IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 2)

  • 40 lượt thi

  • 233 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho hàm số có đồ thị và điểm Gọi là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số để qua có thể kẻ được đúng ba tiếp tuyến tới đồ thị . Số phần tử của là:
Xem đáp án

 Gọi là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị đi qua điểm

Khi đó, phương trình của có dạng:

tiếp xúc với có nghiệm.

Đặt .

Để qua có thể kẻ được đúng 3 tiếp tuyến tới thì phương trình (*) phải có 3 nghiệm phân biệt, điều đó tương đương với .

Ta có . Khi đó, .

Suy ra . Do đó, . Vậy số phần tử của là 7. Chọn B.


Câu 3:

Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần người, mức tăng dân số là mỗi năm. Tỉnh thực hiện tốt chủ trương trẻ em đúng độ tuổi đều vào lớp 1. Đến năm học 2024 – 2025 ngành giáo dục của tỉnh cần chuẩn bị bao nhiêu phòng học cho học sinh lớp 1, mỗi phòng dành cho 35 học sinh? (Giả sử trong năm sinh của lứa học sinh vào lớp 1 đó toàn tỉnh có người chết, số trẻ tử vong trước 6 tuổi không đáng kể).
Xem đáp án

Chỉ những em sinh năm 2018 mới đủ tuổi đi học (6 tuổi) vào lớp 1 năm học 2024 – 2025.

Áp dụng công thức để tính dân số năm 2018.

Trong đó .

Dân số năm 2018 là: (người).

Dân số năm 2017 là: (người).

Số trẻ vào lớp 1 năm học 2024 – 2025 là: (người).

Ta có: . Vậy số phòng cần chuẩn bị là 459 phòng. Chọn C.


Câu 5:

Xem đáp án

Ta có

Suy ra

 Chọn D.


Câu 6:

 Cho hàm số . Tập hợp các giá trị của tham số để hàm số nghịch biến trên Khi đó giá trị của bằng:
Xem đáp án

Hàm số xác định với mọi

Ta có

Hàm số nghịch biến trên khi  Cho hàm số f(x) = 1/3x^3 + mx^2 + (3m + 2)x - 5 (ảnh 1).

Hay  Chọn B.


Câu 7:

 Số nghiệm nguyên thoả mãn là:
Xem đáp án

 Điều kiện xác định:

Ta có .

Suy ra có 2 nghiệm nguyên thoả mãn. Chọn B.


Câu 9:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để hàm số đồng biến trên khoảng
Xem đáp án

Tập xác định của hàm số là: .

Ta có .

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng khi tham số m để hàm số y = x^2 + 8 ln 2x - mx đồng biến trên (ảnh 1) tham số m để hàm số y = x^2 + 8 ln 2x - mx đồng biến trên (ảnh 2).

Đặt , có (do ).

Bảng biến thiên của hàm số trên khoảng như sau:

Suy ra hàm số đồng biến trên khi .

là số nguyên dương nên .

Vậy có 8 giá trị của thoả mãn yêu cầu bài toán. Chọn A.


Câu 10:

Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên và có đồ thị hàm số là đường cong trong hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Xem đáp án

Từ đồ thị của hàm số ta có bảng biến thiên của hàm số  như sau:

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng ; nghịch biến trên các khoảng . Chọn D.


Câu 11:

Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới.

Hàm số đạt cực tiểu tại

Xem đáp án

Xét hàm số , có .

Ta có .

Bảng biến thiên của hàm như sau:

Từ bảng biến thiên của hàm , ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại . Chọn B.


Câu 13:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số có đúng một cực trị?
Xem đáp án

 TH1:  nên hàm số không có cực trị (loại).

 TH2: để hàm số y = m^2x^4 - (m^2 - 2019m( x^2 - 1 có đúng (ảnh 1)

Hàm số có đúng một cực trị

để hàm số y = m^2x^4 - (m^2 - 2019m( x^2 - 1 có đúng (ảnh 2)

Do nên có 2019 giá trị của tham số thoả mãn yêu cầu bài toán. Chọn A.


Câu 15:

 Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là đường thẳng:
Xem đáp án

Ta có: .

; .

Do đó, đường thẳng là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho. Chọn A.


Câu 16:

Cho hàm số có đồ thị như hình bên. Phương trình có bao nhiêu nghiệm dương phân biệt (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Ta có: .

Số nghiệm dương của phương trình đã cho bằng số giao điểm có hoành độ dương của đường thẳng với đồ thị hàm số .

Dựa vào đồ thị ta có số nghiệm dương phân biệt của phương trình là 3.

Đáp án cần nhập là: .


Câu 17:

Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng Ox nằm ngang (chiều dương hướng sang phải) với gia tốc phụ thuộc thời gian (giây) là . Biết vận tốc ban đầu bằng , hỏi trong 6 giây đầu tiên, thời điểm nào chất điểm ở xa nhất về phía bên phải?
Xem đáp án

Ta có .

Vì vận tốc ban đầu nên .

Do đó, vận tốc của vật được tính theo công thức (m/s).

Khi đó, . Vì nên .

Quãng đường vật đi được tính theo công thức (m).

Ta có .

Vậy tại thời điểm giây trong 6 giây đầu tiên thì chất điểm ở xa nhất về phía bên phải.

Chọn D.


Câu 18:

Cho hàm số xác định và liên tục trên  có đồ thị hàm số  như hình vẽ dưới đây.

Hàm số

Xem đáp án

 Xét hàm số có đạo hàm . Ta có: .

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số   hai điểm cực đại và hai điểm cực tiểu. Chọn C.


Câu 19:

 Cho hàm số liên tục trên và có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có nghiệm (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Ta có:  .

Đặt , khi đó để phương trình có nghiệm thì phương trình có nghiệm .

Từ bảng biến thiên suy ra yêu cầu bài toán .

Do . Vậy có tất cả giá trị thỏa mãn.

Đáp án cần nhập là: .


Câu 20:

Biết , trong đó . Tính tổng (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Ta có:

.

Từ đó suy ra , , .

Vậy tổng cần tìm là .

Đáp án cần nhập là: .


Câu 21:

Trong không gian , cho mặt cầu . Điểm nào sau đây nằm bên ngoài mặt cầu ?
Xem đáp án

Mặt cầu có tâm và bán kính .

Tính khoảng cách từ tâm đến các điểm đã cho và so sánh với bán kính , khoảng cách nào lớn hơn bán kính thì điểm đó nằm bên ngoài mặt cầu . Ta thấy điểm  nằm bên ngoài mặt cầu . Chọn C.


Câu 24:

Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , cạnh bên vuông góc với đáy và Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng bằng:
Xem đáp án

Kẻ . Ta có (do ABCD là hình vuông); (do .

Suy ra .

Từ suy ra  

Suy ra .

Xét tam giác vuông  Chọn D.


Câu 25:

 Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại , , . Cạnh bên vuông góc với đáy. Góc tạo bởi đường thẳng với mặt phẳng bằng . Gọi là trung điểm của cạnh , khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng:
Xem đáp án

Cạnh bên vuông góc với đáy nên góc tạo bởi đường thẳng với mặt phẳng là góc . Theo bài ra ta có .

Gọi là là trung điểm của cạnh , ta có .

Do đó .

Trong mặt phẳng , kẻ tứ giác là hình chữ nhật.

Trong mặt phẳng , kẻ .

Do nên  .

Từ suy ra


Câu 26:

Giả sử . Tổng bằng:
Xem đáp án

Ta có: .

Mặt khác: .

Ta có:  . Chọn D.


Câu 28:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm Gọi thuộc đường thẳng sao cho khoảng cách từ đến đường thẳng  bằng 6 . Biết rằng có hoành độ nguyên, giá trị của bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

 

Xem đáp án

 Ta có

Khi đó, phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng:

  nên

 V 

Theo giả thiết, ta có

Thay vào phương trình trên ta được 

Do có toạ độ nguyên nên  

Đáp án cần nhập là: .


Câu 30:

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Mặt phẳng với là các số thực và song song với và khoảng cách từ đến bằng 2 lần khoảng cách từ đến . Tổng bằng:
Xem đáp án

Ta có: lần lượt là vectơ chỉ phương của

Xét vectơ . Vì song song với nên là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Lại có cũng là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng , do đó ta chọn .

Suy ra phương trình mặt phẳng có dạng:

Lấy .

.

Do đó . Vậy . Chọn A.


Câu 31:

Phương trình mặt phẳng qua hai điểm , và vuông góc với mặt phẳnglà:
Xem đáp án

Gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ta có

.

Khi đó mặt phẳng qua và nhận làm vectơ pháp tuyến.

Ta có phương trình mặt phẳng .

Chọn D.


Câu 32:

Một cổng chào có dạng hình Parabol chiều cao 18 m, chiều rộng tại chân cổng 12 m như hình vẽ bên. Người ta căng hai sợi dây trang trí AB, CD nằm ngang đồng thời chia hình giới hạn bởi Parabol và mặt đất thành ba phần có diện tích bằng nhau. Tỉ số  bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Xem đáp án

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ bên.

Phương trình Parabol có dạng .

đi qua điểm có tọa độ , suy ra

. Từ hình vẽ ta có: .

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol và đường thẳng AB: là:

.

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol và đường thẳng CD: là:

.

Từ giả thiết suy ra . Vậy .

Đáp án cần nhập là: .


Câu 35:

Xem đáp án

Gọi mặt cầu đi qua và tiếp xúc với mặt phẳng và mặt cầu này có tâm , bán kính R.

Phương trình mặt cầu có dạng: .

Từ giả thiết, ta có:

Vậy  Chọn A.


Câu 39:

Kết quả thu thập điểm số môn Toán của 25 học sinh khi tham gia kì thi học sinh giỏi toán lớp 11 (thang điểm 20) của trường H cho ta bảng tần số ghép nhóm sau:

Nhóm

Số học sinh

1

7

12

3

2

Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Cỡ mẫu của mẫu số liệu là . Gọi là điểm số của 25 học sinh trong kì thi đó và dãy này được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Trung vị của mẫu số liệu là .

Ta có: .

Trung vị mẫu số liệu ghép nhóm là:

Đáp án cần nhập là: .


Câu 40:

Một chiếc hộp đựng 6 viên bi trắng, 4 viên bi đỏ và 2 viên bi đen. Chọn ngẫu nhiên ra 6 viên bi. Xác suất để trong 6 viên bi đó có 3 viên bi trắng, 2 viên bi đỏ và 1 viên bi đen là:
Xem đáp án

Chọn 6 viên bi trong 12 viên bi thì số cách chọn là: cách, hay 924.

Biến cố : “Trong 6 viên bi đó có 3 viên bi trắng, 2 viên bi đỏ và 1 viên bi đen”.

+ Chọn 3 viên bi trắng trong 6 viên, số cách: .

+ Chọn 2 viên bi đỏ trong 4 viên, số cách: .

+ Chọn 1 viên bi đen trong 2 viên, số cách: .

Khi đó, . Vậy . Chọn B.


Câu 41:

Tại một trường trung học phổ thông , có học sinh học giỏi môn Tiếng Anh, học sinh học giỏi môn Toán và học sinh học giỏi cả hai môn Toán, Tiếng Anh. Chọn ngẫu nhiên một học sinh từ trường , xác suất để chọn được một học sinh không giỏi môn nào trong hai môn Toán, Tiếng Anh là:
Xem đáp án

Gọi là biến cố: “Chọn được một học sinh giỏi môn Tiếng Anh”, là biến cố: “Chọn được một học sinh giỏi môn Toán”.

Xác suất để chọn được một học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Anh là:

.

Xác suất để chọn được một em học sinh không giỏi môn nào trong hai môn Toán, Tiếng Anh là: . Chọn A.


Câu 42:

Đo chiều cao (tính bằng: cm) của học sinh trong một trường THPT ta thu được kết quả như sau:

Chiều cao

Số học sinh

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:

Xem đáp án

Ta có bảng sau:

Chiều cao

Giá trị đại diện

Tần số

Chiều cao trung bình: .

Phương sai của mẫu số liệu:

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu: . Chọn D.


Câu 43:

 Cho hai biến cố . Tính (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Ta có:.

Theo công thức nhân xác suất ta có: .

và AB là hai biến cố xung khắc và .

Suy ra . Do đó .

Đáp án cần nhập là: .


Câu 44:

Một căn bệnh có 1% dân số mắc phải. Một phương pháp chuẩn đoán được phát triển có tỷ lệ chính xác là 99%. Với những người bị bệnh, phương pháp này sẽ đưa ra kết quả dương tính 99% số trường hợp. Với người không mắc bệnh, phương pháp này cũng chẩn đoán đúng 99 trong 100 trường hợp. Nếu một người kiểm tra và kết quả là dương tính (bị bệnh), xác suất để người đó thực sự bị bệnh là:
Xem đáp án

Gọi là biến cố “người đó mắc bệnh”.

Gọi là biến cố “kết quả kiểm tra người đó là dương tính (bị bệnh)”.

Ta cần tính .

Xác suất để người đó mắc bệnh khi chưa kiểm tra: .

Do đó, xác suất để người đó không mắc bệnh khi chưa kiểm tra: .

Xác suất kết quả dương tính nếu người đó mắc bệnh là: .

Xác suất kết quả dương tính nếu người đó không mắc bệnh là: .

Khi đó, .

Vậy xác suất kết để người đó mắc bệnh nếu kết quả kiểm tra người đó là dương tính là .

Chọn C.


Câu 45:

Người ta ghép 5 khối lập phương cạnh  để được khối hộp chữ thập như hình dưới.

Diện tích toàn phần của khối chữ thập đó bằng:

Xem đáp án

Diện tích mỗi mặt của một khối lập phương là .

Khi ghép thành khối hộp chữ thập, đã có  mặt ghép vào phía trong, do đó diện tích toàn phần cần tìm là: . Chọn C.


Câu 46:

Bạn Hà Linh ngồi làm bài văn cô giáo giao về nhà. Khi Hà Linh làm xong bài thì thấy vừa lúc hai kim giờ và kim phút của đồng hồ đã đổi chỗ cho nhau. Thời gian Hà Linh làm xong bài văn là:
Xem đáp án

Từ khi Hà Linh bắt đầu làm bài cho đến khi hai kim giờ và kim phút đổi chỗ cho nhau thì kim phút đã đi được một quãng đường từ vị trí của kim phút đến vị trí của kim giờ còn kim giờ thì đi được một quãng đường từ vị trí của kim giờ đến vị trí của kim phút. Như vậy tổng quãng đường hai kim đã đi đúng bằng một vòng đồng hồ. 

Mỗi giờ kim phút đi được 1 vòng đồng hồ còn kim giờ chỉ đi được vòng đồng hồ nên tổng vận tốc của hai kim là:  (vòng đồng hồ/giờ).

Thời gian Hà Linh làm xong bài văn là: (giờ). Chọn C.


Câu 47:

Tỷ lệ tăng trưởng r bằng:
Xem đáp án
Số vi khuẩn ban đầu có 1 000 con và sau 10 giờ là 5 000 con. Áp dụng công thức , ta có: . Chọn D.

Câu 48:

Sau bao lâu thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần?
Xem đáp án

Gọi (giờ) là thời gian cần tìm để số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần.

Do đó, .

Chọn C.


Câu 49:

Có 20 câu hỏi trong một cuộc thi toán học. Điểm của mỗi câu hỏi được phân bổ theo cách sau: Nếu trả lời đúng được 5 điểm mỗi câu hỏi, nếu trả lời sai hoặc không trả lời được thì trừ 2 điểm mỗi câu hỏi. Bạn Ly phải trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi nếu số điểm của bạn ấy là 79.
Xem đáp án

Nếu bạn ấy làm đúng cả 20 câu hỏi thì bạn được số điểm là: (điểm).

Bạn Ly làm mất số điểm là: (điểm).

Mỗi câu hỏi làm sai bị hụt số điểm so với mỗi câu hỏi làm đúng là: (điểm).

Số câu hỏi trả lời sai là: (câu hỏi).

Số câu hỏi trả lời đúng của bạn Ly là: (câu hỏi).

Vậy bạn Ly phải trả lời đúng 17 câu hỏi. Chọn C.


Câu 50:

Phần thi thứ hai: Ngôn ngữ – văn học 

Ý nào sau đây nhận định đúng sự vận động của mạch cảm xúc?

Xem đáp án

 Mạch cảm xúc của bài thơ vận động theo trình tự thời gian: từ hiện tại ngược về quá khứ.

+ Khổ 1: Nỗi buồn da diết, cảm giác trống vắng vì thiếu mẹ được thức dậy trong tâm hồn nhà thơ bởi những tín hiệu đặc biệt.

+ Khổ 2, 3: Nỗi nhớ và niềm hạnh phúc trong tâm tưởng của tác giả khi hồi tưởng lại những kí ức tươi đẹp của tuổi thơ thuở còn có mẹ.

Bài thơ là dòng hoài niệm của nhân vật tôi về hình ảnh của mẹ trong quá khứ. Chọn C. 


Câu 51:

Ý nào sau đây nêu đúng nội dung của khổ thơ thứ nhất?
Xem đáp án
Khổ thơ thứ nhất là dòng hồi ức nhớ thương thời dĩ vãng, nỗi buồn da diết, cảm giác trống vắng vì thiếu mẹ ùa về, thức dậy trong tâm hồn nhà thơ bởi những tín hiệu đặc biệt. Chọn A. 

Câu 52:

Người bộc lộ cảm xúc trong bài thơ là ai và được thể hiện qua từ ngữ nào? 
Xem đáp án
Người bộc lộ cảm xúc trong bài thơ là người con – nhân vật xưng “tôi”. Chọn D. 

Câu 53:

Dòng thơ “Xao xác, gà trưa gáy não nùng” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Xem đáp án
Dòng thơ “Xao xác, gà trưa gáy não nùng” sử dụng biện pháp nghệ thuật đảo ngữ. Đảo ngữ trong câu là “Xao xác”. Tác giả sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh vào nỗi buồn trong lòng. Chọn C.

Câu 54:

Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ thể hiện giá trị đạo đức truyền thống nào của dân tộc ta?
Xem đáp án
Từ cảm hứng chủ đạo là nỗi nhớ thương sâu sắc của tác giả dành cho người mẹ của mình, bài thơ thể hiện giá trị đạo đức truyền thống uống nước nhớ nguồn, hiếu thuận. Chọn A. 

Câu 55:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
Xem đáp án
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là tự sự. Chọn B. 

Câu 56:

Nhân vật nào không xuất hiện trực tiếp trong đoạn trích?
Xem đáp án
Nhân vật Nghĩa không xuất hiện trực tiếp trong đoạn trích. Chọn C. 

Câu 57:

Chi tiết nào gợi tả rō nét bối cảnh của câu chuyện diễn ra trong đoạn trích?
Xem đáp án
Chi tiết gợi tả rō nét bối cảnh của câu chuyện diễn ra trong đoạn trích là: Hà Nội, ngày cuối tháng Chạp năm 72; đất trời bùng cháy, thành phố đổ vỡ. Chọn A.

Câu 58:

Theo đoạn trích, điều khiến người mẹ đau khổ nhất khi nghĩ về nhân vật Nghĩa là gì?
Xem đáp án
Điều khiến người mẹ đau khổ nhất khi nghĩ về nhân vật Nghĩa là Nghĩa bặt vô âm tín, không có tin tức gì về cho mẹ. Chọn C.

Câu 59:

Tiếng gọi “Nghĩa ơi?” cuối lá thư thể hiện nỗi lòng, tâm trạng nào của người mẹ?
Xem đáp án
Tiếng gọi “Nghĩa ơi?” cuối lá thư thể hiện nỗi mong chờ tin tức của con trong vô vọng của người mẹ. Chọn B. 

Câu 60:

Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
Xem đáp án
Ý không được nói đến trong bài là: Phải có tư tưởng thì nghệ thuật mới có thế tồn tại được. Chọn C.

Câu 61:

Ý nào sau đây KHÔNG nói đến cách thể hiện trong nghệ thuật với tư tưởng?
Xem đáp án
Ý không nói đến cách thể hiện trong nghệ thuật với tư tưởng là: Tư tưởng của nghệ thuật là trí thức trừu tượng một mình trên cao. Chọn A.

Câu 62:

Câu văn “Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng náu mình, yên lặng.” sử dụng biện pháp tu từ gì?
Xem đáp án
 Biện pháp tu từ: Nhân hóa: Cái tư tưởng - tư tưởng náu mình, yên lặng. Chọn B. 

Câu 63:

Đoạn trích trên được trình bày theo cách thức nào?
Xem đáp án
Đoạn trích trên được trình bày theo cách thức quy nạp đi từ các ý nhỏ đến ý lớn, từ các ý chi tiết đến ý khái quát, từ ý luận cứ cụ thể đến ý kết luận bao trùm. Chọn A.

Câu 64:

Đoạn văn trên bàn về nội dung?
Xem đáp án
Đoạn văn trên bàn về nội dung: Tư tưởng trong nghệ thuật. Chọn D. 

Câu 65:

Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
Xem đáp án
Dựa vào nội dung từng câu trong đoạn thơ đều nói về vẻ đẹp của con người và thiên nhiên Việt Bắc. Chọn D. 

Câu 66:

Trong đoạn trích, chủ yếu con người Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp nào?
Xem đáp án
Những chi tiết: “đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng, người đan nón chuốt từng sợi giang, cô em gái hái măng một mình,…” cho thấy con người Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp giản dị, gắn liền với cuộc sống lao động và thiên nhiên. Chọn D. 

Câu 67:

Câu thơ “Ve kêu rừng phách đổ vàng” thể hiện ý nghĩa gì?
Xem đáp án
Câu “Ve kêu rừng phách đổ vàng”: toàn bộ khung cảnh thiên nhiên như đột ngột chuyển sang sắc vàng qua động từ “đổ”. Có thể liên tường màu vàng hòa quyện với tiếng ve kêu tưng bừng, đầy sức sống, cũng có thể chính tiếng ve đã đánh thức rừng phách nở hoa. Chọn C. 

Câu 68:

Hai câu thơ “Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Xem đáp án
Điệp từ, điệp cấu trúc “ta về … ta về”. Chọn D. 

Câu 69:

Giọng thơ của đoạn thơ trên mang âm hưởng gì?
Xem đáp án
Đoạn thơ là nỗi nhớ của tác giả về cảnh và người Việt Bắc vì thế giọng thơ là giọng điệu ngọt ngào, trữ tình. Chọn A. 

Câu 70:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Với hội họa truyền thống, hình tượng phụ nữ với vẻ đẹp của đôi mắt lá dăm, đôi mày lá liễu, tóc bỏ đuôi gà... cùng những đường cong gợi cảm ẩn trong mảnh yếm thắm, tà áo tứ thân đã khiến các hoạ sĩ của các dòng tranh dân gian mê muội, tạo ra nhiều tác phẩm như “Hứng dừa”, “Đánh ghen”, “Bà Triệu”.

Xem đáp án

Đọc câu văn và xác định được từ “mê muội” dùng sai ngữ cảnh, phải dùng từ “mê đắm”.

Mê muội”: ở trạng thái mất tỉnh táo, thiếu sáng suốt đến mức không còn ý thức được đâu là phải trái, đúng sai. Do đó không phù hợp với ngữ nghĩa của câu văn. “Mê đắm”: say mê đến mức đắm đuối để diễn tả đúng nội dung câu văn. Chọn D.


Câu 73:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Các nhà khoa học trong và ngoài nước đã phát hiện trong lòng hồ có vô thiên lủng nhiều loài cá nước ngọt đặc trưng của vùng đông bắc Việt Nam.

Xem đáp án
 Từ “vô thiên lủng” (thông tục) ý chỉ nhiều lắm, nhiều đến mức không sao kể hết được. Tuy nhiên từ này không phù hợp với ngôn ngữ mang tính chất khoa học của câu văn. Chọn C.

Câu 75:

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc văn học giai đoạn 1945 – 1975?
Xem đáp án
Tác phẩm “Đàn ghi-ta của Lorca” sáng tác năm 1979. Chọn C. 

Câu 76:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án

Đối với dạng đề này, HS cần có kiến thức về vốn từ.

+ Hống hách: ra oai để tỏ rõ quyền hành của mình, muốn cho người khác phải sợ.

+ Háo hức: phấn chấn nghĩ đến và nóng lòng chờ đợi một điều hay, điều vui biết là sắp tới.

+ Hớn hở (nét mặt): tươi tỉnh, lộ rõ vẻ vui mừng.

+ Hể hả: vui vẻ biểu lộ ra bên ngoài vì được như ý.

Như phân tích trên, có thể thấy được nghĩa của từ “hống hách” không cùng nhóm với các từ còn lại. Chọn A.


Câu 77:

Tác giả nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ Mới?
Xem đáp án
Nguyễn Khuyến là nhà văn thuộc văn học trung đại. Chọn D. 

Câu 78:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Mạng sườn” là phần ở hai bên bụng, sát với xương sườn của con người hoặc một số loài động vật. Chọn C.

Câu 79:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Các từ: giáo viên, giảng viên, nghiên cứu sinh đều là các từ chỉ chức danh, tên gọi ngành nghề (danh từ). Từ “nghiên cứu” để chỉ hành động (động từ). Chọn C. 

Câu 81:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

_______ở đây trà đạo không đơn thuần là con đường, là phép tắc uống trà mà trên hết là một phương tiện hữu hiệu ________ làm trong sạch tâm hồn bằng cách: trước tiên, hòa mình với thiên nhiên, để từ đây tu sửa tâm, nuôi dưỡng tính và đạt tới giác ngộ

Xem đáp án

Phân tích mối quan hệ giữa hai cụm trước và sau chỗ trống thứ 2: “làm trong sạch tâm hồn” là đích hướng đến của “một phương tiện hữu hiệu” nên ta chọn được từ thích hợp là “nhằm”.

Chọn D.


Câu 83:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

                               phản ánh xung đột giữa những nhân vật cao thượng, tốt đẹp với những thế lực đen tối; sự thảm bại hay cái chết của những nhân vật ấy gợi lên nỗi xót xa, thương cảm.

Xem đáp án
Bi kịch phản ánh không phải bằng tự sự mà bằng hành động của nhân vật chính, mối xung đột không thể điều hoà được giữa cái thiện và cái ác, cái cao cả và cái thấp hèn,…diễn ra trong một tình huống cực kì căng thẳng mà nhân vật thường chỉ thoát ra khỏi nó bằng cái chết bi thảm gây nên những suy tư và xúc động mạnh mẽ đối với công chúng.  → Từ phù hợp là từ “bi kịch”. => Bi kịch phản ánh xung đột giữa những nhân vật cao thượng, tốt đẹp với những thế lực đen tối; sự thảm bại hay cái chết của những nhân vật ấy gợi lên nỗi xót xa, thương cảm. Chọn C.

Câu 84:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Là sản phẩm của sự khái quát hoá từ đời sống, ________nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

Xem đáp án
Từ “hình tượng phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. Hình tượng nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Chọn D. 

Câu 85:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Khi cỗ xe đòn đến, Ơ-gien cho khiêng chiếc quan tài trở lên buồng lão, tháo đinh ra và kính cẩn đặt lên ngực ông cụ cái hình ảnh thuộc về một thời mà Đen-phin và A-na-xta-di còn bé bỏng, đồng trinh, trong trắng và không biết lí sự như lão đã nói giữa những tiếng kêu hấp hối. Chỉ có Ra-xti-nhắc và Cri-xtô-phơ cùng với hai gã đô tùy đi theo chiếc xe chở người xấu số đến ngôi nhà thờ thánh Ê-chiên-duy-Mông, không cách xa phố Mới-Nữ-thánh-Giang-vi-e- vơ mấy tí. Đến đây, xác chết được đặt trước một giáo đường nhỏ, thấp và tối, quanh đó chàng sinh viên đã hoài công tìm hai cô gái hoặc chồng họ. Chỉ có mình chàng với Cri-xtô-phơ, anh này tự nghĩ có bổn phận làm những nghĩa vụ cuối cùng đối với một người đã làm cho anh kiếm được mấy món tiền đãi công kha khá. Trong khi chờ hai vị linh mục, chú bé hát lễ và người bõ nhà thờ, Ra-xti-nhắc xiết chặt bàn tay Cri-xtô-phơ mà không nói lên lời.

(Trích Lão Gô-ri-ô  Ban-dắc)

Đặt trong ngữ cảnh cả đoạn, “đô tùy” có nghĩa là:

Xem đáp án
Đặt trong ngữ cảnh cả đoạn, “đô tùy” có nghĩa là người khiêng quan tài. Chọn C. 

Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,

Ta muốn ôm

Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;

Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,

Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,

Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

Và non nước, và cây, và cỏ rạng,

Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng

Cho no nê thanh sắc của thời tươi;

Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Điệp từ ta muốn trong đoạn trích trên thể hiện ý nghĩa gì?

Xem đáp án
 Điệp từ ta muốn” thể hiện niềm khao khát muốn sống, muốn yêu và tận hưởng tuổi trẻ mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Chọn D.

Câu 88:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc,

Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh;

Chong đèn, huyện trưởng làm công việc,

Trời đất Lai Tân vẫn thái bình.

(Lai Tân – Hồ Chí Minh)

Bài thơ phản ánh thực trạng đen tối, thối nát của xã hội nào?
Xem đáp án
Bài thơ nằm trong tập “Nhật kí trong tù” của Nguyễn Ái Quốc. Bài thơ phản ánh thực trạng đen tối, thối nát của xã hội Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch. Chọn B.

Câu 90:

 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có bà lão khẽ dặng hắng một tiếng, nhẹ nhàng nói với “nàng dâu mới”:

- Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng…

Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi. Hắn ho khẽ một tiếng, bước từng bước dài ra sân. Bà cụ Tứ vẫn từ tốn tiếp lời:

- Nhà ta thì nghèo con ạ. Vợ chồng chúng mày liệu mà bảo nhau làm ăn. Rồi ra may mà ông giời cho khá… Biết thế nào hở con, ai giàu ba họ, ai khó ba đời? Có ra thì rồi con cái chúng mày về sau.

(Trích Vợ nhặt – Kim Lân)

Vì sao bà cụ Tứ lại nói với các con của mình là “Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng…” thay vì “… u cũng bằng lòng”?

Xem đáp án
Thay vì “bằng lòng” bà cụ lại nói “mừng lòng”. Mừng lòng vừa có nét nghĩa là bằng lòng chấp thuận nhưng còn thể hiện được niềm vui cùng thái độ rộng lượng của bà cụ. Chọn C.

Câu 91:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ,

Cô vân mạn mạn độ thiên không;

Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,

Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.

(Chiều tối – Hồ Chí Minh)

Hình ảnh “quyện điểu”, “cô vân” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với nội dung gì dưới đây?

Xem đáp án
Từ quyện điểu: cánh chim mỏi, cô vân: áng mây lẻ, cô đơn. Hai hình ảnh “quyện điểu”, “cô vân” được sử dụng trong đoạn trích gợi liên tưởng về người tù với trạng thái mỏi mệt, cô đơn sau ngày dài chuyển lao. Chọn C.

Câu 94:

 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Đoạn trích thể hiện phẩm chất gì của nhân vật Liên?

Xem đáp án
. Đoạn trích thể hiện sự nhạy cảm và tâm hồn rất giàu cảm xúc của nhân vật Liên (“đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị”; “không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn”) trước khoảnh khắc ngày tàn, giờ tàn tại khu phố huyện đang dần chìm vào bóng tối. Chọn A. 

Câu 95:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ngại ở nhân gian lưới trần,

Thì nằm thôn dã miễn yên thân.

Trúc mai chẳng phụ lòng quân tử,

Viên hạc đà quen bạn dật dân.

Hái cúc ương lan hương bén áo,

Tìm mai đạp nguyệt tuyết xâm khăn.

Đàn cầm suối trong tai dội,

Còn một non xanh là cố nhân.

(Thuật hứng bài 15 – Nguyễn Trãi)

Bài thơ trên được viết theo thể thơ:

Xem đáp án
Thể thơ thất ngôn Đường luật của Trung Quốc đã được Nguyễn Trãi sử dụng thuần thục như một thể thơ dân tộc, có khi chen vào chỗ thích hợp một số câu lục ngôn (câu 6 chữ). Do đó, thể thơ của bài thơ trên là thất ngôn xen lục ngôn. Chọn B. 

Câu 96:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Dẫu xuôi về phương Bắc

Dẫu ngược về phương Nam

Nơi nào em cũng nghĩ

Hướng về anh – một phương

(Sóng – Xuân Quỳnh)

Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

Xem đáp án
Điệp cấu trúc “dẫu xuôi về...”, Đối lập “phương bắc” ><“phương nam”. Chọn A.

Câu 97:

Nhớ người mẹ nắng cháy lưng

Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.

(Việt Bắc  Tố Hữu)

Nội dung hai câu thơ trên là gì?

Xem đáp án
Hai câu thơ khắc họa hình ảnh người mẹ nghèo khó nhưng cần cù, chăm chỉ. Chọn C.

Câu 98:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Làm trai phải lạ ở trên đời,

Há để càn khôn tự chuyển dời.

Trong khoảng trăm năm cần có tớ,

Sau này muôn thuở, há không ai?

(Lưu biệt khi xuất dươngPhan Bội Châu)

Câu thơ “Há để càn khôn tự chuyển dời” có ý nghĩa gì?

Xem đáp án
Câu thơ “Há để càn khôn tự chuyển dời” có nghĩa là đấng nam tử phải là người chủ động thay đổi cả trời đất (càn khôn). Chọn C.

Câu 101:

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công?
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

B - kg.m2/s2 là đơn của công. Động năng nên J = kg.m2/s2. Mà đơn vị của công cũng là J nên B đúng.


Câu 102:

Một vận động viên trượt tuyết có tổng khối lượng 60 kg bắt đầu trượt trên đồi tuyết từ điểm A đến điểm B. Biết điểm A có độ cao lớn hơn điểm B là 10 m. Giả sử lực cản là không đáng kể. Lấy g = 10 m/s2. Động năng của vận động viên này khi đến vị trí B là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Chọn gốc thế năng tại B. Bảo toàn cơ năng tại A và B.

Cơ năng tại A:

Cơ năng tại B:

Theo định luật bảo toàn cơ năng: WtA + WđA = WtB + WđB

→ WđB = WtA = m.g.hA = 6.103 J


Câu 103:

Hai vật dao động điều hoà có li độ được biểu diễn trên đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng tính chất của hai vật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Dựa vào trục Ot, ta thấy hai vật có cùng chu kì, nên hai vật có cùng tần số. Xét thời điểm ban đầu, vật 1 xuất phát từ vị trí cân bằng, vật 2 xuất phát từ biên âm, do đó hai vật dao động vuông pha nhau.


Câu 105:

Truyền cho khối khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J, khối khí nở ra và sinh một công 70 J đẩy pit-tông lên. Độ biến thiên nội năng của khối khí là
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

A < 0: khối khí thực hiện công

Q > 0: khối khí nhận nhiệt lượng.

DU = A + Q = -70 + 100 = 30 J.


Câu 108:

Một bọt nước từ đáy hồ nổi lên mặt nước thì thể tích của nó tăng lên 1,6 lần. Tính độ sâu của hồ. Biết nhiệt độ của đáy hồ và mặt hồ là như nhau và áp suất khí quyển là p0 = 760 mmHg, khối lượng riêng của nước là 103 kg/m3.
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

p0 = 760 mmHg = 1,01.105 Pa

Áp suất tác dụng lên bọt nước khi ở đáy hồ: ph = rgh + p0, trong đó p0 là áp suất khí quyển.

Khi lên đến mặt nước, bọt khí chỉ chịu áp suất p0 của khí quyển.

Áp dụng định luật Boyle:

 


Câu 109:

Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như hình vẽ bên. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Dựa vào chiều dòng điện xác định được các cực của nam châm điện theo quy tắc bàn tay phải. Khi đó cực bắc của nam châm điện ở bên tay phải, cực nam ở bên tay trái, do đó kim nam châm bị đẩy sang phải.


Câu 110:

Một đường dây tải điện thẳng dài 42 m có dòng điện với cường độ 150 A chạy qua theo hướng về phía Bắc. Từ trường Trái Đất tại vị trí này có độ lớn khoảng 0,5.10-4 T, có hướng lệch một góc a = 50° so với dòng điện (Hình vẽ). Xác định lực từ tác dụng lên đường dây nói trên.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Lực từ tác dụng lên đường dây có chiều hướng về phía Tây và có độ lớn là:


Câu 111:

Cho khối lượng của proton, neutron; lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 39,9525 amu; 6,0145 amu và 1 amu = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Độ hụt khối của là:

Năng lượng liên kết riêng của là:

Độ hụt khối của là:

Năng lượng liên kết riêng của là:

Vậy năng lượng liên kết riêng của hạt nhân lớn hơn năng lượng liên kết riêng của hạt nhân  một lượng là 3,42 MeV.


Câu 114:

Hãy xác định động năng của vật tại vị trí cân bằng.
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Động năng của vật tại vị trí cân bằng:


Câu 115:

 Hãy xác định biên độ dao động của vật.
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có: .

Biên độ dao động của vật là:


Câu 116:

Hãy xác định tốc độ của vật tại vị trí mà động năng bằng 5/11 thế năng.
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có:

Tốc độ của vật tại vị trí mà động năng bằng 5/11 thế năng là:


Câu 117:

Chủ đề Hóa học có 17 câu hỏi

Xét quá trình đốt cháy khí propane (g):

Cho năng lượng liên kết như sau:

Liên kết

C – H

C – C

O = O

C = O

H – O

Eb(kJ/mol)

413

347

498

745

467

Biến thiến enthalpy của phản ứng là

Xem đáp án

Áp dụng công thức: =

Phân tử C3H8 số liên kết CH 8; số liên kết CC 2. 

= 8 413 + 2 347 + 5 498 3 2 745 4 2 467 = 1 718 kJ.

Chọn A.


Câu 119:

Một pin điện hóa có điện cực kẽm nhúng trong dung dịch và điện cực đồng nhúng trong dung dịch . Phát biểu nào sau đây về biến thiên khối lượng điện cực sau một thời gian pin đó phóng điện là đúng?
Xem đáp án

 Điện cực kẽm có khối lượng giảm đi do Zn tan ra. Điện cực đồng có khối lượng tăng lên do Cu sinh ra bám vào điện cực đồng.

Chọn D.


Câu 120:

Nhận xét đúng về tính chất và ứng dụng của chlorine và hợp chất của chlorine là
Xem đáp án

Phát biểu A sai, vì: Iodine có khả năng tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất màu xanh tím đặc trưng.

Phát biểu B đúng.

Phát biểu C sai, vì: HCl đóng vai trò là chất khử hay chất bị oxi hóa khi phản ứng với

Phát biểu D sai,  nước chlorine tác dụng với KI dư, thu được dung dịch có màu vàng nâu.

Chọn B.


Câu 121:

Xem đáp án

Các thí nghiệm thu được kết tủa là (a), (b), (c), (d).

(e)

(g) Cho dung dịch vào dung dịch không thu được kết tủa do tan được trong dung dịch acid  

Chọn B.


Câu 122:

Xác định độ tan của trong nước ở biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 166,8 gam muối ngậm nước trong 300 gam thì thu được dung dịch bão hòa.
Xem đáp án

Khi cho muối ngậm nước vào 300 gam thì ta có:

375,6 gam hòa tan 91,2 gam

 100 gam hòa tan gam

Vậy độ tan của  ở là 24,28 gam.

Chọn B.


Câu 123:

Xem đáp án

Tính trong 10 mL dung dịch Y (tương đương với hòa tan 1,23 gam X vào nước)

Trong 1,23 gam X chứa

* Thí nghiệm 1

Phản ứng chuẩn độ:

→ 2a + b = 0,025.1 – 0,025.0,2 = 0,02 (*)

* Thí nghiệm 2

Phản ứng chuẩn độ: (2)

→ b = 0,01.1 - 0,04.0,2 = 0,002 mol

Thay b vào phương trình (*) ta được a = 0,009 mol

Soda để lâu ngày có có phản ứng:

Số mol ban đầu là

Số mol bị chuyển hóa thành

Thành phần % đã bị chuyển hóa thành là:

Chọn C.


Câu 124:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương pháp tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng?
Xem đáp án

Phát biểu A sai, vì: Fe không tác dụng với tinh thể mà Fe tác dụng với dung dịch

Phát biểu B đúng: ZnO + CO Zn +

Phát biểu C sai, vì: Kim loại Mg được tách ra khỏi muối (dạng rắn) bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Phát biểu D sai, vì: Kim loại Al được tách ra khỏi bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Chọn B.


Câu 125:

Glycerol có công thức là được sử dụng để kiểm soát độ ẩm và giúp tăng cường độ kết dính trong kem dưỡng da. Nhận định đúng về glycerol là
Xem đáp án

 Glycerol hòa tan được trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam đậm do trong cấu tạo có 3 nhóm −OH liền kề.

Chọn D.


Câu 127:

Xem đáp án

- Công thức phân tử của myrcene là:

Þ Phần trăm khối lượng của cacbon trong myrcene bằng

- Trong công thức cấu tạo của myrcene có 3 liên kết p kém bền.

Nên 16,32 gam myrcene (tương đương với 0,12 mol) phản ứng được với tối đa 0,36 mol (tức 57,6 gam) gam trong

- Dựa vào công thức cấu tạo của myrcene thấy chất này không có chứa vòng benzene và khung carbon của myrcene được hình thành từ 2 phân tử isoprene nên myrcene không thể là hydrocarbon thơm.

Vậy các kết quả (a) và (d) đúng.

Chọn D.


Câu 129:

Xem đáp án

Các phát biểu (1), (3), (4) đúng.

Phát biểu (2) sai vì: Số nhóm carboxyl có thể nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng số nhóm amino.

Phát biểu (5) sai vì: Trong Ala, có 1 nhóm và 1 nhóm

Chọn A.


Câu 131:

Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của acid béo và
Xem đáp án

 Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của acid béo và glycerol.

Chọn B.


Câu 132:

Xà phòng có thể được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?
Xem đáp án

Xà phòng có thể được điều chế từ mỡ động vật và dầu mỏ.

Chọn D.


Câu 134:

Chủ đề Sinh học có 17 câu hỏi
Đặc điểm nào sau đây không phải là của các tế bào nhân sơ?
Xem đáp án
Các tế bào nhân sơ chưa có hệ thống nội màng và bộ khung xương tế bào. Chọn D.

Câu 135:

Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ. Sự khác nhau này là do
Xem đáp án

Nước cất là môi trường nhược trương đối với cả tế bào động vật và tế bào thực vật → Trong môi trường nước cất, nước sẽ đi từ ngoài môi trường vào trong tế bào:

- Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc nên khi nhiều phân tử nước đi bào trong tế bào sẽ làm tế bào trương lên và gây ra áp lực nên thành tế bào dẫn đến ngăn cản các phân tử nước khác đi bào → Tế bào thực vật bị trương lên nhưng không vỡ.

- Tế bào động vật không có thành tế bào nên quá nhiều phân tử nước ồ ạt đi vào tế bào sẽ gây hiện tượng tan bào (tế bào bị phá vỡ).

Chọn B.


Câu 136:

Vi khuẩn nào sau đây có khả năng cố định nitrogen?
Xem đáp án
Vi khuẩn có khả năng cố định nitrogen là vi khuẩn lam (Cyanobacteria). Chọn B.

Câu 137:

 Khi nói về tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
D. Sai. Cá là động vật có xương sống có hệ thần kinh dạng ống. Chọn D.

Câu 138:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
Xem đáp án
 B. Sai. Sản phẩm của pha sáng không phải là NADH mà là NADPH. Chọn B.

Câu 139:

Để kích thích mô sẹo (callus) mọc chồi khi nuôi cấy trong ống nghiệm, môi trường nuôi cấy cần có các hormone và nồng độ tương quan giữa chúng như thế nào?
Xem đáp án
Nồng độ auxin cao kích thích ra rễ, nồng độ cytokinin cao kích thích ra chồi → Để kích thích mô sẹo (callus) mọc chồi khi nuôi cấy trong ống nghiệm, môi trường nuôi cấy cần có các hormone và nồng độ tương quan như sau: nồng độ auxin thấp hơn cytokinin (kích thích ra chồi). Chọn B.

Câu 140:

Cây lá lốt ưa bóng sống dưới tán cây trong vườn và cây bạch đàn ưa sáng sống ở trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?
Xem đáp án
Trong 2 loài cây này, cây lá lốt thoát nước qua cutin nhiều hơn do lá lốt là cây ưa bóng, tầng cutin mỏng. Chọn D.

Câu 141:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
Xem đáp án

A, B, D. Sai. Các sự kiện gồm: một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế; RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon lac và tiến hành phiên mã; các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng đều chỉ xảy ra khi môi trường có lactose.

C. Đúng. Gene điều hoà R tổng hợp protein ức chế là sự kiện xảy ra trong cả điều kiện môi trường có hoặc không có lactose.

Chọn C.


Câu 142:

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Quá trình ngẫu phối có xu hướng làm cho qun thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gene. Chọn D.

Câu 143:

Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gene AabbDd thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Đặc điểm nào sau là đúng cho cả 10 cá thể này?
Xem đáp án
Phương pháp nhân giống bằng cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gene giống nhau, cùng giới tính. Do có cùng giới tính nên chúng không thể giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con; do có cùng kiểu gene nên chúng có mức phản ứng giống nhau. Tuy nhiên, những cá thể này vẫn có thể có kiểu hình khác nhau khi được nuôi trong những điều kiện môi trường khác nhau, vì kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường. Chọn B.

Câu 145:

Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
Xem đáp án
 Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ đến và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ (nhỏ hơn hoặc lớn hơn ) và độ ẩm (nhỏ hơn 74% hoặc lớn hơn 96%) thì loài sẽ bị chết. Chọn C.

Câu 146:

 Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Cây thân cao tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Ở F1, do cây thân thấp năng suất không cao nên người ta loại bỏ các cây thân thấp và cho các cây thân cao giao phấn tự do. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là
Xem đáp án

F1 phân li 3 thân cao : 1 thân thấp → P dị hợp: Aa × Aa → F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa.

Nếu loại bỏ các cây thân thấp (aa), các cá thể F1 tham gia sinh sản là: 1 AA : 2 Aa.

Cho các cây thân cao F1 giao phấn tự do: (1 AA : 2 Aa) × (1 AA : 2 Aa) ↔ (2 A : 1 a) × (2 A : 1 a) → F2: 4 AA : 4 Aa : 1 aa (8 thân cao : 1 thân thấp). Chọn C.


Câu 147:

Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân cho sự thay đổi về giá trị trung bình của số chấm màu ở cá đực trưởng thành trong môi trường không có kẻ thù là cá ăn thịt?
Xem đáp án
Trong môi trường không có cá ăn thịt, số chấm trung bình ở cá đực trưởng thành tăng lên, chứng tỏ đặc điểm này có ưu thế nhất định và được lan truyền trong quần thể. Mặt khác, trong số các yếu tố được đưa ra, chỉ có giao phối không ngẫu nhiên là có thể thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng xác định. Do vậy, đáp án đúng nhất có thể chọn là B – giao phối không ngẫu nhiên. Có thể cá cái có xu hướng lựa chọn giao phối với cá đực có nhiều chấm hơn so với cá đực không có chấm. Chọn B.

Câu 148:

Đâu có thể là nguyên nhân cho sự thay đổi về giá trị trung bình của số chấm ở cá đực trưởng thành trong giai đoạn 6 đến 20 tuần của thí nghiệm ở nhóm cá được nuôi trong môi trường có cá ăn thịt?
Xem đáp án
Sự sống sót của nhiều sinh vật nói chung và cá đực trong thí nghiệm này nói riêng phụ thuộc vào khả năng ngụy trang của chúng. Cá đực trong thí nghiệm mang nhiều chấm dễ bị phát hiện và ăn thịt hơn so với các con có ít chấm hơn. Chọn C.

Câu 149:

Sự khác biệt về giá trị số chấm trung bình ở cá đực trưởng thành trong giai đoạn 6 đến 20 tuần của thí nghiệm là ví dụ cho
Xem đáp án
Trong môi trường không có cá ăn thịt, giá trị số chấm trung bình tăng, chứng tỏ đặc điểm có nhiều chấm là đặc điểm có lợi và được lan truyền trong quần thể. Ngược lại, trong môi trường có cá ăn thịt, giá trị số chấm trung bình giảm, thể hiện có ít hoặc không có chấm mới là đặc điểm có lợi, có nhiều chấm là đặc điểm bất lợi. Điều này thể hiện rằng các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối. Chọn D.

Câu 150:

Chủ đề Lịch sử có 17 câu hỏi
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiền đề về kinh tế của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII)?
Xem đáp án

Tiền đề về kinh tế của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII):

+ Từ giữa thế kỉ XVI, nông nghiệp ở Anh đã phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa và hỗ trợ cho sự phát triển của công-thương nghiệp.

+ Các ngành luyện kim, thiếc, đóng tàu phát triển nhanh. Trước năm 1640, sản lượng khai thác than ở Anh chiếm 4/5 tổng sản lượng than ở châu Âu.

+ Luân Đôn trở thành một trong những trung tâm công-thương nghiệp, tài chính lớn ở Anh.

Chọn D.


Câu 151:

Cư dân các quốc gia Chăm-pa, Cam-pu-chia,… đã sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở tiếp thu
Xem đáp án
Cư dân các quốc gia Chăm-pa, Cam-pu-chia,… đã sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn của Ấn Độ. Chọn B.

Câu 152:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc các nước châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội đã
Xem đáp án
 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc các nước châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội đã đánh dấu sự mở rộng, tăng cường sức mạnh của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu. Chọn A.

Câu 153:

Nội dung nào sau đây không phảnh ánh đúng những đóng góp của Việt Nam cho sự phát triển của tổ chức Liên hợp quốc?
Xem đáp án

Một số đóng góp của Việt Nam cho sự phát triển của tổ chức Liên hợp quốc:

+ Hoàn thành tốt các công việc của một quốc gia thành viên Liên hợp quốc.

+ Đóng góp quỹ và tham gia vào lực lượng giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc.

+ Hoạt động tích cực cho sự nghiệp hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.

- Liên hợp quốc được thành lập vào năm 1947. Tới 1977, Việt Nam mới ra nhập Liên hợp quốc. Chọn D.


Câu 154:

Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
Xem đáp án
Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do tác động của Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. Chọn C.

Câu 155:

Trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành trước hết từ cơ sở nào?
Xem đáp án
Trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành trước hết từ cơ sở: tình cảm gia đình và tình yêu quê hương, đất nước. Chọn B.

Câu 156:

Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) kết thúc thắng lợi là bởi
Xem đáp án
Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi là do tinh thần chiến đấu của quân và dân Đại Cồ Việt để bảo vệ nền độc lập non trẻ. Đây là nhân tố quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. Chọn A.

Câu 157:

 Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?... Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải chu di”. Lời căn dặn trên vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?
Xem đáp án
Lời căn dặn: “Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?... Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải chu di” của vua Lê Thánh Tông phản ánh quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê sơ. Chọn A.

Câu 158:

Nhận định nào dưới đây không đúng về tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?
Xem đáp án

Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được thể hiện ở:

+ Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu.

+ Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.

+ Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển.

→ Chọn D.


Câu 160:

Đường lối đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay chủ yếu được bổ sung, phát triển qua
Xem đáp án
Đường lối đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay chủ yếu được bổ sung, phát triển qua các kì Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam, ví dụ: Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX, Đại hội X,… Chọn B.

Câu 161:

Đoạn tư liệu trên nhắc đến giai đoạn hào hùng nào của cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX?
Xem đáp án
 Đoạn tư liệu trên nhắc đến giai đoạn nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Chọn A.

Câu 162:

Thủ đoạn nào của Mĩ không được đề cập đến trong đoạn tư liệu trên?
Xem đáp án
 Trong giai đoạn 1965-1968, khi tiến hành chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã sửa dụng lực lượng quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh của Mỹ làm nòng cốt. Quân đội Sài Gòn chỉ giữ vai trò là lực lượng nòng cốt trong các giai đoạn: 1954-1965 và 1969-1975. → Chọn D.

Câu 163:

Thông tin nào trong đoạn tư liệu trên phản ánh về việc: Mĩ thực hiện “Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
Xem đáp án
Việc Mỹ đưa quân viễn chinh Mĩ tới tham chiến trực tiếp tại miền Nam Việt Nam (trong những năm 1965-1968) đã đánh dấu Mỹ tiến hành “Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Chọn B.

Câu 164:

Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
Xem đáp án

Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Vì:

- Khi quân Đồng mình kéo vào, những kẻ thù mới của cách mạng Việt Nam sẽ xuất hiện:

+ Ở phía Bắc, quân Trung Hoa Dân quốc và theo sau chúng là các lực lượng tay sai: Việt Quốc, Việt Cách âm mưu chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.

+ Ở phía Nam, thực dân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay lại xâm lược Việt Nam.

- Mặt khác, những kẻ thù này núp dưới danh nghĩa của lực lượng Đồng minh; kéo vào Việt Nam theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam, để thực hiện nhiệm vụ quốc tế (giải giáp quân đội phát xít) → nếu nhân dân ở Việt Nam nổi dậy chống lại quân Đồng minh thì đây sẽ là cuộc đấu tranh phi nghĩa trong mắt thế giới.

→ Chọn A.


Câu 165:

Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
Xem đáp án
Nội dung đáp án C không phản ánh đúng điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, vì: sự kiện Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương (tháng 3/1945) mới chỉ tạo ra tình thế cách mạng để nhân dân Việt Nam nổi dậy khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền ở từng bộ phận. Chọn C.

Câu 166:

Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã
Xem đáp án

Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Ngay cuối năm 1939, trước những biến động phức tạp của tình hình thế giới và trong nước, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuyển hướng chỉ đạo-đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

+ Ở Việt Nam, sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) đã tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến hành khởi nghĩa từng phần diễn (tháng 3/1945-tháng 8/1945).

+ Nhân dân Việt Nam tự lực tiến hành cuộc Tổng khởi nghĩa (không nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ trực tiếp, từ lực lượng Đồng Minh).

- Đối với cách mạng Việt Nam, việc Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Chọn D.


Câu 167:

Chủ đề Địa lí có 17 câu hỏi
Mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày
Xem đáp án
Mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày 22/12; Còn mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày 22/6. → Chọn A.

Câu 168:

Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
Xem đáp án
Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, ven biển, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà,... đều có mật độ dân số cao. → Chọn C.

Câu 169:

Ý nghĩa tích cực của tự do hóa thương mại mở rộng là
Xem đáp án
Tự do hóa thương mại mở rộng là quá trình nhà nước giảm dần sự can thiệp vào các hoạt động thương mại quốc tế của quốc gia, hàng rào thuế quan được bãi bỏ hoặc cắt giảm sẽ tạo điều kiện thông thoáng và thuận lợi cho hoạt động buôn bán xuất nhập khẩu hàng hóa giữa các nước hàng hóa được lưu thông rộng rãi. → Chọn D.

Câu 170:

Khu vực Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?
Xem đáp án
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú và mạng lưới sông ngòi dày đặc. → Chọn A.

Câu 171:

An ninh lương thực  
Xem đáp án
An ninh lương thực là việc đảm bảo mọi người có quyền tiếp cận các nguồn lương thực một cách đầy đủ, an toàn để duy trì cuộc sống khỏe mạnh. → Chọn A.

Câu 172:

Xem đáp án

Trong năm 2022, trị giá xuất khẩu cao hơn trị giá nhập khẩu:

14007,3 - 9333,2 = 4674,1 (triệu USD).

→ Chọn D.


Câu 173:

Cho bảng số liệu chỉ số nhiệt độ trung bình năm và tổng số giờ nắng ở một số trạm khí tượng:

Trạm khí tượng

Nhiệt độ trung bình năm (°C)

Tổng số giờ nắng (giờ/năm)

Lạng Sơn (Lạng Sơn)

21,3

1561

Láng (Hà Nội)

23,9

1489

Huế (Thừa Thiên Huế)

25,1

1916

Quy Nhơn (Bình Định)

27,1

2445

Cà Mau (Cà Mau)

27,1

2186

(Nguồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng năm 2022)

Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình năm và số giờ nắng của các trạm khí tượng ở nước ta?

Xem đáp án
Tổng số giờ nắng tăng dần từ Bắc vào Nam vì càng vào Nam càng gần xích đạo, nhận được lượng nhiệt nhận nhiều hơn. → Chọn C.

Câu 174:

Cho bảng số liệu cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021:

(Đơn vị: %).

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Khu vực thành thị

30,4

33,5

37,1

Khu vực nông thôn

69,6

66,5

62,9

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án
Tỉ lệ dân thành thị tăng, nông thôn giảm trong cơ cấu dân số. → Chọn A.

Câu 175:

Các hoạt động dịch vụ ở các thành phố đa dạng hơn khu vực nông thôn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Xem đáp án
Các hoạt động dịch vụ ở các thành phố đa dạng hơn khu vực nông thôn do thành phố có dân cư đông và kinh tế phát triển. → Chọn B.

Câu 176:

Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về xuất khẩu hàng dệt - may, thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2014?

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Xem đáp án

Biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu hàng dệt - may, hàng thủy sản nước ta.. Vì:

- Số năm: 4

- Đơn vị: triệu USD.

- Dạng biểu đồ: Cột ghép.

→ Chọn C.


Câu 177:

Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Xem đáp án
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là giàu tài nguyên khoáng sản, nguồn năng lượng phong phú. → Chọn A.

Câu 178:

Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Xem đáp án
 cấu kinh tế nói chung và cơ cấu công nghiệp nói riêng ở ĐBSH đang chuyển dịch tích cực, sự phát triển công nghiệp gắn liền với phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm như chế biến LTTP, dệt -may, vật liệu xây dựng,... dựa trên các thế mạnh sẵn có về nguồn nguyên liệu, lao động và thị trường. Từ đó sẽ góp phần đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế của vùng. → Chọn C.

Câu 179:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ là
Xem đáp án
Việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ vì thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông. → Chọn C.

Câu 180:

 Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
Xem đáp án
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao hàng đầu cả nước. → Chọn B.

Câu 181:

Đông Nam Bộ có GRDP bình quân tính theo đầu người (triệu đồng/người)
Xem đáp án
 Đông Nam Bộ có GRDP bình quân tính theo đầu người (triệu đồng/người) từ 90 trở lên. → Chọn C.

Câu 182:

Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng GRDP cao trong ngành
Xem đáp án
Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng GRDP cao trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. → Chọn A.

Câu 183:

Xem đáp án
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2021 ở nước ta có sự chuyển dịch không phải do sự phát triển vượt trội của ngành nông – lâm – ngư nghiệp. → Chọn B.

Câu 184:

Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH

Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi 

Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.

Mrs. Binh, _______ kids you met last weekend, works at Trang Tien Plaza on Hai Ba Trung street.

Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quan hệ

A. that: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người và chỉ vật; không đặt sau dấu phẩy (dấu hiệu của mệnh đề quan hệ không xác định).

B. who: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người.

C. whom: làm tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người; phải đi kèm giới từ.

D. whose: chỉ sự sở hữu của cả người và vật, theo sau luôn là danh từ.

Sau chỗ trống là một danh từ khác với chủ ngữ đang cần bổ nghĩa, cần dùng đại từ chỉ sự sở hữu ‘whose’ để liên kết. Chọn D.

Dịch: Bình, người mà bạn đã gặp mấy đứa con nhà ấy cuối tuần trước đó, làm việc ở Tràng Tiền Plaza trên phố Hai Bà Trưng.


Câu 185:

 I’m not very _______ playing in goal because I don’t enjoy the pressure of being the last line of defense.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ, từ vựng

- adore (v): yêu quý, rất thích

- be fond of = be interested in = be keen on (adj): hứng thú, quan tâm

Chỗ trống cần điền tính từ bổ nghĩa cho động từ to be nên loại A; C và D dùng sai giới từ.

Chọn B.

Dịch: Tôi không thích chơi ở vị trí thủ môn lắm vì tôi không muốn chịu áp lực làm tuyến phòng thủ cuối cùng. 


Câu 186:

 The ancient Greeks _______ rely on the power of slaves, rather than machines.
Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

A. have to: dùng để nói về việc cần làm, thì hiện tại

B. hoped to: hi vọng làm gì đó (động từ thường)

C. should: dùng để nói về việc nên làm

D. would: quá khứ của ‘will’, dùng để diễn tả thói quen, sự việc trong quá khứ

Chọn D.

Dịch: Người Hy Lạp cổ đại thường dựa vào sức nô lệ thay vì sức máy. 


Câu 187:

The mask was so _______ that it was quite frightening.
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn

A. alive /əˈlaɪv/ (adj): còn sống (không dùng trước danh từ)

B. lifelike /ˈlaɪflaɪk/ (adj): sống động, trông như thật

C. livable /ˈlɪvəbl/ (adj): đáng sống

D. lively /ˈlaɪvli/ (adj): nhiều năng lượng

Chọn B. 

Dịch: Chiếc mặt nạ trông sống động như thật đến mức đáng sợ.


Câu 188:

 I came across this funny word ‘supercalifragilisticexpialidocious’ while watching the old Mary Poppins movie. Do you know what it _______?
Xem đáp án

Kiến thức về thì động từ

- Động từ ‘mean’ với nghĩa ‘có nghĩa là’ là động từ trạng thái, không dùng trong các thì tiếp diễn nên loại B, D.

- Câu hỏi đang chia ở thì hiện tại ‘Do you know’. 

Chọn A.

Dịch: Tớ tình cờ biết được có một từ rất buồn cười khi xem bộ phim cũ về Mary Poppins, đó là supercalifragilisticexpialidocious. Cậu có biết từ đó có nghĩa là gì không?


Câu 189:

Why do press photographers think they can turn up at a celebrity’s house completely _______?
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

A. announce /əˈnaʊns/ (v): thông báo

B. announcement /əˈnaʊnsmənt/ (n): (sự) thông báo

C. announced /əˈnaʊnst/: dạng quá khứ phân từ của ‘announce’

D. unannounced /ˌʌnəˈnaʊnst/ (adj, adv): không thông báo trước

Chỗ trống cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ ‘turn up’. Chọn D.

Dịch: Tại sao các tay săn ảnh lại nghĩ rằng họ có thể thình lình xuất hiện ở nhà của người nổi tiếng mà không báo trước vậy?


Câu 190:

If we hadn’t taken a wrong turning back there, we _______ in this mess now.
Xem đáp án

Kiến thức về câu điều kiện

- Mệnh đề ‘If’ chia ở quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính có ‘now’ là dấu hiện của câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2.

- Cách dùng: đưa ra giả thiết rằng một sự việc đáng lẽ sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ là có thật.

- Cấu trúc: If + S + had + Vp2/V-ed, S  + would + V-inf.

Chọn B.

Dịch: Nếu như lúc nãy chúng ta không rẽ sai đường ở đầu kia thì bây giờ đã không rơi vào tình trạng này.


Câu 191:

You need a passport to cross the _______ between Mexico and the United Sates.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. border /ˈbɔːdə(r)/ (n): đường biên giới giữa hai quốc gia

B. boundary /ˈbaʊndri/ (n): ranh giới phân chia khu vực

C. edge /edʒ/ (n): đường viền, mép ngoài của một vật thể; cạnh của đa giác

D. line /laɪn/ (n): đường phân cách tưởng tượng (phân cách các khu vực trên bản đồ)

Chọn A.

Dịch: Bạn cần hộ chiếu để đi qua biên giới giữa Mexico và Mỹ.


Câu 192:

We _______ a swimming pool put in this week, so the backyard will soon be ready for summer fun and relaxation.
Xem đáp án

Kiến thức về thể sai khiến

- Cấu trúc bị động: S + get/have (chia động từ) + something + Vp2/V-ed.

- Câu văn nói về một dự định trong tương lai nên dùng hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai.

Chọn B.

Dịch: Chúng tôi sắp sửa nhờ người xây hồ bơi vào tuần này, và sân sau sẽ sớm sẵn sàng cho các hoạt động vui chơi thư giãn mùa hè. 


Câu 193:

Let’s _______ – we are destroying the environment and we need to do something now.
Xem đáp án

Kiến thức về kết hợp từ

A. face facts: đối mặt với sự thật

B. find the cause (for sth): đi tìm nguyên nhân (cho vấn đề gì)

C. make an attempt (to V): cố gắng (làm gì)

D. reach a conclusion: đi đến kết luận

Chọn A.

Dịch: Hãy đối diện với sự thật – chúng ta đang hủy hoại môi trường và cần phải hành động ngay bây giờ. 


Câu 194:

Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.

 

You’ll find that the Microcar is really very economical to drive, as it consumes very little fuel.

Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/, /ˌekəˈnɑːmɪkl/ (adj): sử dụng tiết kiệm

A. exorbitant /ɪɡˈzɔːbɪtənt/ (adj): rất đắt đỏ

B. fuel-efficient /ˌfjuːəl ɪˈfɪʃnt/ (adj): tiết kiệm nhiên liệu

C. comfortable /ˈkʌmf(ə)təbl/ (adj): thoải mái

D. low-cost /ˌləʊ ˈkɒst/, /ˌləʊ ˈkɔːst/ (adj): giá rẻ

→ economical = fuel-efficient. Chọn B.

Dịch: Bạn sẽ thấy rằng chiếc Microcar thực sự rất tiết kiệm nhiên liệu khi lái, vì nó tiêu hao rất ít nhiên liệu.


Câu 195:

The doctor said that the old woman had passed away peacefully in her sleep.
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- pass away /pɑːs əˈweɪ/, /pæs əˈweɪ/ (phr. v): qua đời (cách nói giảm nói tránh thay cho ‘die’)

A. exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại

B. breathe /briːð/ (v): hít thở

C. die /daɪ/ (v): chết đi

D. dream /driːm/ (v): mơ

→ pass away = die. Chọn C.

Dịch: Bác sĩ nói rằng bà lão đã ra đi thanh thản trong giấc ngủ.


Câu 196:

Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question. 

 

The recent leap in the cost of petrol has affected loads of small businesses round here.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- leap /liːp/ (n, v): (sự) tăng vọt

A. fluctuation /ˌflʌktʃuˈeɪʃn/ (n): sự biến động, tăng giảm

B. rise /raɪz/ (n, v): (sự) tăng lên

C. change /tʃeɪndʒ/ (n, v): (sự) thay đổi

D. drop /drɒp/, /drɑːp/ (n, v): (sự) đi xuống

→ leap >< drop. Chọn D.

Dịch: Giá xăng tăng vọt gần đây đã ảnh hưởng đến rất nhiều doanh nghiệp nhỏ quanh đây.


Câu 197:

I haven’t seen Carol in donkey’s years. I wonder what she’s doing these days.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- donkey’s years (idiom): trước đây là “donkey’s ears” – tai của lừa thì dài, do đó cụm từ này dùng để mô tả thời gian từ rất dài, rất lâu rồi.

A. for a very long time: trong một thời gian rất dài

B. for now: ở hiện tại

C. in a short while: trong một thời gian ngắn

D. very rarely: rất hiếm khi

→ in donkey’s years >< in a short while. Chọn C.

Dịch: Tôi đã không gặp Carol lâu lắm rồi, tự hỏi không biết cô ấy hiện giờ thế nào.


Câu 198:

 Maria: Did you enjoy the movie last night?

                    Long: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Maria: Cậu có thích bộ phim tối qua không?

Long: _____________

A. Mình vẫn chưa xem. B. Mình đã ngủ mất, xin lỗi.

C. Nó thực sự rất tuyệt vời! D. Mình không biết phải làm gì.

Chọn C.


Câu 199:

Sarah: I’m really sorry for my being late to the dinner.

                    Manh: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Sarah: Mình thực sự xin lỗi vì đã đến bữa tối muộn.

Mạnh: _____________

A. Mình không ngại đến muộn. B. Không sao, mọi người mới bắt đầu thôi.

C. Thật không thể chấp nhận được. D. Cậu nhẽ ra nên biết điều hơn.

Chọn B.


Câu 200:

Sky: Would you like to join us for a game of ping pong?

                    Sophie: I don’t think I’ll be any good, but _____________

Xem đáp án

Kiến thức về thành ngữ, cụm từ trong giao tiếp

Sky: Cậu có muốn tham gia chơi bóng bàn cùng bọn mình không?

Sophie: Mình không nghĩ là mình chơi được lắm, nhưng mà _____________

- give it a rest! (idiom): thôi đi! (dùng để bảo ai đó đừng nói nữa vì họ đang làm phiền bạn)

- give it a try: thử làm việc gì đó

- give sb a call: gọi điện cho ai đó

Chọn B.


Câu 201:

Michael: Are you ready to discuss what happened, or do you need more time?

               Hoa: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Michael: Bạn đã sẵn sàng để thảo luận về việc đã xảy ra chưa, hay bạn cần thêm thời gian?

Hoa: _____________

A. Nếu được thì tôi chưa muốn nói về chuyện đó bây giờ.

B. Tôi đã hoàn toàn quên mất chuyện đó rồi.

C. Tôi thấy chuyện đó hoàn toàn vô nghĩa.

D. Tôi sợ mình sẽ sớm quên mất thôi.

Chọn A.


Câu 202:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.

Question 619.

a. I can’t believe it’s already been a year since we last met.

b. Time really flies, doesn’t it?

c. Yeah, it feels like just yesterday we were celebrating your birthday.

d. We definitely need to catch up more often.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn C.

Dịch:

a. Tôi không thể tin rằng đã một năm trôi qua kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau.

c. Ừ, cảm giác như mới hôm qua chúng ta còn đang ăn mừng sinh nhật của bạn vậy.

b. Thời gian trôi nhanh thật, phải không?

d. Chúng ta chắc phải gặp nhau thường xuyên hơn thôi.


Câu 203:

a. I’ll check the forecast, but either way, I’m in!

b. What’s the plan for the weekend?

c. We could go hiking or have a beach day.

d. The beach sounds perfect, especially if the weather stays this nice.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn B.

Dịch:

b. Kế hoạch cho cuối tuần là gì?

c. Chúng ta có thể đi bộ đường dài hoặc đi biển.

d. Đi biển nghe có vẻ hoàn hảo đấy, đặc biệt là nếu thời tiết đẹp thế này.

a. Tôi sẽ xem dự báo thời tiết, nhưng dù thế nào thì tôi cũng tham gia!


Câu 204:

a. What kind of features are you looking for?

b. I’m thinking about getting a new phone, but I’m not sure which one to choose.

c. I guess I want a good camera, long battery life, and lots of storage.

d. Well, have you considered either the iPhone or the Samsung Galaxy?

e. Hmm, that’s a tough choice. Both brands are pretty good.

f. Yeah, I’ve heard great things about them, but I can’t decide between the two.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn A.

Dịch:

b. Tôi đang nghĩ đến việc mua một chiếc điện thoại mới, nhưng tôi không biết nên chọn chiếc nào.

a. Bạn đang tìm kiếm những tính năng nào?

c. Tôi nghĩa là mình muốn có camera tốt, thời lượng pin dài và nhiều dung lượng lưu trữ.

d. Ồ, bạn đã cân nhắc đến iPhone hay Samsung Galaxy chưa?

f. Có, tôi nghe nói hai dòng máy này rất tuyệt, nhưng tôi không thể quyết định giữa hai loại.

e. Hừm, đó quả là một lựa chọn khó khăn. Cả hai dòng máy đều khá tốt.


Câu 205:

a. It was fine, but I thought the plot was a little predictable.

b. I agree, the storyline wasn’t as strong as I expected.

c. So, did you enjoy the movie last night?

d. True, but at least the actors did a great job with their roles.

e. Definitely! I mean, I love a good twist, and there wasn’t much of one.

f. Yeah, I thought the same! But the action scenes were pretty good.

Xem đáp án

 Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn D.

Dịch:

c. Bạn có thích bộ phim tối qua không?

a. Phim ổn, nhưng tôi nghĩ cốt truyện hơi dễ đoán.

b. Tôi đồng ý, cốt truyện không hấp dẫn như tôi mong đợi.

e. Đồng ý! Ý tôi là, tôi muốn xem một tình tiết bất ngờ hay, và bộ phim không có nhiều tình tiết như vậy.

f. Ừ, tôi cũng nghĩ vậy! Nhưng các cảnh hành động khá hay.

d. Đúng vậy, nhưng ít nhất các diễn viên đã làm rất tốt vai diễn của mình.


Câu 206:

Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

 

Digital textbooks may be more cost-effective than printed ones.

Xem đáp án

Kiến thức về câu so sánh

Dịch: Sách giáo khoa điện tử có thể tiết kiệm chi phí hơn sách in.

A. Sách giáo khoa in có thể tiết kiệm chi phí hơn sách điện tử.

B. Sách giáo khoa in có thể rẻ hơn sách điện tử.

C. Sách giáo khoa điện tử có thể ít tiết kiệm chi phí hơn sách in.

D. Sách giáo khoa điện tử có thể tiết kiệm chi phí hơn sách in.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + O.

Dựa vào nghĩa → Chọn D.


Câu 207:

The music was too loud for anyone to hear the announcement.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Nhạc quá to khiến không ai nghe được thông báo.

→ Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V + O: quá…(để ai) làm gì

A. Nhạc quá to khiến không ai nghe được thông báo. → Đúng. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + clause: quá…đến nỗi mà…

B. Nhạc đủ to để át đi thông báo. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V + O: đủ…(để ai) làm gì

C. Không ai nghe được thông báo vì nhạc quá to. → Sai ngữ pháp câu bị động với động từ khuyết thuyết “could”: could be Vp2/V-ed.

D. Không ai đang nghe được thông báo vì nhạc quá to. → Sai thì vì hành động nghe thông báo đã diễn ra rồi, chứ không phải là đang diễn ra trong quá khứ (was hearing).

Chọn A.


Câu 208:

The book she read opened her mind to new ideas.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa

Dịch: Cuốn sách cô ấy đọc đã mở mang đầu óc cô ấy về những góc nhìn mới.

→ Cấu trúc: open one’s mind (to sth): mở mang đầu óc về điều gì

A. Cuốn sách cô ấy đọc đã cung cấp cho cô ấy những hiểu biết mới mẻ. → Đúng. Cấu trúc: provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì

B. Cuốn sách cô ấy đọc khiến cô ấy cảm thấy thờ ơ. → Sai nghĩa. Cấu trúc: leave sb doing sth: để ai đó tiếp tục làm gì

C. Cuốn sách cô ấy đọc khiến cô ấy bối rối về nhiều khái niệm. → Sai nghĩa. Cấu trúc: confuse sb about sth: khiến ai bối rối về việc gì đó

D. Cuốn sách cô ấy đọc không có gì mới mẻ và không truyền cảm hứng. → Sai nghĩa.

Chọn A.


Câu 209:

Olga handed in her exam paper. She then realised that she had missed one question.
Xem đáp án

Kiến thức về câu đảo ngữ

Dịch: Olga đã nộp bài thi. Sau đó, cô ấy nhận ra rằng mình đã bỏ sót một câu hỏi.

→ Hành động “nộp bài thi” xảy ra trước, hành động “nhận ra bỏ sót một câu hỏi” xảy ra sau.

A. Sau khi nhận ra rằng mình đã bỏ sót một câu hỏi, Olga mới nộp bài thi. → Sai nghĩa. Cấu trúc: Having + Vp2/V-ed + O, S + V (QKĐ) + O: Sau khi…thì…

B. Mãi cho đến khi Olga nộp bài thi thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã bỏ sót một câu hỏi. → Đúng. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + had + Vp2/V-ed + O + did + S + V-inf + O: Mãi cho đến khi…thì…

C. Nếu Olga nhận ra rằng mình đã bỏ sót một câu hỏi, cô ấy đã không nộp bài thi. → Sai nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp loại 1: Had + S + Vp2/V-ed + O, S + would + V-inf + O: Dùng để giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.

D. Chỉ sau khi Olga nhận ra rằng mình đã bỏ sót một câu hỏi, cô ấy mới nộp bài thi. → Sai nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ: Only after + S + V + O + trợ động từ + S + V-inf + O: Chỉ sau khi…thì…

Chọn B.


Câu 210:

Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.

 

 The train is late. It must be due to a delay.

Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn

Dịch: Tàu hỏa đến muộn. Chắc hẳn là do bị trì hoãn.

→ “Must” có thể dùng trong câu phỏng đoán hoặc để kết luận rằng điều gì đó là chắc chắn hoặc rất có khả năng xảy ra ở hiện tại.

A. Sự chậm trễ của tàu hỏa chắc chắn là do bị trì hoãn. → Đúng. Trạng từ “certainly” chỉ sự phỏng đoán mang tính chắc chắn.

B. Nếu tàu hỏa đến muộn thì chắc phải do bị trì hoãn. → Sai nghĩa. Ở đây đang giả thiết nếu tàu hỏa đến muộn, nhưng trên thực tế tàu hỏa đã đến muộn rồi.

C. Tàu hỏa đến muộn, vì vậy chắc chắn là bị trì hoãn. → Sai nghĩa. Câu gốc phỏng đoán lí do tàu hỏa đến muộn có thể do bị trì hoãn, chứ không phải chắc chắc 100%, có thể do lí do khác nữa.

D. Sự trì hoãn chắc hẳn đã khiến tàu hỏa đến muộn. → Sai nghĩa. Cấu trúc: must have Vp2/V-ed: chắc hẳn đã làm gì đó trong quá khứ, dùng để phỏng đoán mang tính chắc chắn 1 sự việc đã diễn ra trong quá khứ. Tuy nhiên câu gốc chỉ là phỏng đoán 1 sự việc có khả năng sẽ xảy ra ở hiện tại.

Chọn A.


Câu 211:

I wasn’t strong enough to lift the box.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Tôi không đủ khỏe để nhấc chiếc hộp.

→ Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V + O: đủ…(để ai) làm gì

A. Tôi không quá khỏe đến nỗi có thể nhấc được chiếc hộp. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V + O: quá…đến nỗi mà… Vế sau động từ “can” đang chia sai thì, phải sửa thành “could”.

B. Tôi là người quá khỏe đến nỗi có thể nhấc được chiếc hộp. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V + O: quá…đến nỗi mà…

C. Tôi đủ khỏe để nhấc được chiếc hộp dễ dàng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V + O: đủ…(để ai) làm gì

D. Tôi quá yếu để nhấc được chiếc hộp. → Đúng. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V + O: quá…(để ai) làm gì

Chọn D.


Câu 212:

She didn’t follow the instructions, which led to the failure of the project.
Xem đáp án

Kiến thức về câu chẻ

Dịch: Cô ấy đã không làm theo hướng dẫn, điều này khiến dự án thất bại.

A. Cô ấy đã làm theo hướng dẫn, điều này khiến dự án thành công. → Sai nghĩa. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, đại từ quan hệ “which” có thể được dùng thay thế cho cả mệnh đề phía trước nó. 

B. Đã làm theo đúng hướng dẫn, nhưng dự án vẫn thất bại. → Sai nghĩa. Cấu trúc câu bị động với QKĐ: was/were + Vp2/V-ed

C. Chính việc cô ấy không làm theo hướng dẫn đã khiến dự án thất bại. → Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.

D. Dự án thành công vì cô ấy đã không làm theo hướng dẫn. → Sai nghĩa. Cấu trúc: because + clause: bởi vì

Chọn C.


Câu 213:

He finally became the company’s CEO after more than a decade of dedication.
Xem đáp án

Kiến thức về diễn đạt câu

Dịch: Cuối cùng, ông ấy cũng trở thành CEO của công ty sau hơn một thập kỷ cống hiến.

A. Sau nhiều năm không liên tục, ông ấy đã nỗ lực để được thăng chức lên vị trí CEO trong vòng một năm.

→ Sai nghĩa. Việc ông ấy được thăng chức không phải trong thời gian ngắn (1 năm) mà là sau hơn 10 năm.

B. Ông ấy đã nhanh chóng trở thành CEO của công ty mà không cần nhiều nỗ lực.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: without + N/V-ing: mà không…

C. Ông ấy đã dành hơn mười năm để cố gắng nhưng chưa bao giờ trở thành CEO của công ty.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + spend(s) + time/money + V-ing: dành thời gian/tiền làm gì

D. Phải mất hơn một thập kỷ làm việc chăm chỉ, cuối cùng ông ấy mới trở thành CEO của công ty. → Đúng. Cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to V: (Ai) mất bao nhiêu thời gian làm gì

Chọn D.


Câu 214:

Although your personality may be inherited to some degree, it is clearly also (631) _______ by the people around you.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc – từ loại

Câu bị động với thì hiện tại đơn: S + am/is/are + Vp2/V-ed + O + (by sb). Chọn D.

Dịch: Mặc dù tính cách của bạn có thể được di truyền ở một mức độ nào đó, nhưng rõ ràng là nó cũng bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh.


Câu 215:

During the early years of your life, you primarily (632) _______ your time with your family.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm động từ

A. spend (v): dành

B. take (v): cầm, nắm, lấy

C. dedicate (v): cống hiến

D. provide (v): cung cấp

Ta có: spend time with sb: dành thời gian với ai. Chọn A.

Dịch: Trong những năm đầu đời, bạn chủ yếu dành thời gian với gia đình.


Câu 216:

Similarly, you are more likely to be thick-skinned (633) _______ sibling!       
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

A. if + S + V (HTĐ) + O: nếu (vế điều kiện của câu điều kiện loại 0: If + S + V (HTĐ) + O, S + V (HTĐ) + O)

B. had + S + Vp2/V-ed + O: nếu (vế điều kiện của câu điều kiện loại 3 đảo: Had + S + Vp2/V-ed + O, S + would/should/could + have + Vp2/V-ed + O)

C. despite + N/V-ing: mặc dù

D. were + S + to V + O: nếu (vế điều kiện của câu điều kiện loại 2 đảo: Were + S + to V + O, S + would/should/could + V-inf + O)

→ Ở đây ta dùng câu điều kiện loại 0 để diễn tả 1 sự thật hiển nhiên. Chọn A.

Dịch: Tương tự như vậy, bạn có nhiều khả năng trở nên trơ lì hơn nếu lớn lên cùng với một người anh chị em vô cảm!


Câu 217:

Moreover, you start to become more aware of your own (634) _______ and how you would like to develop.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. interest (n): sở thích

B. personality (n): tính cách, nhân phẩm

C. ambition (n): tham vọng

D. capability (n): khả năng

Chọn B.

Dịch: Hơn nữa, bạn bắt đầu nhận thức rõ hơn về tính cách của bản thân và cách bạn muốn phát triển.


Câu 218:

At the same time, you may start to distance yourself from your family, (635) _______, since that is part of growing up and becoming more independent.         
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

A. despite + N/V-ing: mặc dù

B. notwithstanding + N/the fact that + S + V, S + V: mặc dù

C. regardless of N/V-ing: bất kể

D. even if + S + V: ngay cả khi 

Chọn D.

Dịch: Đồng thời, bạn có thể bắt đầu xa lánh gia đình, ngay cả khi bạn có mối quan hệ tốt với họ, vì đó là một phần của quá trình trưởng thành và trở nên độc lập hơn.

Dịch bài đọc:

Mặc dù tính cách của bạn có thể được di truyền ở một mức độ nào đó, nhưng rõ ràng là nó cũng bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh. Nhưng khi bạn bước vào tuổi thiếu niên, ai đóng vai trò quan trọng hơn trong việc hình thành tính cách của bạn: gia đình hay bạn bè?

Trong những năm đầu đời, bạn chủ yếu dành thời gian với gia đình. Mặc dù cha mẹ đóng vai trò định hình hành vi của bạn, nhưng có lẽ anh chị em của bạn mới là những người có ảnh hưởng lớn nhất. Ví dụ, cách bạn tương tác với anh chị em của mình khi chơi trò chơi có thể ảnh hưởng đến mức độ tranh đua hoặc hòa giải của bạn. Tương tự như vậy, bạn có nhiều khả năng trở nên trơ lì hơn nếu lớn lên cùng với một người anh chị em vô cảm!

Tuy nhiên, khi bạn bước vào tuổi thiếu niên, bạn dành ít thời gian hơn với gia đình và nhiều thời gian hơn cho bạn bè. Hơn nữa, bạn bắt đầu nhận thức rõ hơn về tính cách của bản thân và cách bạn muốn phát triển. Do đó, bạn có thể chọn những người bạn có tính cách mà bạn mong muốn có. Bạn thậm chí có thể đi xa hơn khi bắt chước những tính cách đó. Đồng thời, bạn có thể bắt đầu xa lánh gia đình, ngay cả khi bạn có mối quan hệ tốt với họ, vì đó là một phần của quá trình trưởng thành và trở nên độc lập hơn.

Mặc dù gia đình vẫn là một phần quan trọng trong cuộc sống của bạn, nhưng rõ ràng đối với tôi, trong những năm tháng tuổi thiếu niên, vòng tròn xã hội của bạn có ảnh hưởng lớn hơn. Nhiều khía cạnh tính cách của bạn từ thời thơ ấu có thể vẫn duy trì, nhưng những khía cạnh mới sẽ phát triển khi bạn trưởng thành với sự giúp đỡ của bạn bè.


Câu 219:

According to the passage, which of the following is not TRUE?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Theo bài văn, câu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

A. Vịnh Hạ Long nằm ở tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.

B. Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1994.

C. Rất ít khối đá và hang động nổi lên từ mặt nước ở Vịnh Hạ Long.

D. Các tour du thuyền rất phổ biến ở Vịnh Hạ Long.

Thông tin:

- Ha Long Bay, located in Quang Ninh Province, Viet Nam, was recognized as a World Heritage Site by UNESCO in 1994. (Vịnh Hạ Long, nằm ở tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam, được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1994.) → A, B đúng

- With its thousands of rocks and caves emerging out of the water, Ha Long Bay has won international recognition. (Với hàng ngàn khối đá và hang động nhô lên khỏi mặt nước, Vịnh Hạ Long đã giành được sự công nhận của quốc tế.) → C sai

- Cruise tours are very popular in Ha Long Bay. (Các tour du thuyền rất phổ biến ở Vịnh Hạ Long.) → D đúng

Chọn C.


Câu 220:

What can visitors do on a Ha Long Bay cruise tour?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Du khách có thể làm gì khi tham gia tour du thuyền Vịnh Hạ Long?

A. Họ có thể ghé thăm nhiều hang động khác nhau và trải nghiệm văn hóa và cuộc sống địa phương trên mặt nước.

B. Họ có thể thưởng thức hải sản tươi sống, chẳng hạn như cua, tôm và ngao biển tại nhiều nhà hàng.

C. Họ có thể ngắm cảnh đẹp ngoạn mục từ đỉnh núi nhìn ra vịnh.

D. Họ có thể tận hưởng sự thoải mái và sang trọng của các khách sạn năm sao.

Thông tin: Cruise tours are very popular in Ha Long Bay. There are different cruise itineraries so tourists can visit many different caves and experience the local culture and life on the water. (Các tour du thuyền rất phổ biến ở Vịnh Hạ Long. Có nhiều hành trình du thuyền khác nhau để du khách có thể ghé thăm nhiều hang động khác nhau và trải nghiệm văn hóa và cuộc sống địa phương trên mặt nước.). Chọn A.


Câu 221:

What does “It” in paragraph 4 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “It” trong đoạn văn 4 ám chỉ điều gì?

A. phong cảnh B. ẩm thực

C. tour du thuyền D. bữa tối trong hang động

Thông tin: Ha Long Bay cuisine presents another attraction for tourists. It is famous for its fresh seafood, such as crabs, prawns, and sea clams. (Ẩm thực Vịnh Hạ Long là một điểm thu hút khác đối với khách du lịch. Nơi đây nổi tiếng với các loại hải sản tươi sống như cua, tôm và ngao biển.)

Chọn B.


Câu 222:

What is the main topic of paragraph 5?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Ý chính của đoạn văn 5 là gì?

A. Sự đa dạng của các trải nghiệm dành cho du khách đến Vịnh Hạ Long.

B. Các loại tour du thuyền khác nhau được cung cấp tại Vịnh Hạ Long.

C. Các lựa chọn chỗ ở giá cả phải chăng và sang trọng tại Vịnh Hạ Long.

D. Ẩm thực hải sản tươi sống có tại Vịnh Hạ Long.

Thông tin: Tourists can also do and see a lot in Ha Long Bay at a reasonable price. They can save money thanks to the availability of low-cost hotels and cruise tours. For those with more abundant travel budgets, there are also many options. They can enjoy the comfort and elegance of five-star hotels and luxury cruise ships. (Du khách cũng có thể làm và ngắm nhiều thứ ở Vịnh Hạ Long với mức giá hợp lý. Họ có thể tiết kiệm tiền nhờ có các khách sạn và tour du thuyền giá rẻ. Đối với những người có ngân sách du lịch dư dả hơn, cũng có nhiều lựa chọn. Họ có thể tận hưởng sự thoải mái và sang trọng của các khách sạn năm sao và tàu du lịch hạng sang.)

Chọn C.


Câu 223:

Which of the following would the author most likely support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?

A. Đến tham quan Vịnh Hạ Long vào mùa hè là phù hợp nhất vì thời tiết đẹp nhất.

B. Chuyến thăm Vịnh Hạ Long sẽ tuyệt vời hơn khi được trải nghiệm cả vẻ đẹp thiên nhiên và ẩm thực địa phương.

C. Du khách nên tập trung lưu trú tại các khách sạn năm sao để tận hưởng tối đa trải nghiệm Vịnh Hạ Long của mình.

D. Các tour du thuyền ở Vịnh Hạ Long chỉ thú vị đối với những người có ngân sách du lịch lớn.

Thông tin:

- A sai do tác giả không đề cập đến thời điểm phù hợp để đến tham quan Vịnh Hạ Long.

- B đúng do ta dựa vào thông tin toàn bộ bài đọc.

- Tourists can also do and see a lot in Ha Long Bay at a reasonable price. They can save money thanks to the availability of low-cost hotels and cruise tours. For those with more abundant travel budgets, there are also many options. They can enjoy the comfort and elegance of five-star hotels and luxury cruise ships. (Du khách cũng có thể làm và ngắm nhiều thứ ở Vịnh Hạ Long với mức giá hợp lý. Họ có thể tiết kiệm tiền nhờ có các khách sạn và tour du thuyền giá rẻ. Đối với những người có ngân sách du lịch dư dả hơn, cũng có nhiều lựa chọn. Họ có thể tận hưởng sự thoải mái và sang trọng của các khách sạn năm sao và tàu du lịch hạng sang.) → C, D sai

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Vịnh Hạ Long, nằm ở tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam, được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1994. Trong nhiều năm qua, Vịnh Hạ Long đã thu hút rất nhiều du khách đến để chiêm ngưỡng quang cảnh ngoạn mục và trải nghiệm nhiều hoạt động khác.

Vịnh Hạ Long nổi tiếng với cảnh quan tuyệt đẹp. Với hàng ngàn khối đá và hang động nhô lên khỏi mặt nước, Vịnh Hạ Long đã giành được sự công nhận của quốc tế. Khi du khách khám phá địa điểm tráng lệ này, luôn có những điều bất ngờ mới dành cho họ.

Các tour du thuyền rất phổ biến ở Vịnh Hạ Long. Có nhiều hành trình du thuyền khác nhau để du khách có thể ghé thăm nhiều hang động khác nhau và trải nghiệm văn hóa và cuộc sống địa phương trên mặt nước. Do đó, một chuyến tham quan có thể kéo dài từ vài giờ đến một ngày, hoặc thậm chí là một đêm trên tàu, mang đến cho du khách trải nghiệm thực sự tuyệt vời.

Ẩm thực Vịnh Hạ Long là một điểm thu hút khác đối với khách du lịch. Nơi đây nổi tiếng với các loại hải sản tươi sống như cua, tôm và ngao biển. Một chuyến đi đến Vịnh Hạ Long sẽ không trọn vẹn nếu không nếm thử các món ăn địa phương chính thống được phục vụ tại nhiều nhà hàng trong khu vực.

Du khách cũng có thể làm và ngắm nhiều thứ ở Vịnh Hạ Long với mức giá hợp lý. Họ có thể tiết kiệm tiền nhờ có các khách sạn và tour du thuyền giá rẻ. Đối với những người có ngân sách du lịch dư dả hơn, cũng có nhiều lựa chọn. Họ có thể tận hưởng sự thoải mái và sang trọng của các khách sạn năm sao và tàu du lịch hạng sang.

Trải nghiệm của mỗi du khách đến Vịnh Hạ Long là khác nhau. Một số người có thể nhớ lại cảnh thức dậy ngắm bình minh tuyệt đẹp giữa những tảng đá, đảo nhỏ và hang động. Những người khác có thể không bao giờ quên bữa tối trong hang động hoặc quang cảnh đẹp ngoạn mục từ đỉnh núi nhìn ra vịnh. Tuy nhiên, tất cả họ đều sẽ có những kỷ niệm khó quên về chuyến tham quan Vịnh Hạ Long của mình.


Câu 224:

Which of the following best paraphrases this sentence: “Cyberbullying is using digital media to communicate false, embarrassing, or unfriendly information about another person.”?
Xem đáp án

Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu

Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “Cyberbullying is using digital media to communicate false, embarrassing, or unfriendly information about another person.”?

A. Bắt nạt trên mạng liên quan đến việc phát tán các thông điệp không chính xác, làm nhục hoặc có ác ý về ai đó trên mạng.

B. Bắt nạt trên mạng là hành vi gửi các thông điệp tử tế và khích lệ thông qua mạng xã hội.

C. Bắt nạt trên mạng có nghĩa là chia sẻ nội dung thân thiện về một người trên các nền tảng kỹ thuật số.

D. Bắt nạt trên mạng là hành vi truyền đạt thông tin thực tế, tích cực về người khác trên internet.

Thông tin: Cyberbullying is using digital media to communicate false, embarrassing, or unfriendly information about another person. (Bắt nạt trên mạng là sử dụng phương tiện kỹ thuật số để truyền đạt thông tin sai lệch, làm cho ai đó xấu hổ hoặc gây hấn với người khác.)

Chọn A.


Câu 225:

What does “It” in paragraph 1 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “It” trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?

A. thông tin sai lệch, gây xấu hổ hoặc không tử tế

B. quấy rối trực tuyến

C. bắt nạt trên mạng

D. quấy rối ngoại tuyến

Thông tin: Cyberbullying is using digital media to communicate false, embarrassing, or unfriendly information about another person. It is the most common online risk for all teens and can have profound emotional effects. (Bắt nạt trên mạng là sử dụng phương tiện kỹ thuật số để truyền đạt thông tin sai lệch, làm cho ai đó xấu hổ hoặc gây hấn với người khác. Đây là rủi ro trực tuyến hay xảy ra nhất đối với tất cả thanh thiếu niên và có thể gây ra những tác động sâu sắc về mặt cảm xúc.)

Chọn C.


Câu 226:

What is paragraph 2 mainly about?
Xem đáp án

 Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Đoạn 2 chủ yếu nói về điều gì?

A. Định nghĩa và tác động của chứng trầm cảm trên Facebook đối với thanh thiếu niên.

B. Các cách ngăn chặn quấy rối trực tuyến ở thanh thiếu niên.

C. Lịch sử phát triển của các nền tảng mạng xã hội.

D. Những lợi ích của mạng xã hội đối với người trẻ.

Thông tin: Đoạn 2 (Các nhà nghiên cứu đã đưa ra một khái niệm mới gọi là “trầm cảm trên Facebook”, nó được định nghĩa là chứng trầm cảm xảy ra khi những người trẻ tuổi dành nhiều thời gian trên các trang mạng xã hội và sau đó bắt đầu có những biểu hiện trầm cảm điển hình. Sức mạnh của thế giới trực tuyến được cho là một yếu tố có thể gây ra chứng trầm cảm ở một số thanh thiếu niên. Cũng giống như chứng trầm cảm ngoại tuyến, những người trẻ tuổi mắc chứng trầm cảm trên Facebook có nguy cơ bị cô lập về mặt xã hội và đôi khi tìm đến các trang web internet nguy hiểm để “giúp đỡ”. Những rủi ro chính đối với người trẻ trên mạng ngày nay xuất phát từ chính họ với nhau, từ việc sử dụng công nghệ không đúng cách, từ sự thiếu quyền riêng tư hoặc từ việc đăng thông tin sai lệch về bản thân hoặc người khác. Những hành vi này đe dọa đến quyền riêng tư của họ.)

Chọn A.


Câu 227:

What is “digital footprint” in paragraph 3 closest in meaning to?
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ đồng nghĩa

Dịch: Cụm “digital footprint” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với điều gì?

A. thông tin mà ai đó muốn giữ riêng tư.

B. hồ sơ về việc làm và trường đại học mà ai đó đã nộp đơn xin.

C. danh sách các địa điểm mà ai đó đã đến thăm.

D. bản ghi lại hoạt động trực tuyến của ai đó.

Thông tin: When people go onto websites, they can leave evidence of their visits. This ongoing record of online activity is called the “digital footprint”. (Khi mọi người truy cập vào các trang web, họ có thể để lại bằng chứng về các lần truy cập của mình. Lịch sử truy cập trực tuyến được ghi lại liên tục này gọi là “dấu chân kỹ thuật số”.)

Chọn D.


Câu 228:

Which of the following does the author probably support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?

A. Mạng xã hội hoàn toàn an toàn cho thanh thiếu niên nếu được sử dụng đúng cách.

B. Những rủi ro liên quan đến mạng xã hội đối với thanh thiếu niên thường bị coi nhẹ.

C. Quấy rối trực tuyến là rủi ro phổ biến hơn so với bắt nạt trên mạng đối với thanh thiếu niên.

D. Thanh thiếu niên không được phép sử dụng mạng xã hội trong bất kỳ trường hợp nào.

Thông tin: Using social media becomes a risk to adolescents more often than adults realise. (Thanh thiếu niên thường xuyên phải đối mặt với những rủi ro từ mạng xã hội nhiều hơn người lớn nghĩ.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Thanh thiếu niên thường xuyên phải đối mặt với những rủi ro từ mạng xã hội nhiều hơn người lớn nghĩ. Hầu hết các rủi ro đều thuộc các loại sau: bạn bè, thiếu hiểu biết về các vấn đề riêng tư trực tuyến và ảnh hưởng bởi các nhà quảng cáo. Mặc dù “quấy rối trực tuyến” thường được sử dụng thay thế cho thuật ngữ “bắt nạt trên mạng”, nhưng trên thực tế chúng khác nhau. Nghiên cứu cho thấy rằng quấy rối trực tuyến không phổ biến như quấy rối ngoại tuyến và việc sử dụng các trang mạng xã hội không khiến hầu hết trẻ em có nguy cơ bị quấy rối trực tuyến. Bắt nạt trên mạng là sử dụng phương tiện kỹ thuật số để truyền đạt thông tin sai lệch, làm cho ai đó xấu hổ hoặc gây hấn với người khác. Đây là rủi ro trực tuyến hay xảy ra nhất đối với tất cả thanh thiếu niên và có thể gây ra những tác động sâu sắc về mặt cảm xúc.

Các nhà nghiên cứu đã đưa ra một khái niệm mới gọi là “trầm cảm trên Facebook”, nó được định nghĩa là chứng trầm cảm xảy ra khi những người trẻ tuổi dành nhiều thời gian trên các trang mạng xã hội và sau đó bắt đầu có những biểu hiện trầm cảm điển hình. Sức mạnh của thế giới trực tuyến được cho là một yếu tố có thể gây ra chứng trầm cảm ở một số thanh thiếu niên. Cũng giống như chứng trầm cảm ngoại tuyến, những người trẻ tuổi mắc chứng trầm cảm trên Facebook có nguy cơ bị cô lập về mặt xã hội và đôi khi tìm đến các trang web internet nguy hiểm để “giúp đỡ”. Những rủi ro chính đối với người trẻ trên mạng ngày nay xuất phát từ chính họ với nhau, từ việc sử dụng công nghệ không đúng cách, từ sự thiếu quyền riêng tư hoặc từ việc đăng thông tin sai lệch về bản thân hoặc người khác. Những hành vi này đe dọa đến quyền riêng tư của họ.

Khi mọi người truy cập vào các trang web, họ có thể để lại bằng chứng về các lần truy cập của mình. Lịch sử truy cập trực tuyến được ghi lại liên tục này gọi là “dấu chân kỹ thuật số”. Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với người trẻ trên các trang mạng xã hội là dấu chân kỹ thuật số và danh tiếng của họ trong tương lai. Những người trẻ không nhận thức được các vấn đề về quyền riêng tư thường đăng tài liệu không phù hợp mà không hiểu được rằng “những gì trực tuyến sẽ ở lại trực tuyến”. Do đó, công việc tương lai và việc được chấp nhận vào trường đại học có thể gặp rủi ro chỉ vì những cú nhấp chuột thiếu kinh nghiệm.


Câu 229:

Logical thinking and problem solving: Choose A, B, C, or D to answer each question.

You are new at your workplace and have been invited to a team lunch. The group start discussing a project you are not familiar with. You want to contribute to the conversation and get involved. What can you say to join the discussion?

Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Bạn mới vào làm và được rủ đi ăn trưa cùng một nhóm. Mọi người bắt đầu thảo luận về một dự án mà bạn chưa biết rõ lắm. Bạn muốn tham gia đóng góp vào cuộc trò chuyện. Bạn có thể nói gì?

A. Tôi không có gì để bổ sung, nhưng thật hay khi được nghe mọi người nói về nó.

→ Lịch sự nhưng thụ động, không thể hiện là bạn muốn tìm hiểu thêm về dự án.

B. Tôi rất muốn biết thêm về dự án này. Mọi người có thể chia sẻ vài thông tin không?

→ Chủ động thể hiện sự nhiệt tình và mong muốn học hỏi, khuyến khích mọi người thêm bạn vào cuộc trò chuyện.

C. Hay là ta thảo luận về một chủ đề khác mà mọi người đều biết đi.

→ Gợi ý đổi chủ đề, có thể bị hiểu nhầm là xem nhẹ cuộc thảo luận đang diễn ra.

D. Nghe có vẻ thú vị, nhưng tôi muốn đợi đến khi mình có nhiều kinh nghiệm hơn.

→ Có thể hiện hứng thú nhưng không đáng kể, không trực tiếp mong muốn tham gia.

Chọn B.


Câu 230:

Levi, a senior, is asking Ava, a junior who is currently focused on a time-sensitive project, to buy him a coffee. What would be the best response for Ava in this situation?

Levi: Can you go to the coffee shop and get me a coffee?

Ava: _____________

Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Levi, một nhân viên lâu năm, đang nhờ Ava, một nhân viên mới đang tập trung vào một dự án gấp, mua cà phê cho anh ấy. Câu trả lời tốt nhất cho Ava trong tình huống này là gì?

Levi: Em có thể qua quán cà phê mua cho anh một tách cà phê không?

Ava: _____________

A. Em rất vui khi nhận được lời đề nghị của anh, nhưng không được, em cảm ơn.

→ Một lời từ chối lời mời lịch sự, không phù hợp với hoàn cảnh bị yêu cầu làm gì.

B. Anh nói có lý, nhưng anh không hỏi người khác được à?

→ ‘You have a point there’: một cách nói thể hiện sự đồng thuận với ý kiến nào đó, dùng sai ngữ cảnh.  

C. Được ạ, nhưng có thể sẽ mất một lúc vì em đang bận dở việc đây.

→ Một lời đồng ý mơ hồ, không rõ một lúc là bao lâu và có thực sự có thời gian không, có thể khiến đối phương phải chờ đợi và bản thân mất tập trung.

D. Xin lỗi, em không đi được. Em đang làm gấp dự án này để nộp vào ngày mai.

→ Xin lỗi lịch sự và đưa ra lý do chính đáng, thể hiện tôn trọng với đối phương và cũng không nhận phần thiệt về mình.

Chọn D.


Câu 231:

Following are statements about a breed of dog. Which statement is most likely an opinion?
Xem đáp án

 Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến

Dưới đây là bốn câu nói về một loài chó. Câu nào nhiều khả năng là một ý kiến?

A. Pit bull không phải là loài chó chiến duy nhất.

→ Ngụ ý có nhiều hơn một loài chó chiến, có thể được kiểm chứng dựa trên phân loại các loài chó.

B. Pit bull có lịch sử tham gia chọi chó.

→ Tương tự, có thể kiểm chứng các hồ sơ ghi chép trong lịch sử về giống chó này.

C. Pit bull là loài chó nguy hiểm nhất đang sống.

→ Một đánh giá chủ quan về mức độ nguy hiểm của loài này so với các loài khác, có thể không thống nhất tùy quan điểm.

D. Đạo luật về cnguy hiểm năm 1991 cấm nuôi pit bull.

→ Có thể đối chiếu các tài liệu pháp lý và hồ sơ ghi chép để kiểm chứng.

Chọn C.


Câu 232:

Youve noticed that whenever you use the microwave in your kitchen, the refrigerator makes a loud humming noise that wasnt there before. What is the likely cause?
Xem đáp án

Kiến thức về tư duy logic

Bạn nhận thấy là mỗi lần sử dụng lò vi sóng trong bếp, tủ lạnh lại phát ra tiếng ù ù lớn mà trước đó không hề có. Nguyên nhân có thể là gì?

A. Tủ lạnh hoạt động quá mức vì chứa quá nhiều đồ.

B. Lò vi sóng bị hỏng và gây nhiễu cho tủ lạnh.

C. Tiếng ù là bình thường và không liên quan đến lò vi sóng.

D. Cả hai thiết bị tiêu thụ quá nhiều điện từ cùng một mạch điện.

Chọn D.


Câu 233:

Which of the following situations best exemplifies “rectification” where someone corrects a mistake they made?
Xem đáp án

Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận

Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “rectification” (sửa lỗi sai)?

A. Mateo vô tình xóa dữ liệu quan trọng trong máy tính của đồng nghiệp. Anh ấy khôi phục dữ liệu đó từ bản sao lưu và thông báo cho đồng nghiệp mọi thứ đã trở lại bình thường.

→ Mateo đã sửa lỗi bằng cách thực hiện hành động cụ thể, trực tiếp giải quyết sự cố.

B. Mateo quên mang đồ ăn vặt cho cuộc họp nhóm như đã hứa. Anh ấy xin lỗi nhóm và đề nghị sẽ mang thêm đồ ăn vặt vào tuần tới.

→ Mateo không khắc phục được ngay sự cố mà chỉ có thể hứa để lần sau tốt hơn.

C. Mateo trễ hạn nộp báo cáo. Anh ấy xin lỗi quản lý và hứa sẽ đúng hạn hơn vào lần tới.

→ Tương tự B, báo cáo không thể nộp đúng hạn được nữa.

D. Mateo làm đổ cà phê lên sổ của bạn. Anh ấy nhanh chóng lấy khăn ăn và đưa cho bạn để lau chùi chỗ bẩn.

→ Mateo không trực tiếp làm sạch được vết bẩn trên quyển sổ, việc đưa khăn ăn là phản ứng nhanh trước tình huống chứ không sửa được lỗi.

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay