 |
Tổng số dân |
66,9 |
77,6 |
92,2 |
95,8 |
Số dân thành thị |
12,9 |
18,7 |
30,9 |
36,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2001, năm 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Câu 177:
Câu 178:
Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về lao động phân theo ngành của nước ta năm 2005 và 2014?
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện sản lượng than ở nước ta. Vì:
- Số năm: 4.
- Đơn vị: triệu tấn.
- Dạng biểu đồ: Cột đơn.
→ Chọn A.
Câu 179:
Câu 180:
Câu 181:
Câu 182:
Câu 184:
Câu 185:
Câu 186:
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏiSentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. when: trạng từ quan hệ thay cho danh từ chỉ thời gian
B. where: trạng từ quan hệ thay cho danh từ chỉ nơi chốn
C. which: đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho danh từ chỉ vật
D. why: trạng từ quan hệ chỉ lý do, thay cho ‘the reason’, ‘for that reason’.
Chọn D.
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ hiểu được lý do tại sao bạn quyết định nhập ngũ, đặc biệt là khi bạn đã có một lời mời làm việc tuyệt vời và cơ hội đi nước ngoài.
Câu 187:
Kiến thức về cụm từ
A. associated with: có mối quan hệ với
B. regarded as: được xem như là
C. considered as: được xem như là
D. remembered as: được nhớ đến như là
Chọn B.
Dịch: Cô ấy thường được coi là một trong những tác giả viết sách dạy nấu ăn ưu tú nhất trong thế hệ của mình.
Câu 188:
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Các động từ khuyết thiếu chỉ khả năng, năng lực:
- can (not): chỉ khả năng ở hiện tại
- could (not): chỉ khả năng ở quá khứ
Ngoài ra, để chỉ khả năng ở tương lai thường dùng ‘will/won’t be able to + V-inf’.
Chọn C.
Dịch: Thậm chí là sau một triệu năm nữa, chúng ta cũng sẽ không thể quay ngược thời gian, xuyên về quá khứ.
Câu 189:
Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn
A. alike /əˈlaɪk/ (adj, adv): rất giống nhau (tính từ, không dùng trước danh từ); như nhau (trạng từ, dùng sau khi nhắc đến hai người hoặc hai nhóm người).
B. like /laɪk/ (adj, prep.): tương tự (tính từ, chỉ dùng trước danh từ); giống như (giới từ)
C. likely /ˈlaɪkli/ (adj): có khả năng cao
D. likable /ˈlaɪkəbl/ (adj): dễ mến
Chọn D.
Dịch: Son Heung-min không chỉ là một cầu thủ bóng đá tài năng mà còn là một người đàn ông dễ mến ngoài sân cỏ, được biết đến với sự khiêm tốn và tính cách vui vẻ.
Câu 190:
Kiến thức về thì động từ
- Hiện tại đơn mang nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, lịch trình,... của các phương tiện công cộng, lịch chiếu phim,...
- Thể khẳng định: S + Vs/es + time (mốc thời gian cụ thể trong tương lai).
Chọn A.
Dịch: Xe buýt đi đến bảo tàng khoa học khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.
Câu 191:
Kiến thức về từ loại
A. expense /ɪkˈspens/ (n): chi phí
B. expenses /ɪkˈspensɪz/ (n): chi phí – số nhiều
C. expensive /ɪkˈspensɪv/ (adj): đắt đỏ
D. expensively /ɪkˈspensɪvli/ (adv): một cách đắt đỏ
Chỗ trống cần một trạng từ đi trước và bổ nghĩa cho động từ ‘dressed’.
Chọn D.
Dịch: Nữ diễn viên đã diện bộ trang phục rất đắt tiền, thu hút mọi ánh nhìn với chiếc váy thiết kế riêng và những phụ kiện lấp lánh.
Câu 192:
Kiến thức về câu điều kiện
- Câu điều kiện loại 2 đưa ra giả thiết về một sự việc không có thật ở hiện tại và kết quả.
- Thể nghi vấn: If + S + Vps/V-ed, would/could + S + V-inf?
Chọn C.
Dịch: Nếu thấy một học sinh khác gian lận trong kỳ thi, bạn có tố cáo họ không?
Câu 193:
Kiến thức về từ vựng
A. level-headed /ˌlevl ˈhedɪd/ (adj): điềm tĩnh
B. open-minded /ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/ (adj): cởi mở
C. sensible /ˈsensəbl/ (adj): tinh tế
D. sensitive /ˈsensətɪv/ (adj): nhạy cảm
Chọn D.
Dịch: Thảo rất nhạy cảm và dễ nổi giận khi mọi người chỉ trích cô ấy.
Câu 194:
Kiến thức về thể sai khiến
- Cấu trúc chủ động: S + get (chia động từ) + somebody + to V-inf.
= S + have (chia động từ) + somebody + V-inf.
Chọn B.
Dịch: Sếp tôi bắt tôi làm tất cả những công việc bẩn thỉu của ông ta, để khi chuyện diễn ra không như ý thì ông ta không bị đổ lỗi.
Câu 195:
Kiến thức về kết hợp từ
A. keep an eye on sb/sth: trông chừng, để mắt tới ai/cái gì
B. keep guard over sb/sth: canh gác, bảo vệ ai/cái gì
C. catch sight of sb/sth: nhìn thấy ai/cái gì
D. watch out for: để ý, cẩn thận với
Chọn D.
Dịch: Hãy để ý những từ như ‘so-called’ (cái gọi là) trong các bài báo vì chúng thể hiện sự thiên vị của người viết.
Câu 196:
Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.
Kiến thức về từ đồng nghĩa
- damages /ˈdæmɪdʒɪz/ (n): tiền bồi thường thiệt hại
A. harm /hɑːm/ (n): mối gây hại
B. payment /ˈpeɪmənt/ (n): khoản thanh toán
C. compensation /ˌkɑːmpenˈseɪʃn/ (n): khoản bồi thường
D. debt /det/ (n): khoản nợ
→ damages = compensation. Chọn C.
Dịch: Chúng tôi được nhận khoản bồi thường 30 triệu đồng sau khi người thợ xây thừa nhận rằng anh ta đã không tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn.
Câu 197:
Kiến thức về từ đồng nghĩa
- put sb through (phr. v): kết nối đường dây điện thoại
A. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/ (v): giới thiệu
B. mention /ˈmenʃn/ (v): nhắc đến
C. connect /kəˈnekt/ (v): kết nối
D. show /ʃəʊ/ (v): đưa đi tham quan
→ put sb through = connect sb. Chọn C.
Dịch: Tôi sẽ chuyển cuộc gọi của bạn đến bộ phận nghiên cứu. Xin vui lòng giữ máy.
Câu 198:
Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.
Kiến thức về từ trái nghĩa
- privileged /ˈprɪvəlɪdʒd/ (adj): có đặc quyền
A. disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/ (adj): thiệt thòi, thiếu thốn
B. fortunate /ˈfɔːtʃənət/ (adj): may mắn
C. incapable /ɪnˈkeɪpəbl/ (adj): không có khả năng
D. special /ˈspeʃl/ (adj): đặc biệt
→ privileged >< disadvantaged. Chọn A.
Dịch: Có bất công không khi mà những người sinh ra trong hoàng gia mặc nhiên được hưởng một cuộc sống đặc quyền, không bao giờ phải động tay vào bất kỳ việc gì?
Câu 199:
‘Oh, I’m exhausted! I’ve been doing housework all day.’
‘Come and put your feet up for five minutes and I’ll make a cup of tea.’
Kiến thức về từ trái nghĩa
- put one’s feet up (idiom): gác chân lên – nghỉ ngơi thư giãn
A. let one’s hair down (idiom): thả tóc xuống – nghỉ ngơi
B. burn the candle ‘at both ends’ (idiom): đốt cạn đèn dầu – thức khuya làm việc chăm chỉ
C. recharge one’s batteries (idiom): sạc pin – nạp lại năng lượng
D. stand up and work: đứng dậy và làm việc
→ put your feet up >< stand up and work. Chọn D.
Dịch: ‘Ôi, kiệt sức mất! Tớ đã làm việc nhà cả ngày.’
‘Đến đây và ngồi xuống nghỉ ngơi năm phút đi, tớ sẽ đi pha trà.’
Câu 200:
Sara: The sales at the mall last weekend were incredible!
Nguyet: _____________
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Sara: Tuần trước trung tâm thương mại có chương trình giảm giá tuyệt quá đi!
Nguyệt: _____________
A. Ừ, tớ cũng tìm được vài món hời.
B. Trung tâm thương mại lúc nào cũng đông quá.
C. Tớ không bao giờ mua đồ giảm giá.
D. Mấy thứ đó là đồ không ai cần.
Chọn A.
Câu 201:
Lily: That new song Espresso by Sabrina Carpenter is so catchy!
Nga: _____________ I’ve been listening to it on repeat!
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Lily: Bài hát mới Espresso của Sabrina Carpenter nghe bắt tai quá đi!
Nga: _____________ Tớ đã nghe đi nghe lại nhiều lần lắm rồi!
A. Tớ không chắc là tớ đồng ý. B. Rõ là vậy rồi.
C. Tớ hiểu ý cậu. D. Tớ hoàn toàn đồng ý.
- No doubt about it: một cách thể hiện sự đồng tình trong bối cảnh ít trang trọng.
- I (strongly/ entirely/ fully/ etc.) concur: cũng thể hiện sự đồng tình nhưng trong bối cảnh trang trọng hơn, không phù hợp trong cuộc trò chuyện giữa bạn bè.
Chọn B.
Câu 202:
Simon: I’m thinking of asking Felicity out on a date.
Gemma: _____________, haven’t you? You said she annoyed you before.
Kiến thức về thành ngữ trong giao tiếp
Simon: Mình đang nghĩ đến việc rủ Felicity đi chơi.
Gemma: _____________, đúng không? Hồi trước cậu nói cô ấy làm phiền cậu mà.
- have a change of heart (idiom): thay lòng đổi dạ, thay đổi quan điểm, cảm xúc về cái gì
Chọn C. Cậu đã thay đổi suy nghĩ rồi, đúng không?
Câu 203:
Colleague: I thought we agreed on a different approach for this project.
You: My mistake. _____________
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Đồng nghiệp: Tôi tưởng là ta đã thống nhất về một cách tiếp cận khác cho dự án này rồi.
Bạn: Lỗi của tôi. _____________
A. Tôi không có trách nhiệm phải nhớ. B. Đây không phải cách tiếp cận khác đó à?
C. Tôi không nhớ cuộc trò chuyện đó. D. Tôi sẽ điều chỉnh lại cho phù hợp.
Chọn D.
Câu 204:
Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.
a. Hopefully the sequel will be more exciting.
b. How did you like the movie?
c. Yeah, I agree. It felt like I knew what was going to happen next.
d. It was okay, but the plot was a bit predictable.
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn C.
Dịch:
b. Bạn thấy bộ phim thế nào?
d. Phim ổn, nhưng cốt truyện hơi dễ đoán.
c. Ừ, tôi đồng ý. Tôi cảm giác như mình biết chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo.
a. Hy vọng phần tiếp theo sẽ hấp dẫn hơn.
Câu 205:
a. Yes, I’ll be there. I just need to confirm the time.
b. It starts at 10 a.m., so make sure you’re on time!
c. Are you still coming to the meeting tomorrow?
d. Thanks for the reminder; I’ll set an alarm.
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn B.
Dịch:
c. Bạn vẫn sẽ đến cuộc họp vào ngày mai chứ?
a. Có, tôi sẽ đến. Tôi chỉ là muốn xác nhận lại thời gian.
b. Cuộc họp bắt đầu lúc 10 giờ sáng, vì vậy hãy đảm bảo bạn có mặt đúng giờ!
d. Cảm ơn vì lời nhắc nhở; tôi sẽ đặt báo thức.
Câu 206:
a. I’ve been gradually increasing my running distance each week.
b. Have you set any fitness goals for this year?
c. I am, but I adjust it depending on how I feel each day.
d. That sounds like a smart approach. Are you following a specific training plan?
e. That’s ambitious! How are you preparing for it?
f. Yes, I’m aiming to run a half marathon by the end of the year.
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn A.
Dịch:
b. Bạn đã đặt ra mục tiêu tập luyện nào cho năm nay chưa?
f. Rồi, tôi đang đặt mục tiêu chạy bán marathon vào cuối năm nay.
e. Thật tham vọng! Bạn chuẩn bị cho mục tiêu đó như thế nào?
a. Tôi đang tăng dần quãng đường chạy của mình mỗi tuần.
d. Nghe có vẻ là một cách tiếp cận thông minh. Bạn có đang tuân theo một kế hoạch tập luyện cụ thể nào không?
c. Có, nhưng tôi điều chỉnh tùy thuộc vào cảm giác của mình mỗi ngày.
Câu 207:
a. Actually, yes. There’s this band called The Midnight; their sound is amazing.
b. What kind of music do you usually listen to?
c. I’ll check them out! Do you prefer live concerts or studio albums?
d. Nice! Have you discovered any new bands recently?
e. Both, but live concerts really give you a different experience.
f. I’m really into indie and alternative rock these days.
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn D.
Dịch:
b. Bạn thường nghe thể loại nhạc nào?
f. Dạo này tôi thực sự thích nhạc indie và alternative rock.
d. Tuyệt! Gần đây bạn thấy có ban nhạc mới nào không?
a. Thực ra là có. Có một ban nhạc tên là The Midnight; nhạc của họ rất hay.
c. Tôi sẽ xem thử! Bạn thích hòa nhạc trực tiếp hay album phòng thu hơn?
e. Cả hai, nhưng hòa nhạc trực tiếp thực sự mang đến cho bạn trải nghiệm khác biệt.
Câu 208:
Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Kiến thức về câu so sánh
Dịch: Việc nghỉ giải lao thường xuyên có thể làm tăng năng suất lao động khi làm việc nhiều giờ.
→ Động từ khuyết thiếu “may” dùng để đưa ra phỏng đoán mang tính không chắc chắn.
A. Việc nghỉ giải lao thường xuyên chắc chắn làm giảm năng suất lao động khi làm việc nhiều giờ. → Sai nghĩa.
B. Việc nghỉ giải lao có thể không ảnh hưởng đến năng suất lao động khi làm việc nhiều giờ.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: have no effect on sb/sth: không ảnh hưởng đến ai/cái gì
C. Năng suất lao động khi làm việc nhiều giờ không bị ảnh hưởng bởi việc nghỉ giải lao.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc câu bị động với thì hiện tại đơn: am/is/are + Vp2/V-ed + (by O).
D. Có khả năng là nghỉ giải lao làm tăng năng suất lao động khi làm việc nhiều giờ.
→ Đúng. Cấu trúc: It is likely that + S + V: động từ trong mệnh đề thường chia ở thì tương lai đơn để chỉ khả năng xảy ra của việc nào đó.
Chọn D.
Câu 209:
Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa
Dịch: Chiếc xe hơi đã quá cũ để có thể thực hiện được chuyến đi dài.
→ Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì
A. Chiếc xe hơi đã quá cũ để thực hiện được chuyến đi dài.
→ Sai ngữ pháp. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
B. Đó là một chiếc xe hơi quá cũ đến nỗi nó không thể thực hiện được chuyến đi dài.
→ Đúng. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
C. Chiếc xe hơi không đủ cũ để thực hiện được chuyến đi dài.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì
D. Chuyến đi dài không thể thực hiện được bằng xe hơi vì nó đã quá cũ.
→ Sai ngữ pháp. Cấu trúc: because of + N/V-ing = because + clause: bởi vì
Chọn B.
Câu 210:
Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa
Dịch: Kết quả cống hiến của anh trai tôi khiến anh ấy vô cùng hài lòng.
A. Anh trai tôi rất ngạc nhiên trước kết quả cống hiến của mình.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: be surprised by: ngạc nhiên bởi
B. Anh trai tôi đã học được tầm quan trọng của sự cống hiến là từ kết quả. → Sai nghĩa.
C. Anh trai tôi cảm thấy rất vui với kết quả cống hiến của mình.
→ Đúng. Cấu trúc: feel + adj: cảm thấy như thế nào
D. Những gì anh trai tôi đạt được thông qua sự cống hiến của mình thật ấn tượng.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu (What my brother achieved through his dedication).
Chọn C.
Câu 211:
Kiến thức về câu đảo ngữ
Dịch: Tàu hỏa đến nhà ga. Ngay sau đó, hành khách ùa về phía tàu.
A. Ngay khi tàu vừa đến nhà ga thì hành khách ùa về phía tàu. → Đúng. Cấu trúc đảo ngữ: Scarcely had + S + Vp2/V-ed + O + when + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…
B. Mãi cho đến khi tàu đến nhà ga thì hành khách mới ùa về phía tàu. → Sai ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + had + Vp2/V-ed + O + did + S + V-inf + O.
C. Ngay khi tàu vừa đến nhà ga thì hành khách ùa về phía tàu. → Sai ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: No sooner had + S + Vp2/V-ed + than + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…
D. Ngay khi hành khách mới ùa về phía tàu thì tàu đến nhà ga. → Sai nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ: Hardly had + S + Vp2/V-ed + O + when + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…
Chọn A.
Câu 212:
Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
Dịch: Mặt trời đang chiếu chói chang. Hôm nay là ngày lý tưởng để đi dã ngoại.
A. Hôm nay trời có khả năng sẽ mưa vì mặt trời đang chiếu chói chang.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: It is likely that + S + V: động từ trong mệnh đề thường chia ở thì tương lai đơn để chỉ khả năng xảy ra của việc nào đó.
B. Mặt trời chói chang biến hôm nay thành một ngày tuyệt vời để đi dã ngoại. → Đúng.
C. Hôm nay không thể đi dã ngoại vì trời nắng chói chang.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: due to + N/V-ing: vì
D. Hôm nay trời quá nắng để đi dã ngoại.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì
Chọn B.
Câu 213:
Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa
Dịch: Tôi không thể chịu được việc đến muộn trong các cuộc hẹn.
→ Cấu trúc: can’t stand + V-ing: không thể chịu được việc phải làm gì đó
A. Tôi thích đến muộn trong các cuộc hẹn.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: enjoy + V-ing: thích làm gì
B. Đến muộn trong các cuộc hẹn là điều tôi thích.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ.
C. Tôi không ngại đến muộn trong các cuộc hẹn.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: not mind + V-ing: không ngại làm gì
D. Tôi không thích khi đến muộn trong các cuộc hẹn.
→ Đúng. Cấu trúc: dislike sth/doing sth: không thích cái gì/làm gì
Chọn D.
Câu 214:
Kiến thức về câu chẻ
Dịch: Sự hợp tác của họ đã khiến cho dự án thành công rực rỡ.
A. Chính sự hợp tác của họ đã khiến cho dự án thành công. → Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.
B. Dự án thành công do thiếu sự hợp tác. → Sai nghĩa. Cấu trúc: due to + N/V-ing: vì
C. Việc họ không hợp tác đã dẫn đến thành công của dự án. → Sai nghĩa. Cấu trúc: lead to: dẫn đến
D. Dự án thất bại vì họ đã hợp tác. → Sai nghĩa. Cấu trúc: because + clause: bởi vì
Chọn A.
Câu 215:
Kiến thức về diễn đạt câu
Dịch: Cô ấy quyết tâm trở thành một vận động viên bơi lội chuyên nghiệp. Điều này đòi hỏi phải tập luyện vào sáng sớm trong nhiều năm.
A. Quyết tâm trở thành một vận động viên bơi lội chuyên nghiệp đã khiến cô ấy tập luyện vào mỗi sáng trong nhiều năm. → Sai nghĩa. Cấu trúc: lead sb to do sth: khiến ai đó làm gì
B. Cô ấy tập luyện vào buổi sáng trong nhiều năm vì cô ấy quyết tâm trở thành một vận động viên bơi lội chuyên nghiệp. → Sai nghĩa. Cấu trúc: because + clause: bởi vì
C. Quyết tâm trở thành một vận động viên bơi lội chuyên nghiệp đã thúc đẩy cô ấy phải trải qua nhiều năm luyện tập vào sáng sớm. → Đúng.
D. Cô ấy đã trở thành một vận động viên bơi lội chuyên nghiệp sau nhiều năm tập luyện vào sáng sớm. → Sai nghĩa. Cô ấy quyết tâm trở thành vận động viên bơi lội chuyên nghiệp, chứ chưa thực sự làm nghề đó.
Chọn C.
Câu 216:
Kiến thức về cụm động từ
blame sb for sth/doing sth: đổ lỗi cho ai về việc gì
Chọn B.
Dịch: Đôi khi, những người trẻ tuổi thường chỉ trích và đổ lỗi cho cha mẹ mình về hầu hết những hiểu lầm giữa họ.
Câu 217:
Kiến thức về cụm động từ
blame sb for sth/doing sth: đổ lỗi cho ai về việc gì
Chọn B.
Dịch: Đôi khi, những người trẻ tuổi thường chỉ trích và đổ lỗi cho cha mẹ mình về hầu hết những hiểu lầm giữa họ.
Câu 218:
Kiến thức về từ vựng
sense of humor: khiếu hài hước
Chọn A.
Dịch: Họ luôn phàn nàn, ít nhiều là đúng, rằng cha mẹ họ cổ hủ, kiểm soát quá mức và độc đoán; rằng họ không tin tưởng con cái mình có thể giải quyết được những trở ngại; rằng họ nói quá nhiều về một vài vấn đề nào đó và rằng họ không có khiếu hài hước, ít nhất là trong mối quan hệ cha mẹ - con cái.
Câu 219:
Kiến thức về cấu trúc câu
Ta thấy sau “that” cần 1 mệnh đề. Cụm “their music or entertainers or vocabulary or clothes or hairstyles” đóng vai trò làm chủ ngữ (số nhiều), nên sau đó cần 1 động từ chia nguyên thể.
Chọn C.
Dịch: Khi đó, nếu gu âm nhạc, nghệ sĩ yêu thích, ngôn ngữ, quần áo hoặc kiểu tóc của họ làm cha mẹ khó chịu, điều này sẽ mang lại cho họ thêm niềm vui.
Câu 220:
Kiến thức về cấu trúc – từ loại
plan to do sth: lên kế hoạch làm gì
Chọn C.
Dịch: Nếu bạn có kế hoạch làm chủ cuộc sống của mình, sự hợp tác có thể là một phần của kế hoạch đó.
Dịch bài đọc:
Đôi khi, những người trẻ tuổi thường chỉ trích và đổ lỗi cho cha mẹ mình về hầu hết những hiểu lầm giữa họ. Họ luôn phàn nàn, ít nhiều là đúng, rằng cha mẹ họ cổ hủ, kiểm soát quá mức và độc đoán; rằng họ không tin tưởng con cái mình có thể giải quyết được những trở ngại; rằng họ nói quá nhiều về một vài vấn đề nào đó và rằng họ không có khiếu hài hước, ít nhất là trong mối quan hệ cha mẹ - con cái. Tôi nghĩ đúng là cha mẹ thường đánh giá thấp con cái tuổi teen của mình và họ cũng quên mất họ cảm thấy như thế nào khi còn nhỏ.
Những người trẻ tuổi thường làm cha mẹ khó chịu với những lựa chọn về quần áo và kiểu tóc, về nghệ sĩ giải trí và âm nhạc của mình. Họ không hề cố ý làm điều đó. Họ cảm thấy bị tách biệt khỏi thế giới người lớn, nơi họ vẫn chưa được chấp nhận. Vì vậy, họ tạo ra một nền văn hóa và xã hội của riêng mình. Khi đó, nếu gu âm nhạc, nghệ sĩ yêu thích, ngôn ngữ, quần áo hoặc kiểu tóc của họ làm cha mẹ khó chịu, điều này sẽ mang lại cho họ thêm niềm vui. Họ cảm thấy mình vượt trội, ít nhất là ở một khía cạnh nhỏ, và rằng họ là người dẫn đầu về phong cách và thị hiếu.
Nếu bạn có kế hoạch làm chủ cuộc sống của mình, sự hợp tác có thể là một phần của kế hoạch đó. Bạn có thể thuyết phục người khác, đặc biệt là cha mẹ, làm mọi việc theo cách bạn muốn và gây ấn tượng với người khác bằng tinh thần trách nhiệm và chủ động của mình, để họ trao cho bạn quyền làm những gì bạn muốn.
Câu 221:
Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài
Dịch: Theo bài văn, các điều kiện cơ bản để học trực tuyến là gì?
A. Một chiếc điện thoại thông minh và một thẻ sim 4G
B. Một chiếc máy tính và mạng Internet
C. Một mục tiêu và nỗ lực học tập
D. Một nội dung và mong muốn học hỏi
Thông tin: Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting started is probably lower than it ever has been. (Miễn là bạn có một chiếc máy tính tốt và có thể truy cập Internet, việc bắt đầu có lẽ chưa bao giờ dễ dàng đến thế.)
Chọn B.
Câu 222:
Kiến thức về đại từ quy chiếu
Dịch: Từ “both” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. công nghiệp và công nghệ B. kỹ năng và cách thức mới
C. thời gian và tiền bạc D. học tập suốt đời và học tập trực tuyến
Thông tin: But thankfully, there is a promise for such lifelong learning online - the promise that will save your time and money while helping you earn more of both. (Nhưng may mắn thay, cơ hội học tập suốt đời trực tuyến cung cấp một giải pháp - giải pháp tiết kiệm cả thời gian và tiền bạc đồng thời cho phép bạn gia tăng cả hai.)
Chọn C.
Câu 223:
Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài
Dịch: Theo bài văn, bước đầu tiên để học trực tuyến là gì?
A. Mua máy tính và kiểm tra hai tuần một lần.
B. Tìm việc mới và tạo ra sản phẩm hữu hình.
C. Đặt mục tiêu thực tế và kiểm tra thường xuyên.
D. Thay đổi mục tiêu về quy mô cũng như độ phức tạp.
Thông tin: First, set achievable goals. When you start learning, it is a good idea to set goals about what you want to learn or what you might do with your newly acquired knowledge. It might be landing that new job, building a tangible product, or impressing your current management. The goals may vary in size and complexity, but do revisit these goals throughout your learning process. Within a couple weeks, ask yourself: “Am I getting closer to my goal?” or “Am I learning the skills necessary to reach my goals?”. If you are not, then you may need to look elsewhere. (Đầu tiên, hãy đặt ra các mục tiêu có thể đạt được. Khi bạn bắt đầu học, bạn nên đặt ra các mục tiêu về những gì bạn muốn học hoặc những gì bạn có thể làm với kiến thức mới có được. Đó có thể là tìm được công việc mới, tạo ra một sản phẩm hữu hình hay gây ấn tượng với ban quản lý hiện tại của bạn. Các mục tiêu có thể khác nhau về quy mô và độ phức tạp, nhưng bạn hãy xem lại các mục tiêu này trong suốt quá trình học tập của mình. Trong vòng một vài tuần, hãy tự hỏi bản thân: “Tôi có đang tiến gần hơn đến mục tiêu của mình không?” hoặc “Tôi có đang học các kỹ năng cần thiết để đạt được mục tiêu của mình không?”. Nếu câu trả lời là không, thì bạn có thể cần tìm một mục tiêu khác.)
Chọn C.
Câu 224:
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn
Dịch: Ý chính của đoạn văn cuối là gì?
A. Tầm quan trọng của việc xây dựng thói quen sử dụng mạng xã hội tốt.
B. Làm thế nào để biến việc học trực tuyến thành một phần thường xuyên trong thói quen hàng ngày của bạn.
C. Giá trị của việc xem các video giáo dục trên YouTube.
D. Làm thế nào để cân bằng việc sử dụng mạng xã hội với việc học trực tiếp.
Thông tin: Third, make it a habit. Online habits often include scrolling through social media or watching videos on YouTube. If you have the downtime for such activities, then you could spend that downtime learning something. And why not learn something? If you do, then you will have plenty more to talk about on social media anyways. So, make learning your new online habit by making a commitment to learn something new each day. (Thứ ba, hãy biến việc học trở thành thói quen. Các thói quen trực tuyến thường bao gồm lướt mạng xã hội hoặc xem video trên YouTube. Nếu bạn có thời gian rảnh rỗi cho các hoạt động như vậy, thì bạn có thể dành thời gian đó để học một điều mới. Và tại sao lại không chứ? Nếu bạn học, thì dù sao bạn cũng sẽ có nhiều điều để nói hơn trên mạng xã hội. Vì vậy, hãy biến việc học thành thói quen trực tuyến mới của bạn bằng cách cam kết học một cái gì đó mới mỗi ngày.)
Chọn B.
Câu 225:
Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin
Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?
A. Cách tốt nhất để học các kỹ năng mới là thông qua hình thức giáo dục chính thống, trực tiếp.
B. Đặt ra các mục tiêu cụ thể, có thể đạt được là rất quan trọng đối với quá trình học tập.
C. Học một mình luôn hiệu quả hơn học với người khác.
D. Mạng xã hội quan trọng hơn việc học các kỹ năng mới trực tuyến.
Thông tin: First, set achievable goals. When you start learning, it is a good idea to set goals about what you want to learn or what you might do with your newly acquired knowledge. (Đầu tiên, hãy đặt ra các mục tiêu có thể đạt được. Khi bạn bắt đầu học, bạn nên đặt ra các mục tiêu về những gì bạn muốn học hoặc những gì bạn có thể làm với kiến thức mới có được.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Trong ngành công nghiệp phát triển nhanh như ngày nay, việc học tập rất có thể sẽ liên quan đến việc tìm kiếm các kỹ năng mới theo những cách vượt ra ngoài khuôn khổ. Nhưng may mắn thay, cơ hội học tập suốt đời trực tuyến cung cấp một giải pháp - giải pháp tiết kiệm cả thời gian và tiền bạc đồng thời cho phép bạn gia tăng cả hai.
Miễn là bạn có một chiếc máy tính tốt và có thể truy cập Internet, việc bắt đầu có lẽ chưa bao giờ dễ dàng đến thế. Và khi bạn có những điều trên, vấn đề chỉ còn là tìm nội dung bạn muốn học. Vì vậy, để giúp mọi người có thể muốn tối đa hóa nỗ lực học tập của mình, tôi đã liệt kê một số lời khuyên nhanh dưới đây.
Đầu tiên, hãy đặt ra các mục tiêu có thể đạt được. Khi bạn bắt đầu học, bạn nên đặt ra các mục tiêu về những gì bạn muốn học hoặc những gì bạn có thể làm với kiến thức mới có được. Đó có thể là tìm được công việc mới, tạo ra một sản phẩm hữu hình hay gây ấn tượng với ban quản lý hiện tại của bạn. Các mục tiêu có thể khác nhau về quy mô và độ phức tạp, nhưng bạn hãy xem lại các mục tiêu này trong suốt quá trình học tập của mình. Trong vòng một vài tuần, hãy tự hỏi bản thân: “Tôi có đang tiến gần hơn đến mục tiêu của mình không?” hoặc “Tôi có đang học các kỹ năng cần thiết để đạt được mục tiêu của mình không?”. Nếu câu trả lời là không, thì bạn có thể cần tìm một mục tiêu khác.
Thứ hai, hãy học cùng người khác. Tự học bất cứ điều gì cũng có xu hướng trở nên nản lòng. Hãy thử lập nhóm với bạn bè hoặc đồng nghiệp. Họ thường có thể là nguồn lực tốt nhất giúp bạn duy trì động lực trong khi học.
Thứ ba, hãy biến việc học trở thành thói quen. Các thói quen trực tuyến thường bao gồm lướt mạng xã hội hoặc xem video trên YouTube. Nếu bạn có thời gian rảnh rỗi cho các hoạt động như vậy, thì bạn có thể dành thời gian đó để học một điều mới. Và tại sao lại không chứ? Nếu bạn học, thì dù sao bạn cũng sẽ có nhiều điều để nói hơn trên mạng xã hội. Vì vậy, hãy biến việc học thành thói quen trực tuyến mới của bạn bằng cách cam kết học một cái gì đó mới mỗi ngày.
Câu 226:
Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu
Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “Norwich is not a city of luxurious hotels, but it has a good selection of reasonably priced places to stay in, both in the city centre and further out.”
A. Norwich có nhiều khách sạn cao cấp, đặc biệt là ở trung tâm thành phố.
B. Mặc dù Norwich không có khách sạn sang trọng, nhưng nơi đây có chỗ ở giá cả phải chăng ở nhiều địa điểm khác nhau.
C. Norwich nổi tiếng với những khách sạn đắt đỏ ở trung tâm thành phố và các khu vực xung quanh.
D. Norwich có rất ít nơi để ở và hầu hết đều đắt đỏ.
Thông tin: Norwich is not a city of luxurious hotels, but it has a good selection of reasonably priced places to stay in, both in the city centre and further out. (Norwich không phải là thành phố của những khách sạn sang trọng, nhưng nơi đây có nhiều lựa chọn về nơi lưu trú với giá cả phải chăng, cả ở trung tâm và ngoài trung tâm thành phố.)
Chọn B.
Câu 227:
Kiến thức về đại từ quy chiếu
Dịch: Từ “it” ở đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. khách sạn Beeches B. trung tâm thành phố
C. lựa chọn D. Norwich
Thông tin: Norwich is not a city of luxurious hotels, but it has a good selection of reasonably priced places to stay in, both in the city centre and further out. (Norwich không phải là thành phố của những khách sạn sang trọng, nhưng nơi đây có nhiều lựa chọn về nơi lưu trú với giá cả phải chăng, cả ở trung tâm và ngoài trung tâm thành phố.)
Chọn D.
Câu 228:
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Dịch: Từ “cruising” ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. di chuyển trên đất liền B. di chuyển bằng thuyền
C. lướt sóng D. bơi lội
Thông tin: Finally, if you fancy a complete break from the stresses of everyday life, you could hire a boat and spend a few days cruising along the river of the famous Norfolk Broads National Park. (Cuối cùng, nếu bạn muốn thoát khỏi những căng thẳng của cuộc sống thường ngày, bạn có thể thuê một chiếc thuyền và dành vài ngày du ngoạn dọc theo con sông ở Công viên Quốc gia Norfolk Broads nổi tiếng.)
Chọn B.
Câu 229:
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn
Dịch: Đoạn cuối chủ yếu nói về điều gì?
A. Các sự kiện nghệ thuật và văn hóa khác nhau được tổ chức tại Norwich.
B. Các địa danh lịch sử và kiến trúc của Norwich.
C. Cơ hội thư giãn bằng cách thuê thuyền và khám phá Công viên quốc gia Norfolk Broads.
D. Các chỗ ở khác nhau có sẵn tại Norwich.
Thông tin: Finally, if you fancy a complete break from the stresses of everyday life, you could hire a boat and spend a few days cruising along the river of the famous Norfolk Broads National Park. In our environmentally friendly age, the emphasis has moved forwards the quiet enjoyment of nature and wildlife. You can hire a boat, big or small, for an hour or two or even up to a week or two. This makes a perfect day out or holiday for people of all ages. (Cuối cùng, nếu bạn muốn thoát khỏi những căng thẳng của cuộc sống thường ngày, bạn có thể thuê một chiếc thuyền và dành vài ngày du ngoạn dọc theo con sông ở Công viên Quốc gia Norfolk Broads nổi tiếng. Trong thời đại thân thiện với môi trường, chúng ta thiên về việc tận hưởng sự yên tĩnh của thiên nhiên và động vật hoang dã hơn. Bạn có thể thuê một chiếc thuyền, lớn hoặc nhỏ, trong một hoặc hai giờ hoặc thậm chí một hoặc hai tuần. Điều này tạo nên một ngày đi chơi hoặc kỳ nghỉ hoàn hảo cho mọi người ở mọi lứa tuổi.)
Chọn C.
Câu 230:
Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin
Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?
A. Norwich là một thành phố có nhiều điểm tham quan và chỗ ở giá cả phải chăng phù hợp với nhiều sở thích và ngân sách khác nhau.
B. Trung tâm Nghệ thuật Thị giác Sainsbury chỉ cung cấp một vài loại đồ ăn nhẹ và đồ uống.
C. Norwich có nhiều khách sạn sang trọng hơn các thành phố khác ở Anh.
D. Lễ hội nghệ thuật quốc tế thường niên tại Norwich được tổ chức trong suốt cả năm.
Thông tin: Dựa vào thông tin toàn bài.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Norwich là thủ đô của East Anglia, một khu vực ở bờ biển phía đông nước Anh, nơi nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên và kiến trúc ấn tượng. Norwich là một thành phố tuyệt vời để khám phá và được du khách ghé thăm quanh năm.
Norwich không phải là thành phố của những khách sạn sang trọng, nhưng nơi đây có nhiều lựa chọn về nơi lưu trú với giá cả phải chăng, cả ở trung tâm và ngoài trung tâm thành phố. Ví dụ, khách sạn Beeches, bên cạnh nhà thờ, có một khu vườn Victoria tuyệt đẹp. Chỗ nghỉ thoải mái có giá 65 bảng Anh cho hai đêm nghỉ kèm bữa sáng cho một người. Norwich nổi tiếng với nhà thờ tráng lệ. Nhà thờ có chương trình âm nhạc và sự kiện mùa hè mở cửa cho tất cả mọi người. Sự kiện, “Lửa từ thiên đường”, là một buổi biểu diễn kịch và âm nhạc với pháo hoa, biểu diễn ánh sáng laser và lễ hội hóa trang với người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc.
Norwich cũng là nơi có Trung tâm Nghệ thuật Thị giác Sainsbury, một bộ sưu tập nghệ thuật quốc tế đẳng cấp thế giới trong một tòa nhà tại Đại học East Anglia. Nơi này rất đáng để ghé thăm và có một căng tin xinh xắn với nhiều lựa chọn đồ ăn nhẹ nóng và lạnh tuyệt vời. Nơi đây cũng chuyên về đồ ăn chay. Ngoài ra, thành phố còn có một nhà hát chuyên nghiệp mới, tên là Playhouse, trên sông Wensum. Lễ hội nghệ thuật quốc tế thường niên của thành phố diễn ra từ ngày 10 đến ngày 20 tháng 10.
Cuối cùng, nếu bạn muốn thoát khỏi những căng thẳng của cuộc sống thường ngày, bạn có thể thuê một chiếc thuyền và dành vài ngày du ngoạn dọc theo con sông ở Công viên Quốc gia Norfolk Broads nổi tiếng. Trong thời đại thân thiện với môi trường, chúng ta thiên về việc tận hưởng sự yên tĩnh của thiên nhiên và động vật hoang dã hơn. Bạn có thể thuê một chiếc thuyền, lớn hoặc nhỏ, trong một hoặc hai giờ hoặc thậm chí một hoặc hai tuần. Điều này tạo nên một ngày đi chơi hoặc kỳ nghỉ hoàn hảo cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
Câu 231:
Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp
Dự án của trường sẽ đến hạn vào tuần tới và bạn nhận ra bạn cần phỏng vấn một người hiện đang không ở trong thành phố. Bạn nói chuyện với giáo viên về vấn đề này. Bạn nên trả lời thế nào khi giáo viên hỏi về kế hoạch xử lý cuộc phỏng vấn bị thiếu?
A. Em sẽ tìm một chủ đề mới cho dự án vì người cần phỏng vấn đã đi vắng.
→ Có sự linh hoạt tuy nhiên phương án không khả thi vì deadline đã là tuần sau.
B. Em sẽ bỏ đi phần phỏng vấn và hoàn thành dự án, dù có thể sẽ không hay bằng.
→ Bị động chấp nhận tình huống, chấp nhận kết quả có thể kém hơn.
C. Người ta đi mất không phải lỗi của em. Em có thể xin gia hạn thời gian không ạ?
→ Đổ lỗi cho hoàn cảnh, không nhận ra lỗi do mình chưa suy tính chu toàn.
D. Em có thể phỏng vấn qua video hoặc nhận câu trả lời của họ qua email không ạ?
→ Chủ động đưa ra phương án thay thế, thể hiện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Chọn D.
Câu 232:
Jordan is asking Aria, his coworker, a complex question at work. What would be the best response for Aria in this situation?
Jordan: Can you explain how this new trend will impact our upcoming project?
Aria: _____________
Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp
Ở chỗ làm, Jordan đang hỏi Aria, đồng nghiệp của anh, một câu hỏi phức tạp. Câu trả lời tốt nhất cho Aria trong tình huống này là gì?
Jordan: Bạn có thể giải thích xu hướng mới này sẽ tác động như thế nào đến dự án sắp tới của chúng ta không?
Aria: _____________
A. Tôi cần nghiên cứu trước khi có thể cho bạn biết suy nghĩ của tôi.
→ Thừa nhận vấn đề là phức tạp và cần nghiên cứu trước khi trả lời một cách đầy đủ, thể hiện có trách nhiệm và chuyên nghiệp.
B. Tôi hiểu điều bạn đang muốn nói. Cho tôi biết thêm chi tiết đi.
→ Trả lời không đúng trọng tâm.
C. Tôi xin lỗi, nhưng mà tôi đang bận việc khác rồi.
→ Lịch sự từ chối nhưng không có ý muốn giúp đỡ thêm.
D. Bây giờ còn quá sớm để biết được nó sẽ ảnh hưởng đến dự án như thế nào.
→ Nhanh chóng đưa ra nhận định, có thể gây hiểu nhầm là đang xem nhẹ vấn đề.
Chọn A.
Câu 233:
Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến
Dưới đây là bốn câu nói về cuộc chiến ở Gaza. Câu nào nhiều khả năng là ý kiến?
A. Người dân ở Gaza đang phải đối mặt với điều kiện sống cùng cực.
→ Trường hợp này có những bằng chứng có thể chứng minh nên là một sự thật.
B. Khoảng 1,9 triệu người Palestine đã trở thành người tị nạn.
→ Có số liệu thống kê cụ thể, có thể xác minh đúng sai qua các báo cáo và dữ liệu.
C. Israel và Hamas sẽ không thể có được một giải pháp hòa bình.
→ Một dự báo tương lai không thể xác minh được ở hiện tại nên đây là một ý kiến chủ quan dựa trên đánh giá cá nhân về tình hình cuộc chiến.
D. Palestine khai chiến bằng cách phát động một cuộc tấn công bất ngờ vào Israel.
→ Một sự kiện trong quá khứ đã xảy ra nên chắc chắn là sự thật.
Chọn C.
Câu 234:
Kiến thức về tư duy logic
Bạn nhận thấy là mỗi lần để xe ở nơi râm mát, sẽ mất nhiều thời gian để làm tan đá kính chắn gió vào sáng hôm sau hơn so với khi để xe dưới ánh nắng trực tiếp. Nguyên nhân có thể là gì?
A. Khu vực râm mát khiến hơi ẩm tích tụ trên kính chắn gió qua đêm nhiều hơn.
B. Hệ thống rã đông của xe kém hiệu quả hơn khi đỗ xe ở nơi râm mát.
C. Kính chắn gió ở nơi râm mát trở nên lạnh hơn và cần nhiều thời gian hơn để rã đông.
D. Khu vực râm mát khiến kính chắn gió của xe bẩn hơn, ảnh hưởng đến quá trình rã đông.
Chọn C.
Câu 235:
Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận
Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “resourceful” (tháo vát, có tài xoay sở) khi một người biết cách sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có để giải quyết vấn đề?
A. Josh gặp phải vấn đề với một dự án, vì vậy anh dành thời gian tìm kiếm các giải pháp trên mạng và tham khảo nhiều nguồn khác nhau để tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
→ Josh là một người kỹ lưỡng, chủ động tìm kiếm các nguồn lực mới.
B. Josh nhận được một thiết bị đã hỏng và quyết định sửa lại nó bằng các công cụ và vật liệu có sẵn, cho dù đó không phải là giải pháp lý tưởng.
→ Josh tìm cách tận dụng sáng tạo, xoay sở với các nguồn lực sẵn có.
C. Josh được giao một deadline gấp nên anh lập thứ tự ưu tiên các nhiệm vụ để đảm bảo mọi việc được hoàn thành đúng hạn, sử dụng hiệu quả thời gian và nguồn lực.
→ Josh có khả năng quản lý thời gian tốt.
D. Josh khám phá ra một kỹ thuật mới khi tham dự một workshop và áp dụng nó để cải thiện quy trình làm việc. Anh sử dụng các kỹ năng mới học được để nâng cao hiệu quả.
→ Josh chủ động, có khả năng học hỏi và áp dụng điều học được vào thực tế.
Chọn B.