IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 5)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 5)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 5)

  • 34 lượt thi

  • 235 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho phương trình , với là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao cho là một số nguyên?
Xem đáp án

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

Cho phương trình (m - 1)x^2 - 2(m + 2)x + m + 1 = 0 (ảnh 1)
Cho phương trình (m - 1)x^2 - 2(m + 2)x + m + 1 = 0 (ảnh 2)

Khi đó .

Để là một số nguyên là một số nguyên.

là ước của 4, mà Ư.

.

Vậy có 5 giá trị nguyên của thoả mãn yêu cầu bài toán. Chọn C.


Câu 3:

Một hội trường A của một trường đại học có 600 chỗ ngồi và các hàng ghế được xếp theo dạng bậc thang, hàng ghế đầu tiên có 15 chỗ ngồi và cao so với mặt nền. Mỗi hàng ghế sau có thêm 3 chỗ ngồi và cao hơn so với hàng ghế ngay trước nó. Hỏi hàng ghế cuối cùng của hội trường đó s cao bao nhiêu mét so với mặt nền (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Hàng ghế đầu tiên có 15 chỗ ngồi và cao so với mặt nền.

Hàng ghế thứ hai có 18 chỗ ngồi và cao so với mặt nền.

Hàng ghế thứ hai có 21 chỗ ngồi và cao so với mặt nền.

.....

Dễ thấy, số ghế ngồi và độ cao của mỗi hàng ghế lập thành các cấp số cộng.

Xét số ghế ngồi: và công sai nên với là số hàng ghế (điều kiện: ). Suy ra . Do đó, có 16 hàng ghế.

Xét độ cao của các hàng ghế có: .

Suy ra hàng ghế cuối cùng cao so với mặt nền là  

Đáp án cần nhập là: 3,3.


Câu 4:

 Một người chơi nhảy bungee trên một cây cầu với một sợi dây dài . Sau mỗi lần rơi xuống, người chơi được kéo lên một quãng đường có độ dài bằng 80% so với lần rơi trước và lại rơi xuống đúng bằng quãng đường vừa được kéo lên. Tổng quãng đường đi lên của người đó sau 10 lần được kéo lên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị dưới đây?
Xem đáp án

Gọi  là quãng đường đi lên của người đó sau lần kéo lên.

Sau lần rơi đầu tiên, quãng đường đi lên của người đó là (m).

Sau lần rơi thứ hai, quãng đường đi lên của người đó là (m).

Sau lần rơi thứ ba, quãng đường đi lên của người đó là (m). …

Khi đó, dãy số là một cấp số nhân có số hạng đầu và công bội

Tổng quãng đường đi lên của người đó sau 10 lần được kéo lên là:

 Chọn A.


Câu 5:

Tính ta được kết quả là:
Xem đáp án

Đặt . Suy ra .

Khi đó ta có: .

Có: .

Suy ra: . Chọn D.


Câu 6:

Đạo hàm của hàm số :
Xem đáp án
Ta có . Chọn B.

Câu 7:

Cho phương trình . Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để phương trình đã cho có nghiệm?
Xem đáp án

Ta có

 Cho phương trình log1/2 (m + 6x) + log2 (3 - 2x - x^2) = 0 (ảnh 1).

Xét hàm số trên , có  Cho phương trình log1/2 (m + 6x) + log2 (3 - 2x - x^2) = 0 (ảnh 2).

Khi đó, hàm số nghịch biến trên khoảng .

Do đó, để có nghiệm thuộc  Cho phương trình log1/2 (m + 6x) + log2 (3 - 2x - x^2) = 0 (ảnh 3).

Kết hợp với nguyên dương có 17 giá trị cần tìm. Chọn A.


Câu 8:

Cho hàm số có đạo hàm . Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
Xem đáp án

 Theo đề, ta có: . Có hoặc .

Bảng biến thiên của hàm số như sau:

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng , nghịch biến trên các khoảng .

nên hàm số đã cho đồng biến trên khoảng . Chọn B.


Câu 9:

Cho hàm số có đồ thị . Có bao nhiêu giá trị của m để  cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt , B, C sao cho tiếp tuyến tại B và C của song song với nhau (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm là:

.

+) Để cắt Ox tại 3 điểm phân biệt có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

Cho hàm số y = x^3 - 3(m + 1)x^2 + 3mx + 2 có đồ thị (C) (ảnh 1).

Khi đó gọi, .

Ta có:

Do tiếp tuyến tại B và C song song nên ta có:

(t/m).

Vậy có 1 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án cần nhập là: 1.


Câu 11:

Cho hàm số có đồ thị như hình bên. Tìm số điểm cực trị của hàm số trên khoảng .
Xem đáp án

Ta có . Có .

Do  đổi dấu khi qua các nghiệm nên có 2 điểm cực trị trên khoảng . Chọn B.


Câu 13:

 Cho hàm số . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc đoạn để hàm số có hai điểm cực trị (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Tập xác định: .

Ta có .

Hàm số có hai điểm cực trị khi và chỉ khi có hai nghiệm phân biệt

 Cho hàm số y = 2x^3 - 6x^2 + 2(2 - m)x + m Có bao nhiêu giá trị (ảnh 1)

Với giá trị của thỏa mãn YCBT.

Đáp án cần nhập là: .


Câu 14:

bằng:
Xem đáp án

Ta có: . 

Chọn D.


Câu 15:

Đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau đây có tiệm cận xiên?
Xem đáp án

Hàm số đa thức bậc hai và ba không có tiệm cận nên loại phương án A và B.

Hàm số chỉ có tiệm cận đứng và ngang nên loại phương án C.

Ta có: .

Vậy hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng . Chọn D.


Câu 16:

Cho hàm số  xác định và liên tục trên , có bảng biến thiên như sau:

Xác định số nghiệm của phương trình , biết (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Ta có .

Xét phương trình (1). Quan sát bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số cắt đường thẳng tại 1 điểm duy nhất.

Xét phương trình (2). Quan sát bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số cắt đường thẳng tại 2 điểm phân biệt.

Đồng thời nghiệm của phương trình (1) khác 2 nghiệm của phương trình (2) nên số nghiệm của phương trình đã cho là 3.

Đáp án cần nhập là: .


Câu 18:

Cho hàm số , có đạo hàm là liên tục trên và hàm số  có đồ thị như hình bên. Hỏi hàm số có bao nhiêu cực trị?
Xem đáp án

Ta có Hỏi hàm số y = f(x) có bao nhiêu cực trị A. 1. B. 0.  C. 3. D (ảnh 1). Ta có bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu ta thấy hàm số có 3 cực trị. Chọn C.


Câu 19:

Cho đồ thị hàm số như hình vẽ bên. Tìm để phương trình có đúng 3 nghiệm?
Xem đáp án

Ta có: .

Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đồ thị và đường thẳng .

Dựa vào đồ thị, ta có ycbt Tìm  để phương trình f(x) + 1 = m có đúng 3 nghiệm (ảnh 1). Chọn A.


Câu 24:

Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , mặt bên là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là:
Xem đáp án

Gọi , là trung điểm của , .

Gọi là hình chiếu của lên ta có

.

.

Mặt khác ta có: ; .

Xét tam giác vuông ta có:  . Chọn A.


Câu 25:

Từ hình vuông có cạnh bằng , người ta cắt bỏ các tam giác vuông cân tạo thành hình tô đậm như hình vẽ bên. Sau đó người ta gập thành hình hộp chữ nhật không nắp. Thể tích lớn nhất của khối hộp bằng:
Xem đáp án

Gọi cạnh hình tam giác cân bị cắt bỏ có độ dài với 0 < x < 3.

Hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh , có chiều cao .

.

. Chọn C.


Câu 26:

Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm cạnh , vuông góc với mặt phẳng . Khoảng cách giữa bằng:
Xem đáp án

Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh; là hình chiếu vuông góc của trên

nên

                           .

Ta có .

Khi đó .

Tam giác vuông tại nên .

Vậy . Chọn D.


Câu 28:

Cho tứ diện , trong đó có tam giác không cân. Gọi lần lượt là trung điểm của là trung điểm của đoạn Gọi là giao điểm của . Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Mặt phẳng cắt mặt phẳng theo giao tuyến   suy ra cắt tại điểm

Qua dựng // với   là trung điểm của suy ra là trung điểm

Tam giác // là trung điểm của Suy ra   là trung điểm của

Từ suy ra là trung điểm của

Do đó, là trọng tâm của tam giác Chọn D.


Câu 29:

Với giá trị nào của m thì đường thẳng ∆: 4x + 3y + m = 0 tiếp xúc với đường tròn ?
Xem đáp án

Đường tròn có tâm , bán kính R = 3. Vì ∆ tiếp xúc với nên ta có  m = 15 hoặc m = –15.

Vậy m = 15 hoặc m = –15 thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D

Câu 31:

Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho hai điểm , . Biết rằng có hai mặt phẳng cùng đi qua hai điểm , và cùng cách một khoảng bằng . Vectơ nào trong các vectơ dưới đây là một vectơ pháp tuyến của một trong hai mặt phẳng đó?
Xem đáp án

Phương trình đường thẳng qua hai điểm , có dạng .

Gọi là mặt phẳng cùng đi qua hai điểm , nên : , Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;1;0) (ảnh 1). Khi đó vectơ pháp tuyến của có dạng .

Ta có  .

+ Với , ta có . Khi đó, là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng .

+ Với , ta có . Khi đó,  là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Chọn D.


Câu 32:

 Trong không gian , cho hai đường thẳng chéo nhau . Phương trình mặt phẳng chứa và song song với đường thẳng là:
Xem đáp án

Đường thẳng đi qua và có một vectơ chỉ phương .

Đường thẳng có một vectơ chỉ phương .

Gọi là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Do mặt phẳng chứa và song song với đường thẳng nên .

Vậy phương trình mặt phẳng đi qua và có một vectơ pháp tuyến . Chọn A.


Câu 34:

Trong không gian , cho mặt phẳng và hai đường thẳng ;. Xét các điểm lần lượt di động trên sao cho song song với mặt phẳng . Tập hợp trung điểm của đoạn thẳng là:
Xem đáp án

Ta có ; .

; .

Do nên .

Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng  

hay .

Suy ra tập hợp điểm I là một đường thẳng .

Ta có . Vậy tập hợp trung điểm của đoạn thẳng là một đường thẳng có vectơ chỉ phương . Chọn A.


Câu 35:

Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng . Điểm là hình chiếu vuông góc của điểm trên đường thẳng . Khi đó giá trị của biểu thức bằng (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

Gọi là mặt phẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng . Khi đó: .

Phương trình mặt phẳng .

nên ta có: .

nên ta có: .

Vậy ta có , , nên .

Đáp án cần nhập là: 4.


Câu 36:

Trong không gian , cho điểm và đường thẳng . Phương trình mặt cầu  có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB đều là:
Xem đáp án

Đường thẳng  đi qua và có VTCP .

Ta có .

Gọi H là hình chiếu của I trên d. Có: .

Xét tam giác IAB, có .

Vậy phương trình mặt cầu là:  Chọn B.


Câu 37:

ho các điểm  và mặt phẳng . Biết điểm M thuộc sao cho biểu thức đạt giá trị lớn nhất. Tính OM.
Xem đáp án

Gọi I là điểm thỏa mãn .

Khi đó

 lớn nhất nhỏ nhất M là hình chiếu của I trên mặt phẳng . Khi đó phương trình MI là: .

Cho . Chọn B.


Câu 38:

 Cho bảng số liệu điểm bài kiểm tra môn toán của học sinh.

Tìm số trung vị của bảng số liệu trên (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Số trung vị của bảng số liệu có số là trung bình cộng của số thứ và số thứ .

Ta có số thứ ; số thứ . Do đó .

Đáp án cần nhập là: 7,5.


Câu 39:

 Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 4 tấm thẻ từ hộp. Xác suất để tổng số ghi trên 4 tấm thẻ ấy là một số lẻ là:
Xem đáp án

Ta có .

Gọi biến cố : “Tổng số ghi trên 4 tấm thẻ ấy là một số lẻ”.

Từ 1 đến 11 có 6 số lẻ và 5 số chẵn. Để có tổng của 4 số là một số lẻ ta có 2 trường hợp.

Trường hợp 1: Chọn được 1 thẻ mang số lẻ và 3 thẻ mang số chẵn có: cách.

Trường hợp 2: Chọn được 3 thẻ mang số lẻ và 1 thẻ mang số chẵn có: cách.

Do đó . Vậy . Chọn C.


Câu 41:

Một xạ thủ bắn lần lượt hai viên đạn vào bia. Xác suất bắn trúng đích của viên thứ nhất và viên thứ hai lần lượt là . Biết rằng kết quả các lần bắn độc lập với nhau. Xác suất của biến cố: “Cả hai lần bắn đều không trúng đích” là:
Xem đáp án

Gọi biến cố : “Lần bắn thứ trúng đích” với .

Biến cố : “Lần bắn thứ không trúng đích” với .

Ta có

Gọi biến cố : “Cả hai lần bắn đều không trúng đích”.

Ta có là hai biến cố độc lập.

 Chọn B.


Câu 42:

Một chiếc hộp có chín thẻ đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau. Xác suất để kết quả nhận được là một số chẵn là:
Xem đáp án

Kết quả nhận được là số chẵn khi và chỉ khi trong hai thẻ có ít nhất một thẻ chẵn.

Gọi là biến cố: “Rút được một thẻ chẵn và một thẻ lẻ”, là biến cố “Cả hai thẻ được rút là thẻ chẵn”.

Khi đó biến cố: “Tích hai số ghi trên hai thẻ là một số chẵn” là .

Do hai biến cố xung khắc .

Vì có 4 thẻ chẵn và 5 thẻ lẻ nên ta có: .

Do đó: . Chọn C.


Câu 44:

Cho một hộp kín có 6 thẻ ATM của BIDV và 4 thẻ ATM của Vietcombank. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 thẻ (lấy không hoàn lại). Tìm xác suất để lần thứ hai lấy được thẻ ATM của Vietcombank nếu biết lần thứ nhất đã lấy được thẻ ATM của BIDV.
Xem đáp án

Gọi A là biến cố “lần thứ hai lấy được thẻ ATM Vietcombank”, B là biến cố “lần thứ nhất lấy được thẻ ATM của BIDV”. Ta cần tìm .

Sau khi lấy lần thứ nhất (biến cố B đã xảy ra) trong hộp còn lại 9 thẻ (trong đó 4 thẻ Vietcombank) nên . Chọn D.


Câu 45:

 Người ta điều tra thấy ở một địa phương nọ có tài xế sử dụng điện thoại di động khi lái xe. Trong các vụ tai nạn ở địa phương đó, người ta nhận thấy có là do tài xế có sử dụng điện thoại khi lái xe gây ra. Hỏi việc sử dụng điện thoại di động khi lái xe làm tăng xác suất gây tai nạn lên bao nhiêu lần (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Xem đáp án

Gọi A là biến cố “Tài xế gây tai nạn” và B là biến cố “Tài xế sử dụng điện thoại di động khi lái xe”. Theo đề ta có .

Suy ra .

Đặt . Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:

.

.

Ta có .

Vậy việc sử dụng điện thoại di động khi lái xe làm tăng xác suất gây tai nạn lên 5,44 lần.

Đáp án cần nhập là: .


Câu 46:

Gọi với là một xâu có độ dài . Gọi xâu 20 là xâu OLIMPIC nếu 2 và 0 là hai phần tử liên tiếp theo thứ tự đó ở trong xâu có độ dài đã cho (ví dụ như xâu 2220022 có độ dài là 7 và trong đó có 1 xâu OLIMPIC). Xét các xâu có độ dài 30 và chứa xâu OLIMPIC, biết rằng có xâu như thế. Tìm (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Gọi H là số là xâu chứa toàn là số 2 có độ dài lớn hơn hay bằng 1.

Gọi K là số là xâu chứa toàn là số 0 có độ dài lớn hơn hay bằng 1.

Ta có các trường hợp sau:

Trường hợp 1. HKHKHK…HK (*) (có k xâu loại H, k xâu loại K).

Trường hợp 2. HKHKHK…HKH (có k + 1 xâu loại H, k xâu loại K).

Trường hợp 3. KHKHK…KHK (có k xâu loại H, k + 1 xâu loại K).

Trường hợp 4. KHKHK…KHKH (có k + 1 xâu loại H, k + 1 xâu loại K).

Xét trường hợp 1.

Gọi là số phần tử ở xâu H (H ở vị trí đầu tiên trong (*)), .

Gọi là số phần tử ở xâu K (K ở vị trí thứ hai trong (*)), .

Gọi là số phần tử ở xâu K (K ở vị trí cuối trong (*)), .

Ta có: .

Theo bài toán chia kẹo Euler: Số xâu có độ dài 30 và chứa k xâu OLIMPIC trong trường hợp 1 là .

Tương tự như vậy ta có các trường hợp còn lại và kết hợp với quy tắc cộng ta có:

. Vậy .

Đáp án cần nhập là: .


Câu 47:

Lúc 3 giờ 00 sáng kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành hai tia vuông góc với nhau. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giờ nữa thì kim phút và kim giờ lại tạo thành hai tia vuông góc với nhau?
Xem đáp án

Hiệu vận tốc giữa kim phút và kim giờ là: (vòng đồng hồ/giờ).

Lúc 3 giờ 00 sáng, khoảng cách giữa hai kim là vòng đồng hồ. Vậy khoảng thời gian ngắn nhất để kim phút và kim giờ lại tạo thành hai tia vuông góc với nhau là: (giờ).

Chọn C.


Câu 48:

Giá trị của ( chính xác đến hàng phần nghìn) lần lượt là:
Xem đáp án

Khi thì và khi thì .

Ta có hệ phương trình: .

Vậy . Chọn D.


Câu 49:

Muốn mở radio tới ngay chương trình ca nhạc, ta cần chỉnh đến vạch chia cách vạch ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu centimét biết rằng vạch chia có chương trình ca nhạc có tần số là .
Xem đáp án

Chương trình ca nhạc có tần số là , vậy ta có phương trình:

.

Vậy muốn mở tới ngay chương trình ca nhạc, ta chỉnh đến vạch chia cách vạch ban đầu một khoảng . Chọn A.


Câu 50:

Một đàn gà mái có 10 con, 5 con trong số đó đẻ mỗi ngày một quả. Những con còn lại hai ngày đẻ một quả trứng. Hỏi trong 10 ngày, đàn gà đẻ được bao nhiêu quả trứng (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

5 con gà đầu đẻ được số trứng là (quả).

5 con gà sau đẻ được số trứng là: (quả).

Trong 10 ngày, đàn gà đẻ được: (quả trứng).

Đáp án cần nhập là: 75.


Câu 51:

Phần thi thứ hai: Ngôn ngữ – văn học từ câu hỏi
Ý nào sau đây xác định đúng nhân vật trữ tình của đoạn thơ?
Xem đáp án
Nhân vật trữ tình của đoạn thơ là nhân vật xưng “tôi”. Chọn B. 

Câu 52:

Cảm xúc của nhân vật trữ tình trong câu thơ “Giữa giờ chơi mang đến lại .... mang về” là gì?
Xem đáp án
Cảm xúc của nhân vật trữ tình trong câu thơ “Giữa giờ chơi mang đến lại .... mang về” là sự ngập ngừng, dang dở. Chọn C. 

Câu 53:

 Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong khổ thơ thứ hai?
Xem đáp án

Các biện pháp tu từ: 

Câu hỏi tu từ: Mối tình đầu của tôi có gì?

Liệt kê: Chỉ một cơn mưa bay ngoài cửa lớp, Là áo người…, Là bài thơ…

→ Chọn A. 


Câu 54:

Ý nào sau đây nêu đúng ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “hoa phượng” trong đoạn thơ?
Xem đáp án
Trong đoạn trích “hoa phượng” là biểu tượng cho những kỉ niệm tuổi học trò, tình yêu tuổi học trò với những thơ ngây, tiếc nuối. Chọn B. 

Câu 55:

Ý nào sau đây nêu đúng nhất nội dung của hai đoạn thơ trên?
Xem đáp án
Đoạn trích thể hiện những kí ức tươi đẹp về mối tình đơn phương trong trẻo nhưng cũng đầy bâng khuâng, nuối tiếc của nhân vật trữ tình. Chọn B. 

Câu 56:

Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
Xem đáp án

Phân tích phương án:

+ Có từ khóa “Cơ quan cảm giác đặc biệt”, “trắc tuyến” → Loại A.

+ Có từ khóa “Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác và xúc giác”, “Cơ quan cảm giác của động vật và của con người” → Loại B.

+ Có từ khóa “trắc tuyến của loài cá là một cái ống nhỏ bé, ẩn trong lớp da theo sự giãn cách nhất định” → Loại D.

+ Nội dung ý C không được nhắc đến trong bài → phương án đúng. Chọn C.

Câu 57:

Theo đoạn trích, ý nào sau đây KHÔNG phải lợi ích của trắc tuyến đối với cá?
Xem đáp án

Giải thích đáp án:

+ Phương án A: chi tiết “Duy trì sự liên lạc với đồng loại tránh bị thất lạc hoặc mất phương hướng” được nhắc trong câu (4) của đoạn 4 → Loại.

+ Phương án B: chi tiết “Cảm nhận được mối nguy hiểm của dòng nước” xuất hiện trong câu (1) của đoạn 4 → Loại.

+ Phương án C: suy luận được từ nội dung “Cá không thể nào nhìn được tất cả những sự vật xung quanh chúng, chúng hoàn toàn dựa vào sự nhận biết của trắc tuyến.” → Loại C.

+ Nhận diện: Nội dung ý D không tìm được thông tin trong đoạn trích. Chọn D.


Câu 58:

Từ “Từ đó” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng để chỉ điều gì?
Xem đáp án

Câu ở mức độ nhận biết, nhưng dễ nhầm lẫn. HS đọc kĩ đoạn 3.

Nhận diện:

+ Từ “từ đó” là phép thế thay thế cho nội dung trước và là nguyên nhân trực tiếp/tiền đề dẫn đến nội dung phía sau.

+ Xác định vế trước và vế sau của từ “từ đó”: “Trắc tuyến tự liên kết với thần kinh, mỗi khi có dòng nước chảy với cường độ lớn qua thân thể của con cá, dòng nước đó sẽ làm cho trắc tuyến của con cá sản sinh ra các hooc-môn tương ứng. Từ đó tạo ra phản ứng chạy trốn, né tránh.” Xét về cấu tạo, vế trước của từ “từ đó” là “trắc tuyến của con cá đã sản sinh ra các hooc-môn tương ứng”; xét về logic, các hooc-môn này tạo ra phản ứng của cá ở vế sau. Chọn A. 


Câu 59:

Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích.
Xem đáp án

Học sinh có thể sử dụng phương pháp loại trừ để làm câu này:

- Trong đoạn trích không có quan điểm cá nhân và các lí lẽ, lập luận để thuyết phục người khác tin theo quan điểm đó → Loại A.

- Đoạn trích không phải một tác phẩm văn học, không có chức năng thẩm mĩ → Loại C.

- Đoạn trích không phải đoạn hội thoại hay thư tín, tự truyện..., cũng không chứa các từ mang tính chất khẩu ngữ → Loại D.

- Đoạn trích trình bày một vấn đề khoa học và có nhiều từ ngữ khoa học → Chọn B.


Câu 60:

Từ “chúng” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích nói về điều gì?
Xem đáp án
Phân tích phương án: HS đọc kĩ đoạn 4. “Ngoài ra chúng còn có thể cảm nhận được sự bơi nhảy của những sinh vật nổi trên mặt nước như những con tôm, cá nhỏ. Từ đó có thể bắt chúng một cách chính xác. Chú ý, phương án B, C không bao quát. Vì vậy A là phương án chính xác nhất. Chọn A.

Câu 61:

 Theo đoạn trích, “bản lĩnh đúng nghĩa” có được khi nào?
Xem đáp án
Thông tin xuất hiện ở dòng 3, 4 của đoạn trích: “Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó.”. Chọn A.

Câu 62:

 Từ “tài sản” (được in đậm, gạch chân) trong đoạn trích trên có thể hiểu là gì?
Xem đáp án
 Thông tin trong đoạn trích “Thứ hai bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm...”. Sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm là những phẩm chất của con người. Chọn D.

Câu 63:

Nội dung nào dưới đây KHÔNG được đề cập đến trong đoạn trích?
Xem đáp án
Đáp án A được đề cập đến trong câu: “Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh.”; Đáp án B được đề cập đến trong thông tin: “Thứ hai bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm…”; Đáp án C được đề cập đến trong thông tin: “Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà.”. Chọn D.

Câu 64:

Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên?
Xem đáp án
Trong văn bản, tác giả đã sử dụng lí lẽ, đưa ra dẫn chứng và lập luận về vấn đề bản lĩnh của con người → phương thức biểu đạt chính là nghị luận. Chọn A.

Câu 65:

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Tác giả đã giải thích bản lĩnh là gì và đưa ra cách thức để rèn luyện bản lĩnh ở đoạn trích trên. Chọn B. 

Câu 66:

Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Xem đáp án
Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. Chọn A. 

Câu 67:

Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
Xem đáp án
Văn bản bày tỏ tình cảm của nhân vật trữ tình với mẹ của mình nên phương thức biểu đạt chính được sử dụng ở đây là biểu cảm. Chọn D. 

Câu 68:

Người mẹ trong bài thơ là người?
Xem đáp án
Người mẹ trong bài thơ là người nhà quê (mẹ tôi dòng dõi nhà quê). Chọn B. 

Câu 69:

Câu thơ in đậm khắc hoạ vẻ đẹp nào sau đây của hình tượng người mẹ?
Xem đáp án
Câu thơ in đậm khắc hoạ vẻ đẹp chịu thương chịu khó, vất vả làm lụng của hình tượng người mẹ. Chọn D. 

Câu 70:

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu: “nhớ thương xanh thắm một miền nhà quê”? 
Xem đáp án
nhớ thương xanh thắm” sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ (ẩn dụ phẩm chất). Chọn C. 

Câu 71:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Bộ Ngoại giao hiện đang rất tích cực đàm phán, trao đổi với các đối tác cho việc công nhận lẫn nhau hộ chiếu vắc xin.

Xem đáp án
Đọc kĩ ngữ liệu để xác định được nội dung và nghĩa của câu. Xác định được mối quan hệ giữa hai vế của câu. Vế 1: “Bộ Ngoại giao hiện đang rất tích cực đàm phán, trao đổi với các đối tác” là hành động, vế 2; “việc công nhận lẫn nhau hộ chiếu vắc xin” là phạm vi nội dung của hành động trong vế 1 → Như vậy, từ “cho” dùng không đúng chức năng và có thể thay bằng từ “về”. Chọn C. 

Câu 72:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Thực phẩm bẩn giờ đây đã trở thành một vấn đề chung của xã hội, tuy khó phát hiện nhưng người tiêu dùng tập trung phòng tránh bằng cách cẩn thận trong chọn mua và nấu nướng hằng ngày.

Xem đáp án
Lỗi dùng từ chưa hợp nội dung văn bản, từ “tập trung” dồn sự chú ý, quan tâm, hành động chỉ phòng tránh trong việc cẩn thận chọn mua thực phẩm là chưa đủ, thay thế bằng từ “có thể” ý chỉ cẩn thận chọn mua và nấu nướng là một trong những biện pháp phòng tránh. Chọn C.

Câu 73:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Những thói quen tốt, cho dù rất nhỏ song cũng có thể thiết lập cho trẻ một nhân cách đẹp và tâm hồn nhạy cảm.

Xem đáp án
Thiết lập” có nghĩa là lập ra, dựng nên thường được dùng để chỉ sự vật, tổ chức,.. không phù hợp để miêu tả tính cách con người. Chọn D. 

Câu 74:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Những câu nói của không những động viên chúng tôi nhưng còn khiến chúng tôi tin tưởng vào chính mình hơn khi nào hết.

Xem đáp án
Dựa vào quan hệ từ “không những” ở vế trước có thể thấy cụm từ “nhưng còn” sử dụng chưa phù hợp. Thay bằng “mà còn”. Chọn C. 

Câu 76:

Tác giả nào dưới đây KHÔNG PHẢI là tác giả của văn học trung đại Việt Nam?
Xem đáp án
Tản Đà là tác giả thuộc giai đoạn văn học giao thời đầu thế kỉ XX. Ông được đánh giá là người chuẩn bị cho sự ra đời của thơ mới trong nền văn học Việt Nam, là “gạch nối giữa hai thời kì văn học cổ điển và hiện đại”. Chọn C.

Câu 77:

Nhà thơ nào KHÔNG thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ?
Xem đáp án
Những nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ là thế hệ nhà thơ sinh khoảng đầu năm 1940, trưởng thành và sáng tác trong giai đoạn 1954 – 1975. Phương án A, B, C là trường hợp những nhà thơ trưởng thành trong giai đoạn ấy (ghi nhớ nhanh: Phạm Tiến Duật sáng tác “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” năm 1969, Nguyễn Khoa Điềm viết “Đất Nước” năm 1974, Xuân Quỳnh sáng tác “Sóng” năm 1968). Phương án D (Tố Hữu) trưởng thành và sáng tác từ trước Cách mạng Tháng Tám. Chọn D. 

Câu 78:

 Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Các từ Bâng khuâng, náo nức, hồi hộp là các động từ chỉ trạng thái của con người, lom khom là tính từ chỉ tính chất của sự vật. Chọn D.

Câu 79:

Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn văn học hiện thực trước Cách mạng?
Xem đáp án
Tác giả Nguyễn Minh Châu không thuộc giai đoạn văn học hiện thực trước Cách mạng. Chọn C. 

Câu 80:

Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc về khuynh hướng văn học hiện thực?
Xem đáp án
Nhật kí trong tù, Tắt đèn, Chí Phèo thuộc văn học hiện thực. Những sáng tác của nhóm Tự lực Văn đoàn thuộc trào lưu văn học lãng mạn. Vậy Những sáng tác của nhóm Tự lực Văn đoàn không cùng thể loại với tác phẩm còn lại. Chọn D. 

Câu 81:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

zThơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều                              , vừa hồn nhiên, tươi tắn, vừa chân thành, đằm thắm và luôn da diết khát vọng về hạnh phúc bình dị, đời thường.

Xem đáp án
Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn trắc ẩn, luôn thiết tha gắn bó với cuộc đời, với con người, khao khát tình yêu, trân trọng hạnh phúc bình dị đời thường. Chọn A.

Câu 82:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Ngôn ngữ là tài sản chung, là phương tiện giao tiếp chung của cả cộng đồng xã hội; còn _________ là sản phẩm được cá nhân tạo ra trên cơ sở vận dụng các yếu tố ngôn ngữ chung và tuân thủ các quy tắc chung.

Xem đáp án
Câu văn nhắc tới “sản phẩm được cá nhân tạo nên” nên loại nhanh phương án C, D vì “chữ viết” và “ngôn từ” thuộc vốn tài sản chung của cộng đồng, dân tộc. Phương án A sai vì chủ thể tạo ra sản phẩm ở đây là cá nhân nói chung, không phải ai cũng tạo ra được tác phẩm mới phải là những người nghệ sĩ. Chọn B.

Câu 84:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

“Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc, đó là _______ giữ nước muôn đời vậy”.

Xem đáp án

Bối cảnh của câu: Đây là câu nói của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn khi được Vua đến thăm (Hưng Đạo Vương khi đó bị ốm) và hỏi ông rằng: “Nếu chẳng may Vương mất, mà giặc phương Bắc lại sang thì làm thế nào?”. Ông đã trả lời rằng “khoan thư sức dân là thượng sách giữ nước muôn đời”.

- Các từ “kế sách”, “mưu chước”, “mưu kế” đều chỉ cách khôn khéo được tính toán kĩ để đánh lừa đối phương, nhằm đạt mục đích của mình.

- Từ “thượng sách” mang nghĩa phương kế coi là hay nhất trong các phương kế. Đặt trong ngữ cảnh trên, từ “thượng sách” là phù hợp nhất.

→ Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc, đó là thượng sách giữ nước muôn đời vậy. Chọn B.


Câu 85:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Mỗi ngày Mị càng không nói, ________ như con rùa nuôi trong xó cửa.

Xem đáp án
Mỗi ngày Mị càng không nói, lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa. Chọn A. 

Câu 86:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

(1) Tôi buộc lòng tôi với mọi người

(2) Để tình trang trải với trăm nơi

(3) Để hồn tôi với bao hồn khổ

(4) Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.

(Từ ấy – Tố Hữu)

Trong đoạn trích trên, câu thơ nào cho thấy tình yêu thương hữu ái giai cấp?

Xem đáp án
khối đời” là hình ảnh ẩn dụ chỉ một khối người đông đảo cùng chung một cảnh ngộ, cùng chung một lí tưởng, đoàn kết với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau, cùng phấn đấu vì một mục đích chung: đấu tranh giành lại quyền sống và quyền độc lập dân tộc. Vì vậy, đó là tình yêu thương giai cấp chứ không phải tình yêu thương chung chung. Chọn D.

Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bầu trời xanh hơn cả lúc nằm mơ

Và hạnh phúc trong bàn tay có thật:

Chiếc áo mắc trên tường

Màu hoa sau cửa kính

Nồi cơm reo trên ngọn lửa bếp đèn

Anh trở về, trời xanh của riêng em

(Bầu trời đã trở về – Xuân Quỳnh)

Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong đoạn thơ trên?

Xem đáp án
Đoạn thơ thể hiện những nội dung sau: Niềm hạnh phúc đời thường, giản dị của “em”; Tình yêu tha thiết “em” dành cho “anh”; Những hạnh phúc giản dị có thật trong đời. Chọn D. 

Câu 88:

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Nếu có đi vòng quả đất tròn

Người mong con mỏi mòn chắc không ai ngoài mẹ

Cái vòng tay mở ra từ tấm bé

Cứ rộng dần theo con trẻ lớn lên

(Ngày xưa có mẹ   Thanh Nguyên)

Hình ảnh “cái vòng tay” trong đoạn thơ có nghĩa là gì?

Xem đáp án
Hình ảnh “cái vòng tay” trong câu thơ “Cái vòng tay mở ra từ tấm bé” gợi đến vòng tay ẵm bồng, vòng tay đón đứa trẻ trong những bước chập chững đầu tiên. Vì vậy, hình ảnh “cái vòng tay” thể hiện sự chăm sóc, yêu thương của mẹ dành cho con. Đặt trong cả đoạn thơ, hình ảnh này còn gợi đến sự chăm sóc, che chở, sẵn sàng đón con vào lòng, đem đến cho con sự vững tâm, tin tưởng. Do đó, xét các phương án, phương án A là phương án gần nhất. Chọn A. 

Câu 91:

 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bão bùng thân bọc lấy thân

Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm.

(Trích Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)

Đoạn trích trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

Xem đáp án
Các từ “thân, tay, níu, bọc,…” là những từ được dùng để chỉ hoạt động, tính chất của con người nhưng được sử dụng cho sự vật. Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở đây là biện pháp nhân hoá. Chọn D.

Câu 92:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!

Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời

Miền Nam đang thắng, mơ ngày hội

Rước Bác vào thăm, thấy Bác cười!

(Trích Bác ơi Tố Hữu)

Câu thơ “Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!” trong đoạn trích trên sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?

Xem đáp án
Tác giả sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh để giảm nhẹ mức độ đau thương, nặng nề của cái chết, làm giảm đi cảm giác mất mát, tiếc thương. Chọn B.

Câu 97:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.

Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,

Mường Lát hoa về trong đêm hơi.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Theo đoạn trích trên, điều gì đã khơi nguồn nỗi nhớ của tác giả về đoàn binh Tây Tiến?

Xem đáp án
Con sông Mã gắn liền với chặng đường hành quân của đoàn binh Tây Tiến. Vì vậy, khi nhớ về Tây Tiến, con sông Mã chính là điểm khơi nguồn nỗi nhớ. Chọn A.

Câu 98:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thuở nhỏ tôi ra cng Na câu cá

níu váy bà đi chợ Bình Lâm

bắt chim sẻ ở vành tai tượng Phật

và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần.

 

Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị

chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng

mùi huệ trắng quyện khói trầm thơm lắm

điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng.

(Đò lèn Nguyễn Duy) 

Trong hai khổ thơ trên, Nguyễn Duy đã tái hiện lại:

Xem đáp án
 Những chi tiết: “ra cống Na câu cá”, “níu váy bà đi chợ”, “chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng”,… cho thấy hai khổ thơ tái hiện lại những kỉ niệm tuổi thơ của chú bé nhà nghèo, vô tư, ham chơi, tinh nghịch. Chọn A.

Câu 100:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ.

(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – Nguyễn Đình Chiểu)

Câu trên phản ánh sự thay đổi về phương diện nào ở người nông dân khi nghe tin giặc Pháp xâm lược nước ta?

Xem đáp án
Câu trên phản ánh sự thay đổi về phương diện hành động: Nào đợi ai đòi ai bắt, → xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi → chuyến này dốc ra tay bộ hổ. Chọn C.

Câu 102:

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.


Câu 105:

Cho một vật dao động điều hoà thực hiện 20 dao động trong 10 giây, khi vật qua vị trí cân bằng, tốc độ của vật là Chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí có li độ 2 cm và đang chuyển động về vị trí cân bằng. Trong quá trình dao động, thế năng bằng ba lần động năng lần thứ hai kể từ khi bắt đầu chuyển động tại thời điểm nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Chu kì dao động:

Tần số góc:

Biên độ dao động của vật:

Vị trí vật có thế năng bằng ba lần động năng, suy ra:

Thời điểm thế năng bằng ba lần động năng lần thứ hai kể từ khi bắt đầu chuyển động ứng với vật chuyển động từ vị trí đến biên âm và quay lại vị trí là:


Câu 106:

Một sóng điện từ truyền theo phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên theo chiều dương của trục Oz (Hình vẽ). Tại một thời điểm xác định, vectơ cường độ điện trường hướng theo chiều dương của trục Oy. Vectơ cường độ từ trường

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Các vectơ và phương truyền sóng tạo thành một tam diện vuông thuận.


Câu 108:

Ống tia âm cực (CRT) là một thiết bị thường được thấy trong dao động kí điện tử cũng như màn hình ti vi, máy tính (CRT),... Hình vẽ dưới cho thấy mô hình của một ống tia âm cực, bao gồm hai bản kim loại phẳng có chiều dài 8 cm, tích điện trái dấu, đặt song song và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là . Một electron được phóng ra từ điểm A (cách đều hai bản kim loại) với vận tốc ban đầu có độ lớn và hướng dọc theo trục của ống. Cho rằng bản kim loại bên dưới có điện thế lớn hơn. Xem tác dụng của trọng lực là không đáng kể. Lấy khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Xác định tốc độ của electron khi vừa ra khỏi vùng không gian giữa hai bản kim loại.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại: .

Vì lực điện hướng thẳng đứng xuống dưới nên độ lớn gia tốc trên phương thẳng đứng của electron là:

Thời gian để electron ra khỏi vùng không gian giữa hai bản kim loại là:

với là chiều dài bản kim loại phẳng.

Thành phần vận tốc của hạt theo phương thẳng đứng khi hạt vừa ra khỏi vùng không gian giữa hai bản kim loại:

Tốc độ của electron khi vừa ra khỏi vùng không gian giữa hai bản kim loại:


Câu 110:

Vật chất ở thể khí
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Vật chất ở thể khí không có thể tích và hình dạng xác định, do các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng, khoảng cách giữa các phân tử rất xa nhau, dễ bị nén.


Câu 113:

Cho phản ứng hạt nhân Hạt nhân X có cấu tạo gồm
Xem đáp án

Đáp án đúng là B


Câu 114:

 Cho phản ứng hạt nhân: . Biết khối lượng của n lần lượt là mD = 2,0135 amu; mHe = 3,0149 amu; mn = 1,0087 amu. Khối lượng Deuterium cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng toả ra khi đốt 1 tấn than là (biết năng lượng toả ra khi đốt 1 kg than là 30000 kJ).
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Năng lượng tỏa ra khi đốt 1 tấn than là

Năng lượng tỏa ra trong một phản ứng là

Cứ mỗi phản ứng hạt nhân thì có 2 hạt

Số phản ứng hạt nhân bằng một nửa số hạt


Câu 115:

Ban đầu có 10 g là chất phóng xạ có chu kì bán rã 3,8 ngày. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 22,8 ngày
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 22,8 ngày là:


Câu 116:

Chi phí phải chi trả do hao phí năng lượng xuất hiện trên dây trong một ngày (24 giờ) khi điện áp từ nhà máy phát điện chưa được tăng qua máy biến áp và được truyền tải đi với điện áp là 22 kV. Lấy chi phí truyền tải trên đường dây đến thành phố đối với cả hai mức điện áp này là khoảng 145 đồng/kW.h.
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Điện trở của đường dây tải điện là:

Cường độ dòng điện hiệu dụng là:

Công suất toả nhiệt trên dây dẫn là:

Năng lượng nhiệt toả ra trên dây dẫn truyền tải điện trong một ngày (24 giờ) là:

Giá thành cần phải bỏ ra do hao phí năng lượng nhiệt xuất hiện trên dây truyền tải trong một ngày là: 123 768,24.145 đồng


Câu 117:

Chi phí phải chi trả do hao phí năng lượng xuất hiện trên dây trong một ngày (24 giờ) khi điện áp từ nhà máy phát điện qua một máy tăng áp để nâng điện áp lên 220kV trước khi truyền tải. Lấy chi phí truyền tải trên đường dây đến thành phố đối với cả hai mức điện áp này là khoảng 145 đồng/kW.h.
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Điện trở của đường dây tải điện là:

Sau khi tăng áp, cường độ dòng điện hiệu dụng là:

Công suất toả nhiệt trên dây dẫn là:

Năng lượng nhiệt toả ra trên dây dẫn truyền tải điện trong một ngày (24 giờ) là:

Giá thành cần phải bỏ ra do hao phí năng lượng nhiệt xuất hiện trên dây truyền tải trong một ngày là: 1237,68.145 ≈ 179 464 đồng.


Câu 118:

Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất. Biết nhiệt tạo thành chuẩn tính theo kJ/mol của lần lượt là −267, −393,5 và −285,8. Giả thiết, cồn là nguyên chất và có 40% nhiệt lượng thất thoát ra môi trường. Số gam cồn cần đốt cháy để đun 100 gam nước từ đến (biết nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K) là
Xem đáp án

Phản ứng cháy:

Nhiệt lượng cần cung cấp để đun 100 gam nước từ đến

Q = 100.4,2.(100 − 25) = 31500 J = 31,5 kJ

Gọi khối lượng cồn cần đốt là m (g)

  

Chọn D.


Câu 119:

Trong phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)  = 92 kJ

Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải

Xem đáp án

Giảm nhiệt độ và tăng áp suất đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tăng hiệu suất.

Chọn D.


Câu 121:

Phát biểu nào sau đây không đúng về đơn chất halogen?
Xem đáp án
Chọn D.

Câu 122:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch .

(b) Sục khí dư vào dung dịch .

(c) Cho vào dung dịch (tỉ lệ mol 1:1).

(d) Cho bột dư vào dung dịch .

(e) Cho hỗn hợp (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.

(g) Cho hỗn hợp (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

Xem đáp án

(a) dư nên kết thúc thu được 2 muối.

→ Không thỏa mãn.

(b) : do dùng dư nên kết thúc thu được một muối.

→ Thỏa mãn.

(c) Tỉ lệ 1:1 thì : kết tủa   là muối nhưng trong dung dịch chỉ có 1 muối NaHCO3.

→ Thỏa mãn.

(d) dùng dư nên kết thúc thu được đúng 1 muối.

→ Thỏa mãn.

(e) sau đó: : tỉ lệ 1:1 vừa đủ thu được đúng 1 muối sau phản ứng.

→ Thỏa mãn.

(g) ; sau đó tỉ lệ đúng thu được 2 muối.

→ Không thỏa mãn.

Chọn B.


Câu 125:

Trong công nghiệp, người ta tách tinh dầu quả hồi bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Anethole là thành phần chính trong tinh dầu quả hồi (chiếm khoảng 85% khối lượng tinh dầu), có mùi thơm nhẹ, là chất lỏng, không tan trong nước ở điều kiện thường, là một ether phân tử có vòng benzene. Một trong các ứng dụng của anethole là làm tiền chất để sản xuất thuốc chống cúm Tamiflu. Công thức cấu tạo phân tử của anethole là p-CH3OC6H4CH=CHCH3. Phát biểu nào sau đây là không đúng về anethole?
Xem đáp án

Anethole tác dụng được với nước bromine do có liên kết đôi ở mạch ngoài vòng benzene.

Chọn D.


Câu 126:

Lactic acid có trong sữa chua, dưa chua,… Công thức cấu tạo của lactic acid là Phát biểu đúng là
Xem đáp án

- Lactic acid là hợp chất tạp chức, có tính acid nên pH < 7 và phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1.

- Trong phân tử lactic acid có 1 nhóm alcohol và 1 nhóm carboxylic nên giữa hai phân tử có phản ứng tạo ester và nước.

Chọn C.


Câu 127:

 Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Cam chanh (Citrus), khi chín có màu xanh hoặc vàng, thịt quả có vị chua. Quả chanh được sử dụng làm thực phẩm trên khắp thế giới - chủ yếu dùng nước ép của nó, thế nhưng phần cơm (các múi của chanh) và vỏ cũng được sử dụng, chủ yếu là trong nấu ăn và nướng bánh. Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol/lít) citric acid, điều này giúp chanh có vị chua, và độ pH của chanh từ 2 - 3. Citric acid có công thức cấu tạo là

Trong các phát biểu sau về citric acid, phát biểu nào là đúng?

Xem đáp án

Phát biểu A sai, vì: Công thức phân tử của citric acid

Phát biểu B sai, vì: Citric acid thuộc loại hợp chất tạp chức.

Phát biểu C đúng:

 

Phát biểu D sai, vì: Citric acid tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 vì citric acid có 3 nhóm −COOH.

Chọn C.


Câu 128:

Adrenaline là một trong những loại chất kích thích (doping) bị cấm sử dụng trong thể thao có công thức hóa học như hình dưới:

Cho các phát biểu sau về adrenaline:

(a). Adrenaline có khả năng tham gia phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.

(b). Adrenaline có khả năng làm mất màu nước bromine.

(c). Adrenaline tham gia phản ứng với hydrogen theo tỉ lệ mol 1:1.

(d). Công thức phân tử của adrenaline

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Phát biểu (a) sai, vì: Adrenaline có 2 nhóm OH phenol nên có khả năng tham gia phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Phát biểu (b) đúng.

Phát biểu (c) sai, vì: Adrenaline tham gia phản ứng với hydrogen theo tỉ lệ mol 1:3.

Phát biểu (d) sai, vì: Adrenaline có công thức phân tử

Chọn C.


Câu 129:

 Hợp chất hữu cơ X gồm 3 nguyên tố C, H, O. Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất hữu cơ X có Phân tử khối của X gấp 4,0625 lần phân tử khối của oxygen. X có mạch không phân nhánh và phổ hồng ngoại của X như sau

Biết:

Loại hợp chất

Liên kết

Số sóng (cm-1

Xem đáp án

Đặt công thức tổng quát của X là (x, y, z: nguyên dương).

Theo đề bài:

Vậy công thức phân tử X là

Dựa vào phổ IR, nhận thấy có peak trong khoảng (tín hiệu đặc trưng của nhóm −OH trong nhóm −COOH) và peak (tín hiệu đặc trưng của –C=O trong nhóm −COOH).

Như vậy, hợp chất X chứa nhóm chức carboxyl −COOH trong phân tử.

Công thức cấu tạo của X:

Phát biểu đúng là: (b), (c), (d) , (g).

Đáp án: 4.


Câu 130:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước bromine

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Z tạo kết tủa trắng với nước bromine loại B, D

Y tráng bạc loại A.

Chọn C.


Câu 131:

Polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Xem đáp án

Poly(hexamethylene adipamide) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Chọn C.


Câu 132:

Thí nghiệm trên chứng minh:
Xem đáp án

Phản ứng với thuốc thử Tollens chứng minh glucose có nhóm chức aldehyde.

Chọn C.


Câu 135:

Chủ đề Sinh học có 17 câu hỏi
Nguyên liệu chủ yếu được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải tạo năng lượng là
Xem đáp án
 Nguyên liệu chủ yếu được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải tạo năng lượng là nucleic acid. Chọn D.

Câu 136:

Cho S là cơ chất, E là enzyme, P là sản phẩm. Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme?
Xem đáp án

Sơ đồ cơ chế xúc tác của enzyme: S + E → ES → EP → E + P.

Enzyme (E) kết hợp với cơ chất (S) tại trung tâm hoạt động tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất (ES). Sau đó, enzyme xúc tác cho phản ứng biến đổi cơ chất thành sản phẩm (P). Cuối cùng, sản phẩm (P) được giải phóng khỏi enzyme (E). Chọn A.


Câu 137:

Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? 
Xem đáp án
Quá trình thoát hơi nước ở lá qua 2 con đường, con đường qua tế bào khí khổng và con đường qua lớp cutin. Trong đó con đường qua tế bào khí khổng là chủ yếu và được điều tiết bởi quá trình đóng mở khí khổng. Chọn D.

Câu 138:

Có bao nhiêu loài động vật dưới đây có hệ tuần hoàn đơn?

I. Tôm sú II. Cá chép III. Cá sấu IV. Chim bồ câu

Xem đáp án
Trong các động vật trên, động vật có hệ tuần hoàn đơn là cá chép. Tôm sú có hệ tuần hoàn hở, cá sấu và chim bồ câu có hệ tuần hoàn kép. Chọn A.

Câu 139:

Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ
Xem đáp án
Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ vòng gỗ hằng năm (Sinh trưởng thứ cấp tạo nên các vòng gỗ đồng tâm với lớp màu sáng (gỗ sớm, hình thành vào mùa xuân, tế bào lớn, thành mỏng) và tối (gỗ muộn, hình thành vào mùa hè và thu, tế bào bé, thành dày) xen kẽ với nhau. Mỗi năm tạo nên một vòng nên còn được gọi là vòng gỗ hằng năm). Chọn D.

Câu 140:

Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao myelin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao myelin. Nguyên nhân là do
Xem đáp án
Xung thần kinh không chạy trên sợi trục nó chỉ kích thích vùng màng kế tiếp ở phía trước → thay đổi tính thấm của màng ở vùng này → xuất hiện xung thần kinh tiếp theo, cứ tiếp tục như vậy trên suốt dọc sợi trục. Trên sợi trục có bao myelin, xung thần kinh lan truyền theo lối "nhảy cóc" từ eo Ranvier này sang eo Ranvier khác nên tốc độ lan truyền nhanh. Chọn C.

Câu 141:

Ở cá xương, dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều và gần như liên tục là nhờ
Xem đáp án

Ở cá xương, dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều và gần như liên tục là nhờ miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng:

- Khi cá thở vào: Cửa miệng cá mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang.

+ Khi cá thở ra: Cửa miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể tích khoang miệng, áp suất trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang. Ngay lúc đó, cửa miệng cá lại mở ra và thềm miệng lại hạ xuống làm cho nước lại tràn vào khoang miệng.

Chọn A.


Câu 142:

 Một phân tử mRNA chỉ chứa 3 loại ribonucleotideA, UG. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gene đã phiên mã ra phân tử mRNA nói trên?
Xem đáp án
Trên mạch mRNA chỉ có A, U, G → Trên mạch mã gốc có A, T, C → Trên mạch bổ sung của gene có T, A, G; không có C. Chọn D.

Câu 144:

Cho các dòng thuần chủng có kiểu gene như sau: (I): AAbb; (II): aaBB; (III): AABB; (IV): aabb. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có ưu thế lai cao nhất?
Xem đáp án
 Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai là F1 tập trung nhiều gene dị hợp  Phép lai tạo ra đời con có ưu thế lai cao nhất là phép lai tạo ra con lai có nhiều kiểu gene dị hợp nhất Trong các phép lai trên, phép lai tạo ra đời con có ưu thế lai cao nhất là dòng (I) × dòng (II) (AAbb  aaBB → AaBb). Chọn D.

Câu 145:

Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây vừa có khả năng làm phong phú vốn gene của quần thể vừa có khả năng làm nghèo vốn gene quần thể?
Xem đáp án

- Các nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên đều là các nhân tố làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

- Trong các nhân tố trên thì di nhập gene vừa có khả năng làm giảm tính đa dạng di truyền quần thể, vừa có khả năng làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. Vì khi di gene thì có thể làm giảm tính đa dạng di truyền quần thể, khi nhập gene thì có thể làm tăng tính đa dạng di truyền quần thể.

Chọn A.


Câu 146:

Quan sát hình bên và hãy xác định cây nào (a hoặc b) mọc trong rừng với mật độ cây dày đặc, cây nào mọc nơi trống trải? Cho biết cây a và cây b là cùng một loài.

Xem đáp án
 Nơi sống của cây a có mật độ cây cao nên có thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn để nhận được ánh sáng. Cây b mọc ở nơi trống trải nên có nhiều cành và tán cây rộng để nhận được nhiều ánh sáng. Chọn A.

Câu 147:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng không xảy ra đột biến, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về bệnh này là đúng?

Xem đáp án

D. Sai. Nếu bệnh do gene trong tế bào chất quy định thì kiểu hình của con sinh ra giống mẹ.

C. Sai. Bố mẹ ở thế hệ thứ III bị bệnh sinh con bình thường nên gene gây bệnh không thể do gene lặn quy định.

B. Sai. Bố mẹ không bị bệnh, sinh con bị bệnh nên gene gây bệnh không thể là gene trội.

Chọn A.


Câu 148:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele A2, allele A3allele A4; allele A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các allele A3allele A4; allele A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định lông trắng. Giả sử quần thể có 100 cá thể lông vàng, trong đó có 50 cá thể lông vàng thuần chủng. Cho tất cả các cá thể lông vàng giao phối ngẫu nhiên với nhau, trong số cá thể lông vàng thu được ở đời Fı, số cá thể có kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án:  _______.

Xem đáp án

Quy ước gene: Cá thể lông đen có kiểu gene: A1A1/2/3/4; Cá thể lông xám có kiểu gene: A2A2/3/4; Cá thể lông vàng có kiểu gene: A3A3/4; Cá thể lông trắng có kiểu gene: A4A4.

Quần thể có 100 cá thể lông vàng, trong đó có 50 cá thể lông vàng thuần chủng nên:

→ Thành phần kiểu gene của quần thể:

→ Tần số allele ; Tần số allele  

Cho quần thể ngẫu phối:

→ Trong số cá thể lông vàng thu được ở đời , số cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ là:

.

Đáp án:


Câu 149:

Nhìn vào hình 1, loài nào sau đây vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?
Xem đáp án

Quan sát hình 1:

Sâu là sinh vật tiêu thụ cấp 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

Cóc là sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

Mía là sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Chim sáo vừa là sinh vật tiêu thụ cấp 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 (Thực vật → Chim sáo); vừa là sinh vật tiêu thụ cấp 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 (Mía → Sâu → Chim sáo, Cỏ chăn nuôi → Sâu → Chim sáo). Chọn B.


Câu 150:

 Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án
D. Sai. Côn trùng là thức ăn của cóc. Do đó, khi toàn bộ cóc bị chết, côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh. Chọn D.

Câu 151:

Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.

II. Có 4 chuổi thức ăn trong lưới thức ăn trên.

III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.

IV. Trong quần xã trên, cóc là loài ưu thế.

Xem đáp án

I. Đúng. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I (Thực vật → Chim sáo) và II (Mía → Sâu → Chim sáo, Cỏ chăn nuôi → Sâu → Chim sáo).

II. Đúng. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên gồm: Thực vật → Côn trùng → Cóc; Thực vật → Chim sáo; Mía → Sâu → Chim sáo; Cỏ chăn nuôi → Sâu → Chim sáo.

III. Đúng. Khi toàn bộ cóc bị chết → côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát số lượng. Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng trong quần xã → số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn). Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2 còn 1 cá thể/m2 (hoặc rất thấp). Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp giảm đã làm giảm 1/3 số lượng chim sáo (từ 15 xuống còn 5 cá thể/1000m2) do thiếu thức ăn → Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể /m2) khi số lượng chim sáo giảm → Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh.

IV. Đúng. Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn → Số lượng, sinh khối của côn trùng, chim sáo, mía, cỏ, Lutana sp, côn trùng đều giảm; sâu phát triển mạnh → Đa dạng quần xã giảm → Cóc đóng vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xã → Cóc là loài ưu thế.

Cả 4 phát biểu đều đúng. Chọn D.


Câu 152:

Đoạn tư liệu dưới đây cho em biết điều gì về tình hình nước Pháp cuối thế kỉ XVIII?

Chủ đề Lịch sử có 17 câu hỏi

Tư liệu. Ở Pháp, vương quyền là đỉnh cao của lâu đài phong kiến và chuyên chế. Nhà vua luôn có quyền hành chuyên chế và vô hạn;… quyết định mọi công việc đối nội và đối ngoại của quốc gia. Triều vua Lu-I XVI là một sự chuyên chế cao độ. Theo những “mật lệnh có ấn vua” nhằm khủng bố nhân dân, hàng trăm người bị bắt, bị tù đày ở các nơi trong nước”.

(A. Man-phờ-rét, Đại Cách mạng Pháp 1789, NXB Khoa học, 1965, tr.18-19)

Xem đáp án

Đoạn tư liệu trên cho biết về tình hình chính trị ở nước Pháp cuối thế kỉ XVIII:

+ Đến cuối thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là một nước quân chủ chuyên chế do vua Lu-I XVI đứng đầu. Nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

+ Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Pháp; đồng thời gây nên những bất mãn sâu sắc trong quần chúng nhân dân.

Chọn A.


Câu 153:

Nhận xét nào dưới đây đúng về văn minh Đông Nam Á thời cổ-trung đại?
Xem đáp án
Ở thời kì cổ-trung đại, cư dân Đông Nam Á đã tiếp thu có chọn lọc các thành tựu văn hóa bên ngoài để làm phong phú văn hóa bản địa. Chọn C.

Câu 154:

Sự kiện nào dưới đây là mốc hoàn thành của quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
Xem đáp án
Tháng 1/1924, bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua, hoàn thành quá trình thành lập Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. Chọn D.

Câu 155:

Một trong những mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc là: thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở
Xem đáp án
 Một trong những mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc là: thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. Chọn C.

Câu 156:

Ngay khi thành lập (1967), tổ chức ASEAN đã
Xem đáp án
Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN khởi nguồn từ khi tổ chức này được thành lập năm 1967. Trong Tuyên bố Băng Cốc (1967), các nước thành viên đã nêu mục tiêu xây dựng một cộng đồng hoà bình và thịnh vượng ở Đông Nam Á. Chọn B.

Câu 157:

Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là
Xem đáp án
Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là: trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data). Chọn B.

Câu 158:

Kế sách cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế
Xem đáp án
Quân dân Tiền Lê đã vận dụng thành công kế sách “đóng cọc trên sông Bạch Đằng” từ cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (năm 938). Chọn A.

Câu 159:

Nội dung nào sau đây không phải là cải cách trên lĩnh vực văn hóa-giáo dục của Hồ Quý Ly?
Xem đáp án

Chính sách cải cách của Hồ Quý Ly trên lĩnh vực văn hóa-giáo dục:

+ Chấn chỉnh lại Phật giáo (bắt nhà Sư dưới 50 tuổi hoàn tục)

+ Đề cao Nho giáo thực dụng.

+ Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc. Dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, khuyến khích sáng tác thơ bằng chữ Nôm.

Chọn C.


Câu 160:

Tình trạng tranh chấp chủ quyền biển, đảo trên Biển Đông
Xem đáp án
Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn, đồng thời là nơi diễn ra quá trình giao thoa của các nền văn minh. Vì vậy, các quốc gia và vùng lãnh thổ ven Biển Đông là nơi tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hoá của thế giới. Tình trạng tranh chấp chủ quyền biển, đảo trên Biển Đông cũng xuất hiện từ sớm và khá phức tạp. Chọn C.

Câu 161:

Các thông tin nào sau đây là đúng về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

I. Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (1920) đã mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam.

II. Nguyên nhân chủ yếu khiến Nguyễn Tất Thành lựa chọn hướng đi cứu nước khác biệt so với các bậc tiền bối đương thời, là do: ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

III. Tổ chức Hội Việt Nam Cách mang thanh niên do Nguyễn Ái Quốc thành lập (1925), được xem là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

IV. Trong những năm 1945 đến năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo nhân dân cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Xem đáp án

- Các nhận định đúng về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh:

+ Nhận định I. Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (1920) đã mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam.

+ Nhận định III. Tổ chức Hội Việt Nam Cách mang thanh niên do Nguyễn Ái Quốc thành lập (1925), được xem là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Các nhận định sai về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh:

+ Nhận định II. Nguyên nhân chủ yếu khiến Nguyễn Tất Thành lựa chọn hướng đi cứu nước khác biệt so với các bậc tiền bối đương thời, là do: ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917). Vì: năm 1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước; nhưng tới năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga mới diễn ra.

+ Nhận định IV. Trong những năm 1945 đến năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo nhân dân cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Vì: sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, cả nước Việt Nam mới tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

→ Chọn D.


Câu 162:

Một trong những điểm giống nhau của công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978) với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) là
Xem đáp án
Một trong những điểm giống nhau của công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978) với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) là lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm. Chọn B.

Câu 163:

Hình thức đấu tranh chống Mĩ-Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954-1959 là
Xem đáp án
 Hình thức đấu tranh chống Mĩ-Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954-1959 là đấu tranh chính trị hòa bình. Chọn C.

Câu 164:

Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959-1960) vì
Xem đáp án

- Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959-1960) vì: không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

+ Trong những năm 1954-1959, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện đấu tranh chống Mĩ-Diệm bằng các hình thức đấu tranh hòa bình. Ví dụ: “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn-Chợ lớn vào tháng 8/1954-tổ chức nhiều cuộc míttinh, hội họp và đưa yêu sách đòi chính quyền thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).

+ Tuy nhiên, Mĩ-Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp lực lượng cách mạng: mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”; ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, thực hiện “đạo luật 10/59” lê máy chém khắp miền Nam, giết hại nhiều người vô tội,...

→ Cách mạng miền Nam đứng trước nhiều khó khăn, thử thách; cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam không thể tiếp tục đi theo con đường đấu tranh hòa bình, mà đòi hỏi cần phải có một biện pháp quyết liệt hơn để đưa cách mạng phát triển đi lên. Trước tình hình đó, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (tháng 1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.

→ Chọn B.


Câu 165:

Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Vỉệt Nam đã
Xem đáp án

- Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Trong những năm 1954-1960, ở miền Nam Việt Nam, Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đơn phương”; chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được tiến hành trong những năm 1961-1965.

+ Chính quyền Ngô Đình Diệm còn tồn tại tới ngày 1/11/1963. (Ngày 1/11/1963, Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn do Dương Văn Minh cầm đầu làm cuộc đảo chính lật đổ anh em Diệm-Nhu, đưa tay sai mới lên cầm quyền, với hi vọng ổn định tình hình để đẩy mạnh chiến tranh xâm lược).

+ Quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968).

→ Chọn B.


Câu 166:

Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương
Xem đáp án
Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). Chọn B.

Câu 167:

Năm 1951, Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng được triệu tập chủ yếu là do
Xem đáp án

Năm 1951, Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng được triệu tập chủ yếu là do cần tăng cường sự lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

+ Tình hình thế giới có sự chuyển biến phức tạp → tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho Việt Nam.

+ Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Việt Nam đã giành được thế chủ động trên trường chính Bắc Bộ.

→ Cần tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, bổ sung hoàn chỉnh đường lối để đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến thắng lợi. Chọn B.


Câu 168:

Một trong những nguyên nhân để Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác-Lênin riêng là gì?
Xem đáp án

Nguyên nhân Đại hội đại biểu toàn quốc lần II quyết định tách Đảng, thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác-Lênin riêng:

+ Ở mỗi nước có một điều kiện lịch sử riêng → cần phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi dân tộc.

+ Yêu cầu cần phải thực hiện quyền dân tộc tự quyết của mỗi nước Đông Dương

+ Đến năm 1951 lực lượng cách mạng phát triển ở Lào (quân giải phóng Lào, Mặt trận Lào tự do, chính phủ kháng chiến Lào được thành lập)  và Campuchia (Mặt trận Khơ-me và chính phủ kháng chiến được thành lập) → có đủ khả năng để tự giải quyết vấn đề dân tộc của mình

+ 3 dân tộc ở Đông Dương cùng đoàn kết chống Pháp-Mĩ đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương từ năm 1930. Tuy nhiên thực dân Pháp lại lợi dụng điều này để chia rẽ khối đoàn kết dân tộc. → Cần phải tách Đảng để làm thất bại âm mưu của kẻ thù.

→ Chọn B.


Câu 169:

Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?
Xem đáp án
Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là mảng Âu-Á với mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia. → Chọn C.

Câu 170:

Cơ cấu ngành kinh tế không bao gồm có
Xem đáp án
Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia ra thành ba nhóm ngành chính gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ. → Chọn D.

Câu 171:

Người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển do
Xem đáp án
Nguyên nhân chủ yếu người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển là do chất lượng cuộc sống cao nên các điều kiện về ăn, ở, sinh hoạt, y tế, giáo dục tốt. → Chọn B.

Câu 172:

Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á có:

- Địa hình khu vực Tây Nam Á chủ yếu là núi và sơn nguyên. Đồng bằng ít, phân bố ở giữa khu vực và ven các biển.

- Khí hậu nhiệt đới lục địa và cận nhiệt. Đây là khu vực có khí hậu nóng và khô hạn bậc nhất thế giới. Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc - nam.

- Hệ sinh vật nghèo nàn, chủ yếu là các loài chịu được hạn. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc là nét điển hình của khu vực này.

- Tây Nam Á là khu vực giàu có về khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. → Chọn B.


Câu 173:

An ninh mạng  
Xem đáp án
An ninh mạng  sự đảm bảo hoạt động trên không gian mạng không gây hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. → Chọn C.

Câu 174:

Cho bảng số liệu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Liên Bang Nga giai đoạn 2000 - 2020:

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2000

2010

2015

2020

Xuất khẩu

114,4

445,5

391,4

381,0

Nhập khẩu

62,4

322,4

281,6

304,6

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Liên Bang Nga giai đoạn 2000 - 2020?

Xem đáp án

 Trong giai đoạn 2000 – 2020, xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu là:

(381,0 -  114,4) – (304,6 - 62,4) = 24,4 (tỉ USD).

→ Chọn B.


Câu 175:

Bảng số liệu: Nhiệt độ không khi trung bình (t) và lượng mưa (p) các tháng tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế) năm 2020.

Tháng

Tiêu

chí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

t (°C)

21,7

22

25,7

24,7

29,5

29,9

29,5

28,8

28,6

25

23,7

20

p (mm)

80,3

23,9

47,8

217,4

35,6

Xem đáp án
 Mùa mưa ở Huế tập trung vào thu - đông do gió hướng đông bắc kết hợp với bão và dải hội tụ nhiệt đới. → Chọn A.

Câu 176:

Cho bảng số liệu cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta năm 2010 và năm 2021:

(Đơn vị: %).

Năm

Khu vực

2010

2021

Thành thị

28,3

36,7

Nông thôn

71,7

63,3

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án
Tốc độ tăng của dân số thành thị cao hơn ở nông thôn. → Chọn B.

Câu 177:

Đối với môi trường, ngành dịch vụ có vai trò nào sau đây?
Xem đáp án
Đối với môi trường, ngành dịch vụ có vai trò sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. → Chọn D.

Câu 178:

Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về ngành công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 - 2022?

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2001, 2006, 2011, 2016 và 2022)

Xem đáp án

Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và khí tự nhiên của nước ta. Vì:

- Số năm: 5.

- Đơn vị: triệu tấn và tỉ m³.

- Dạng biểu đồ: Kết hợp (cột + đường).

→ Chọn B.


Câu 179:

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là
Xem đáp án
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa. → Chọn C.

Câu 180:

Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Xem đáp án
Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi. → Chọn A.

Câu 181:

Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Xem đáp án
Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là phát triển chế biến, tăng cường xuất khẩu. → Chọn A.

Câu 182:

 Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Xem đáp án
Nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tinh thần cách mạng, trình độ đang được nâng lên. → Chọn D.

Câu 183:

Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có diện tích trồng lúa lớn nhất?
Xem đáp án
Tỉnh Thái Bình ở Đồng bằng sông Hồng có diện tích trồng lúa lớn nhất. → Chọn D.

Câu 184:

Đồng bằng sông Cửu Long đứng đầu cả nước về
Xem đáp án
Đồng bằng sông Cửu Long đứng đầu cả nước về cây lúa. → Chọn A.

Câu 185:

 Diện tích lúa giảm nhưng năng suất lúa tăng là do
Xem đáp án
Diện tích lúa giảm nhưng năng suất lúa tăng là do áp dụng khoa học kĩ thuật. → Chọn D.

Câu 186:

Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH

Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi 

Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.

They’ve just announced that Beddington Youth Club, _______ we all used to hang out after school, is going to be turned into a casino.
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quan hệ

A. that: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ người và vật; không đặt sau dấu phẩy.

B. where: trạng từ quan hệ thay thế danh từ chỉ nơi chốn, theo sau là mệnh đề.

C. which: đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế danh từ chỉ vật.

D. who: đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người.

Chọn B.

Dịch: Họ vừa thông báo là Câu lạc bộ Thanh niên Beddington, chỗ mà hồi xưa ta hay tụ tập sau giờ học, sắp biến thành sòng bạc.


Câu 187:

Everyone _______ the wonderful buffet she’d prepared.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ

- appreciate sth/ sb doing sth: biết ơn điều gì, biết ơn ai vì đã làm gì

- thank sb for sth: cảm ơn ai vì điều gì

- compliment sb on sth = praise sb for sth: khen ngợi ai vì điều gì

Chỉ có ‘compliment on’ dùng đúng cấu trúc. Chọn C.

Dịch: Mọi người đều khen cô ấy về bữa tiệc buffet tuyệt vời mà cô đã chuẩn bị.


Câu 188:

‘Mum, can I watch TV and do my homework later?’

                        ‘No, you _______ not!’

Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

- Tình huống là đứa trẻ đang xin phép mẹ làm gì đó.

- Cấu trúc câu hỏi xin phép: May/ Can(’t)/ Could(n’t) + I + V-inf + O?

- Cấu trúc câu trả lời không cho phép: No, you may not/ can’t/ couldn’t.

Chọn A.

Dịch: ‘Mẹ ơi, con có thể xem tivi rồi làm bài tập về nhà sau được không ạ?’

          ‘Không, không được!’


Câu 189:

Hoang wasn’t very good at mountain climbing as he’s afraid of ________.
Xem đáp án

Kiến thức về các từ gần giống nhau, cụm từ cố định.

A. highs /haɪz/ (n): độ cao

B. Highness /ˈhaɪnəs/ (n, viết hoa): danh xưng tôn trọng dành cho các thành viên hoàng gia

C. height /haɪt/ (n): chiều cao

D. heights /haɪts/ (n) = high places: nơi cao, vị trí cao

→ to be afraid of heights: sợ độ cao. Chọn D.

Dịch: Hoàng không giỏi môn leo núi lắm vì cậu ấy sợ độ cao.


Câu 190:

Have you _______ that story in the papers about the elephant that escaped from the zoo? Apparently, they’ve just _______ it.
Xem đáp án

Kiến thức về thì động từ

- ‘just’ ở trước chỗ trống thứ hai là dấu hiệu của hiện tại hoàn thành, động từ ‘catch’ cũng không thường dùng ở thể tiếp diễn → loại B, C.

- Câu hỏi có ý diễn tả hành động tiếp diễn trong một khoảng thời gian nên dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

- Thể nghi vấn HTHT: Has/Have + S + Vp2/V-ed?

- Thể khẳng định HTHTTD: S + has/have + been + V-ing.

Chọn D.

Dịch: Cậu có theo dõi câu chuyện trên báo về con voi trốn thoát khỏi sở thú không? Có vẻ là họ vừa bắt được nó lại rồi.


Câu 191:

Here at the special school, we make every effort to socialize young _______.
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

A. offence /əˈfens/ (n) = crime: tội danh

B. offend /əˈfend/ (v): phạm tội, xúc phạm

C. offender /əˈfendə(r)/ (n): người phạm tội

D. offensive /əˈfensɪv/ (adj): có tính xúc phạm

Chỗ trống cần một danh từ bổ nghĩa cho động từ ‘socialize’. Chọn C.

Dịch: Tại ngôi trường đặc biệt này, chúng tôi nỗ lực hết sức để tạo cơ hội hòa nhập cho những người phạm tội trẻ tuổi.


Câu 192:

Were all the members of staff to attend the conference, would the hotel _______ enough rooms for everyone?
Xem đáp án

Kiến thức về câu điều kiện

- ‘Were’ đứng đầu câu là dấu hiệu của dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 2, dùng để đưa ra giả thiết về sự việc, hành động không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc thể nghi vấn: Were + S + to V-inf, would/could + S + V-inf?

Chọn A.

Dịch: Nếu tất cả nhân viên đều tham dự hội nghị thì liệu khách sạn có đủ phòng cho tất cả họ không?


Câu 193:

My grandma uses an old-fashioned _______ for her arthritis, which is to rub her joints with a homemade herbal ointment that’s been passed down through the family.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. medicine /ˈmed(ɪ)sn/ (n): thuốc nói chung

B. remedy /ˈremədi/ (n): cách chữa trị cho bệnh nhẹ, làm giảm triệu chứng

C. cure /kjʊə(r)/, /kjʊr/ (n): cách chữa trị (dứt điểm) cho bệnh thông thường

D. therapy /ˈθerəpi/ (n): liệu pháp

Chọn B.

Dịch: Bà tôi dùng một phương pháp cũ để giảm đau viêm khớp, đó là xoa thuốc mỡ thảo dược tự chế vào các khớp, đó là phương thuốc truyền lại trong gia đình.


Câu 194:

Stuart’s thinking of having _______! He must be out of his mind!
Xem đáp án

Kiến thức về thể sai khiến

- Cấu trúc bị động: S + get/have (chia động từ) + something + Vp2/V-ed.

Chọn C.

Dịch: Stuart đang định cạo trọc đầu! Anh ta chắc hẳn bị điên rồi!


Câu 195:

Could I _______? Why not have piano lessons? Imagine being able to play your favorite songs and impress everyone. How cool is that!
Xem đáp án

Kiến thức về kết hợp từ

A. make a point of doing sth: đảm bảo sẽ làm điều gì quan trọng

B. make a suggestion: đưa ra gợi ý

C. have a discussion: thảo luận

D. draw (sb’s) attention (to sth): thu hút sự chú ý của ai đến cái gì

Chọn B.

Dịch: Tớ có thể đưa ra gợi ý không? Sao cậu không học piano? Thử tưởng tượng cậu có thể chơi những bản nhạc yêu thích và làm mọi người phải ồ quao. Ngầu đét!


Câu 196:

Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.

Our next-door neighbor was sacked for stealing company property.

Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- sack /sæk/ (v): cho thôi việc

A. retire /rɪˈtaɪə(r)/ (v): nghỉ hưu (không dùng với nghĩa bị động)

B. resign /rɪˈzaɪn/ (v): từ chức (không dùng với nghĩa bị động)

C. promote /prəˈməʊt/ (v): thăng chức

D. dismiss /dɪsˈmɪs/ (v): đuổi việc

→ sack = dismiss. Chọn D.

Dịch: Hàng xóm nhà bên chúng tôi đã bị sa thải vì ăn cắp tài sản của công ty.


Câu 197:

 Rainy days always get me down; the gloomy skies and the sound of rain tapping on windows make me just want to curl up and have a do-nothing day.
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- get sb down (phr.v): làm ai chán nản

A. annoy /əˈnɔɪ/ (v): làm ai thấy phiền

B. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/, /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên

C. motivate /ˈməʊtɪveɪt/ (v): truyền động lực

D. depress /dɪˈpres/ (v): làm ai buồn chán, không có động lực

→ get sb down = depress sb. Chọn D.

Dịch: Những ngày mưa luôn làm tôi chán nản; bầu trời u ám và tiếng mưa rơi lộp bộp trên cửa sổ khiến tôi chỉ muốn cuộn tròn và không làm gì cả ngày.


Câu 198:

Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.

I’m not very keen on NEWJEANS so I’ll try to exchange this album for one by (G)I-DLE.

Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): đổi cái này lấy cái khác

A. keep /kiːp/ (v): giữ lại

B. bargain /ˈbɑːɡən/ (v): thương lượng giá cả

C. refund /rɪˈfʌnd/ (v): hoàn lại tiền

D. swap /swɒp/, /swɑːp/ (v): trao đổi

→ exchange >< keep. Chọn A.

Dịch: Tôi không thích nhóm nhạc NEWJEANS nên tôi sẽ cố đổi album này của họ lấy một album khác của nhóm nhạc (G)I-DLE.


Câu 199:

The brochure said the villa was ‘peaceful’, but it was actually in the middle of nowhere.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- in the middle of nowhere (idiom): ở nơi đồng không mông quạnh, không một bóng người

A. away from populated places: xa khu vực đông dân cư

B. in a bustling area: ở một khu vực nhộn nhịp, sầm uất

C. in a remote location: ở một nơi xa xôi hẻo lánh

D. in a straight line: trên một đường thẳng

→ in the middle of nowhere >< in a bustling area. Chọn B.

Dịch: Tờ quảng cáo nói rằng căn biệt thư mang lại cảm giác ‘yên bình’ nhưng thực chất nó nằm ở một nơi đồng không mông quạnh.


Câu 200:

Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to complete each dialogue.

Chi: What do you think of the new restaurant downtown?

               Ethan: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Chi: Cậu nghĩ sao về nhà hàng mới mở ở trên phố?

Ethan: _____________

A. Mình không quan tâm đến đồ ăn. B. Mình chưa ăn gì cả ngày nay.

C. Mình nghĩ nó rất đáng để thử đấy. D. Mình sẽ đến đó vào ngày mai.

Chọn C.


Câu 201:

Lisa: Are you free this Saturday? We could go to the beach.

                        Rosé: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Lisa: Cậu có rảnh vào thứ Bảy này không? Ta có thể đi biển.

Rosé: _____________

A. Mình không có dép. B. Mình chưa kiểm tra lịch trình.

C. Mình nghĩ trời quá nóng để đi. D. Ý tưởng hay đó!

Chọn D.


Câu 202:

Alex: I have a math test next Monday, a history paper due, and I still need to finish the slides for my group’s presentation by Friday.

                         Nguyen: Sounds like _____________

Xem đáp án

Kiến thức về thành ngữ trong giao tiếp

Alex: Tớ có bài kiểm tra Toán vào thứ hai tuần tới, một bài viết môn Sử phải nộp và còn phải làm cho xong slide cho bài thuyết trình của tổ vào thứ sáu nữa.

Nguyên: _____________

- have a lot on one’s plate (idiom): có quá nhiều việc không thể xoay sở nổi

Chọn C. Có vẻ như cậu đang phải xoay sở nhiều việc quá đấy.


Câu 203:

 Customer: The service here has been really slow today.

                        Waiter: _____________ I’ll check on your order right away.

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Khách hàng: Phục vụ ở đây hôm nay chậm quá đấy.

Bồi bàn: _____________ Tôi sẽ kiểm tra món của quý khách ngay.

A. Rất xin lỗi quý khách vì sự chậm trễ này. B. Tôi có phải người làm đồ ăn đâu.

C. Tôi nghĩ anh đang phản ứng thái quá. D. Tôi không chịu trách nhiệm.

Chọn A.


Câu 204:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.

a. In that case, I’ll probably go as well.

b. Yeah, I think it’ll be a good networking opportunity.

c. I haven’t decided yet. Will you be going?

d. Are you planning to attend the company event next Friday?

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn A.

Dịch:

d. Bạn có dự định tham dự sự kiện của công ty vào thứ sáu tuần tới không?

c. Tôi vẫn chưa quyết định. Bạn sẽ đi chứ?

b. Có, tôi nghĩ đó sẽ là cơ hội giao lưu tốt.

a. Vậy thì, có lẽ tôi cũng sẽ đi.


Câu 205:

a. Why don’t you take lessons?

b. I’m not sure I’d have the patience to practice regularly.

c. I’ve always wanted to learn how to play the piano.

d. You’ll never know until you try!

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn B.

Dịch:

c. Tôi luôn muốn học chơi piano.

a. Tại sao bạn không học thử?

b. Tôi không chắc mình có đủ kiên nhẫn để luyện tập thường xuyên không.

d. Bạn sẽ không bao giờ biết được cho đến khi bạn thử!


Câu 206:

a. Yes, several people were taken to the hospital.

b. Did you hear about the accident on the highway yesterday?

c. That sounds serious! Were there any injuries?

d. No, what happened?

e. A car collided with a truck during the morning rush hour.

f. I hope everyone recovers quickly.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn C.

Dịch:

b. Bạn có nghe về vụ tai nạn trên đường cao tốc ngày hôm qua không?

d. Không, chuyện gì đã xảy ra thế?

e. Một chiếc ô tô đã va chạm với một chiếc xe tải vào giờ cao điểm buổi sáng.

c. Nghe có vẻ nghiêm trọng! Có ai bị thương không?

a. Có, một số người đã được đưa đến bệnh viện.

f. Tôi hy vọng mọi người sẽ sớm bình phục.


Câu 207:

a. Have you heard about the new recycling program at school?

b. We can recycle paper, plastic, and glass.

c. What specific items can we recycle?

d. Yes, I read about it! It’s great that they’re promoting sustainability.

e. Absolutely! Every little action can make a big difference.

f. I think it’s important for us to do our part for the environment.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn A.

Dịch:

a. Bạn đã nghe về chương trình tái chế mới ở trường chưa?

d. Có, tôi đã đọc về nó! Thật tuyệt khi họ đang thúc đẩy tính bền vững.

c. Chúng ta có thể tái chế những đồ vật cụ thể nào?

b. Chúng ta có thể tái chế giấy, nhựa và thủy tinh.

f. Tôi nghĩ điều quan trọng là chúng ta phải góp sức vì môi trường.

e. Đúng vậy! Mỗi hành động nhỏ đều có thể tạo nên sự khác biệt lớn.


Câu 208:

Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

Online courses can be more flexible than in-person classes.
Xem đáp án

Kiến thức về câu so sánh

Dịch: Các khóa học trực tuyến có thể linh hoạt hơn các lớp học trực tiếp.

A. Các lớp học trực tiếp có thể ít hạn chế hơn các lớp học trực tuyến. → Sai nghĩa.

B. Các khóa học trực tuyến có thể hạn chế hơn các lớp học trực tiếp. → Sai nghĩa.

C. Các lớp học trực tiếp có thể linh hoạt hơn các lớp học trực tuyến. → Sai nghĩa.

D. Các khóa học trực tuyến có thể linh hoạt hơn các lớp học trực tiếp. → Đúng. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + O.

Chọn D.


Câu 209:

The athlete was too exhausted to complete the final lap.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Vận động viên quá đuối sức để hoàn thành vòng đua cuối cùng.

→ Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì

A. Vận động viên quá đuối sức đến nỗi cô không thể hoàn thành vòng đua cuối cùng.

→ Sai ngữ pháp. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

B. Vận động viên quá đuối sức đến nỗi không thể hoàn thành vòng đua cuối cùng.

→ Đúng. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

C. Vận động viên đã đủ đuối sức để hoàn thành vòng đua cuối cùng.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: đủ…(để ai) làm gì

D. Vận động viên đã không hoàn thành vòng đua cuối cùng vì quá đuối sức.

→ Sai ngữ pháp. Cấu trúc: because + clause = because of + N/V-ing: bởi vì

Chọn B.


Câu 210:

The new policy resulted in higher employee satisfaction.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa

Dịch: Chính sách mới dẫn đến sự hài lòng của nhân viên cao hơn.

A. Nhân viên cảm thấy ít hài lòng hơn do chính sách mới. → Sai nghĩa.

B. Thay đổi chính sách dẫn đến việc nhân viên hạnh phúc. → Sai nghĩa. Câu gốc ám chỉ nhân viên đã hài lòng/ hạnh phúc từ trước rồi, chính sách mới khiến họ hài lòng hơn thôi.

C. Sự hài lòng của nhân viên tăng lên do chính sách mới. 

→ Đúng. Cấu trúc: because of + N/V-ing: bởi vì

D. Chính sách mới khiến nhân viên hài lòng hơn với công việc của họ. → Sai ngữ pháp. Động từ “makes” phải chia quá khứ đơn “made”. Cấu trúc: make sb adj: khiến ai cảm thấy như thế nào.

Chọn C.


Câu 211:

The green campaign was strongly supported by the local people. The neighborhood looks fresh and clean now.
Xem đáp án

Kiến thức về câu đảo ngữ

Dịch: Chiến dịch xanh được người dân địa phương ủng hộ mạnh mẽ. Khu phố trông tươi mới và sạch sẽ.

A. Nếu người dân địa phương không ủng hộ mạnh mẽ chiến dịch xanh, khu phố sẽ không trông tươi mới và sạch sẽ như bây giờ. → Đúng. Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp loại 1: Had + S + Vp2/V-ed + O, S + would + V-inf + O: Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.

B. Ngay khi chiến dịch xanh được người dân địa phương ủng hộ mạnh mẽ thì khu phố trông tươi mới và sạch sẽ. → Sai nghĩa. Cấu trúc: Scarcely had + S + Vp2/V-ed + O + when + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi...thì...

C. Chỉ khi người dân địa phương ủng hộ mạnh mẽ chiến dịch xanh thì khu phố mới trông tươi mới và sạch sẽ như bây giờ. → Sai nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ: Only if + S + V + trợ động từ + S + V-inf + O: Chỉ khi...thì...

D. Nếu không có có sự ủng hộ mạnh mẽ của người dân địa phương đối với chiến dịch xanh, khu phố sẽ trông tươi mới và sạch sẽ như bây giờ. → Sai nghĩa. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1: But for + N/V-ing, S + would + V-inf + O: Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.

Chọn A.


Câu 212:

Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.

The temperature is dropping. Snow is likely to fall.

Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn

Dịch: Nhiệt độ đang giảm. Tuyết có khả năng rơi.

→ Cấu trúc: be likely to V: có khả năng làm gì

A. Không khí lạnh có thể khiến tuyết xuất hiện. → Sai nghĩa. Câu gốc nói “nhiệt độ giảm” chứ không phải “không khí lạnh” là nguyên nhân gây ra tuyết. Cấu trúc: cause sb/sth to do: khiến ai/cái gì phải làm gì

B. Chắc chắn tuyết sẽ rơi khi nhiệt độ giảm. → Sai nghĩa. Cấu trúc: It’s certain that + S + V: chắc chắn rằng..., chỉ sự chắc chắn cao.

C. Khi nhiệt độ giảm, có thể bắt đầu có tuyết. → Đúng. Động từ khuyết thiếu “may” dùng để đưa ra dự đoán mang tính không chắc chắn.

D. Nhiệt độ giảm có nghĩa là chắc chắn sẽ có tuyết. → Sai nghĩa. Trạng từ “definitely” mang tính chắc chắn cao.

Chọn C.


Câu 213:

Not until she had finished the report did she realize how late it was.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Mãi cho đến khi hoàn thành báo cáo thì cô ấy mới nhận ra đã muộn thế nào.

Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + had + Vp2/V-ed + O + did + S + V-inf + O: Mãi cho đến khi…thì…

A. Cô ấy không nhận ra đã muộn thế nào cho đến khi hoàn thành báo cáo. → Đúng. Cấu trúc: until after + V-ing: cho đến khi

B. Sau khi nhận ra đã muộn thế nào, cô mới hoàn thành báo cáo. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ, một hành động xảy ra trước 1 hành động khác: Having + Vp2/V-ed + O, S + V (QKĐ) + O: Sau khi...thì...

C. Cô ấy nhận ra đã muộn thế nào và sau đó hoàn thành báo cáo. → Sai nghĩa. Hành động hoàn thành báo cáo phải xảy ra trước hành động nhận ra đã muộn.

D. Cô ấy hoàn thành báo cáo trước khi quá muộn. → Sai nghĩa. Trên thực tế cô ấy đã bị muộn rồi.

Chọn A.


Câu 214:

His consistent hard work led to his success in the exam.
Xem đáp án

Kiến thức về câu chẻ

Dịch: Sự chăm chỉ không ngừng nghỉ của anh ấy đã dẫn đến thành công trong kỳ thi.

A. Thành công trong kỳ thi là kết quả của sự chăm chỉ không ngừng nghỉ của anh ấy. → Đúng. Cấu trúc: be a result of N/V-ing: là kết quả của

B. Anh ấy đã thành công trong kỳ thi mặc dù không chăm chỉ. → Sai nghĩa. Cấu trúc: despite + N/V-ing: mặc dù

C. Kỳ thi khó, và anh ấy đã trượt vì sự chăm chỉ của mình. → Sai nghĩa. Cấu trúc: due to + N/V-ing: do/vì...

D. Chính sự chăm chỉ của anh ấy đã dẫn đến thất bại trong kỳ thi. → Sai nghĩa. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.

Chọn A.


Câu 215:

She successfully launched her business after many failed attempts.
Xem đáp án

Kiến thức về diễn đạt câu

Dịch: Cô ấy đã thành công khởi nghiệp sau nhiều lần thất bại.

A. Cô ấy đã khởi nghiệp ngay lập tức mà không gặp bất kỳ thách thức nào. → Sai nghĩa.

B. Cô ấy đã từ bỏ việc khởi nghiệp sau nhiều lần thất bại. → Sai nghĩa.

C. Sau nhiều lần thất bại, cô ấy đã khởi nghiệp thành công. → Đúng.

D. Cô ấy đã khởi nghiệp sau khi thành công trong lần thử đầu tiên. → Sai nghĩa.

Chọn C.


Câu 216:

Gender equality is not only a fundamental human right, but a necessary foundation for a peaceful, prosperous and (631) _______ world. 
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

A. sustainability (n): tính bền vững 

B. unsustainable (adj): không bền vững

C. sustain (v): duy trì

D. sustainable (adj): bền vững

Chỗ trống cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “world” phía sau. Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch: Bình đẳng giới không chỉ là quyền cơ bản của con người mà còn là nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.


Câu 217:

(632) _______.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

Chỗ trống là 1 mệnh đề hoàn chỉnh, nên ta không thể điền 1 mệnh đề bắt đầu với “while, because, which” được. Chọn C.

Dịch: Phụ nữ và trẻ em gái chiếm một nửa dân số thế giới.


Câu 218:

This type of violence doesn’t just harm individual women and girls, it also (633) _______ their overall quality of life and hinders their active involvement in society.
Xem đáp án

Kiến thức về động từ

A. boost (v): thúc đẩy

B. motivate (v): thúc đẩy

C. increase (v): làm tăng

D. undermine (v): làm suy yếu đi

Chọn D.

Dịch: Loại bạo lực này không chỉ gây tổn thương cho phụ nữ và trẻ em gái mà còn làm giảm chất lượng cuộc sống nói chung và cản trở sự tham gia tích cực của họ vào xã hội.


Câu 219:

Progress is occurring regarding harmful practices such as child marriage and FGM (Female Genital Mutilation), (634) _______,
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ sự vật “harmful practices” phía trước và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Ta không dùng đại từ quan hệ “that” với mệnh đề quan hệ không xác định.

Chọn C.

Dịch: Đã có nhiều tiến bộ liên quan đến các hủ tục như tảo hôn và FGM (cắt bộ phận sinh dục nữ), các hủ tục này đã giảm 30% trong thập kỷ qua, …


Câu 220:

Implementing new legal frameworks regarding female (635) _______ in the workplace and the eradication of harmful practices targeted at women is crucial to ending the gender-based discrimination prevalent in many countries around the world.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. balance (n): sự cân bằng

B. equality (n): sự bình đẳng

C. responsibility (n): trách nhiệm

D. performance (n): thành tích, hiệu suất

Chọn B.

Dịch: Việc thực hiện các khuôn khổ pháp lý mới liên quan đến bình đẳng giới tại nơi làm việc và xóa bỏ các hành vi có hại nhắm vào phụ nữ là rất quan trọng để chấm dứt tình trạng phân biệt đối xử về giới đang phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Dịch bài đọc:

Bình đẳng giới không chỉ là quyền cơ bản của con người mà còn là nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.

Phụ nữ và trẻ em gái chiếm một nửa dân số thế giới. Thật không may, hiện tại, cứ 5 phụ nữ và trẻ em gái trong độ tuổi từ 15 đến 49 thì có 1 người báo cáo đã từng bị bạn đời hoặc bạn trai bạo hành về thể xác hoặc tình dục trong vòng 12 tháng và 49 quốc gia hiện không có luật bảo vệ phụ nữ khỏi bạo lực gia đình. Loại bạo lực này không chỉ gây tổn thương cho phụ nữ và trẻ em gái mà còn làm giảm chất lượng cuộc sống nói chung và cản trở sự tham gia tích cực của họ vào xã hội. Đã có nhiều tiến bộ liên quan đến các hủ tục như tảo hôn và FGM (cắt bộ phận sinh dục nữ), các hủ tục này đã giảm 30% trong thập kỷ qua, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm để xóa bỏ hoàn toàn các tập tục như vậy.

Cung cấp cho phụ nữ và trẻ em gái quyền tiếp cận bình đẳng với giáo dục, chăm sóc sức khỏe, công việc tử tế và đại diện trong các quá trình ra quyết định chính trị và kinh tế sẽ thúc đẩy nền kinh tế bền vững và mang lại lợi ích cho xã hội cũng như toàn thể nhân loại. Việc thực hiện các khuôn khổ pháp lý mới liên quan đến bình đẳng giới tại nơi làm việc và xóa bỏ các hành vi có hại nhắm vào phụ nữ là rất quan trọng để chấm dứt tình trạng phân biệt đối xử về giới đang phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới.


Câu 221:

Which detail distinguishes the Plastiki from other boats in Sydney Harbour, according to paragraph 1?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Chi tiết nào phân biệt Plastiki với các con thuyền khác ở cảng Sydney, theo đoạn 1?

A. Nó được làm từ chai nhựa tái chế.

B. Nó chở nhiều thủy thủ đoàn hơn mức trung bình.

C. Nó di chuyển với vận tốc nhanh hơn.

D. Nó nặng hơn đáng kể.

Thông tin: However, once you get near to the Plastiki you realise there’s a big difference. It’s made of twelve thousand five hundred re-used plastic bottles. (Tuy nhiên, khi bạn đến gần Plastiki, bạn sẽ nhận ra có một sự khác biệt lớn. Nó được làm từ 12,500 chai nhựa tái chế.)

Chọn A.


Câu 222:

What does “they” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?

A. các nhà khoa học B. con người

C. chai nhựa D. biển và đại dương

Thông tin: For example, humans throw away four out of every five plastic bottles they use, and plastic rubbish causes about eighty per cent of the pollution in the sea. (Ví dụ, con người vứt bỏ bốn trong số năm chai nhựa mà họ sử dụng và rác thải nhựa gây ra khoảng tám mươi phần trăm ô nhiễm ở biển.)

Chọn B.


Câu 223:

According to paragraph 2, De Rothschild was shocked when he _______.
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Theo đoạn 2, De Rothschild đã bị sốc khi ông _____ .

A. di chuyển giữa Nam Cực và rừng Amazon ở Ecuador

B. đọc được một số thông tin về nhựa trên biển và đại dương

C. tham gia vào một chiến dịch bảo vệ môi trường

D. đóng chiếc thuyền nhựa đầu tiên của mình

Thông tin: David de Rothschild is an environmentalist who has crossed Antarctica and explored the Ecuadorian Amazon. One day he was reading some information about all the plastic in the seas and oceans. He couldn’t believe what he was reading. (David de Rothschild là một nhà bảo vệ môi trường đã băng qua Nam Cực và khám phá rừng Amazon ở Ecuador. Một ngày nọ, ông đọc được một số thông tin về tất cả các loại nhựa trên biển và đại dương. Ông không thể tin vào những gì mình đang đọc.)

Chọn B.


Câu 224:

What is the main topic of paragraph 3?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Ý chính của đoạn 3 là gì?

A. Việc sử dụng năng lượng tái tạo và các tính năng thân thiện với môi trường trên chiếc thuyền Plastiki.

B. Quá trình đóng thuyền Plastiki bằng chai nhựa tái chế.

C. Các cuộc thám hiểm và kinh nghiệm bảo vệ môi trường trước đây của David de Rothschild.

D. Các vấn đề do ô nhiễm nhựa ở đại dương gây ra và tác động của nó đến động vật hoang dã.

Thông tin: As well as building the boat with recycled plastic, it was important for him to make the boat environmentally friendly and user-friendly. The boat uses renewable energy such as wind power and solar energy. The crew can make meals with vegetables from the small garden at the back of the boat. They can take a break from work and get some exercise by using the special exercise bicycle. The energy from the bike provides power for the boat’s computers. And if anyone needs to take a shower, the boat’s shower uses saltwater from the sea. (Ngoài việc đóng thuyền bằng nhựa tái chế, điều quan trọng đối với ông là làm cho con thuyền thân thiện với môi trường và thân thiện với người dùng. Con thuyền sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời. Thủy thủ đoàn có thể nấu ăn bằng rau từ khu vườn nhỏ ở phía sau thuyền. Họ có thể nghỉ ngơi sau giờ làm việc và tập thể dục bằng cách sử dụng xe đạp tập thể dục đặc biệt. Cơ năng từ xe đạp cung cấp năng lượng cho máy tính trên thuyền. Và nếu ai đó cần tắm, vòi sen của thuyền sẽ sử dụng nước muối từ biển.)

Chọn A.


Câu 225:

Which of the following would the author most likely support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?

A. Việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo là điều cần thiết để làm cho con thuyền thân thiện với môi trường.

B. Chai nhựa là vật liệu tốt nhất để đóng thuyền truyền thống.

C. Ô nhiễm nhựa ở biển không phải là vấn đề môi trường lớn.

D. Không cần thiết phải cân nhắc đến năng lượng tái tạo khi thiết kế thuyền thân thiện với môi trường.

Thông tin: As well as building the boat with recycled plastic, it was important for him to make the boat environmentally friendly and user-friendly. The boat uses renewable energy such as wind power and solar energy. (Ngoài việc đóng thuyền bằng nhựa tái chế, điều quan trọng đối với ông là làm cho con thuyền thân thiện với môi trường và thân thiện với người dùng. Con thuyền sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.)

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Plastiki trông giống nhiều chiếc thuyền khác ở cảng Sydney. Nó dài 18m, rộng 6m và nặng khoảng 12,000kg. Nó chở một phi hành đoàn gồm sáu người và có vận tốc trung bình 5 hải lý/giờ. Tuy nhiên, khi bạn đến gần Plastiki, bạn sẽ nhận ra có một sự khác biệt lớn. Nó được làm từ 12,500 chai nhựa tái chế.

David de Rothschild là một nhà bảo vệ môi trường đã băng qua Nam Cực và khám phá rừng Amazon ở Ecuador. Một ngày nọ, ông đọc được một số thông tin về tất cả các loại nhựa trên biển và đại dương. Ông không thể tin vào những gì mình đang đọc. Ví dụ, con người vứt bỏ bốn trong số năm chai nhựa mà họ sử dụng và rác thải nhựa gây ra khoảng tám mươi phần trăm ô nhiễm ở biển. Ngoài ra, các nhà khoa học cho rằng có khoảng một triệu con chim biển chết mỗi năm do ô nhiễm nhựa. De Rothschild đã quyết định rằng ông muốn góp phần chống lại ô nhiễm trên biển. Để giúp nhiều người hiểu rõ hơn về vấn đề này, ông đã bắt đầu đóng một con thuyền làm từ chai nhựa.

Ngoài việc đóng thuyền bằng nhựa tái chế, điều quan trọng đối với ông là làm cho con thuyền thân thiện với môi trường và thân thiện với người dùng. Con thuyền sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời. Thủy thủ đoàn có thể nấu ăn bằng rau từ khu vườn nhỏ ở phía sau thuyền. Họ có thể nghỉ ngơi sau giờ làm việc và tập thể dục bằng cách sử dụng xe đạp tập thể dục đặc biệt. Cơ năng từ xe đạp cung cấp năng lượng cho máy tính trên thuyền. Và nếu ai đó cần tắm, vòi sen của thuyền sẽ sử dụng nước muối từ biển.


Câu 226:

What does “which” in paragraph 1 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “which” trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?

A. Trường THPT Hương Cần

B. Giải thưởng Giáo viên toàn cầu

C. top 50 thí sinh lọt vào vòng chung kết năm 2020

D. Cô Hà Ánh Phượng

Thông tin: Miss Ha, who teaches English in Huong Can Senior High School, entered the top 50 finalists 2020 of the Global Teacher Prize, which is presented annually to an exceptional teacher who has made an outstanding contribution to their profession. (Cô Hà, giáo viên tiếng Anh tại trường THPT Hương Cần, đã lọt vào top 50 thí sinh lọt vào vòng chung kết Giải thưởng Giáo viên toàn cầu năm 2020, giải thưởng được trao hàng năm cho một giáo viên xuất sắc có đóng góp nổi bật cho sự nghiệp nghề giáo.)

Chọn B.


Câu 227:

What is paragraph 1 mainly about?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Đoạn 1 chủ yếu nói về điều gì?

A. Những thành tích và sự công nhận của cô Hà Ánh Phượng với tư cách là một giáo viên.

B. Lịch sử của Giải thưởng Giáo viên toàn cầu và ý nghĩa của nó.

C. Những thách thức trong giáo dục tại tỉnh Phú Thọ.

D. Chương trình giảng dạy tại trường THPT Hương Cần.

Thông tin: Đoạn 1 (Một giáo viên trung học phổ thông người Việt tại tỉnh Phú Thọ đã lọt vào top 50 vòng chung kết Giải thưởng Giáo viên toàn cầu năm 2020 của Quỹ Varkey, giải thưởng được các nhà báo ví như Giải Nobel về giảng dạy, tôn vinh và làm nổi bật nghề giáo, đồng thời ghi nhận nhiều hơn công lao của các nhà giáo trên toàn thế giới. Cô tên là Hà Ánh Phượng. Cô Hà, giáo viên tiếng Anh tại trường THPT Hương Cần, đã lọt vào top 50 thí sinh lọt vào vòng chung kết Giải thưởng Giáo viên toàn cầu năm 2020, giải thưởng được trao hàng năm cho một giáo viên xuất sắc có đóng góp nổi bật cho sự nghiệp nghề giáo. Cô Hà đã tạo ra mô hình lớp học xuyên biên giới và các dự án quốc tế để đưa học sinh dân tộc kết nối với quốc tế trở thành công dân toàn cầu.)

Chọn A.


Câu 228:

What is “attractive” in paragraph 2 closest in meaning to?
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Dịch: Từ nào trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ “attractive”?

A. Đẹp B. Hấp dẫn

C. Đắt tiền D. Không bình thường

Thông tin: Having graduated from after graduate education with an honors degree, Miss Ha was invited by a Pakistani pharmaceutical company to be a representative director and an interpreter with an attractive salary. (Sau khi tốt nghiệp sau đại học với bằng danh dự, cô Hà được một công ty dược phẩm Pakistan mời làm giám đốc đại diện và phiên dịch viên với mức lương hấp dẫn.)

Chọn B.


Câu 229:

Which of the following best paraphrases this sentence: “Huong Can School is located in the most disadvantaged district of Phu Tho Province with 85 percent of students from ethnic minorities, but the school has been a prominent volunteer in teaching and learning reform.”?
Xem đáp án

Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu

Dịch: Câu nào đưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “Huong Can School is located in the most disadvantaged district of Phu Tho Province with 85 percent of students from ethnic minorities, but the school has been a prominent volunteer in teaching and learning reform.”?

A. Vị trí của trường và đặc điểm nhân khẩu học của học sinh đã ngăn cản trường THPT Hương Cần tham gia vào công tác đổi mới giáo dục.

B. Trường THPT Hương Cần đã phải vật lộn với công tác đổi mới giáo dục vì nằm ở một huyện khó khăn.

C. Những nỗ lực đổi mới giáo dục của trường THPT Hương Cần không đáng kể do tình trạng nghèo đói và thành phần dân tộc của huyện.

D. Mặc dù nằm ở một huyện nghèo với phần lớn học sinh là người dân tộc thiểu số, trường THPT Hương Cần đã tích cực đóng góp vào đổi mới giáo dục.

Thông tin: Huong Can School is located in the most disadvantaged district of Phu Tho Province with 85 percent of students from ethnic minorities, but the school has been a prominent volunteer in teaching and learning reform. (Trường THPT Hương Cần nằm ở huyện khó khăn nhất của tỉnh Phú Thọ với 85% học sinh là người dân tộc thiểu số, nhưng trường đã là đơn vị tiên phong trong công tác đổi mới phương pháp dạy và học.)

Chọn D.


Câu 230:

Which of the following does the author probably support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?

A. Giáo viên nên ưu tiên những công việc lương cao hơn là giảng dạy ở vùng nông thôn.

B. Giải thưởng Giáo viên toàn cầu chỉ nên công nhận giáo viên ở các khu vực thành thị.

C. Quyết định trở về quê hương để giảng dạy của cô Hà là một lựa chọn đáng khen ngợi, tác động tích cực đến cộng đồng của cô.

D. Việc ứng dụng công nghệ trong giáo dục là không cần thiết đối với học sinh ở những vùng khó khăn.

Thông tin: Dựa vào thông tin toàn bài.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Một giáo viên trung học phổ thông người Việt tại tỉnh Phú Thọ đã lọt vào top 50 vòng chung kết Giải thưởng Giáo viên toàn cầu năm 2020 của Quỹ Varkey, giải thưởng được các nhà báo ví như Giải Nobel về giảng dạy, tôn vinh và làm nổi bật nghề giáo, đồng thời ghi nhận nhiều hơn công lao của các nhà giáo trên toàn thế giới. Cô tên là Hà Ánh Phượng. Cô Hà, giáo viên tiếng Anh tại trường THPT Hương Cần, đã lọt vào top 50 thí sinh lọt vào vòng chung kết Giải thưởng Giáo viên toàn cầu năm 2020, giải thưởng được trao hàng năm cho một giáo viên xuất sắc có đóng góp nổi bật cho sự nghiệp nghề giáo. Cô Hà đã tạo ra mô hình lớp học xuyên biên giới và các dự án quốc tế để đưa học sinh dân tộc kết nối với quốc tế trở thành công dân toàn cầu.

Sau khi tốt nghiệp sau đại học với bằng danh dự, cô Hà được một công ty dược phẩm Pakistan mời làm giám đốc đại diện và phiên dịch viên với mức lương hấp dẫn. Tuy nhiên, cô đã từ chối tiếp tục học thạc sĩ chuyên ngành sư phạm tiếng Anh. Ngày cô Hà quyết định trở về quê hương để làm giáo viên trường làng, các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp của cô đều bất ngờ. Lúc đó, cô giáo trẻ nghĩ rằng: “Những năm tháng phổ thông, tôi được đi học là nhờ sự giúp đỡ của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Tôi muốn đền đáp công ơn của Đảng, Nhà nước và quê hương trong những năm tháng học tập tại trường”.

Giải thưởng mang lại niềm vui và tự hào không chỉ cho cô Hà và ngành giáo dục tỉnh Phú Thọ mà còn cho cả ngành giáo dục Việt Nam. Trường THPT Hương Cần nằm ở huyện khó khăn nhất của tỉnh Phú Thọ với 85% học sinh là người dân tộc thiểu số, nhưng trường đã là đơn vị tiên phong trong công tác đổi mới phương pháp dạy và học. Với sự tận tâm, đam mê và tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, cô Hà đã giúp học sinh của mình từ các lớp dưới được tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến trên thế giới.


Câu 231:

Logical thinking and problem solving: Choose A, B, C, or D to answer each question.
You’re hanging out with a group of friends at a park, and they start playing a game of pickleball. You’ve never played before but want to join in. How can you express your interest in joining the game?
Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Bạn đang đi chơi với một nhóm bạn ở công viên và họ bắt đầu chơi pickleball. Bạn chưa từng chơi môn này trước đây nhưng muốn được chơi cùng mọi người. Bạn có thể nói gì?

A. Mình không biết chơi nên chắc mình chỉ xem thôi.

→ Cho thấy bạn không muốn tham gia mà thực tế không phải vậy.

B. Pickleball có vẻ vui đấy, nhưng mình không nghĩ mình đủ sức để chơi.

→ Có thể hiện muốn chơi nhưng không đáng kể, có thể khiến mọi người không muốn rủ bạn chơi cùng.

C. Mình chưa chơi pickleball bao giờ nhưng rất muốn thử. Cho mình chơi cùng với?

→ Cho thấy bạn nhiệt tình với môn này và sẵn sàng thử dù chưa biết.

D. Có vẻ mọi người đang chơi vui. Vậy chắc mình không chơi đâu.

→ Cho thấy bạn không muốn tham gia, không muốn dính líu đến trò chơi.

Chọn C.


Câu 232:

Asher, a team leader, is asking Luna, a team member, if she can stay longer to complete an important project. What would be the best response for Luna in this situation?

Asher: Would you stay late to finish this project?

Luna: _____________

Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Trưởng nhóm Asher đang hỏi một thành viên trong nhóm, Luna, là cô có thể ở lại lâu hơn để hoàn thành một dự án quan trọng không. Câu trả lời tốt nhất cho Luna là gì?

Asher: Em có thể ở lại muộn để làm cho xong dự án này không?

Luna: _____________

A. Em có bắt buộc phải ở lại không? Em đã định sẽ về đúng giờ hôm nay.

→ Thể hiện sự miễn cưỡng trước yêu cầu của cấp trên, có thể bị xem là không tận tâm.

B. Có ạ, em có thể ở lại. Có được trả lương làm thêm giờ không anh?

→ Thể hiện sự sẵn lòng và yêu cầu chính đáng, cho thấy là một người chuyên nghiệp.

C. Em nghĩ là được nhưng em rất mệt, có thể sẽ không làm được hiệu quả.

→ Câu trả lời nửa có nửa không, gây lo ngại về vấn đề hiệu suất công việc.

D. Em có thể hoàn thành được tối nay, nhưng nếu không thì em bỏ cuộc vậy.

→ Câu trả lời mơ hồ về khả năng hoàn thành, không có đảm bảo trách nhiệm.

Chọn B.


Câu 233:

Following are statements about an actress. Which statement can be a fact?
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến 

Dưới đây là bốn câu nói về một nữ diễn viên. Câu nào có thể là sự thật?

A. Amanda Seyfried có vai diễn điện ảnh đầu tiên trong phim Những cô nàng lắm chiêu.

→ Một sự thật có thể xác minh thông qua lịch sử sự nghiệp của Amanda.

B. Amanda Seyfried được biết đến nhiều nhất qua phim Những người khốn khổ.

→ Một ý kiến, có thể người biết đến Amanda qua phim này, người khác lại biết qua phim khác.

C. Amanda Seyfried không chỉ có diễn xuất mà còn hát rất hay.

→ Một ý kiến, miêu tả giọng hát của Amanda là ‘rất hay’ (với trạng từ chỉ mức độ ‘very’) là dấu hiệu của một nhận xét chủ quan.

D. Amanda Seyfried là ngôi sao toàn diện với tài năng, ngoại hình và sự quyến rũ.

→ Tương tự C, ‘a whole package’ cũng là một cụm miêu tả tùy vào đánh giá mỗi người.

Chọn A.


Câu 234:

You’ve noticed that every time you open the refrigerator, the kitchen floor near it becomes slippery. What is the likely cause?
Xem đáp án

Kiến thức về tư duy logic

Bạn nhận thấy mỗi lần mở tủ lạnh, sàn bếp gần tủ trở nên trơn trượt. Nguyên nhân có thể là gì?

A. Tủ lạnh bị rò rỉ nước khi mở.

B. Sàn bếp không bằng phẳng và hơi ẩm đọng lại gần tủ lạnh.

C. Có hơi nước ngưng tụ xung quanh cửa tủ lạnh khi mở.

D. Sàn trơn trượt là do có thứ gì đó bị đổ ra trước đó.

Chọn C.


Câu 235:

Which of the following situations best exemplifies “empathy” where someone understands and shares the feelings of another person?
Xem đáp án

Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận 

Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “empathy” (đồng cảm) khi một người thấu hiểu cho cảm xúc của người khác?

A. Mila thấy một người hàng xóm không chăm sóc được sân vườn do bị bệnh. Cô thấy thương họ và kể chuyện của họ với một người bạn.

→ Mila dễ thương người nhưng không trực tiếp có hành động hỗ trợ họ.

B. Mila nghe nói về một thảm họa thiên nhiên gần đây đã ảnh hưởng đến một cộng đồng. Cô quyên góp cho một quỹ cứu trợ.

→ Mila có giúp đỡ nhưng không cho thấy có sự chia sẻ về mặt cảm xúc.

C. Mila nhận thấy một người bạn đang buồn phiền chuyện gia đình nên cô đưa ra cho bạn một vài lời khuyên thực tế để giải quyết vấn đề.

→ Mila có lòng giúp đỡ bạn nhưng không cho thấy có sự chia sẻ về mặt cảm xúc.

D. Mila thấy đồng nghiệp có một ngày không suôn sẻ, cô mang cho đồng nghiệp đó loại cà phê yêu thích của họ và cố gắng động viên họ.

→ Mila biết đồng nghiệp đang buồn và tìm cách làm họ vui lên, cho thấy cô thấu hiểu tình cảnh của họ.

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay