IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 15)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 15)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 15)

  • 63 lượt thi

  • 235 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một chiếc đu quay có bán kính tâm của vòng quay ở độ cao (tham khảo hình vẽ). Thời gian quay hết 1 vòng của đu quay là 30 phút. Nếu một người vào cabin tại vị trí thấp nhất của vòng quay thì sau 20 phút quay, người đó ở độ cao bao nhiêu mét?
Xem đáp án

Chọn vị trí xuất phát làm mốc. Ta xét chiều quay của đu quay là theo chiều kim đồng hồ.

Cứ 30 phút thì đu quay sẽ quay được 1 vòng bằng

Suy ra sau 20 phút thì đu quay sẽ quay được ở tại vị trí theo hình vẽ.

Ta có

Vậy sau 20 phút thì người đó ở độ cao  Chọn C.


Câu 3:

Tìm số nghiệm nguyên dương của bất phương trình ?
Xem đáp án

Do Tìm số nghiệm nguyên dương (x; y) của bất phương trình x/3 + y/4 < = 1 (ảnh 1) nên ta có Tìm số nghiệm nguyên dương (x; y) của bất phương trình x/3 + y/4 < = 1 (ảnh 2). Do nguyên dương nên .

 Với ta có Tìm số nghiệm nguyên dương (x; y) của bất phương trình x/3 + y/4 < = 1 (ảnh 3).

 Với ta có Tìm số nghiệm nguyên dương (x; y) của bất phương trình x/3 + y/4 < = 1 (ảnh 4).

• Với ta có Tìm số nghiệm nguyên dương (x; y) của bất phương trình x/3 + y/4 < = 1 (ảnh 5).

Vậy bất phương trình có các nghiệm nguyên dương là  Chọn A.


Câu 4:

 Đường thẳng tạo với hai trục tọa độ một tam giác. Tổng độ dài các đường cao của tam giác đó là:
Xem đáp án

Gọi lần lượt là giao điểm của đường thẳng đã cho với

Ta có Do đó

Gọi là hình chiếu của lên AB.

Khi đó

Tam giác là tam giác vuông tại .

Khi đó, tổng độ dài các đường cao là:  Chọn B.


Câu 5:

Tìm hệ số của số hạng không chứa trong khai triển với (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

 Xét khai triển có số hạng tổng quát: .

Số hạng không chứa trong khai triển tương ứng với giá trị k thỏa mãn: .

Vậy hệ số của số hạng không chứa trong khai triển là .

Đáp án cần nhập là: 54.


Câu 6:

Sinh nhật bạn của An vào ngày 01 tháng năm. An muốn mua một món quà sinh nhật cho bạn nên quyết định bỏ ống heo 100 đồng vào ngày 01 tháng 01 năm 2016, sau đó cứ liên tục ngày sau hơn ngày trước 100 đồng. Hỏi đến ngày sinh nhật của bạn, An đã tích lũy được bao nhiêu tiền? (thời gian bỏ ống heo tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016).
Xem đáp án

Số ngày bạn An để dành tiền (thời gian bỏ ống heo tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016) là (ngày).

Số tiền bỏ ống heo ngày đầu tiên là

Số tiền bỏ ống heo ngày thứ hai là

Số tiền bỏ ống heo ngày thứ ba là

Số tiền bỏ ống heo ngày thứ .

Số tiền bỏ ống heo ngày thứ 121 là .

Sau 121 ngày thì số tiền An tích luỹ được là tổng của 121 số hạng đầu của cấp số cộng có số hạng đầu

Vậy số tiền An tích luỹ được là: (đồng).

Chọn A.


Câu 7:

Hình chóp tam giác đều có cạnh đáy là và mặt bên tạo với đáy góc Thể tích khối chóp theo là:
Xem đáp án

Gọi là tâm của tam giác đều là trung điểm của Suy ra .

Theo giả thiết góc giữa mặt bên và đáy bằng suy ra

Tam giác đều cạnh nên

Xét tam giác : .

Vậy thể tích khối chóp là:  Chọn B.


Câu 8:

Có bao nhiêu cặp số nguyên thoả mãn  (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

 Đặt (1) và .

Suy ra .

Lấy (1) trừ (2), ta được

với là hàm số đồng biến.

Do đó thay vào (1), ta được .

có 13 giá trị nguyên thỏa mãn.

Vậy có tất cả 13 cặp số nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án cần nhập là: 13.


Câu 9:

Cho với a, b, c là các số nguyên. Tính tổng .
Xem đáp án

Ta có .

Suy ra Do đó  Chọn D.


Câu 11:

Số nghiệm của phương trình là:
Xem đáp án

Điều kiện:

Ta có  

Đối chiếu điều kiện ta thấy thoả mãn.

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm. Chọn B.


Câu 12:

Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 nam và 15 nữ. Giáo viên cần chọn 3 học sinh tham gia vệ sinh công cộng toàn trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh trong đó có nhiều nhất 1 học sinh nam?
Xem đáp án

TH1: Chọn 3 học sinh nữ có (cách).

TH2: Chọn 2 học sinh nữ, 1 học sinh nam có (cách).

Số cách chọn 3 học sinh trong đó có nhiều nhất 1 học sinh nam là:

(cách). Chọn D.


Câu 13:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc đoạn để hàm số xác định trên khoảng (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Để hàm số xác định trên khoảng thì phương trình vô nghiệm.

TH1:  thì phương trình trở thành

 (không thoả mãn).

TH2:  để phương trình vô nghiệm thì

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-10; 10] (ảnh 1)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-10; 10] (ảnh 2).

Kết hợp , ta có Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-10; 10] (ảnh 3).

Vậy có 15 giá trị thoả mãn.

Đáp án cần nhập là: 15.


Câu 14:

Cho phương trình Gọi đoạn là tập hợp tất cả các giá trị của để phương trình có nghiệm. Giá trị  bằng:
Xem đáp án

Phương trình đã cho có nghiệm khi

Khi đó tập hợp tất cả các giá trị của để phương trình có nghiệm

Ta được Suy ra  Chọn D.


Câu 15:

Nghiệm nhỏ nhất của phương trình trong đoạn . Giá trị của α là (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

Phương trình  

 .

Xét  . 

, suy ra  .

Vậy nghiệm nhỏ nhất của phương trình trong đoạn .

Đáp án cần nhập là: 30.


Câu 16:

Một người có 10 triệu đồng gửi vào ngân hàng với kỳ hạn 3 tháng (1 quý là 3 tháng), lãi suất 6%/ 1 quý theo hình thức lãi kép (sau 3 tháng s tính lãi và cộng vào gốc). Sau đúng 3 tháng, người đó lại gửi thêm 20 triệu đồng với hình thức và lãi suất như vậy. Hỏi sau 1 năm, tính từ lần gửi đầu tiên, người đó nhận được số tiền gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Xem đáp án

Sau quý thứ nhất, số tiền trong tài khoản của người đó là:

(triệu đồng) (do người đó gửi thêm vào 20 triệu đồng).

Sau quý thứ hai số tiền có trong tài khoản của người đó là:

(triệu đồng).

Sau 1 năm số tiền người đó thu được là: (triệu đồng). Chọn C.


Câu 18:

Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại vuông góc với mặt phẳng đáy và Gọi là trọng tâm của Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng:
Xem đáp án

Gọi là trung điểm của .

Trong mặt phẳng , dựng

Suy ra .

Do đó .

nên .

K ; ta có ;

Ta có Suy ra

Do đó  Chọn A.


Câu 20:

Cho là đa giác đều đỉnh nội tiếp đường tròn tâm Cho (H) là đa giác đều  đỉnh nội tiếp đường tròn tâm O (ảnh 1) Gọi là tập hợp các tam giác có 3 đỉnh là các đỉnh của đa giác . Chọn ngẫu nhiên một tam giác thuộc tập biết rằng xác suất chọn một tam giác vuông trong tập . Tìm (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu

Tam giác vuông được chọn là tam giác chứa cạnh là đường kính của đường tròn tâm

Đa giác đều 2n đỉnh chứa n đường chéo là đường kính của đường tròn tâm mỗi đường kính tạo nên tam giác vuông.

Do đó số tam giác vuông trong tập :

Xác suất chọn một tam giác vuông trong tập là:

.

Đáp án cần nhập là: 15.


Câu 21:

Trong không gian cho các điểm Điểm là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác Tính .
Xem đáp án

Ta có tam giác vuông tại

Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của cạnh huyền

Vậy  Chọn B.


Câu 22:

Cho hàm số   có bảng biến thiên như hình v bên. Tổng các số thuộc khoảng nào dưới đây?
Xem đáp án

Ta có

Hàm số không xác định tại .

Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định nên

Cho hàm số (x) = (2 - ax) / (bx - c) (a, b, c thuộc R, b khác 0) (ảnh 1)
Cho hàm số (x) = (2 - ax) / (bx - c) (a, b, c thuộc R, b khác 0) (ảnh 2).

Lại có  Chọn C.


Câu 23:

Gọi T là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số để phương trình có ba nghiệm phân biệt. Tổng tất cả các phần tử của bằng (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

Ta có (1).

Xét hàm số .

; .

Ta có bảng biến thiến của hàm số như sau:

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra (1) có ba nghiệm phân biệt

Suy ra Vậy tổng tất cả các phần tử của bằng 1.

Đáp án cần nhập là: 1.


Câu 24:

Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức trong đó là liều lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân (x được tính bằng miligam). Liều lượng thuốc cần tiêm (đơn vị miligam) cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất là:
Xem đáp án

Huyết áp giảm nhiều nhất thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất.

Xét hàm số trên , có .

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên của , ta thấy đạt giá trị lớn nhất khi  Chọn D.


Câu 25:

Cho hàm số Cho hàm số f(x) = 3x + 4 khi x > 2 ax - 2a + b khi x < = 2  (ảnh 1) Biết  Giá trị của biểu thức bằng:

Xem đáp án

Hàm số liên tục tại .

Đặt . Đổi cận .

Suy ra

.

Vậy  Chọn C.


Câu 26:

Trong không gian với hệ tọa độ cho hình hộp với Tọa độ điểm là:
Xem đáp án

Gọi là điểm cần tìm.

Gọi lần lượt là trung điểm của AC và

Ta có . Vậy  Chọn D.


Câu 28:

 Cho hàm số có đạo hàm thỏa mãn  Cho hàm số f(x) ó đạo hàm f'(x) thoả mãn (1 + x^2) . f'(x) - 1 (ảnh 1) và Biết là một nguyên hàm của hàm số , hãy tính

Xem đáp án

Ta có .

Suy ra

   

Do Khi đó  

Suy ra

Do

Mặt khác Suy ra

Vậy  Chọn C.


Câu 30:

Đường thẳng đi qua , song song với mặt phẳng và cách một khoảng lớn nhất. Khi đó, phương trình đường thẳng là:
Xem đáp án

Ta có , vectơ pháp tuyến của

Gọi là hình chiếu vuông góc của trên a.

lớn nhất khi

Khi đó là đường thẳng đi qua , song song với và vuông góc với AM.

Gọi là vectơ chỉ phương của nên

Chọn  Chọn D.


Câu 31:

Cho hàm số có đạo hàm xác định trên thỏa mãn Cho hàm số f(x) có đạo hàm xác định trên R thoả mãn (0) = 2 căn bậc hai 2 (ảnh 1)Cho hàm số f(x) có đạo hàm xác định trên R thoả mãn (0) = 2 căn bậc hai 2 (ảnh 2) Giá trị là:

Xem đáp án

 Ta có Cho hàm số f(x) có đạo hàm xác định trên R thoả mãn (0) = 2 căn bậc hai 2 (ảnh 3)

Cho ta được: . Suy ra

Lại cho ta được:  

(do ). Do đó  Chọn B.


Câu 32:

 Cho mặt phẳng và hai điểm Trong tất cả các điểm thuộc mặt phẳng , để đạt giá trị nhỏ nhất thì điểm đó có tung độ là (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

 Gọi là điểm thoả mãn

Khi đó là hình chiếu của lên mặt phẳng .

Khi đó đường thẳng đi qua và vuông góc với nên nhận VTPT  của làm VTCP, phương trình là

Ta có . Toạ độ là nghiệm của hệ 

Đáp án cần nhập là: −2.


Câu 33:

Một cái thùng đựng dầu có thiết diện ngang (mặt trong của thùng) là một đường elip có trục lớn là trục bé chiều dài (mặt trong của thùng) bằng được đặt sao cho trục bé nắm theo phương thẳng đứng (như hình vẽ). Biết chiều cao của dầu hiện có trong thùng (tính từ đáy thùng đến mặt dầu) là

Thể tích của dầu có trong thùng (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là:

Xem đáp án

Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ.

Theo đề ta có phương trình của elip là

Gọi lần lượt là giao điểm của dầu với elip.

Gọi là diện tích của hình elip ta có

Gọi là diện tích hình phẳng giới hạn bởi elip và đường thẳng

Theo đề bài chiều cao của dầu hiện có trong thùng (tính từ đáy thùng đến mặt dầu) là nên ta có phương trình của đường thẳng

Mặt khác, từ phương trình , ta có

Do đường thẳng cắt elip tại hai đỉnh có hoành độ lần lượt là nên

Tính . Đặt

Đổi cận: Khi thì ; khi thì

Do đó 

Thể tích của dầu trong thùng là .

Vậy  Chọn D.


Câu 34:

 Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên Đồ thị như hình v. Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
Xem đáp án

Xét hàm số .

Xét phương trình .

• Với là tiệm cận đứng, không là tiệm cận đứng.

• Với đều là các đường tiệm cận đứng.

Vậy đồ thị hàm số có 4 đường TCĐ. Chọn A.


Câu 35:

 Trong không gian , cho mặt phẳng và điểm . Mặt cầu  có tâm và cắt mặt phẳng theo giao tuyến là đường tròn có bán kính 4. Bán kính của mặt cầu bằng (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

.

.

Đáp án cần nhập là: 5.


Câu 36:

Một trang trại cần xây dựng một bể chứa nước hình hộp chữ nhật bằng gạch không nắp ở phía trên. Biết bể có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và thể tích (phần chứa nước) bằng Hỏi chiều cao của bể gần nhất với kết quả nào dưới đây để số lượng gạch dùng để xây bể là nhỏ nhất?
Xem đáp án

 Gọi  lần lượt là chiều rộng, chiều dài và chiều cao của bể.

Khi đó thể tích bể là

Diện tích cần xây dựng cho bể không nắp là:

Để số lượng gạch dùng để xây bể là nhỏ nhất thì diện tích cần xây dựng là nhỏ nhất.

Áp dụng bất đẳng thức AM – GM nên .

Dấu xảy ra khi  

Khi đó  Chọn D.


Câu 37:

Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm của phương trình là (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

. 

Dựa vào bảng biến thiên ta có phương trình có 1 nghiệm.

Đáp án cần nhập là: 1.


Câu 38:

Xét hàm số , với là tham số. Với là giá trị lớn nhất của hàm số trên Khi nhận giá trị nhỏ nhất có thể được thì  bằng:
Xem đáp án

Theo bài ra, ta có .

Suy ra  

Điều kiện cần để .

cùng dấu

.

Ngược lại, với thì

Xét hàm số trên đoạn

Ta có

Do là giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn nên

Từ đó suy ra với thì thoả mãn yêu cầu bài toán.

Vậy  Chọn C.


Câu 41:

Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có nghiệm?

Xem đáp án

Xét hàm số trên .

để phương trình 4^(f(x) - m) + 3^(f(x) -m) - 5f(x) + 5m -2 = 0 (ảnh 1)

Phương trình có tối đa 2 nghiệm.

nên phương trình

.

Yêu cầu bài toán .

Do nguyên nên

Vậy có 4 giá trị nguyên của tham số thoả mãn yêu cầu bài toán. Chọn D.


Câu 45:

 Khối lượng của 500 quả ổi được ghi lại ở bảng sau :

Khối lượng (g)

Tần số

25

50

200

175

50

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:

Xem đáp án

Ta có bảng sau:

Khối lượng (g)

Giá trị đại diện

152

156

160

164

168

Tần số

25

50

200

175

50

Ta có khối lượng trung bình:

.

Phương sai của mẫu số liệu:

.

Độ lệch chuẩn: . Chọn D.


Câu 46:

Cho hai biến cố thỏa mãn . Khi đó, bằng:
Xem đáp án
Theo công thức Bayes, ta có: . Chọn A.

Câu 47:

Cho hàm số . Tổng tất cả các giá trị của để là (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

Xét hàm số .

Ta có: .

Bảng biến thiên:

Ta  . Ta có ; .

+) Nếu  thì

; .

Do đó .

Đối chiếu điều kiện không có giá trị nào của m thỏa mãn.

+) Nếu Cho hàm số y = f(x) = |x^4 - 2x^2 + 2m - 3| tổng tất cả các giá trị (ảnh 1)

Vây tổng các giá trị của bằng .

Đáp án cần nhập là: .


Câu 49:

Mỗi học sinh vào học Trường Đại học FPT đều được cập một mã số sinh viên theo quy định như sau:

– Mã số sinh viên có dạng FHGXXXXX.

– Các chữ X chỉ nhận các số từ 0 đến 9.

– Các chữ số phải khác nhau.

– Chữ số thứ 2 gấp đôi chữ số thứ nhất.

– Chữ số thứ 3 gấp 3 lần chữ số thứ 1.

– Chữ số thứ 5 nhỏ hơn chữ số thứ 3.

Có bao nhiêu chữ số có thể xuất hiện ở vị trí thứ nhất?

Xem đáp án

Nếu số 0 ở vị trí thứ nhất thì số thứ 2 cũng là số 0 (loại) vì các số phải khác nhau.

Nếu số 1 ở vị trí thứ nhất thì số thứ 2 là 2, số ở vị trí thứ 3 là 3 ta thấy hợp lí.

Nếu số 2 ở vị trí thứ nhất thì số thứ 2 là 4, số ở vị trí thứ 3 là 6 ta thấy hợp lí.

Nếu số 3 ở vị trí thứ nhất thì số thứ 2 là 6, số ở vị trí thứ 3 là 9 ta thấy hợp lí.

Nếu số 4 ở vị trí thứ nhất thì số thứ 2 là 8, số ở vị trí thứ 3 là 12 ta thấy không hợp lí.

Do đó có thể có 3 chữ số xuất hiện ở vị trí thứ nhất. Chọn D.


Câu 51:

 Theo đoạn trích trên, làm thế nào tăng dung lượng của bộ nhớ ngắn hạn?
Xem đáp án
Thông tin nằm ở đoạn 2: Các nhà nghiên cứu cho rằng người ta có thể tăng dung lượng của trí nhớ ngắn hạn bằng cách phân chia hoặc phân loại các thông tin tương tự với nhau. Chọn B.

Câu 52:

Theo đoạn trích trên, ý nào dưới đây nói đúng về phương pháp học thuộc lòng?
Xem đáp án
Thông tin nằm ở đoạn 3: Do đó, học thuộc lòng không phải là một cách hiệu quả để truyền thông tin từ trí nhớ ngắn hạn sang trí nhớ dài hạn. Chọn C. 

Câu 53:

Đoạn đoạn trích trên, tiếng chó sủa được nhắc đến với mục đích gì?
Xem đáp án
Thông tin nằm ở đoạn 3: Khi cần lưu lại một số điện thoại mà không có giấy và bút, mọi người thường cố gắng ghi nhớ bằng cách đọc lặp đi lặp lại số điện thoại đó. Nhưng nếu có người bấm chuông cửa hoặc có tiếng chó sủa, anh ta có thể sẽ ngay lập tức quên mất số điện thoại đang cố gắng ghi nhớ. Chọn C.

Câu 54:

Theo đoạn trích trên, mã hóa thông tin nghĩa là gì?
Xem đáp án
 Thông tin nằm ở đoạn 3: Một cách tốt hơn để ghi nhớ đó là mã hóa thông tin, có nghĩa là gán ý nghĩa hoặc hình ảnh cho thông tin đó để nó có thể được lưu trữ cùng với những kí ức dài hạn khác đã tồn tại từ trước. Chọn C.

Câu 55:

Nhận định nào dưới đây không được nhắc tới trong đoạn trích trên?
Xem đáp án

Đáp án A được nhắc đến ở đầu đoạn 3: Khi cố gắng ghi nhớ điều gì đó, chẳng hạn kiến thức cho một kì thi, nhiều người lựa chọn phương pháp học thuộc lòng, có nghĩa là đọc to, lặp đi lặp lại kiến thức đó, cố gắng lưu giữ khối lượng kiến thức đó tồn tại thật lâu trong trí nhớ.

Đáp án C được nhắc đến trong đoạn 4: Nếu một kí ức vô tình bị lãng quên thì cũng có thể lấy lại được bằng cách nhắc nhở.

Đáp án D được nhắc đến trong đoạn 3: Một cách tốt hơn để ghi nhớ đó là mã hóa thông tin.

Chọn B. 


Câu 56:

Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
Xem đáp án
Phong cách ngôn ngữ trong đoạn trích trên là: khoa học. Phong cách ngôn ngữ khoa học thường xuất hiện trong các văn bản khoa học. Nó là ngôn ngữ trình bày những phát hiện hoặc khám phá từ khoa học và có tính chính xác. Chọn B. 

Câu 57:

Theo văn bản, các vi nhựa có thể gây nên những nguy hiểm nào?   
Xem đáp án
 Đoạn 3 văn bản trình bày: Nhưng các hạt trong nghiên cứu về phổi đều từ nhựa và được biết là độc hại với người, là nguyên nhân của kích thích phổi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu và ung thư, Kari Nadeau, một nhà nghiên cứu về dị ứng và bệnh hen suyễn ở ĐH Stanford. “Chúng tôi biết điều này từ những nghiên cứu khác”. Theo văn bản, các vi nhựa có thể gây nên nhiều căn bệnh như kích thích phổi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu và ung thư. Chọn A. 

Câu 58:

Từ nội dung của văn bản, giải pháp đem lại hiệu quả lớn nhất hiện nay là cắt giảm loại sản phẩm nào dưới đây?
Xem đáp án
Đoạn cuối trình bày: Giải pháp đem lại hiệu quả lớn nhất hiện nay là cắt giảm lượng sản phẩm nhựa dùng một lần. Các loại nhựa dùng một lần là túi nilon, thìa, dĩa, cốc nhựa,... Do đó, từ nội dung trên, đáp án phù hợp nhất là: túi nilon. Chọn A. 

Câu 59:

Câu nói dưới đây được hiểu như thế nào?

Không có gì vô nghĩa hơn việc tạo ra những thứ tồn tại cả 500 năm nhưng lại chỉ sử dụng trong vòng hai mươi phút”.

Xem đáp án
Câu nói trên của nhà khoa học Galloway có ý nghĩa phê phán những thứ có công dụng ngắn như nilon, đồ dùng một lần như cốc dĩa ăn một lần nhưng lại khó phân huỷ. Thật vô nghĩa khi con người sử dụng những thứ có công dụng ngắn nhưng lại mất quá nhiều thời gian để phân huỷ. Chọn C. 

Câu 60:

Từ nào dưới đây KHÔNG PHẢI là thuật ngữ xuất hiện trong bài?
Xem đáp án
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. Các thuật ngữ xuất hiện trong bài là “ung thư”, “viêm nhiễm”, “lây nhiễm”. Đây là các thuật ngữ thuộc lĩnh vực y học. Từ “xung quanh” không phải là thuật ngữ khoa học. Chọn C. 

Câu 61:

Theo đoạn trích, ý nào sau đây KHÔNG nói đến ảnh hưởng của cuộc sống số đối với con người?
Xem đáp án

- Phương án A: Thông tin có trong câu: Một số công việc sẽ mất đi, nhưng năng suất tổng thể sẽ tăng lên, tạo ra nhiều của cải hơn làm lợi cho tất cả mọi người.

- Phương án B: Thông tin có trong câu: Chất lượng cuộc sống con người sẽ được cải thiện.

- Phương án C: Thông tin có trong câu: Có những lo ngại về quyền riêng tư, xử lí dữ liệu và vai trò của chính phủ trong việc quản lí các công ty và quản lí chính mình trong lĩnh vực này.

- Phương án D: Thông tin không được nhắc đến trong đoạn trích.

Chọn D. 


Câu 62:

Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
Xem đáp án

- Phương án A: Thông tin có trong câu: Đối với nhiều người, những thay đổi này sẽ rất đáng sợ.

- Phương án B: Thông tin không được nhắc đến trong đoạn trích.

- Phương án C: Thông tin có trong câu: Có những lo ngại về quyền riêng tư, xử lí dữ liệu và vai trò của chính phủ trong việc quản lí các công ty và quản lí chính mình trong lĩnh vực này. Nhưng đấy không phải là những vấn đề không thể giải quyết.

- Phương án D: Thông tin có trong câu: Con người lo lắng rằng khi AI trở nên phát triển hơn, chúng ta sẽ dựa vào máy tính của mình nhiều đến mức cuối cùng sẽ coi chúng là bạn và không thể hoạt động nếu không có chúng.

Chọn B.


Câu 63:

Đoạn văn thứ (2) của đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào?
Xem đáp án
Để trả lời được câu hỏi này học sinh phải nắm chắc được khái niệm về các cách thức hay còn gọi là quy tắc lập luận của đoạn văn. Trong đó, đặc điểm của quy tắc/cách thức “tổng - phân – hợp” là có câu chủ đề ở đầu đoạn “Con người lo lắng rằng khi AI trở nên phát triển hơn, chúng ta sẽ dựa vào máy tính của mình nhiều đến mức cuối cùng sẽ coi chúng là bạn và không thể hoạt động nếu không có chúng.” và câu khái quát, nâng cao ý ở cuối đoạn “Nhưng có lẽ một trong những hệ quả sâu xa nhất của nó sẽ là khiến chúng ta phải trân trọng những điều con người nhất trong ta”. Đọc kĩ đoạn văn (2) học sinh sẽ nhận ra đặc điểm đó. Chọn C. 

Câu 64:

Cụm từ “những vấn đề” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng để nói đến vấn đề nào?
Xem đáp án
Cụm từ “những vấn đề” thay thế cho nội dung được nhắc đến ở câu liền trước: Có những lo ngại về quyền riêng tư, xử lí dữ liệu và vai trò của chính phủ trong việc quản lí các công ty và quản lí chính mình trong lĩnh vực này. Chọn B. 

Câu 65:

Từ “” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng để nói về cái gì?
Xem đáp án
Từ “” thay thế cho một đối tượng được nói ở câu liền trước: Nhưng chuyện đã như vậy rồi mà, điện thoại của tôi có thể cung cấp cho tôi nhiều thông tin hơn bất kì con người nào tôi biết. Như vậy từ “” được dùng để nói về chiếc điện thoại. Chọn A. 

Câu 66:

Hai dòng thơ đầu có sử dụng những thành phần biệt lập nào?
Xem đáp án
Hai dòng thơ đầu có sử dụng các thành phần biệt lập: Thành phần cảm thán: “Ôi”. Thành phần tình thái: “Có ngờ đâu”. Chọn B. 

Câu 67:

Hai dòng thơ đầu đã diễn tả tâm trạng gì của nhà thơ?
Xem đáp án
Hai dòng thơ đầu thể hiện tâm trạng xúc động rưng rưng của nhà thơ khi trở về quê cũ. Chọn D. 

Câu 68:

Những hình ảnh nào trong đoạn thơ đã thể hiện được vẻ đẹp và sức sống tiềm tàng, mãnh liệt của quê hương?
Xem đáp án
Những hình ảnh trong đoạn thơ đã thể hiện được vẻ đẹp và sức sống tiềm tàng, mãnh liệt của quê hương: xanh biếc bóng dừa, những mặt người ta yêu biết mấy, đoạn đường xưa,  tiếng võng đưa, những bông trang trắng, những bông trang hồng, con sông nước chẳng đổi dòng, hoa lục bình tím cả bờ sông. Chọn A. 

Câu 69:

Chữ “tím” trong câu thơ “Hoa lục bình tím cả bờ sông” có sự chuyển đổi từ loại như thế nào?
Xem đáp án
Trong câu thơ “Hoa lục bình tím cả bờ sông”, chữ “tím” ở đây có sự chuyển đổi từ loại từ tính từ sang động từ (tím: nhuộm tím cả bờ sông). Chọn A. 

Câu 70:

Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng m = 86 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc v0 = 4 m/s. Nếu người đi xe ngừng đạp và hãm phanh để giữ không cho các bánh xe quay, xe trượt đi một đoạn đường 2 m thì dừng lại. Lực nào đã gây ra gia tốc cho xe? Tính độ lớn của lực này.
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Gia tốc của chuyển động được tính bằng công thức:

Lực gây ra gia tốc này là lực ma sát trượt của mặt đường tác dụng lên lốp xe:

Dấu “-“ chứng tỏ lực ma sát trượt ngược chiều chuyển động.


Câu 71:

Điệp từ “ta” được điệp lại nhiều lần kết hợp với một loạt những động từ “gặp lại”, “yêu”, “nhìn”, “say”, “ngắm”,… có tác dụng nhấn mạnh điều gì?
Xem đáp án
Điệp từ “ta” được điệp lại nhiều lần kết hợp với một loạt những động từ “gặp lại”, “yêu”, “nhìn”, “say”, “ngắm”,… nhằm thể hiện tình yêu quê hương tha thiết và nỗi xúc động, bồi hồi của tác giả khi trở lại quê nhà sau bao năm năm xa cách. Chọn B. 

Câu 72:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Tỉnh Long An hân hạnh được đón tiếp Chủ tịch nước và người vợ đến tham dự lễ cắt băng khánh thành cầu vượt mới.

Xem đáp án
Dùng từ “người vợ” không thể hiện được thái độ trang trọng. Thay “người vợ” = “phu nhân”. Chọn B. 

Câu 73:

 Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Nghệ thuật lập luận của Hồ Chí Minh thể hiện một trình độ tư duy sắc sảo, một tầm nhìn bao quát và một trái tim luôn hướng về công lí, lí lẽ, chính nghĩa.

Xem đáp án
Nghệ thuật lập luận của Hồ Chí Minh thể hiện một trình độ tư duy sắc sảo, một tầm nhìn bao quát và một trái tim luôn hướng về công lí, lẽ phải, chính nghĩa. Chọn C. 

Câu 74:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Đối với tôi văn chương không phải là cách đem đến cho người đọc sự thoát li hay sự quên; trái lại văn chương là một thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà chúng ta có, để vừa tôn vinh và thay đổi một cái thế giới giả dối, tàn ác, vừa làm cho lòng người đọc thêm trong sạch và phong phú hơn…

Xem đáp án
Đoạn trích trên ta thấy đề cập đến ý nghĩa của văn chương. Xét chung cả đoạn trích ta thấy từ “tôn vinh” dùng không phù hợp với ngữ nghĩa, không thể “tôn vinh” cái “thế giới giả dối, tàn ác” → Sửa: “tôn vinh” thành “tố cáo” hoặc “phơi bày”. Chọn C. 

Câu 75:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Văn hóa của người Việt bắt nguồn từ nền văn minh lúa nước. Nhu cầu canh tác nông nghiệp đã phân chia thời gian trong một năm thành 24 tiết khác nhau và ứng với mỗi tiết có một thời khắc giao thoa, trong đó, tiết quan trọng nhất để khởi đầu một chu kì canh tác chính là Tiết Nguyên Đán hay Tết Nguyên Đán.

Xem đáp án
Nội dung câu văn đề cập tới vấn đề văn hóa của người Việt gắn liền với nền văn minh lúa nước. Từ “giao thoa” dùng để chỉ những hiện tượng chồng chéo, xen lẫn nhau → Không phù hợp về mặt ngữ nghĩa vì trong ngữ liệu đang nói về sự giao mùa trong canh tác nông nghiệp. Chọn C.

Câu 76:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Với cảm hứng sử thi và ngòi bút tài hoa, Quang Dũng đã khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp lãng mạn, đậm chất bi tráng trên nền thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội và mĩ lệ.

Xem đáp án
Lỗi sai về dùng từ không phù hợp với nội dung: Sáng tác của Quang Dũng, đặc biệt là bài thơ Tây Tiến không mang đậm nét cảm hứng sử thi, có thể sửa thành lãng mạn. Chọn A.

Câu 77:

Nhà thơ nào KHÔNG thuộc nhóm các nhà thơ lãng mạn?
Xem đáp án
Hồ Chí Minh thuộc nhóm nhà thơ cách mạng. Chọn D. 

Câu 78:

Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại?
Xem đáp án
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” thuộc thể loại kịch. Các tác phẩm còn lại thuộc thể loại truyện. Chọn C. 

Câu 79:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án

Giải thích nghĩa của các từ:

- Chính trị: Những vấn đề về tổ chức và điều khiển bộ máy nhà nước trong nội bộ một nước, và về quan hệ chính thức giữa các nước với nhau.

- Chính đảng: Tổ chức chính trị đại diện cho một giai cấp, một tầng lớp xã hội và đấu tranh cho quyền lợi của giai cấp, tầng lớp ấy.

- Chính trường: Nơi diễn ra các hoạt động chính trị.

- Chính trực: Có tính ngay thẳng.

Chọn D. 


Câu 80:

 Tác phẩm nào KHÔNG cùng nhóm với các tác phẩm còn lại?
Xem đáp án
Hai đứa trẻ” là truyện ngắn, những tác phẩm còn lại đều thuộc thể loại kí. Chọn D. 

Câu 81:

Chọn một văn bản KHÔNG cùng thể loại với các văn bản còn lại.
Xem đáp án

Xác định thể loại của các văn bản: 

- Tôi đi học: Truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Thanh Tịnh.

- Ông đồ: Thơ của Vũ Đình Liên.

- Tương tư: Thơ của Nguyễn Bính.

- Nhớ rừng: Thơ của Thế Lữ.

Như vậy, “Tôi đi học” là văn bản không cùng thể loại với các văn bản còn lại. Chọn A. 


Câu 82:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Trong bối cảnh đại dịch Covid 19 hiện nay, WHO cho rằng bất cứ nước nào đặt ra các lệnh cấm _________ hay những rào cản xuất khẩu sẽ gây _________ cho việc lưu chuyển tự do của các thành phần cần thiết giúp sản xuất vaccine, thiết bị chẩn đoán cũng như các loại thuốc khác có thể sử dụng với toàn thế giới.

Xem đáp án
Vì lệnh cấm xuất khẩu nên gây ra những rào cản xuất khẩu. Từ đó việc giao thương, lưu chuyển hàng hóa không dễ dàng, đồng nghĩa là gây cản trở cho việc lưu chuyển hàng hóa. Chọn D.

Câu 83:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Tuyên ngôn Độc lập không chỉ hấp dẫn bởi nghệ thuật ________ mà còn lay động sâu sắc người đọc bởi tình cảm thắm thiết của tác giả.

Xem đáp án
Tuyên ngôn Độc lập không chỉ hấp dẫn bởi nghệ thuật nghị luận mẫu mực mà còn lay động sâu sắc người đọc bởi tình cảm thắm thiết của tác giả. Chọn B. 

Câu 84:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Việt Bắc là khúc hùng ca và cũng là khúc tình ca về ______ , về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến.

Xem đáp án
Việt Bắc là khúc hùng ca và cũng là khúc tình ca về cách mạng, về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến. Chọn A. 

Câu 85:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Sóng là một trong những bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ Xuân Quỳnh, được in trong tập thơ _________.

Xem đáp án
Sóng là một trong những bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ Xuân Quỳnh, được in trong tập thơ Hoa dọc chiến hào. Chọn C. 

Câu 86:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Sử thi là tác phẩm tự sự dân gian có _________ lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.

Xem đáp án
Sử thi là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại. Chọn D. 

Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Một nhóm các nhà khoa học đã nghiên cứu về việc sử dụng dữ liệu khí hậu hằng ngày giai đoạn 1952 – 2011 để đo lường những thay đổi của độ dài và thời điểm bắt đầu của bốn mùa ở Bắc bán cầu đã phát hiện ra rằng trung bình mùa hè tăng từ 78 lên 95 ngày còn mùa đông giảm từ 76 xuống còn 73 ngày. Mùa xuân cũng bị rút ngắn từ 124 xuống 115 ngày và mùa thu giảm từ 76 xuống 73 ngày. Nếu những xu hướng này tiếp diễn mà con người không ra sức giảm thiểu biến đổi khí hậu, dự báo vào năm 2100, mùa đông sẽ ít hơn 2 tháng và kéo theo mùa xuân và mùa thu cũng rút ngắn. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống cũng như sức khỏe của con người và động vật. Chim chóc sẽ thay đổi hành vi di cư và cây cối sẽ đâm chồi, nở hoa vào những thời điểm khác nhau gây nên sự chênh lệch giữa động vật với nguồn thức ăn và phá vỡ các cộng đồng sinh thái. Biến đổi khí hậu còn ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền nông nghiệp, đặc biệt khi “mùa xuân giả” hoặc bão tuyết gây hại cho cây cối đang nảy mầm. Mùa trồng trọt kéo dài kéo theo vấn đề con người hít thở nhiều phấn hoa gây dị ứng và sản sinh những loài muỗi mang mầm bệnh. Biến đổi khí hậu còn có thể gây nên nhiều thiên tai. Mùa hè nóng và dài hơn dễ gây nên sóng nhiệt và cháy rừng, mùa đông ngắn và ấm hơn sẽ gây nên các cơn bão.

(Sưu tầm)

Ý nào dưới đây KHÔNG có trong đoạn trích trên?

Xem đáp án
Đáp án A xuất hiện ở dòng 3: trung bình mùa hè tăng từ 78 lên 95 ngày; Đáp án B xuất hiện ở dòng 7, 8: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống cũng như sức khỏe của con người và động vật; Đáp án C xuất hiện ở hai dòng cuối: Biến đổi khí hậu còn có thể gây nên nhiều thiên tai. Mùa hè nóng và dài hơn dễ gây nên sóng nhiệt và cháy rừng, mùa đông ngắn và ấm hơn sẽ gây nên các cơn bão. Chọn D.

Câu 88:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thà rằng liều một thân con

Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.

(Truyện Kiều, Nguyễn Du).

Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ gì?

Xem đáp án
Câu thơ sử dụng biện pháp ẩn dụ. “Hoa” ẩn dụ cho Thúy Kiều; “lá, cây” ẩn dụ cho gia đình Kiều. Chọn B.

Câu 89:

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Đọc, trong nghĩa đó là một trò chơi. Nơi mỗi người đọc có ba nhân vật chồng lên nhau, tác động lên nhau. Một là người đọc bằng xương bằng thịt, hai chân đụng đất, vẫn còn ý thức liên hệ với thế giới bên ngoài. Hai là, người đọc bị lôi cuốn, đang ngao du trong thế giới tưởng tượng của cảm xúc. Đó là người đang chơi. Ba là, người đọc suy tư, đưa vào trò chơi sự chú ý, sự suy nghĩ, sự phán đoán của tri thức. Đó là phút giây của trí tuệ có khả năng đưa người đọc lùi ra khỏi bài văn, mở một khoảng cách để diễn dịch. Người đọc vẫn ý thức rằng mình đang chơi nhưng biết phán đoán. Ba tay chơi là một trong việc đọc, chơi với nhau một trò chơi tinh tế khiến người đọc vừa bị lôi cuốn vừa biết dừng lại, vừa tham dự vừa cách biệt với bài văn. Tư thế của người đọc văn là vậy: tham dự và cách biệt qua lại không đứt quãng.

(Trích Chuyện trò - Cao Huy Thuần, NXB Trẻ, 2013)

Cụm từ in đậm “Ba tay chơi” trong đoạn trích trên được hiểu là gì?

Xem đáp án
Ba tay chơi” ở đây chỉ ba nhân vật cùng tồn tại trong mỗi người đọc: Một là người đọc bằng xương bằng thịt, hai chân đụng đất, vẫn còn ý thức liên hệ với thế giới bên ngoài. Hai là, người đọc bị lôi cuốn, đang ngao du trong thế giới tưởng tượng của cảm xúc. Ba là, người đọc suy tư, đưa vào trò chơi sự chú ý, sự suy nghĩ, sự phán đoán của tri thức. Chọn B. 

Câu 90:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Bà già đi chợ Cầu Đông

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng

Thầy bói gieo quẻ nói rằng

Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.

(Ca dao)

Bài ca dao trên mang giọng điệu gì?

Xem đáp án
 Bài ca dao mang giọng điệu hài hước, thể hiện thái độ vừa dí dỏm, vừa mỉa mai vì bà già đã có tuổi rồi mà còn đi xem bói lấy chồng. Chọn A.

Câu 92:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Chiều chiều oai linh thác gầm thét

Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Nội dung chính của hai câu thơ là gì?

Xem đáp án
Nội dung chính trong đoạn thơ là: Gợi tả sự dữ dội, hoang sơ, bí hiểm và đầy đe dọa của núi rừng miền Tây. Chọn A. 

Câu 93:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,

Cây me ríu rít cặp chim chuyền.

Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá

Thu đến - nơi nơi động tiếng huyền

(Trích Thơ duyên, Xuân Diệu)

Các sự vật xuất hiện trong đoạn thơ trên có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Xem đáp án
Các sự vật xuất hiện trong đoạn thơ trên có mối quan hệ thân mật, bao chứa, hòa quyện vào nhau: Chiều mộng hòa trên nhánh duyên. Cây me – cặp chim chuyền (Cây me ríu rít cặp chim chuyền). Trời xanh – lá (Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá),… Chọn A. 

Câu 94:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Miếng đất dọc chân thành phía ngoài cửa Tây vốn là đất công. Ở giữa có con đường mòn nhỏ hẹp, cong queo, do những người hay đi tắt giẫm mãi thành đường. Đó cũng là cái ranh giới tự nhiên giữa nghĩa địa những người chết chém hoặc những người chết tù, ở về phía tay trái, và nghĩa địa những người nghèo, ở về phía tay phải. Cả hai nơi, mộ dày khít, lớp này lớp khác, như bánh bao nhà giàu ngày mừng thọ.

(Thuốc – Lỗ Tấn)

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án
 Đoạn văn miêu tả, phác họa hình ảnh con đường dẫn đến khu nghĩa địa: Ở giữa có con đường nhỏ hẹp, cong queo, do những người hay đi tắt dẫm mãi thành đường. Nghĩa địa người chết chém phía bên trái, nghĩa địa người nghèo phía bên phải. Con đường mòn là biểu tượng cho một tập quán xấu đã trở thành thói quen. Là cái ranh giới tự nhiên để phân cách ngăn cách giữa những người chiến sĩ cách mạng như Hạ Du với quần chúng như gia đình Hoa Thuyên , cả Khang, Năm Gù… trong truyện “Thuốc” của Lỗ Tấn. Chọn A. 

Câu 95:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Tôi đã là con của vạn nhà

Là em của vạn kiếp phôi pha

Là anh của vạn đầu em nhỏ

Không áo cơm, cù bất cù bơ...

(Từ ấy – Tố Hữu) 

Nội dung chính của đoạn trích là gì?

Xem đáp án
Đoạn trích thể hiện sự gắn bó mật thiết của nhà thơ với nhân dân - sự chuyển biến lớn trong tình cảm: là con của vạn nhà, là em của vạn kiếp phôi pha, là anh của vạn đầu em nhỏ. Chọn D.

Câu 98:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đừng mất lòng tin. Tôi biết chắc chắn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính là tình yêu của tôi dành cho những gì tôi đã làm. Các bạn phải tìm ra được cái các bạn yêu quý. Điều đó luôn đúng cho công việc và cho cả những người thân yêu của bạn. Công việc sẽ chiếm phần lớn cuộc đời bạn và cách duy nhất để thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm. Nếu như các bạn chưa tìm thấy nó, hãy tiếp tục tìm kiếm. Đừng bỏ cuộc bởi vì bằng trái tim bạn, bạn sẽ biết khi bạn tìm thấy nó. Và cũng sẽ giống như bất kì một mối quan hệ nào, nó sẽ trở nên tốt dần lên khi năm tháng qua đi. Vì vậy hãy cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào bạn tìm ra được tình yêu của mình, đừng từ bỏ.

(Những bài phát biểu nổi tiếng - Steve Jobs)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án
Thông tin nằm ở dòng thứ 4, 5, 6 của đoạn trích: Công việc sẽ chiếm phần lớn cuộc đời bạn và cách duy nhất để thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm. Chọn A.

Câu 99:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,

Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.

(Tự tình, bài II, Hồ Xuân Hương)

Nhận định nào dưới đây không đúng với hai câu thơ trên?

Xem đáp án
Hai câu thơ không gợi tả khung cảnh thiên nhiên dữ dội mà bộc lộ tâm trạng phẫn uất cùng thái độ thách thức, phản kháng của nhân vật trữ tình thông qua việc sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ như đảo ngữ, phép đối,... Chọn B.

Câu 101:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hê-ra-clét ra đi. Chàng sang đất châu Phi, băng qua sa mạc Li-bi vắng ngắt không một bóng cây, bóng người rồi phải đi qua nhiều xứ sở của những người Dã man, cuối cùng mới tới được nơi cùng kiệt của đất. Đến đây là chàng đã đặt chân tới được bờ đại dương mênh mông sóng vỗ. Nhưng đi nữa thì chẳng còn đường. Núi bít kín lấy biển. Làm cách nào để đi tiếp bây giờ? Hê-ra-clét bèn dùng sức lực ghê gớm của mình xẻ tách quả núi khổng lồ bít kín lấy biển kia ra. Thế là biển bên trong và bên ngoài, bên phía đông và phía tây thông suốt. Trong khi làm việc xẻ núi, chàng khuân đá xếp sang hai bên. Những tảng đá xếp chồng chất lên nhau cao như hai cái cột khổng lồ ở hai bên nhường quãng đường giữa cho biển cả giao lưu, chính là eo biển Gi-bơ-ran-ta nối liền Đại Tây Dương với Địa Trung Hải ngày nay. Cột đá Gi-bơ-ran-ta thuộc đất Ét-pa-ni (Tây Ban Nha). Cột đá Xu-ta thuộc nước Ma-rốc. Ngày xưa, người Hi Lạp gọi đó là “Cột đá của Hê-ra-clét”.

(Hê-ra-clét đi đoạt đàn bò của Gê-ri-ông, Thần thoại Hi Lạp,

theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)

Những câu văn in đậm trong đoạn trích có ý nghĩa gì?

Xem đáp án
Những câu văn in đậm giải thích cho sự hình thành eo biển Gi-bơ-ran-ta, cột đá Gi-bơ-ran-ta, cột đá Xu-ta. Chọn B. 

Câu 102:

Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 20 x 10 x 5 cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết khối lượng riêng của chất làm vật ρ = 1840 kg/m3. Tính áp suất lớn nhất và nhỏ nhất khi vật đó tác dụng lên mặt bàn.
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Thể tích của vật: V = 20  x 10  x 5 = 1000 cm3 = 10-3 m3

Trọng lượng của vật: P = m.g = ρ.V.g = 1840.10-3.10 = 18,4 (N)

Mặt bàn nằm ngang nên áp lực đúng bằng trọng lượng của vật: F = P = 18,4 N

Diện tích mặt tiếp xúc lớn nhất giữa vật với mặt bàn:

S1 = 20 cm x 10 cm = 200 cm2 = 2.10-2 m2

Áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn:  

Diện tích mặt tiếp xúc nhỏ nhất giữa vật với mặt bàn:

S1 = 10 cm x 5 cm = 50 cm2 = 5.10-3 m2

Áp suất lớn nhất tác dụng lên mặt bàn: 


Câu 106:

Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang gồm một vật nhỏ có khối lượng 100 g gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 98 N/m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,02 . Lấy . Tính độ giảm biên độ sau mỗi lần vật qua vị trí cân bằng.
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Độ giảm cơ năng sau nửa chu kì bằng công của lực ma sát thực hiện trong nửa chu kì đó:

Suy ra độ giảm biên độ sau mỗi lần vật qua vị trí cân bằng (sau nửa chu kì) là:


Câu 109:

Hai nguồn điện giống hệt nhau. Khi mắc hai đầu điện trở vào hai cực một nguồn rồi sau đó mắc thêm nguồn còn lại theo cách cực dương của hai nguồn nối với nhau và cực âm hai nguồn nối với nhau thì thấy hiệu điện thế hai đầu điện trở tăng thêm 20% so với lúc đầu. Tính điện trở trong của mỗi nguồn.
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Khi mắc thêm nguồn theo cách trên có nghĩa điện trở mắc vào bộ hai nguồn mắc song song. Vì hai nguồn giống hệt nhau nên: .

Hiệu điện thế hai đầu điện trở tăng thêm 20%: .

Thay , tính được .


Câu 111:

Đồng vị là chất phóng xạ a, sản phẩm phân rã là chì Pb. Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt là mPo = 209,98287u; mHe = 4,00260 u; mPb = 205,97446 u. Tính năng lượng toả ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên.
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân:

Etoả = (mtrước – msau)c2 = [209,98287 u - (205,97446 u + 4,00260 u)]c2


Câu 112:

Hạt nhân phóng xạ tạo thành hạt nhân bền. Ban đầu, có một mẫu trong đó chứa cả hạt nhân và hạt nhân Biết hạt nhân sinh ra được giữ lại hoàn toàn trong mẫu. Tại thời điểm , tỉ số giữa số hạt nhân và số hạt nhân còn lại trong mẫu là 1. Tại thời điểm tỉ số giữa số hạt nhân và số hạt nhân còn lại trong mẫu là 7. Tỉ số giữa số hạt nhân và số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Gọi số hạt nhân và số hạt nhân tại thời điểm ban đầu là  

Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là: .

Số hạt nhân mới được tạo thành bằng số hạt nhân đã mất đi:

Tại thời điểm , tỉ số giữa số hạt nhân và số hạt nhân là:

(1)

Tại thời điểm t2, tỉ số giữa số hạt nhân và số hạt nhân là:

(2)

Chia (2) cho (1) theo từng vế:

Thay vào (1) ta tìm được tỉ số:


Câu 114:

Trong một ấm bằng đồng có 0,50 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 30 °C. Nước được đun sôi và sau khi sôi một thời gian, đã có 0,10 lít nước chuyển thành hơi. Xác định nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm và nước. Biết khối lượng của ấm bằng đồng là 0,50 kg; nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nhiệt dung riêng của nước và của đồng tương ứng là c1 = 4 200 J/kg.K; c2 = 380 J/kg.K.
Xem đáp án

 Đáp án đúng là C

Nhiệt lượng cần thiết để ấm và nước từ nhiệt độ 30°C đến nhiệt độ sôi 100°C là

Q1 = 0,5.4200.70 + 0,5.380.70 = 1,6.105 J

Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,10 lít nước hoá hơi là: Q2 = 0,1.2,3.106 = 2,3.105 J.

Tổng nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm nước: Q = Q1 + Q2 = 3,9.105 J.


Câu 115:

Nguyên nhân không sử dụng mạng điện có điện áp hiệu dụng thấp:
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có:

Do đó nếu điện áp hiệu dụng thấp thì công suất hao phí sẽ quá lớn.


Câu 120:

Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ) thì
Xem đáp án

* Quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn)

- Tại anode (+) xảy ra quá trình oxi hóa ion thành

- Tại cathode (-) xảy ra quá trình khử thành

Chọn C.


Câu 121:

Các nguyên tố F, Cl, Br và I đều thuộc nhóm VII A và ở các chu kì tương ứng là 2, 3, 4 và 5. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HX (X là F, Cl, Br, I) nào phân cực mạnh nhất.
Xem đáp án

Nguyên tố F có độ âm điện lớn nhất nên liên kết H – F là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất.

Chọn A.


Câu 124:

Xem đáp án

Chú ý:

* Xét phản ứng chuẩn độ

Bảo toàn electron ta có:

Số mol có trong 200 mL dung dịch X là:

Phần trăm khối lượng của trong mẫu quặng magnetite xấp xỉ là:

Chọn B.


Câu 126:

Geraniol là một alcohol không no có trong tinh dầu hoa hồng, tinh dầu sả và nhiều loại tinh dầu thảo mộc khác.

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Geraniol không có khả năng hòa tan copper(II) hydroxide tạo dung dịch màu xanh lam do trong cấu tạo không có ít nhất 2 nhóm OH liền kề.

Chọn C.


Câu 127:

Hợp chất hữu cơ X (methyl anthranilate) có công thức cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu sau, phát biểu nào là SAI?

Xem đáp án

Trong một phân tử X có 20 liên kết .

Chọn B.


Câu 128:

Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là . Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

E + NaOH → X + Y

F + NaOH → X + Z

X + HCl → T + NaCl

Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được acetic acid.

(c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được acetaldehyde.

(d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(e) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ethanol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

E, F có dạng 30n < 100 n < 3,33; E, F tác dụng được với NaOH n ≥ 2.

n = 2   X: HCOONa; Y: T: HCOOH.

n = 3  

(a) Đúng. HCOONa 2Ag

(b) Đúng. CH3OH + CO CH3COOH

(c) Sai. C2H4(OH)2 + 2CuO (CHO)2 + 2Cu + 2H2O

(d) Sai. F không có môi trường acid nên không làm đổi màu quỳ tím.

(e) Đúng. HCOOH có nhiệt độ sôi cao hơn do có liên kết hydrogen bền vững hơn.

Chọn D.


Câu 130:

Xem đáp án

 Các phát biểu (1), (2), (3) đúng.

Phát biểu (4) sai vì: Phản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzene của benzene và đồng đẳng khó khăn hơn alkane.

Chọn A.


Câu 131:

Thủy phân hoàn toàn tơ capron trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được 6-aminohexanoic acid. Phản ứng này là
Xem đáp án

Phản ứng biến đổi tơ capron (polymer) thành 6-aminohexanoic (monomer) là phản ứng cắt mạch polymer.

Chọn A.


Câu 132:

Công thức phân tử của glucose là
Xem đáp án

 Công thức phân tử của glucose là

Chọn D.


Câu 133:

Đồng phân của glucose là
Xem đáp án

Đồng phân của glucose là fructose.

Chọn C.


Câu 135:

Chủ đề Sinh học có 17 câu hỏi
Giai đoạn thu được nhiều ATP nhất trong hô hấp tế bào là
Xem đáp án
Trong hô hấp tế bào, giai đoạn đường phân tạo ra 2 ATP, chu trình Krebs tạo ra 2 ATP, giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra 28 ATP → Giai đoạn thu được nhiều ATP nhất trong hô hấp tế bào là chuỗi truyền electron. Chọn D.

Câu 136:

Cho một số hoạt động sau:

(1) Tế bào thận vận chuyển chủ động glucose qua màng.

(2) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch.

(3) Vận động viên đang nâng quả tạ.

(4) Vận chuyển nước qua màng sinh chất.

Trong các hoạt động trên, số hoạt động cần tiêu tốn năng lượng ATP là

Xem đáp án

- Các hoạt động cần tiêu tốn năng lượng ATP là: (1), (2), (3).

- Vận chuyển nước qua màng sinh chất được thực hiện theo cơ chế vận chuyển thụ động, không tiêu tốn năng lượng ATP.

Chọn B.


Câu 137:

Sinh sản trinh sinh gặp ở nhóm động vật nào dưới đây?
Xem đáp án
Ong mật có hình thức sinh sản trinh sinh. Chọn A.

Câu 138:

Cơ quan hô hấp nào sau đây chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước?
Xem đáp án
 Cơ quan hô hấp chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước là mang. Chọn D.

Câu 139:

Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzyme nào sau đây?
Xem đáp án
Enzyme nitrogenase là loại enzyme xúc tác cho phản ứng khử thành Loại enzyme này chỉ có ở các vi khuẩn cố định đạm. Chọn A.

Câu 140:

Trong quang hợp, chất NADPH có vai trò
Xem đáp án
NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp, do phản ứng NADP+ liên kết với H+ và e. NADPH được tạo ra ở pha sáng và chuyển sang cho pha tối để cung cấp H+ và e cho quá trình đồng hoá chất hữu cơ của pha tối. Chọn D.

Câu 141:

Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm cho cây trên cạn có thể bị chết khi môi trường bị ngập úng lâu ngày?

(1) Cây không hấp thụ được khoáng.

(2) Thiếu O2 phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ.

(3) Tích lũy chất độc hại trong tế bào và làm cho lông hút chết.

(4) Mất cân bằng nước trong cây.

Xem đáp án

Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng, rễ cây thiếu O2 Thiếu O2 phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết và không hình thành được lông hút mới Không có lông hút cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá hoại Cây bị chết.

Vậy có 3 nguyên nhân đúng là (2), (3), (4). Chọn C.


Câu 142:

Loại đột biến gene nào sau đây làm tăng 2 liên kết hydrogen?
Xem đáp án
Loại đột biến làm tăng 2 liên kết H là thêm 1 cặp nucleotide A – T vì A với T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H. Chọn B.

Câu 143:

Một gene có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau là hiện tượng di truyền nào sau đây?
Xem đáp án
Một gene có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau là hiện tượng di truyền tác động đa hiệu quả gene. Chọn B.

Câu 144:

Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gene bbDd và cừu cho nhân tế bào có kiểu gene BbDd có thể tạo ra cừu con có kiểu gene
Xem đáp án
Trong phương pháp nhân bản vô tính, cừu con sẽ thừa hưởng hệ gene nhân của cừu cho nhân. Do đó, cừu con sẽ có kiểu gene BbDd. Chọn C.

Câu 145:

Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây?
Xem đáp án
Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường lai xa kèm đa bội hóa. Chọn C.

Câu 146:

Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, III và IV.

Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế nguyên sinh?

Xem đáp án
Diễn thế nguyên sinh là đi từ môi trường không có sinh vật đến có sinh vật, vì thế sinh khối sẽ phải đi lên và điểm bắt đầu phải là từ con số 0 → hình III, IV là hợp lí. Chọn B.

Câu 147:

Một cơ thể đực có kiểu gene AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

1 tế bào sinh tinh có kiểu gene AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.

A. Sai. Vì nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 3 tế bào này cho các giao tử hệt nhau.

B. Đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.

C. Sai. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra (3AB : 3ab) hoặc (3Ab : 3aB) hoặc (2AB : 2ab : 1Ab : 1aB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : 1ab).

D. Sai. Vì nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp: (4AB : 4ab : 1 Ab : 1aB) hoặc (4Ab : 4aB : 1AB : 1ab) hoặc (2AB : 2ab : 3Ab : 3aB) hoặc (2Ab : 2aB : 3AB : 3ab) → không xuất hiện trường hợp giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.

Chọn B.


Câu 148:

Ở người, xét 2 gene trên 2 cặp NST thường; gene quy định nhóm máu có 3 allele là , , ; kiểu gene quy định nhóm máu A; kiểu gene  quy định nhóm máu B; kiểu gene quy định nhóm máu AB; kiểu gene quy định nhóm máu O; gene quy định dạng tóc có 2 allele, allele D trội hoàn toàn so với allele d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu giống nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho biết, H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A, tóc thng của T và H là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án:  _______.

Xem đáp án

- Ta có sơ đồ phả hệ:

- Xét tính trạng màu tóc:

Ta có: bố mẹ 3 × 4 tóc quăn sinh con 7 tóc thẳng ® tóc thẳng do allele lặn quy định. Quy ước gene: D - tóc quăn; d - tóc thẳng.

® Kiểu gene 3 và 4 là Dd.

® Xác suất về kiểu gene của H là 1/3 DD : 2/3 Dd.

Lại có, hai con gái 5 và 6 có kiểu hình khác bố mẹ 1 và 2. Mà nếu bố mẹ tóc thẳng thì các con sẽ đều có tóc thẳng. Do đó, bố mẹ 1 và 2 tóc quăn, 5 và 6 tóc thẳng (dd) ® 1 và 2 có kiểu gene Dd.

® Xác suất về kiểu gene của T là 1/3 DD : 2/3 Dd.

- Xét nhóm máu:

Bố mẹ 3 và 4 máu A sinh con 7 máu O ® bố mẹ 3 và 4 là IAIO ® Xác suất về kiểu gene của H là 1/3 IAIA : 2/3 IAIO.

Bố mẹ 1 và 2 sinh con trai máu A ® bố mẹ tồn tại allele IA. Mà bố mẹ có nhóm máu giống nhau, hai người con gái có kiểu hình khác bố mẹ và khác nhau về nhóm máu ® Bố mẹ 1 và 2 có kiểu gene là IAI

Câu 149:

Một số nhận định được đưa ra về hình ảnh trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định không đúng?

I. Hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của operon lac khi môi trường không có lactose.

II. Khi môi trường không có lactose, protein ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gene cấu trúc không hoạt động.

III. Vùng vận hành là trình tự nucleotide đặc biệt, tại đó enzyme RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.

IV. Gene điều hoà R nằm trong operon lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế.

V. Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gene cấu trúc đều diễn ra trong tế bào chất.

Xem đáp án

I. Sai. Hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của operon lac khi môi trường có lactose.

II. Sai. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành (O).

III. Sai. Vùng vận hành là nơi protein ức chế liên kết vào, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động (P).

IV. Sai. Gene điều hòa không nằm trong operon lac.

V. ĐúngĐây là vi khuẩn E.coli (một sinh vật nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh) nên các quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã đều xảy ra trong tế bào chất.

Vậy có 4 nhận định không đúng là: (1), (2), (3), (4). Chọn D.


Câu 150:

Trong mô hình cấu trúc của operon lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là nơi
Xem đáp án
Trong mô hình cấu trúc operon lac của vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (P) là nơi mà RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã. Chọn A.

Câu 151:

Hoạt động của operon lac có thể sai sót khi các vùng, các gene bị đột biến. Các vùng, các gene khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P-, O-, Z-). Cho các chủng sau:

Chủng 1 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+

Chủng 2 : R- P+ O+ Z+ Y+ A+

Chủng 3 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+

Chủng 4 : R+ P- O- Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+

Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo ra sản phẩm β-galactosidase?

Xem đáp án

 Gene quy định tổng hợp β-galactosidase của E.Coli là gene Z. Gene cấu trúc Z không tạo được β-galactosidase trong các trường hợp:

- Gene cấu trúc Z bị đột biến.

- Vùng P bị đột biến: Các cá thể bị đột biến gene P – vùng khởi động thì các gene cấu trúc đằng sau sẽ không được phiên mã (bao gồm cả gene Z).

 Các chủng mà có P- và Z- sẽ không tạo ra được β-galactosidase. Các chủng đó là: 1, 3, 4.

Chọn B.


Câu 152:

Lực lượng nào sau đây không thuộc Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
Xem đáp án

Cuối thế kỉ XVIII, xã hội Pháp phân chia thành ba đẳng cấp:

+ Đẳng cấp thứ nhất là: tăng lữ Giáo hội.

+ Đẳng cấp thứ hai là: quý tộc phong kiến.

+ Đẳng cấp thứ ba, bao gồm: giai cấp tư sản, bình dân thành thị, nông dân,…

Chọn C.


Câu 153:

Trong những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên, văn hóa Ấn Độ được truyền bá vào Đông Nam Á thông qua con đường nào?
Xem đáp án
Từ khoảng đầu Công nguyên, cư dân Đông Nam Á đã có sự tiếp xúc với văn hóa Ấn Độ thông qua các thương nhân và nhà truyền đạo. Chọn B.

Câu 154:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế từ sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
Xem đáp án

Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa quan trọng:

+ Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lênin.

+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh.

+ Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

+ Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về: sự lựa chọn con đường giải phóng dân tộc; về mô hình xây dựng nhà nước sau khi giành được chính quyền,…

Chọn D.


Câu 155:

Tổ chức Liên hợp quốc ra đời trong bối cảnh nào?
Xem đáp án

 Bối cảnh ra đời của tổ chức Liên hợp quốc:

+ Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng minh thấy sự cần thiết phải hợp tác để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh, đồng thời xác lập một tổ chức quốc tế nhằm duy trì hoà bình và trật tự thế giới sau tranh.

+ Nhân dân thế giới có khát vọng được sống trong hòa bình.

Chọn B.


Câu 156:

 Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Xem đáp án

Những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN):

+ Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

+ Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

+ Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

- Thời điểm thành lập ASEAN, 5 nước sáng lập ASEAN đã giành được độc lập. Chọn C.


Câu 157:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những hạn chế của nền văn minh Đại Việt?
Xem đáp án

Hạn chế của văn minh Đại Việt:

+ Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.

+ Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.

+ Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội.

+ Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.

Chọn B.


Câu 158:

Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938), chống quân Tống thời Tiền Lê (981) và chống quân Nguyên thời Trần (1287-1288) có điểm chung nào?
Xem đáp án
 Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938), chống quân Tống thời Tiền Lê (981) và chống quân Nguyên thời Trần (1287-1288) có điểm chung là: Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng. Chọn A.

Câu 159:

Hồ Quý Ly ban hành chính sách hạn điền và hạn nô nhằm mục đích gì?
Xem đáp án
Để hạn chế thế lực của quý tộc Trần, Hồ Quý Ly đã ban hành chính sách hạn điền và hạn nô. Chọn B.

Câu 160:

Việc người Việt thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dưới thời các chúa Nguyễn có ý nghĩa như thế nào?
Xem đáp án
Việc người Việt thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dưới thời các chúa Nguyễn có ý nghĩa tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay (Chú ý: quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa không thuộc Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan). Chọn A.

Câu 161:

Các thông tin nào sau đây là đúng về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

I. Năm 1911, Nguyễn Tất Thành rời đất nước để tìm con đường giải phóng cho dân tộc.

II. Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập Quốc tế cộng sản và là người cộng sản Việt Nam đầu tiên.

III. Việc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc-xai (năm 1919) đã đánh dấu Nguyễn Ái Quốc thành người cộng sản.

IV. Việc thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa đã chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Xem đáp án

Các nhận định đúng về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là:

+ Nhận định I. Năm 1911, Nguyễn Tất Thành rời đất nước để tìm con đường giải phóng cho dân tộc.

+ Nhận định IV. Việc thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa đã chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Chọn D.


Câu 162:

Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay chứng tỏ
Xem đáp án
Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay chứng tỏ đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp. Chọn A.

Câu 163:

Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ trong hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?
Xem đáp án

- Hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ (lần thứ nhất: 1964-1968; lần thứ hai: 1972) đều nhằm thực hiện âm mưu:

+ Cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh đang thực hiện ở miền Nam Việt Nam (lần thứ nhất-cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ”; lần thứ hai-cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”).

+ Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân Việt Nam ở hai miền Nam-Bắc.

+ Phá hoại những thành tựu nhân dân Nhật Bản đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

+ Ngăn chặn, cắt đứt sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

- Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: khi Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (chính thức tiến hành từ tháng 2/1965), Hội nghị Pari đàm phán về vấn đề chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam chưa được mở ra (Hội nghị Pari được triệu tập vào tháng 5/1968). Chọn D.


Câu 164:

Thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
Xem đáp án
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973. Chọn C.

Câu 165:

Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở Việt Nam đều cho thấy
Xem đáp án

- Các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Điện Biên Phủ (1954) là chiến dịch tiến công của quân dân Việt Nam.

+ Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) không phải là dấu mốc kết thúc của các cuộc kháng chiến. (Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết là dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp ; Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng là dấu mốc kết thúc kháng chiến chống Mỹ).

+ “Điện Biên Phủ trên không” (1972) là chiến dịch phản công của quân dân miền Bắc Việt Nam.

- Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở Việt Nam đều cho thấy vai trò của trận quyết chiến có ý nghĩa xoay chuyển cục diện chiến tranh. Chọn A.


Câu 166:

Sự kiện nào sau đây đánh dấu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập?
Xem đáp án
Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc Tuyên ngôn Độc lập, tuyên bố với toàn thể nhân dân và thế giới sự ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Chọn D.

Câu 167:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
Xem đáp án

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Cách mạng tháng Tám là một cuộc cách mạng mang tính bạo lực (bạo lực chính trị kết hợp với bạo lực vũ trang).

+ Cách mạng tháng Tám mang tính chất giải phóng dân tộc điển hình.

+ Ngoài tính chất dân tộc, cách mạng tháng Tám còn mang tính chất: dân chủ, triệt để; tính chính nghĩa, tính nhân văn, tính nhân dân,…

- Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng không mang tính cải lương (hướng tới cả 2 kẻ thù: phát xít Nhật và phong kiến). Chọn C.


Câu 168:

Việc giành được chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có tác động quan trọng đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), vì
Xem đáp án
Việc giành được chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có tác động quan trọng đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) vì đây là những nơi đặt cơ quan đầu não của địch. Chọn D.

Câu 169:

Chủ đề Địa lí có 17 câu hỏi
Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
Xem đáp án
Quy luật đại cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo độ cao của địa hình. → Chọn B.

Câu 170:

Các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,... thuộc nhóm ngành dịch vụ?
Xem đáp án
Dịch vụ kinh doanh bao gồm các ngành: giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, tín dụng, kinh doanh bất động sản, tư vấn, các dịch vụ nghề nghiệp,... → Chọn B.

Câu 171:

GNI/người phản ánh điều nào sau đây?
Xem đáp án
GNI/người được tính bằng cách lấy tổng thu nhập quốc gia chia cho số dân của một nước. Chỉ tiêu này phản ánh mức sống và năng suất lao động của người dân trong một nước. → Chọn B.

Câu 172:

Nông nghiệp là ngành không thể thiếu ở Trung Quốc do
Xem đáp án
Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp lớn à Vấn đề an ninh lương thực là vấn đề đáng quan tâm do đó ngành nông nghiệp là ngành không thể thiếu ở đây. → Chọn A.

Câu 173:

Nhân tố quan trọng để bảo đảm an ninh toàn cầu chính là
Xem đáp án
Nhân tố quan trọng để bảo đảm an ninh toàn cầu chính là con người. → Chọn A.

Câu 174:

Cho bảng số liệu quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020:

Năm

Chỉ số

2000

2010

2019

2020

GDP (tỉ USD)

151,8

417,4

387,9

335,4

Tốc độ tăng trưởng GDP (%)

4,1

3,0

0,1

-6,4

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020?

Xem đáp án
GDP tăng, tốc độ tăng trưởng GDP giảm trong giai đoạn 2000 - 2020. → Chọn D.

Câu 175:

Cho bảng số liệu nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm 2022 tại trạm khí tượng Cà Mau:

(Đơn vị: 0C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

27,1

27,9

28,0

28,7

28,6

28,7

27,9

27,8

27,4

27,4

27,7

26,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm 2022 tại trạm khí tượng Cà Mau?

Xem đáp án
 Không có tháng nào nhiệt độ trung bình tháng dưới 250C. → Chọn D.

Câu 176:

Cho bảng số liệu tỷ lệ lao động đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn:

(Đơn vị: %)

Năm

Thành thị

Nông thôn

2000

24,2

5,3

2010

30,5

8,5

2020

39,71

16,29

(Nguồn: gso.gov.vn)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án
Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở thành thị tăng nhanh hơn nông thôn (15,51% > 10,99%). → Chọn C.

Câu 177:

Đây là một trong những đổi mới về cơ chế hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta?
Xem đáp án
Một trong những đổi mới về cơ chế hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta là mở rộng quyền hoạt động cho các ngành và các địa phương. → Chọn B.

Câu 178:

Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất đồ uống ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021?

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, 2016 và 2022)

Xem đáp án

 Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng nước khoáng và nước tinh khiết của nước ta. Vì:

- Số năm: 3.

- Đơn vị: triệu lít.

- Năm đầu tiên là 100%.

- Dạng biểu đồ: Đường.

→ Chọn C.


Câu 179:

Mùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại những lợi ích chủ yếu là
Xem đáp án
Mùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại những lợi ích chủ yếu là thủy sản, phù sa, nước ngọt để rửa phèn mặn cho đất. → Chọn D.

Câu 180:

Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Xem đáp án
Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là thay đổi cơ cấu cây trồng, phát triển thủy lợi. → Chọn A.

Câu 181:

Thuận lợi chủ yếu nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Xem đáp án
Thuận lợi chủ yếu nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất bazan giàu dinh dưỡng. → Chọn A.

Câu 182:

 Biểu hiện nào không thể hiện được vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước? 
Xem đáp án
 Biểu hiện không thể hiện được vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước là chiếm tỉ lệ cao về số dân so với cả nước→ Chọn D.

Câu 183:

Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là
Xem đáp án
Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là lợn, gia cầm. → Chọn C.

Câu 184:

Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò là do
Xem đáp án
Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò là do trâu ưa ẩm và chịu được lạnh. → Chọn A.

Câu 185:

Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay

Top of Form

Xem đáp án
Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. Top of Form→ Chọn A.

Câu 186:

Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH

Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi

Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.

Do you really think the month _______ you’re born affects your character?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quan hệ

- Trong các đại từ quan hệ, chỉ có ‘which’ và ‘whom’ có thể theo sau giới từ → loại B, D.

- Trong đó, at/in/on + which = when, at/in/on/from + which = where.

- Chỗ trống bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian ‘the month’ đi trước, ta có ‘born in January/ December/ etc.’ → các tháng đi với giới từ ‘in’.

Chọn C.

Dịch: Bạn có thực sự nghĩ rằng tháng sinh của bạn có ảnh hưởng đến tính cách không?


Câu 187:

I couldn’t help _______ the elegant woman in the Chinese restaurant who was wearing cheongsam.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ

A. glance at: liếc nhìn

B. observe: quan sát

C. peek at: nhìn trộm, ti hí

D. stare at: nhìn chằm chằm

Chọn A.

Dịch: Tôi không thể ngừng liếc nhìn người phụ nữ mặc sườn xám trông rất thanh lịch ở trong nhà hàng Trung Quốc.


Câu 188:

It’s essential that the documents _______ be destroyed immediately.
Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu, câu giả định

- Cấu trúc câu giả định với tính từ: It + be + adj (essential/ important/ necessary/ etc.) + that + S + (should) + V-inf.

- Động từ ở mệnh đề ‘that’ luôn ở dạng nguyên mẫu hoặc đi kèm ‘should’.

→ Các động từ khuyết thiếu khác như ‘had better’, ‘ought to’ mặc dù nghĩa tương tự ‘should’ nhưng không dùng trong loại câu này.

Chọn B.

Dịch: Việc tiêu hủy tài liệu ngay lập tức là hết sức cần thiết.


Câu 189:

The driver fell _______ at the wheel and crashed into a tree.
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn

A. asleep /əˈsliːp/ (adj): đang ngủ (không dùng trước danh từ)

B. sleeping /ˈsliːpɪŋ/ (adj): đang ngủ (tính từ ở dạng hiện tại phân từ của ‘sleep’)

C. sleepy /ˈsliːpi/ (adj): buồn ngủ, ngái ngủ

D. slept /slept/: dạng quá khứ phân từ của ‘sleep’

Chọn A.

Dịch: Người tài xế ngủ gật khi đang lái xe và đâm vào một cái cây.


Câu 190:

You _______ given a pay rise as soon as you _______ you’re a hard worker.
Xem đáp án

Kiến thức về thì động từ

- Chỗ trống 1: Tương lai đơn diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai; không dùng tương lai gần ‘be going to’ vì không phải một dự định đã có kế hoạch cụ thể → loại A, B.

- Chỗ trống 2: Sau các mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai bắt đầu với ‘as soon as, when, once,...’ không dùng các thì tương lai mà dùng các thì hiện tại; xét nghĩa chọn D.

- Cấu trúc: S + will + V-inf + as soon as/ after/ until/ etc. + S + has/have + Vp2/V-ed.

Chọn D.

Dịch: Bạn sẽ được tăng lương một khi bạn chứng minh được bản thân là một nhân viên cần mẫn.


Câu 191:

After a couple of weeks, the plaster cast on my leg has become really _______ and I can’t wait to take it off.
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

A. comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thoải mái

B. discomfort /dɪsˈkʌmfət/ (n): sự không thoải mái

C. uncomfortable /ʌnˈkʌmf(ə)təbl/ (adj): không thoải mái

D. comfortably /ˈkʌmf(ə)təbli/ (adv): một cách thoải mái

Chỗ trống cần một tính từ theo sau động từ nối ‘become’ để bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘the plaster cast’. Chọn C.

Dịch: Sau vài tuần, lớp bột bó trên chân tôi trở nên thực sự khó chịu và tôi không thể chờ để tháo nó ra.


Câu 192:

 What if I _______ you that there’s a good chance I can get tickets for the concert?
Xem đáp án

Kiến thức về câu điều kiện

- Cấu trúc đặc biệt của mệnh đề phụ trong câu điều kiện loại 2: If + S + were to + V-inf,…

- Dùng để nhấn mạnh rằng điều kiện đưa ra hoàn toàn là giả thiết ở hiện tại hoặc tương lai.

Chọn A.

Dịch: Nếu tớ nói với cậu là có nhiều khả năng tớ có thể mua được vé cho buổi hòa nhạc thì sao?


Câu 193:

 Can you imagine what it’s like being _______ for years in a cell?
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. imprison /ɪmˈprɪzn/ (v): bỏ tù → be imprisoned (for + time): bị bỏ tù thời gian bao lâu

B. punish /ˈpʌnɪʃ/ (v): trừng phạt → punish sb for sth: trừng phạt ai vì tội gì

C. charge /tʃɑːdʒ/ (v): buộc tội → charge sb with sth: buộc tội ai về việc gì

D. sentence /ˈsentəns/ (v): kết án → sentence sb to sth: kết án ai tội gì

Chọn A.

Dịch: Bạn có thể tưởng tượng được cảm giác bị cầm tù trong nhiều năm trong phòng giam là như thế nào không?


Câu 194:

If you have yet to understand, get your teacher _______ it to you again after the lesson.
Xem đáp án

Kiến thức về thể sai khiến

- Cấu trúc chủ động: S + get (chia động từ) + somebody + to V-inf.

= S + have (chia động từ) + somebody + V-inf.

Chọn A.

Dịch: Nếu bạn vẫn chưa hiểu, hãy nhờ giáo viên giải thích lại cho bạn sau buổi học.


Câu 195:

I don’t _______ taking the exam when you’re not ready for it. It’s a complete waste of time.
Xem đáp án

Kiến thức về kết hợp từ

A. have no idea about sth: không biết gì

B. make sense of sth: hiểu được cái gì đó

C. change one’s mind about sth: thay đổi suy nghĩ về cái gì

D. see the point of sth: hiểu được mục đích của cái gì

Chọn D.

Dịch: Tôi không thấy có lý do gì để tham gia kỳ thi khi mà bạn vẫn chưa sẵn sàng. Thật lãng phí thời gian.


Câu 196:

Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.

She has one little dog - her companion - which is a priceless asset to her.
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- priceless /ˈpraɪsləs/ (adj): vô giá

A. precious /ˈpreʃəs/ (adj): quý giá

B. rare /reə(r)/, /rer/ (adj): hiếm có, khó tìm

C. replaceable /rɪˈpleɪsəbl/ (adj): có thể thay thế được

D. worthless /ˈwɜːθləs/ (adj): vô giá trị

→ priceless = precious. Chọn A.

Dịch: Cô ấy có một chú chó nhỏ, là người bạn đồng hành, là tài sản vô giá đối với cô ấy.


Câu 197:

Phuc was asked to stand in for the IT manager while she was away on maternity leave.
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- stand in for sb (phr. v): thay thế tạm thời ai đó

A. assist /əˈsɪst/ (v): hỗ trợ

B. employ /ɪmˈplɔɪ/ (v): tuyển dụng

C. resign /rɪˈzaɪn/ (v): từ chức

D. substitute /ˈsʌbstɪtjuːt/ (v): thay thế

→ stand in for = substitute. Chọn D.

Dịch: Phúc được yêu cầu tạm thay thế vị trí quản lý bộ phận Công nghệ thông tin trong thời gian cô ấy nghỉ thai sản.


Câu 198:

Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.

His teachers perceive him as introverted. He’s shy and doesn’t quite like playing with other kids.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- introverted /ˈɪntrəvɜːtɪd/ (adj): hướng nội, thích ở một mình

A. nervous /ˈnɜːvəs/ (adj): hay lo lắng

B. popular /ˈpɒpjələ(r)/, /ˈpɑːpjələr/ (adj): nổi tiếng

C. reserved /rɪˈzɜːvd/ (adj): dè dặt, kín đáo

D. sociable /ˈsəʊʃəbl/ (adj): hòa đồng

→ introverted >< sociable. Chọn D.

Dịch: Giáo viên của cậu nhận thấy cậu là người hướng nội. Cậu là một người nhút nhát và không thích chơi cùng những đứa trẻ khác.


Câu 199:

They do tough interviews, so you’ll need to have your wits about you to handle their tricky questions and stay sharp under pressure.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- have your wits about you (idiom): giữ tỉnh táo và cảnh giác trong tình huống nguy hiểm hoặc thử thách

A. be ready to react fast: sẵn sàng phản ứng nhanh

B. be unable to think quickly: không thể suy nghĩ nhanh

C. know important facts: biết những thông tin quan trọng

D. worry about details: lo lắng về tiểu tiết

→ have your wits about you >< be unable to think quickly. Chọn B.

Dịch: Họ phỏng vấn rất khó, vì vậy bạn cần phải tỉnh táo để trả lời những câu hỏi hóc búa của họ và tập trung cao dưới áp lực.


Câu 200:

Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to complete each dialogue.

Emily: Oversized jackets are all over the place this season.

                        Camille: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Emily: Mùa này áo khoác oversize ở khắp mọi nơi.

Camille: _____________

A. Không hẳn. Chúng không hợp thời trang lắm.

B. Áo khoác luôn là mốt mà, đúng không?

C. Ừ, tớ thấy nhiều người mặc kiểu đó.

D. Cậu có vẻ bị ám ảnh thời trang nhỉ?

Chọn C.


Câu 201:

Enrico: Pineapple does not belong on pizza whatsoever!

                        Lucy: _____________ I think it adds a nice sweet and savory contrast.

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Enrico: Dứa không bao giờ nên đi cùng với pizza!

Lucy: _____________ Mình thấy sự kết hợp này tạo nên sự tương phản mặn ngọt ngon miệng.

A. Mình đồng ý với bạn điều này. B. Mình chưa thử bao giờ nên không biết.

C. Không đời nào, bạn sai rồi! D. Mình không thấy thế.

- I’m with you on that: một cách thể hiện sự đồng tình.

- ‘No way’ và ‘That’s not how I see it’ đều là những cách thể hiện sự không đồng tình, nhưng ‘No way’ phản đối một cách quyết liệt, nên xem xét hoàn cảnh để dùng.

Chọn D.


Câu 202:

Andre: Who’s babysitting Trina tomorrow night?

                        Tara: Well, _____________, so I’m staying in while the others go out.

Xem đáp án

Kiến thức về thành ngữ trong giao tiếp

Andre: Ai sẽ trông Trina vào tối mai?

Tara: À, _____________, vậy nên tớ sẽ ở nhà trông còn những người khác đi chơi.

- draw the short straw (idiom): rút phải que ngắn – bị chọn làm việc không ai muốn làm

Chọn B.


Câu 203:

Manager: The client was impressed with your presentation.

                        Employee: _____________; it’s the whole team’s hard work that made it possible.

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Quản lý: Khách hàng rất ấn tượng với bài thuyết trình của em.

Nhân viên: _____________; đó là công sức của cả nhóm ạ.

A. Chắc là ta sẽ xem chuyện gì sẽ xảy ra.

B. Em phải ghi nhận công lao cho những người xứng đáng.

C. Em mừng vì mọi việc đã diễn ra suôn sẻ.

D. Xin hãy chấp nhận lòng biết ơn sâu sắc nhất của em.

Chọn B.


Câu 204:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.

a. I’m trying to cook a delicious pasta dish for dinner tonight. Any ideas?

b. What ingredients do I need for that?

c. You could try making a classic spaghetti Aglio e Olio; it’s simple and flavorful.

d. Just some spaghetti, garlic, olive oil, and a pinch of chili flakes for a bit of heat.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn A.

Dịch:

a. Tôi sẽ cố gắng nấu một món mì ống ngon lành cho bữa tối nay. Bạn có ý tưởng gì không?

c. Bạn có thể thử làm món mì spaghetti Aglio e Olio cổ điển; nó đơn giản và đậm đà.

b. Tôi cần những nguyên liệu gì cho món đó?

d. Bạn chỉ cần một ít mì spaghetti, tỏi, dầu ô liu và một chút ớt bột để thêm chút cay.


Câu 205:

a. No need for that! The chances of rain are very low, so you can leave it at home.

b. What’s the weather forecast for this weekend?

c. Should I bring an umbrella, just in case?

d. It looks like it’s going to be sunny and warm, perfect for outdoor activities.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn C.

Dịch:

b. Dự báo thời tiết cho cuối tuần này thế nào?

d. Có vẻ như trời sẽ nắng và ấm, rất lý tưởng cho các hoạt động ngoài trời.

c. Tôi có nên mang theo ô không, phòng khi cần?

a. Không cần đâu! Khả năng mưa rất thấp, vì vậy bạn có thể để ô ở nhà.


Câu 206:

a. That’s wonderful! What do you usually do there?

b. Are you still volunteering at the animal shelter?

c. I’ve always wanted to volunteer. Is it hard to get involved?

d. Yes, I go every Saturday. It’s such a rewarding experience.

e. Not at all! They’re always looking for extra hands.

f. Mostly taking care of the animals and helping with adoptions.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn D.

Dịch:

b. Bạn vẫn đang làm tình nguyện tại trại cứu hộ động vật đúng chứ?

d. Đúng vậy, tôi đến đó vào mỗi thứ Bảy. Đó là một trải nghiệm bổ ích.

a. Thật tuyệt! Bạn thường làm gì ở đó?

f. Chủ yếu là chăm sóc động vật và hỗ trợ việc nhận nuôi.

c. Tôi luôn muốn làm tình nguyện. Có khó để tham gia không?

e. Không hề! Họ luôn tìm kiếm thêm những người giúp đỡ.


Câu 207:

a. Yes, they’re picking up on technology so quickly. It’s amazing but a little worrying too.

b. I agree. It feels like they’re growing up faster than we did.

c. Have you noticed how kids seem to be more independent these days?

d. Exactly! They’re learning things at such a young age, but sometimes they miss out on playtime.

e. Definitely. I think setting boundaries helps, but it’s tough with how much they’re exposed to.

f. True. Balancing screen time with outdoor activities is really important.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn B.

Dịch:

c. Bạn có nhận thấy trẻ em ngày nay có vẻ độc lập hơn không?

a. Đúng vậy, chúng đang tiếp thu công nghệ rất nhanh. Điều đó thật tuyệt vời nhưng cũng hơi đáng lo ngại.

b. Tôi đồng ý. Cảm giác như chúng đang lớn nhanh hơn chúng ta.

d. Chính xác! Chúng học mọi thứ ở độ tuổi còn rất nhỏ, nhưng đôi khi chúng lại bỏ lỡ thời gian vui chơi.

f. Đúng vậy. Cân bằng thời gian giữa việc sử dụng thiết bị điện tử với các hoạt động ngoài trời thực sự quan trọng.

e. Chắc chắn rồi. Tôi nghĩ việc đặt ra ranh giới sẽ có ích, nhưng rất khó khăn vì lượng thông tin mà chúng tiếp xúc.


Câu 208:

Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

Traveling abroad may broaden one’s perspective more than staying in one’s home country.
Xem đáp án

Kiến thức về câu so sánh

Dịch: Đi du lịch nước ngoài có thể mở rộng tầm nhìn của một người hơn là ở lại quê hương của họ.

A. Ở nhà có khả năng mở rộng tầm nhìn của một người hơn là đi du lịch. → Sai nghĩa. Cấu trúc: be likely to do sth: có khả năng sẽ làm gì

B. Đi du lịch nước ngoài có lẽ ít hiệu quả hơn trong việc mở rộng tầm nhìn so với ở nhà.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh kém hơn với tính từ: S + be + less + adj + than + O.

C. Mọi người thường nhận thấy rằng đi du lịch nước ngoài mở rộng tầm nhìn của họ tốt hơn là ở nhà. → Đúng. Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ ngắn: S + V + adv-er + than + O.

D. Ở lại quê hương chắc chắn tốt hơn trong việc mở rộng tầm nhìn của một người so với đi du lịch. → Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O.

Chọn C.


Câu 209:

The coffee was so strong that it kept me awake all night.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Cà phê quá mạnh đến nỗi tôi mất ngủ cả đêm.

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

A. Cà phê đủ mạnh để khiến tôi mất ngủ cả đêm.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì

B. Đó là một loại cà phê quá mạnh đến nỗi tôi mất ngủ cả đêm.

→ Sai ngữ pháp. “Coffee” là danh từ không đếm được nên không đi với mạo từ “a”.

Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

C. Tôi đã mất ngủ cả đêm vì cà phê quá mạnh.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: because + clause: bởi vì

D. Cà phê quá mạnh đến nỗi tôi không thể ngủ cả đêm.

→ Đúng. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

Chọn D.


Câu 210:

She felt a great sense of relief after finishing her final exam.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa

Dịch: Cô ấy cảm thấy nhẹ nhõm vô cùng sau khi hoàn thành kỳ thi cuối kỳ.

A. Cô ấy vô cùng nhẹ nhõm sau khi hoàn thành kỳ thi cuối kỳ.

→ Đúng. Cấu trúc: feel a great sense of relief = be extremely relieved

B. Hoàn thành kỳ thi cuối kỳ khiến cô ấy cảm thấy vô cùng hạnh phúc.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: make sb do sth: khiến ai làm gì

C. Cô ấy cảm thấy kiệt sức nhưng hài lòng sau khi hoàn thành kỳ thi cuối kỳ.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: after + V-ing: sau khi làm gì

D. Hoàn thành kỳ thi cuối kỳ khiến cô ấy nhận ra mình đã học tập chăm chỉ như thế nào.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: make sb do sth: khiến ai làm gì

Chọn A.


Câu 211:

Peter told us about his plan to study abroad. He did it on his arrival at the party.
Xem đáp án

Kiến thức về câu đảo ngữ

Dịch: Peter đã kể cho chúng tôi nghe về kế hoạch đi du học của anh ấy. Anh ấy đã kể khi đến dự bữa tiệc.

A. Ngay khi Peter vừa mới thông báo cho chúng tôi về kế hoạch đi du học của anh ấy thì anh ấy đến dự bữa tiệc. → Sai nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ: Hardly had + S + Vp2/V-ed + O + when + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…

B. Ngay khi Peter đến dự bữa tiệc thì anh ấy đã kể cho chúng tôi nghe về kế hoạch đi du học của mình. → Đúng. Cấu trúc đảo ngữ: No sooner had + S + Vp2/V-ed + than + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…

C. Chỉ sau khi có kế hoạch đi du học, Peter mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy đến dự bữa tiệc. → Sai nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ: Only after + N/V-ing + trợ động từ + S + V-inf + O: Chỉ sau khi…thì…

D. Mãi cho đến khi Peter kể cho chúng tôi về việc anh ấy sẽ đi du học thì anh ấy mới đến dự bữa tiệc. → Sai nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + V + O + trợ động từ + S + V-inf + O.

Chọn B.


Câu 212:

Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.

 She studied hard for the exam. She should do well.

Xem đáp án

 Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn

Dịch: Cô ấy đã học chăm chỉ cho kỳ thi. Cô ấy sẽ làm tốt.

A. Cô ấy có thể làm tốt trong kỳ thi vì cô ấy đã học chăm chỉ.

→ Sai nghĩa. Để diễn đạt dự đoán không chắc chắn về tương lai, chúng ta dùng “might”.

B. Có khả năng cô ấy sẽ làm tốt vì cô ấy đã học chăm chỉ.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: It + be + possible + that + clause: Có khả năng…

C. Cô ấy chắc hẳn đã làm tốt trong kỳ thi vì cô ấy đã học chăm chỉ.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: must have Vp2/V-ed: chắc hẳn đã làm gì đó trong quá khứ, mang tính chắc chắn

D. Cô ấy có khả năng sẽ làm tốt trong kỳ thi do cô ấy đã học chăm chỉ.

→ Đúng. Cấu trúc: be likely to do sth: có khả năng sẽ làm gì đó

Chọn D.


Câu 213:

You can call a taxi to get to the airport, or you can take the bus. I prefer the second option.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Bạn có thể gọi taxi để đến sân bay hoặc bạn có thể đi xe buýt. Tôi thích phương án thứ hai hơn.

A. Tôi thích đi xe buýt đến sân bay hơn là gọi taxi.

→ Đúng. Cấu trúc: S + would rather (’d rather) + N/V-inf + than/or + N/V-inf: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì

B. Tôi sẽ thử gọi taxi trước khi đi xe buýt đến sân bay.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: try doing sth: thử làm gì; before doing sth: trước khi làm gì

C. Tôi luôn thích gọi taxi hơn là đi xe buýt đến sân bay.

→ Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc:

S + would prefer (’d prefer) + to V + rather than + V-inf: thích làm gì hơn làm gì

S + prefer + V-ing + to + V-ing: thích làm gì hơn làm gì

D. Tôi quyết định đi xe buýt đến sân bay mà không cân nhắc các phương án khác.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: decide to do sth: quyết định làm gì; without doing sth: mà không làm gì

Chọn A.


Câu 214:

His refusal to listen caused the team to fall behind schedule.
Xem đáp án

Kiến thức về câu chẻ

Dịch: Việc anh ta từ chối lắng nghe đã khiến cả đội bị chậm tiến độ.

A. Cả đội bị chậm tiến độ vì anh ta đồng ý lắng nghe.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: agree to do sth: đồng ý làm gì

B. Anh ta từ chối lắng nghe, nhưng cả đội vẫn đúng tiến độ.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: refuse to do sth: từ chối làm gì; stay on schedule: đúng tiến độ

C. Chính việc anh ta từ chối lắng nghe đã khiến cả đội bị chậm tiến độ.

→ Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.

D. Cả đội hoàn thành trước thời hạn vì anh ta từ chối lắng nghe.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: ahead of schedule: trước thời hạn

Chọn C.


Câu 215:

After months of persistence, they finally developed a groundbreaking app.
Xem đáp án

Kiến thức về diễn đạt câu

Dịch: Sau nhiều tháng kiên trì, cuối cùng họ đã phát triển được một ứng dụng mang tính đột phá.

A. Ứng dụng mang tính đột phá của họ đã được phát triển sau nhiều tháng kiên trì.

→ Đúng. Cấu trúc câu bị động với thì QKĐ: was/were + Vp2/V-ed + (by O).

B. Họ đã phát triển ứng dụng của mình mà không cần nhiều sự kiên trì hay nỗ lực.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: without + N/V-ing: mà không

C. Mặc dù kiên trì, họ vẫn không thể phát triển được một ứng dụng mang tính đột phá.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: Despite + N/V-ing: mặc dù

D. Họ đã từ bỏ việc phát triển ứng dụng sau vài tuần nỗ lực.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: give up on doing sth: từ bỏ việc làm gì

Chọn A.


Câu 216:

 (631) _______ the warming summer days with those dearests to them.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

Chỗ trống cần 1 mệnh đề hoàn chỉnh. Chọn C.

Dịch: Ngày này khuyến khích mọi người tận hưởng những ngày hè ấm áp với những người thân yêu nhất của mình.


Câu 217:

The most common (632) _______ family members often do together include playing games outdoors or going for a walk in the park, watching a movie,
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. experiments (n): thí nghiệm

B. practices (n): tập quán, thực hành

C. actions (n): hành động

D. activities (n): hoạt động

Chọn D.

Dịch: Các hoạt động phổ biến nhất mà các thành viên trong gia đình thường làm cùng nhau bao gồm chơi trò chơi ngoài trời hoặc đi dạo trong công viên, …


Câu 218:

..., (633) _______ grandparents and bringing them a picnic lunch.
Xem đáp án

 Kiến thức về cấu trúc – từ loại

Cấu trúc song hành với “and”. Ta thấy các động từ “playing games outdoors, going for a walk in the park, watching a movie, bringing them a picnic lunch” đang ở dạng V-ing, nên chỗ trống cũng cần một V-ing.

Chọn B.

Dịch: Các hoạt động phổ biến nhất mà các thành viên trong gia đình thường làm cùng nhau bao gồm chơi trò chơi ngoài trời hoặc đi dạo trong công viên, xem phim, thăm ông bà và mang cho họ bữa trưa dã ngoại.


Câu 219:

 (634) _______, the most important thing should be that they do it with their families.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

A. People do whatever: mọi người làm bất cứ điều gì

B. Whatever people do: bất kể mọi người làm gì

C. To do whatever: để làm bất cứ điều gì

D. Having done whatever: sau khi đã làm bất cứ điều gì

Chọn B.

Dịch: Bất kể mọi người làm gì, điều quan trọng nhất là họ phải làm cùng gia đình.


Câu 220:

Americans love their Family Day because it reminds them to express their love to their family and helps (635) _______ their family bonds.
Xem đáp án

 Kiến thức về động từ

A. gain (v): đạt được

B. increase (v): làm tăng

C. strengthen (v): củng cố

D. loose (v): làm lỏng lẻo

help sb (to) do sth: giúp ai làm gì

Chọn C.

Dịch: Người Mỹ thích Ngày Gia đình vì ngày này nhắc nhở họ thể hiện tình yêu thương với gia đình và giúp củng cố mối quan hệ gia đình.

Dịch bài đọc:

Năm 1977, Thống đốc Raul Castro đã ký một văn bản đề xuất ngày 7 tháng 8 năm 1977 là Ngày Gia đình Hoa Kỳ. Một năm sau, Thống đốc Bruce Babbitt đã ký phê duyệt ngày này là ngày lễ chính thức ở Arizona. Ngày Gia đình Hoa Kỳ hiện được tổ chức trên khắp Hoa Kỳ vào Chủ Nhật đầu tiên của tháng 8. Ngày này khuyến khích mọi người tận hưởng những ngày hè ấm áp với những người thân yêu nhất của mình. Về cơ bản, ngày này khuyến khích các gia đình dành thời gian cho nhau. Không giống như một số ngày lễ gia đình khác, mọi người không tặng quà vào ngày này. Thay vào đó, họ kỷ niệm ngày này bằng cách tập trung vào các mối quan hệ gia đình. Mọi người tin rằng món quà tuyệt vời nhất mà một người có thể dành cho gia đình mình chính là bản thân họ. Vì vậy, vào ngày này, mọi người thích ở bên gia đình. Các hoạt động phổ biến nhất mà các thành viên trong gia đình thường làm cùng nhau bao gồm chơi trò chơi ngoài trời hoặc đi dạo trong công viên, xem phim, thăm ông bà và mang cho họ bữa trưa dã ngoại. Một số gia đình thích cùng nhau tham gia lớp học nghệ thuật, tham quan bảo tàng hoặc thử một công thức nấu ăn mới và để cả gia đình tham gia vào việc nấu ăn. Bất kể mọi người làm gì, điều quan trọng nhất là họ phải làm cùng gia đình. Người Mỹ thích Ngày Gia đình vì ngày này nhắc nhở họ thể hiện tình yêu thương với gia đình và giúp củng cố mối quan hệ gia đình.


Câu 221:

What suggestion did Clara Zetkin make at the 1910 meeting? 
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Clara Zetkin đã đưa ra đề xuất gì tại cuộc họp năm 1910?

A. Phụ nữ nên mặc màu tím để thể hiện sự đoàn kết.

B. Nên tổ chức một cuộc biểu tình toàn cầu vì quyền phụ nữ.

C. Mỗi năm, hãy dành một ngày quốc tế cho quyền phụ nữ.

D. Phụ nữ nên nhận được những món quà và sự công nhận của xã hội vào ngày 8 tháng 3.

Thông tin: Clara Zetkin, at a meeting in 1910, suggested a special day each year to focus on women’s rights, leading to the first International Women’s Day in 1911. (Tại một cuộc họp năm 1910, Clara Zetkin đã kiến nghị dành một ngày đặc biệt mỗi năm để tôn vinh quyền phụ nữ, dẫn đến Ngày Quốc tế Phụ nữ đầu tiên vào năm 1911.)

Chọn C.


Câu 222:

What is the main topic of paragraph 2?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Ý chính của đoạn 2 là gì?

A. Nguồn gốc lịch sử của Ngày Quốc tế Phụ nữ.

B. Những thách thức mà trẻ em gái và phụ nữ trên toàn thế giới vẫn phải đối mặt liên quan đến giáo dục và bình đẳng.

C. Những cách khác nhau để kỷ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ trên toàn cầu.

D. Những lý do tại sao trẻ em gái học giỏi hơn trẻ em trai.

Thông tin: Despite some beliefs that women have equal chances as men, the reality often tells a different story. Girls worldwide face more household duties than boys and are more likely to miss out on school. In many countries, equal education for both genders is not guaranteed, and many girls are married off young, which can force them to end school early, lead to early pregnancy together with other health issues, and increase the chance of domestic violence. (Mặc dù một số người tin rằng phụ nữ có cơ hội bình đẳng như nam giới, nhưng thực tế thường lại cho thấy một câu chuyện khác. Trẻ em gái trên toàn thế giới phải làm nhiều công việc nhà hơn trẻ em trai và có nhiều khả năng bỏ học hơn. Ở nhiều quốc gia, giáo dục bình đẳng cho cả hai giới không được đảm bảo và nhiều trẻ em gái kết hôn khi còn nhỏ, điều này có thể buộc các em phải nghỉ học sớm, dẫn đến mang thai sớm cùng với các vấn đề sức khỏe khác và tăng nguy cơ bạo lực gia đình.)

Chọn B.


Câu 223:

What does “It” in paragraph 3 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “It” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?

A. Ngày Quốc tế Phụ nữ B. Nhận thức

C. Bình đẳng giới D. Mặc đồ màu tím

Thông tin: On International Women’s Day, people participate in activities that raise awareness and call for gender equality. Wearing purple, a color of women’s rights history, is common. It is also a day when women are celebrated with gifts and social recognition in some places. (Vào Ngày Quốc tế Phụ nữ, mọi người tham gia vào các hoạt động nâng cao nhận thức và kêu gọi bình đẳng giới. Mặc đồ màu tím, màu biểu trưng cho lịch sử quyền phụ nữ, là điều rất phổ biến. Ở một số nơi, đây cũng là ngày phụ nữ được tôn vinh bằng những món quà và sự ghi nhận của xã hội.)

Chọn A.


Câu 224:

What is one common way people show support for gender equality on International Women’s Day?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Một cách phổ biến mà mọi người thể hiện sự ủng hộ đối với bình đẳng giới vào Ngày Quốc tế Phụ nữ là gì?

A. Tổ chức biểu tình chống bạo lực gia đình.

B. Mặc đồ màu tím, một màu gắn liền với lịch sử quyền phụ nữ.

C. Tham dự các hội nghị do Clara Zetkin chủ trì.

D. Làm tình nguyện tại các nhà tạm trú cho phụ nữ.

Thông tin: On International Women’s Day, people participate in activities that raise awareness and call for gender equality. Wearing purple, a color of women’s rights history, is common. (Vào Ngày Quốc tế Phụ nữ, mọi người tham gia vào các hoạt động nâng cao nhận thức và kêu gọi bình đẳng giới. Mặc đồ màu tím, màu biểu trưng cho lịch sử quyền phụ nữ, là điều rất phổ biến.)

Chọn B.


Câu 225:

Which of the following would the author most likely support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý sau đây nhất?

A. Bình đẳng giới đã đạt được, vì vậy Ngày Quốc tế Phụ nữ không còn cần thiết nữa.

B. Chỉ phụ nữ ở các nước phát triển mới phải đối mặt với những thách thức liên quan đến bất bình đẳng giới.

C. Tôn vinh phụ nữ bằng những món quà là khía cạnh quan trọng nhất của Ngày Quốc tế Phụ nữ.

D. Ngày Quốc tế Phụ nữ có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao nhận thức và ủng hộ các vấn đề bình đẳng giới đang diễn ra.

Thông tin: Dựa vào thông tin toàn bài.

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Ngày Quốc tế Phụ nữ, được tổ chức vào ngày 8 tháng 3, là thời điểm để tôn vinh sự tiến bộ của phụ nữ và ủng hộ sự thay đổi thực sự hướng tới bình đẳng giới. Ngày này, bắt nguồn từ cuộc biểu tình năm 1908, trong đó 15.000 phụ nữ ở thành phố New York đoàn kết đấu tranh vì quyền bình đẳng, mức lương tốt hơn, giờ làm ngắn hơn và quyền bầu cử, đã phát triển thành một phong trào trên toàn thế giới. Tại một cuộc họp năm 1910, Clara Zetkin đã kiến nghị dành một ngày đặc biệt mỗi năm để tôn vinh quyền phụ nữ, dẫn đến Ngày Quốc tế Phụ nữ đầu tiên vào năm 1911.

Mặc dù một số người tin rằng phụ nữ có cơ hội bình đẳng như nam giới, nhưng thực tế thường lại cho thấy một câu chuyện khác. Trẻ em gái trên toàn thế giới phải làm nhiều công việc nhà hơn trẻ em trai và có nhiều khả năng bỏ học hơn. Ở nhiều quốc gia, giáo dục bình đẳng cho cả hai giới không được đảm bảo và nhiều trẻ em gái kết hôn khi còn nhỏ, điều này có thể buộc các em phải nghỉ học sớm, dẫn đến mang thai sớm cùng với các vấn đề sức khỏe khác và tăng nguy cơ bạo lực gia đình.

Vào Ngày Quốc tế Phụ nữ, mọi người tham gia vào các hoạt động nâng cao nhận thức và kêu gọi bình đẳng giới. Mặc đồ màu tím, màu biểu trưng cho lịch sử quyền phụ nữ, là điều rất phổ biến. Ở một số nơi, đây cũng là ngày phụ nữ được tôn vinh bằng những món quà và sự ghi nhận của xã hội.

Hành trình hướng tới bình đẳng giới hoàn toàn vẫn đang phải đối mặt với nhiều thách thức. Tuy nhiên, các nhóm nữ giới trên toàn cầu vẫn mạnh mẽ và năng động, trong đó phụ nữ trẻ và thanh thiếu niên đang đóng góp tiếng nói và năng lượng của mình cho mục tiêu này. Họ đang tổ chức, lên tiếng và thúc đẩy sự thay đổi trong cách chúng ta nhìn nhận và hành động đối với nhau liên quan đến vai trò giới.


Câu 226:

What does “this” in paragraph 1 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “this” ở đoạn 1 đề cập đến điều gì?

A. thực tế là nguồn gốc của bạn sẽ quyết định chủ yếu tương lai của bạn

B. thú vui của cuộc sống ở Ấn Độ

C. hệ thống đẳng cấp của Ấn Độ đã tồn tại trong hàng ngàn năm

D. phần quan trọng trong Hindu giáo

Thông tin: In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India’s caste system is an example of this. (Ở một số nơi, gia đình nơi bạn sinh ra sẽ quyết định hầu hết mọi thứ về cuộc sống của bạn. Hệ thống đẳng cấp của người Ấn Độ là một ví dụ cho điều này.)

Chọn A.


Câu 227:

Which of the following best paraphrases this sentence: “The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years.”?
Xem đáp án

Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu

Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years.”

A. Hệ thống đẳng cấp là một khái niệm mới được đưa vào Hindu giáo gần đây.

B. Hệ thống đẳng cấp đã trở thành một khía cạnh thiết yếu của Hindu giáo trong hàng nghìn năm.

C. Hệ thống đẳng cấp là một truyền thống không mấy quan trọng trong Hindu giáo.

D. Hệ thống đẳng cấp chỉ là một phần của Hindu giáo trong một thời gian ngắn.

Thông tin: The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years. (Hệ thống đẳng cấp là một phần quan trọng trong Hindu giáo đã tồn tại trong hàng nghìn năm.)

Chọn B.


Câu 228:

 What is “ruling” in paragraph 3 closest in meaning to?
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Dịch: Từ “ruling” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. đánh bại B. đoán C. trì hoãn D. cai trị

Thông tin: The second highest level is the Kshatriya, or ruling class. People from this group can be soldiers, landowners, or have jobs in politics. (Đẳng cấp cao thứ hai là Kshatriya hay còn gọi là đẳng cấp thống trị. Những người trong nhóm này có thể là binh lính, chủ đất hoặc làm trong lĩnh vực chính trị.)

Chọn D.


Câu 229:

What is paragraph 3 mainly about?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Đoạn 3 chủ yếu nói về điều gì?

A. Các cơ hội việc làm khác nhau hiện có ở Ấn Độ.

B. Các đẳng cấp khác nhau trong hệ thống đẳng cấp của Ấn Độ và vai trò của các đẳng cấp đó.

C. Lịch sử và nguồn gốc của hệ thống đẳng cấp của Ấn Độ.

D. Những nỗ lực của chính phủ nhằm cải thiện điều kiện cho các đẳng cấp thấp hơn.

Thông tin: Đoạn 3 (Có bốn đẳng cấp, còn được gọi là varnas, trong hệ thống đẳng cấp ở Ấn Độ. Đẳng cấp cao nhất là Brahmin. Những người trong nhóm này làm trong lĩnh vực giáo dục và tôn giáo. Đẳng cấp cao thứ hai là Kshatriya hay còn gọi là đẳng cấp thống trị. Những người trong nhóm này có thể là binh lính, chủ đất hoặc làm trong lĩnh vực chính trị. Đẳng cấp dưới nữa là Vaishya. Những người này thường làm việc trong lĩnh vực thương mại với tư cách là thương nhân. Đẳng cấp thứ tư là Shudra. Những người Shudra thường là các công nhân không có tay nghề làm việc ở nhà máy hoặc trang trại, hoặc họ cũng có thể được thuê làm nghệ sĩ. Còn một đẳng cấp khác nữa là Harijan, ở dưới cùng và được coi là nằm ngoài hệ thống đẳng cấp.)

Chọn B.


Câu 230:

Which of the following does the author probably support?
Xem đáp án

 Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?

A. Hệ thống đẳng cấp ở Ấn Độ là công bằng và cần được duy trì.

B. Hệ thống đẳng cấp nên bị xóa bỏ hoàn toàn càng sớm càng tốt.

C. Chính phủ nên tiếp tục nỗ lực cải thiện cuộc sống của những người thuộc đẳng cấp thấp hơn.

D. Các đẳng cấp xã hội cao hơn nên có nhiều đặc quyền hơn các đẳng cấp thấp.

Thông tin: Đoạn cuối (Mặc dù hệ thống đẳng cấp vẫn còn tồn tại ở Ấn Độ, nhưng chính phủ đang thực hiện các bước để cải thiện điều kiện sống và giảm tỷ lệ thất nghiệp cho người Shudra và Harijan. Điều này bao gồm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn, cung cấp các chương trình xóa mù chữ và đảm bảo rằng những người thuộc các đẳng cấp xã hội cao hơn không bóc lột họ. Có vẻ như hệ thống đẳng cấp sẽ không sớm biến mất, nhưng điều kiện chung cho những người thuộc các đẳng cấp dưới cùng dường như đang được cải thiện.)

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Người ta nói rằng cuộc sống là những gì chúng ta tạo ra. Nói cách khác, nếu chúng ta làm việc chăm chỉ và tập trung vào mục tiêu của mình, chúng ta có thể có sự nghiệp tuyệt vời và tận hưởng địa vị cao trong xã hội. Tuy nhiên, cơ hội không dành cho tất cả mọi người. Ở một số nơi, gia đình nơi bạn sinh ra sẽ quyết định hầu hết mọi thứ về cuộc sống của bạn. Hệ thống đẳng cấp của người Ấn Độ là một ví dụ cho điều này.

Hệ thống đẳng cấp là một phần quan trọng trong Hindu giáo đã tồn tại trong hàng nghìn năm. Đây là cách tổ chức, phân cấp mọi người dựa vào nghề nghiệp của gia đình. Các đẳng cấp sẽ quyết định mọi người có thể giao lưu với ai và vị trí của họ trong xã hội. Ban đầu, đẳng cấp của một người được cho là được xác định bởi tính cách của họ, nhưng theo thời gian, nó đã gắn liền với công việc và gia đình của họ.

Có bốn đẳng cấp, còn được gọi là varnas, trong hệ thống đẳng cấp ở Ấn Độ. Đẳng cấp cao nhất là Brahmin. Những người trong nhóm này làm trong lĩnh vực giáo dục và tôn giáo. Đẳng cấp cao thứ hai là Kshatriya hay còn gọi là đẳng cấp thống trị. Những người trong nhóm này có thể là binh lính, chủ đất hoặc làm trong lĩnh vực chính trị. Đẳng cấp dưới nữa là Vaishya. Những người này thường làm việc trong lĩnh vực thương mại với tư cách là thương nhân. Đẳng cấp thứ tư là Shudra. Những người Shudra thường là các công nhân không có tay nghề làm việc ở nhà máy hoặc trang trại, hoặc họ cũng có thể được thuê làm nghệ sĩ. Còn một đẳng cấp khác nữa là Harijan, ở dưới cùng và được coi là nằm ngoài hệ thống đẳng cấp.

Mặc dù hệ thống đẳng cấp vẫn còn tồn tại ở Ấn Độ, nhưng chính phủ đang thực hiện các bước để cải thiện điều kiện sống và giảm tỷ lệ thất nghiệp cho người Shudra và Harijan. Điều này bao gồm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn, cung cấp các chương trình xóa mù chữ và đảm bảo rằng những người thuộc các đẳng cấp xã hội cao hơn không bóc lột họ. Có vẻ như hệ thống đẳng cấp sẽ không sớm biến mất, nhưng điều kiện chung cho những người thuộc các đẳng cấp dưới cùng dường như đang được cải thiện.


Câu 231:

Logical thinking and problem solving: Choose A, B, C, or D to answer each question.
You need to apply for a passport in a hurry to get a student visa for Europe, but you’re missing several documents required for the application. You call the passport office for advice. What should you say to handle the situation?
Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Bạn cần nộp hồ sơ xin hộ chiếu gấp để xin thị thực du học Châu Âu, nhưng lại thiếu mất một số giấy tờ cần thiết. Bạn gọi đến văn phòng làm hộ chiếu để xin lời khuyên. Bạn nên nói gì để xử lý tình huống này?

A. Tôi có nên đến trực tiếp văn phòng và xem liệu có thể nộp hồ sơ không?

B. Nếu tôi không có đủ tất cả các giấy tờ, có thể nộp hồ sơ sau không?

C. Tôi sẽ cố gắng thu thập tất cả các giấy tờ, xin đợi tôi một chút.

D. Tôi đang sửa đây. Có thể cho tôi biết có cách nào để đẩy nhanh quá trình này không?

Chọn D.


Câu 232:

Edward, the manager, is requesting a meeting’s report from his assistant, Ella. What would be the best response for Ella in this situation?

Edward: I want the report for today’s meeting by Saturday.

Ella: _____________

Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Quản lý Edward đang hỏi trợ lý của anh, Ella về báo cáo cuộc họp. Câu trả lời tốt nhất cho Ella trong tình huống này là gì?

Edward: Tôi muốn bản báo cáo cuộc họp hôm nay trước thứ Bảy.

Ella: _____________

A. Dễ ợt! Anh chỉ cần cung cấp cho tôi chi tiết cuộc họp.

→ ‘A piece of cake’ dùng trong ngữ cảnh không trang trọng, không phù hợp.

B. Bất cứ lúc nào! Anh sẽ cần bản báo cáo trước cuộc họp tiếp theo.

→ Anytime! = No worries: những cách nói đáp lại lời cảm ơn, không phù hợp.

C. Mọi thứ đều ổn. Đồng nghiệp của tôi sẽ xem lại bản báo cáo vào thứ Hai.

→ Trả lời không đúng trọng tâm.

D. Được thôi. Tôi sẽ hoàn thành bản báo cáo trước thứ Sáu.

→ Câu trả lời phù hợp nhất, đưa ra cam kết với thời gian rõ ràng.

Chọn D.


Câu 233:

Following are statements about marriage. Which statement can be a fact?
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến 

Dưới đây là bốn câu nói về hôn nhân. Câu nào có thể là một sự thật?

A. Tình yêu đứng đầu danh sách những lý do khiến người Anh kết hôn.

→ Một sự thật có thể được xác minh đúng sai qua khảo sát, thống kê.

B. Những cuộc hôn nhân hạnh phúc nhất là giữa những người bạn thân nhất.

→ Một ý kiến, hạnh phúc không có tiêu chí để đánh giá, xếp hạng cụ thể.

C. Hôn nhân rất phức tạp và mỗi cuộc hôn nhân đều khác nhau.

→ Tương tự B, phức tạp và khác nhau là tùy vào đánh giá cá nhân.

D. Các cặp đôi cần phải quen biết nhau ít nhất một năm trước khi kết hôn.

→ ‘need to’ là dấu hiệu của một ý kiến, cho rằng điều gì là nên, điều gì không nên.

Chọn A.


Câu 234:

You’ve noticed that whenever you leave a glass of water on your bedside table overnight, it has a thin layer of condensation on the outside by morning. What is the likely cause?
Xem đáp án

Kiến thức về tư duy logic 

Bạn nhận thấy là mỗi khi để một cốc nước trên bàn cạnh giường ngủ qua đêm, sáng hôm sau, bên ngoài cốc sẽ xuất hiện một lớp hơi nước mỏng. Nguyên nhân có thể là gì?

A. Nước lạnh làm hơi ẩm trong không khí ngưng tụ trên thành cốc.

B. Nước trong cốc bốc hơi rồi ngưng tụ ở bên ngoài khi căn phòng lạnh đi.

C. Điều hòa trong phòng khiến cốc toát mồ hôi vì không khí lạnh.

D. Đèn cạnh giường ngủ làm nóng cốc, khiến hơi nước ngưng tụ ở bên ngoài.

Chọn A.


Câu 235:

Which of the following situations best exemplifies “selective” where someone carefully chooses or limits their options based on specific criteria?
Xem đáp án

Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận 

Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “selective” (chọn lọc) khi một người cẩn thận lựa chọn hoặc hạn chế các lựa chọn của mình dựa trên các tiêu chí cụ thể?

A. Owen trao thêm cơ hội cho các thành viên trong nhóm đã làm việc với anh lâu nhất, ưu tiên những đóng góp của họ hơn là những nhân viên mới.

→ Owen coi trọng sự trung thành, gắn bó, không rõ ràng các tiêu chí cụ thể.

B. Owen chỉ tuyển nhân viên từ một số trường đại học nhất định vì anh ấy tin rằng ứng viên từ những trường khác không so được với ứng viên từ những trường anh chấm.

→ Owen thiên vị trường này, có định kiến với trường khác, không có bước chọn lọc.

C. Owen tổ chức một câu lạc bộ riêng tư, thành viên chỉ giới hạn trong một nhóm được chọn dựa trên nghề nghiệp hoặc địa vị xã hội, không cho phép những người khác tham gia.

→ Owen phân biệt những người có tư cách tham gia, ‘selective’ là từ mang nghĩa tích cực.

D. Owen xem xét nhiều đơn xin việc và chọn phỏng vấn những ứng viên đáp ứng chính xác các tiêu chuẩn cần thiết cho vị trí này.

→ Đáp án chính xác vì có các tiêu chuẩn rõ ràng và Owen chọn lọc theo đó.

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay