IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 6)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 6)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 6)

  • 38 lượt thi

  • 235 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một cây cầu có dạng cung  của đồ thị hàm số và được mô tả trong hệ trục toạ độ với đơn vị trục là mét như ở hình vẽ dưới. 

Một sà lan chở khối hàng hoá được xếp thành hình hộp chữ nhật với độ cao so với mực nước sông. Hỏi chiều rộng của khối hàng hoá đó lớn nhất là bao nhiêu mét đ sà lan có thể đi qua được gầm cầu (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án

Với mỗi điểm nằm trên mặt cầu, khoảng cách từ điểm  đến mặt nước tương ứng với giá trị tung độ  của điểm .

Xét phương trình: . Do nên .

Từ phương trình với , ta có . Khi đó, .

Vậy chiều rộng của khối hàng hoá đó lớn nhất là  để sà lan có thể đi qua được gầm cầu.

Đáp án cần nhập là: .


Câu 2:

Gọi là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số  để bất phương trình đúng với mọi . Tổng của tất cả các phần tử thuộc bằng:
Xem đáp án

Bất phương trình đã cho đúng với mọi , để bất phương trình x^6 + 3x^4 - m^3x^2 - mx + 2 > = 0  (ảnh 1).

Xét hàm số: để bất phương trình x^6 + 3x^4 - m^3x^2 - mx + 2 > = 0  (ảnh 2)để bất phương trình x^6 + 3x^4 - m^3x^2 - mx + 2 > = 0  (ảnh 3). Vậy đồng biến trên .

Suy ra bất phương trình đã cho đúng với mọi

để bất phương trình x^6 + 3x^4 - m^3x^2 - mx + 2 > = 0  (ảnh 4)
để bất phương trình x^6 + 3x^4 - m^3x^2 - mx + 2 > = 0  (ảnh 5)

để bất phương trình x^6 + 3x^4 - m^3x^2 - mx + 2 > = 0  (ảnh 6)

.

Vì tham số nguyên dương suy ra .

Vậy tổng tất cả các phần tử thuộc bằng . Chọn A.


Câu 5:

Nếu thì bằng:
Xem đáp án

Đặt

Ta có

. Chọn A.


Câu 6:

Đạo hàm của hàm số :
Xem đáp án
 Ta có . Chọn C.

Câu 7:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của để bất phương trình nghiệm đúng với mọi ?
Xem đáp án

Bất phương trình (*).

Đặt với , khi đó (*)  Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc [-10;10] (ảnh 1).

Xét hàm số trên khoảng , có  Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc [-10;10] (ảnh 2).

Suy ra là hàm số nghịch biến trên khoảng .

Do đó  Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc [-10;10] (ảnh 3). Kết hợp có 11 giá trị nguyên cần tìm. Chọn A.


Câu 8:

Cho hàm số có đạo hàm Cho hàm số y = f(x) códdajo hàm f'(x) = x^2 (x^2 - 1)^2 (x - 2) (ảnh 1). Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Ta có Cho hàm số y = f(x) códdajo hàm f'(x) = x^2 (x^2 - 1)^2 (x - 2) (ảnh 2).

hoặc hoặc hoặc .

Bảng xét dấu đạo hàm của hàm số như sau:

Từ bảng xét dấu, suy ra hàm số đã cho đồng biến trên khoảng . Chọn D.


Câu 9:

Cho hàm số có đồ thị . Tiếp tuyến của tại các điểm có hoành độ có cùng hệ số góc . Biết , giá trị của m là:
Xem đáp án

Ta có . Khi đó là nghiệm của phương trình hayCho hàm số y = x^3 + 3m^x + 2x có đồ thị (C) tiếp tuyến của (C) (ảnh 1) . Theo Vi-ét ta có: .

Lại có . Chọn B.


Câu 10:

Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

 Ta có .

Dựa vào BBT của hàm số , lập bảng xét dấu của hàm số :

Ta thấy hàm số đồng biến trên các khoảng

nên C đúng. Chọn C.


Câu 11:

Giá trị cực đại của hàm số bằng:
Xem đáp án

Tập xác định: . Ta có: .

Bảng biến thiên của hàm số như sau:

Giá trị cực đại của hàm số là . Chọn D.


Câu 13:

 Cho hàm số .bao nhiêu giá trị nguyên để hàm số có cực trị (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Điều kiện: .

Ta có: , .

Hàm số đã cho có cực trị thỏa mãn .

Vậy có 7 giá trị nguyên của để hàm số đã cho có cực trị.

Đáp án cần nhập là: 7.


Câu 14:

bằng:
Xem đáp án

 Ta có

. Chọn B.


Câu 15:

Cho hàm số . Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số là:
Xem đáp án

 Ta có .

.

Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là .

.

Vậy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là .

Đồ thị hàm số đã cho nhận giao điểm của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng.

Vậy tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số là . Chọn C.


Câu 16:

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số , ta có:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị được cho như hình vẽ ở bên (ảnh 1).

Dựa vào đồ thị hàm số (hình vẽ dưới đây).

Suy ra phương trình mỗi phương trình có 1 nghiệm; phương trình có 3 nghiệm và các nghiệm đều phân biệt.

Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt.

Đáp án cần nhập là: .


Câu 17:

Một xe ô tô đang chạy với vận tốc m/s thì người lái xe nhìn thấy chướng ngại vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc là , trong đó là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà ô tô đi được trong giây cuối cùng là bao nhiêu mét (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

 Khi ô tô dừng lại, ta có .

Vậy từ thời điểm đạp phanh đến khi dừng lại, ô tô di chuyển được thêm 10 giây và quãng đường đi được là: (m).

Trong 5 giây trước đó, ô tô vẫn đang đi với vận tốc nên quãng đường đi được trong 5 giây này là: (m).

Vậy quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối cùng bằng: .

Đáp án cần nhập là: .


Câu 18:

 Cho hàm số xác định trên và có đồ thị hàm số là đường cong ở hình bên. Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Xem đáp án
Dựa vào đồ thị ta thấy phương trình có 4 nghiệm nhưng giá trị chỉ đổi dấu 3 lần. Vậy hàm số có 3 điểm cực trị. Chọn D.

Câu 19:

Cho hàm số có đồ thị như hình bên. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để phương trình có đúng 5 nghiệm thực phân biệt (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

 Ta có  

Ta có: .

Để phương trình có đúng 5 nghiệm thực phân biệt có đúng 3 nghiệm thực khác để phương trình 9^(f(x) + 9m = m.3^(f(x) + 3^(f(x) + 2) (ảnh 1). Mà nên .

Vậy có 8 giá trị nguyên dương của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án cần nhập là: 8.


Câu 20:

Biết . Khi đó bằng:
Xem đáp án

Ta có .

Suy ra . Chọn D.


Câu 22:

Một người đứng cách thân một cái quạt gió 16 m và nhìn thấy tâm của cánh quạt với góc nâng (xem hình dưới). Tính khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất (nhập đáp án vào ô trống, đơn vị: mét, làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Cho biết khoảng cách từ mắt của người đó đến mặt đất là 1,5 m.

Xem đáp án

Kí hiệu các điểm A, B, C như hình dưới.

Cách 1: Ta có: . Áp dụng định lí sin, ta có: .

.

Vậy khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất là .

Cách 2: Ta có: .

Vậy khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất là: .

Đáp án cần nhập là: 25,7.


Câu 23:

Gọi là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường ,, ,. Tính .
Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: .

Diện tích hình phẳng cần tìm: . Chọn B.


Câu 24:

Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại góc ; tam giác là tam giác đều cạnh và mặt phẳng vuông góc mặt phẳng . Khoảng cách từ đến mặt phẳng là:
Xem đáp án

Ta có tam giác vuông tại , suy ra .

Lại có , suy ra tam giác vuông tại .

Suy ra .

Tam giác  .

Từ đó sử dụng công thức Heron ta tính được .

(với là hình chiếu vuông góc của lên ). Suy ra  Từ kẻ . Kẻ .

Ta tính được

Vậy . Chọn D.


Câu 25:

Một nhóm bạn đi Picnic muốn cắm trại qua đêm. Biết trại cắm là một hình chóp tam giác đỉnh cách đều các chân trại một đoạn bằng . Biết đáy trại là một tam giác vuông tại . Nhóm muốn cắm trại sao cho thể tích của trại là lớn nhất cho không gian thoải mái. Khi đó độ dài bằng bao nhiêu mét (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Gọi là trung điểm của , suy ra là tâm ngoại tiếp tam giác . Do nên ta có .

Đặt . Ta có .

Trong tam giác ta có , với điều kiện Một nhóm bạn đi Picnic muốn cắm trại qua đêm. Biết trại cắm là (ảnh 1).

Thể tích của lều .

Xét hàm số , ta có .

. Bảng biến thiên của hàm số trên khoảng :

Từ bảng biến thiên suy ra độ dài cạnh .

Đáp án cần nhập là: 4.


Câu 26:

Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông cân tại   Cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy, góc tạo bởi hai mặt phẳng bằng . Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng:
Xem đáp án

Ta có

Góc giữa hai mặt phẳng là góc Do đó

Dựng sao cho là hình vuông. Dựng tại E.

Ta có:

suy ra  Ta có

Vậy Chọn D.


Câu 29:

Đường tròn đi qua hai điểm và có tâm nằm trên đường thẳng  có phương trình là:
Xem đáp án

Gọi là tâm của đường tròn .

Ta có IA2 = IB2 = R2.

Khi đó tọa độ .  nên 2a – a + 7 = 0 . Suy ra .

Ta có .

Vậy phương trình đường tròn : . Chọn B.


Câu 31:

Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai đường thẳng . Phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng là:
Xem đáp án

Đường thẳng đi qua điểm có VTCP là và đường thẳng đi qua điểm có VTCP là .

Mặt phẳng song song nên có VTPT là .

Do đó mặt phẳng có dạng .

Mặt khác: cách đều hai đường thẳng  nên

.

Vậy :. Chọn A.


Câu 32:

Trong không gian tọa độ , cho điểm và đường thẳng. Viết phương trình mặt phẳng chứa điểm và đường thẳng .
Xem đáp án

VTCP của . Khi đó: .

Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là .

Từ đó suy ra phương trình mặt phẳng cần tìm là hay . Chọn C.


Câu 33:

Cho vật thể đáy là hình tròn có bán kính bằng 1 (tham khảo hình vẽ). Khi cắt vật thể bằng mặt phẳng vuông góc với trục tại điểm có hoành độ thì được thiết diện là một tam giác đều. Thể tích của vật thể đó là:
Xem đáp án

Do vật thể có đáy là đường tròn và khi cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục được thiết diện là tam giác đều do đó vật thể đối xứng qua mặt phẳng vuông góc với trục tại điểm .

Cạnh của thiết diện tam giác đều là: .

Diện tích tam giác thiết diện là:

Do vật thể có đáy là đường tròn và khi cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục được thiết diện là tam giác đều do đó vật thể đối xứng qua mặt phẳng vuông góc với trục tại điểm .

Cạnh của thiết diện tam giác đều là: .

Diện tích tam giác thiết diện là:

Thể tích khối cần tìm là:

. Chọn C.


Câu 34:

Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai đường thẳng . Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng thuộc mặt phẳng chứa đồng thời cách đều hai đường thẳng đó?
Xem đáp án

đi qua và có vectơ chỉ phương .

đi qua có vectơ chỉ phương .

Ta có nên .

Đường thẳng thuộc mặt phẳng chứa đồng thời cách đều hai đường thẳng đó khi và chỉ khi hay qua trung điểm của và có một vectơ chỉ phương là . Khi đó phương trình của : . Chọn C.


Câu 36:

Trong không gian , cho đường thẳng và điểm . Đường thẳng d cắt mặt cầu  có tâm M, tại hai điểm A, B sao cho . Phương trình của mặt cầu là:
Xem đáp án

Đường thẳng đi qua và có VTCP ; .

Gọi là chân đường vuông góc kẻ từ M đến đường thẳng d Þ .

Bán kính mặt cầu : .

Þ PT mặt cầu :  Chọn A.


Câu 37:

Trong không gian , cho hai điểm . Điểm M trên mặt phẳng sao cho lớn nhất. Khi đó có giá trị là:
Xem đáp án

Gọi I là điểm thỏa mãn .

Khi đó

 lớn nhất nhỏ nhất M là hình chiếu của I trên mặt phẳng .

Suy ra . Chọn C.


Câu 38:

Cho bảng số liệu ghi lại điểm của học sinh trong bài kiểm tra 1 tiết môn Toán:

Điểm

Cộng

Số học sinh

40

Tìm trung vị của mẫu số liệu trên (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Sắp 40 điểm bài kiểm tra trong bảng số liệu đã cho theo thứ tự không giảm, ta có điểm 6 là điểm đứng ở vị trí thứ 20 và 21 của dãy sắp thứ tự .

Vậy trung vị cần tìm là: .

Đáp án cần nhập là: 6.


Câu 39:

Một tổ có 9 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Chia tổ thành 3 nhóm, mỗi nhóm 4 người để làm 3 nhiệm vụ khác nhau. Xác suất để khi chia ngẫu nhiên nhóm nào cũng có nữ bằng:
Xem đáp án

 Không gian mẫu .

Chỉ có 3 nữ và chia mỗi nhóm có đúng 1 nữ và 3 nam. Nhóm 1 có cách.

Lúc đó còn lại 2 nữ, 6 nam, nhóm thứ 2 có cách chọn.

Cuối cùng còn 4 người là một nhóm: có 1 cách.

Theo quy tắc nhân thì có: cách.

Vậy xác suất cần tìm là . Chọn D.


Câu 41:

Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là . Gọi là biến cố: “Cả hai đều không ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất của biến cố là:
Xem đáp án

Gọi là biến cố: “Cả hai đều không ném bóng trúng vào rổ”.

Gọi là biến cố: “Người thứ nhất ném trúng rổ”. Ta có: .

Gọi là biến cố: “Người thứ hai ném trúng rổ”. Ta có: .

Ta thấy biến cố là 2 biến cố độc lập nhau nên độc lập và .

Vậy xác suất để cả hai người đều không ném bóng vào rổ là:

. Chọn A.


Câu 42:

 Một khu phố có 50 hộ gia đình trong đó có 18 hộ nuôi chó, 16 hộ nuôi mèo và 7 hộ nuôi cả chó và mèo. Chọn ngẫu nhiên một hộ trong khu phố trên, tính xác suất để hộ đó nuôi chó hoặc nuôi mèo (nhập đán án vào ô trống).

Xem đáp án

Gọi các biến cố : “Chọn được hộ nuôi chó”, và : “Chọn được hộ nuôi mèo”.

Ta có: .

Xác suất để chọn được hộ nuôi chó hoặc nuôi mèo là:

.

Đáp án cần nhập là: 0,54.


Câu 43:

Bảng sau biểu diễn mẫu số liệu về số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 60 khách hàng mua trà sữa ở một cửa hàng trong một buổi sáng.

Nhóm

Số khách hàng

5

8

25

20

2

Phương sai của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có bảng sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

35

45

55

65

75

Số khách hàng

5

8

25

20

2

Ta có .

Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là: .

Phương sai của mẫu số liệu trên là:

.

Chọn A.


Câu 44:

Cho . Khi đó, bằng:
Xem đáp án

Áp dụng công thức nhân xác suất, ta có: .

Khi đó, ta có: . Chọn C.


Câu 45:

Theo một số liệu thống kê, năm 2004 ở Canada có nam giới là thừa cân và nữ giới là thừa cân. Nam giới và nữ giới ở Canada đều chiếm dân số cả nước (Nguồn: F. M. Dekking et al., A modern introduction to probability and statistics - Understanding why and how, Springer, 2005). Hỏi rằng, trong năm 2004, xác suất để một người Canada được chọn ngẫu nhiên là người thừa cân bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)?

Xem đáp án

Xét hai biến cố sau:

: “Người được chọn ra là người thừa cân”;

: “Người được chọn ra là nam giới”. Suy ra biến cố : “Người được chọn ra là nữ giới”.

Từ giả thiết ta có:

Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:

Vậy xác suất để một người Canada được chọn ngẫu nhiên là người thừa cân bằng 0,592.

Đáp án cần nhập là: 0,592.


Câu 46:

Tập hợp gồm hữu hạn điểm trên mặt phẳng sao cho với mọi điểm thuộc tồn tại đúng 4 điểm thuộc có khoảng cách đến bằng 1. Hỏi tập hợp  có thể chứa ít nhất là bao nhiêu phần tử (nhập đáp án vào ô trống)? 

Xem đáp án

Rõ ràng có ít nhất hai điểm thuộc sao cho  .

Ký hiệu: . Từ giả thiết , ta có: .

Nếu tồn tại sao cho  thì chứa ít nhất 9 điểm.

Trường hợp với mọi sao cho  .

Khi đó  , lúc đó và giả sử , ta có .

+ Nếu khác 1: , suy ra hay trùng với , vô lý.

+ Nếu có một số bằng 1: Không giảm đi tính tổng quát, giả sử lúc đó hay . Giả sử lúc đó suy ra , và lúc đó là các tam giác đều cạnh 1, ta có hình bên. Điều này mâu thuẫn vì .

Vậy chứa ít nhất là 9 điểm. Dấu bằng xảy ra với hình dưới.

Vậy có thể chứa ít nhất là 9 phần tử.

Đáp án cần nhập là: 9.


Câu 47:

Bây giờ là 5 giờ đúng. Biết rằng sau ít nhất phút nữa thì kim phút và kim giờ tạo thành hai tia vuông góc với nhau. Hỏi gần nhất với giá trị nào trong các giá trị dưới đây?
Xem đáp án

Hiệu vận tốc giữa kim phút và kim giờ là: (vòng đồng hồ/giờ).

Lúc 5 giờ đúng, kim giờ cách kim phút  vòng đồng hồ theo chiều quay của kim đồng hồ.

Hai kim giờ và phút tạo thành hai tia vuông góc với nhau khi khoảng cách giữa hai kim này bằng vòng đồng hồ tính theo chiều quay của kim đồng hồ.

Khoảng thời gian ngắn nhất để kim phút và kim giờ tạo thành hai tia vuông góc với nhau là:

(giờ) (phút). Chọn B.


Câu 48:

Tổng dân số Việt Nam vào ngày 01/01/2030, biết kết quả tính gần đúng đến hàng phần mười là:
Xem đáp án

Tại thời điểm ngày 01/01/2030 ứng với .

Do đó, dân số Việt Nam lúc này là: (triệu người). Chọn B.


Câu 49:

Tổng dân số Việt Nam vào thời điểm ngày 01/07/2040, biết kết quả tính gần đúng đến hàng phần mười là:
Xem đáp án

Tại thời điểm ngày 01/07/2040 ứng với .

Do đó, dân số Việt Nam lúc này là: (triệu người).

Chọn C.


Câu 50:

 Kukulkan – ngôi đền cổ nổi tiếng thế giới nằm tại thành phố cổ Chichen Itza, bắc bán đảo Yucatan, Mexico. Ngôi đền Kukulkan mang kiến trúc của một kim tự tháp. Ngôi đền Kukulkan được người Maya xây dựng phía trên một hang động ngầm vào thời kì tiền Colombo vào khoảng từ thế kỷ thứ 9 đến thế kỷ 12 để thờ thần Kukulkan  đây là thần rắn trong đời sống tâm linh của người Maya.

Kim tự tháp bao gồm một dãy nền vuông với cầu thang lên đến đỉnh đền ở cả bốn mặt. Cầu thang ở 4 mặt của công trình này dẫn từ đáy lên đỉnh ngôi đền. Mỗi mặt kim tự tháp có 91 bậc thang, tính thêm cả ngôi đền trên đỉnh là bậc thang cuối cùng thì tổng cộng có 365 bậc (tương ứng với số ngày trong một năm). Công trình này cao , cộng thêm ngôi đền phía trên cao , đáy công trình có dạng hình vuông cạnh . Nếu xem phần thân của ngôi đền (không bao gồm ngôi đền nằm ở phía trên) có dạng một khối chóp cụt tứ giác đều (không tính cầu thang và xem các mặt bên là phẳng), biết góc giữa cạnh bên và mặt đáy khoảng thì thể tích phần thân ngôi đền xấp xỉ bằng:

Xem đáp án

Mô hình hóa phần thân ngôi đền như hình vẽ bên.

Có .

.

;

.

.

; .

Thể tích khối chóp cụt là: .

Vậy thể tích phần thân ngôi đền khoảng . Chọn D.


Câu 51:

Phần thi thứ hai: Ngôn ngữ – văn học
Nội dung đoạn thơ trên diễn tả điều gì?
Xem đáp án
Trong đoạn trích, thiên nhiên thôn Vĩ hiện lên với các chi tiết: “nắng hàng cau, vườn ai mướt quá xanh như ngọc”; và con người hiện lên với hình ảnh “lá trúc che ngang mặt chữ điền”. Phải yêu thiên nhiên và con người xứ Huế tha thiết thì trong tâm hồn của tác giả, con người và cảnh vật mới hiện lên đẹp như vậy. Chọn A.

Câu 52:

Theo đoạn trích, trong buổi bình minh, khu vườn thôn Vĩ Dạ mang vẻ đẹp như thế nào?
Xem đáp án
Thông qua các chi tiết “nắng hàng cau nắng mới lên” (cái nắng sớm mai trong trẻo tinh khôi) và “vườn ai mướt quá xanh như ngọc” (khu vườn xanh mướt, tràn đầy sức sống) cho thấy khung cảnh khu vườn thôn Vĩ tinh khôi, thanh khiết. Chọn C.

Câu 53:

Cụm từ “sao anh không về” trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” gợi sắc thái tình cảm gì?
Xem đáp án
Câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” như lời mời mọc, pha chút trách móc nhẹ nhàng của người thôn Vĩ hay chính tác giả đang tự vấn bản thân mình. Chọn A. 

Câu 54:

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Xem đáp án
Đoạn thơ vừa miêu tả khung cảnh thôn Vĩ trong buổi sớm mai, vừa thể hiện tình cảm của tác giả với thiên nhiên và con người thôn Vĩ. Chọn D. 

Câu 55:

Trong đoạn trích trên, câu thơ nào gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa cảnh sắc thiên nhiên và con người Vĩ Dạ?
Xem đáp án
Trong đoạn thơ, câu thứ 4 xuất hiện hình ảnh con người “lá trúc che ngang mặt chữ điền” gợi vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng của người thôn Vĩ, con người và thiên nhiên hài hòa với nhau. Chọn D.

Câu 56:

Theo đoạn trích, ý nào sau đây KHÔNG nói về khoa học hiện đại?
Xem đáp án
Phân tích các đáp án: Phương án A có từ khóa “gặp khó khăn khi tiếp thu các tri thức khoa học hiện đại” đã xuất hiện ở câu đầu tiên của văn bản → Loại phương án A. Phương án C có từ khóa “khoa học mang đến nhiều công cụ mới” → Xuất hiện trong câu đầu tiên đoạn (3).  Phương án D có từ khóa “khoa học ảnh hưởng tới công nghệ” → Nội dung câu cuối của văn bản. Phương án B có từ khóa “mâu thuẫn với suy nghĩ của con người”, trong văn bản là “mâu thuẫn với cảm tính”; “cảm tính” khác với “suy nghĩ” → Không xuất hiện trong văn bản. Chọn B.

Câu 57:

Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
Xem đáp án
Đọc lại văn bản và xác định từ khóa “khoa học vẫn có được uy tín to lớn nhờ vào sức mạnh mới mà nó mang lại cho chúng ta” xuất hiện ở đoạn 1. Phương án A đã được nhắc tới trong đoạn 3 của văn bản qua câu “Mối liên hệ giữa khoa học và công nghệ mạnh mẽ đến mức ngày nay mọi người có xu hướng nhầm lẫn giữa hai khái niệm. Phương án B đã được nhắc tới trong đoạn 2 của văn bản thông qua các câu “Francis Bacon đã công bố một tuyên ngôn khoa học, với nhan đề Bộ công cụ mới. Trong đó, ông lập luận rằng “tri thức là sức mạnh”.Phương án C có được nhắc tới ở đoạn 1, nhưng ý diễn đạt lại đi ngược lại với ý tác giả đưa ra trong văn bản: “Dẫu vậy, khoa học vẫn có được uy tín to lớn nhờ vào sức mạnh mới mà nó mang lại cho chúng ta”.  Phương án D đã được nhắc tới ở phần đầu đoạn 3 thông qua câu: “Qua các thế k, khoa học đã cung cấp cho chúng ta nhiều công cụ mới”. Chọn C. 

Câu 58:

Đoạn trích thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
Xem đáp án
 Xác định vấn đề được bàn luận trong văn bản: vai trò của khoa học hiện đại đối với đời sống con người → Loại phương án B, D sai. Văn bản không xuất hiện thuật ngữ khoa học → Loại phương án A sai. Chọn C. 

Câu 59:

Từ “tiêu hóa” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa với từ nào sau đây?
Xem đáp án

Xác định ý nghĩa câu văn chứa từ “tiêu hóa”: mọi người gặp khó khăn khi học tập/làm việc/tiếp cận... với các vấn đề mang tính khoa học → Từ “tiêu hóa” được dùng với nghĩa chuyển.

- Giải nghĩa các từ có trong đáp án:

+ Ăn uống: Hành động để nạp năng lượng của con người/con vật.

+ Tiếp thu: Tiếp nhận một điều gì đó và biến thành nhận thức của mình.

+ Hấp thụ: Hiện tượng các chất rắn hay lỏng thu hút các chất từ hỗn hợp khí.

+ Thích nghi: Biến đổi nhất định phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện.

- Xác định từ phù hợp: từ “tiêu hóa” được dùng với nghĩa chuyển để chỉ sự tiếp thu các tri thức khoa học, vì vậy từ gần nghĩa với nó sẽ là “tiếp thu” → Chọn B. 


Câu 60:

Xác định chủ đề của đoạn trích.
Xem đáp án

Xác định nghĩa của các từ tri thức, công nghệ, khoa học, công cụ:

- Tri thức: những điều hiểu biết có hệ thống về sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội.

- Công nghệ: các phương tiện kĩ thuật, các phương pháp tổ chức, quản lí được sử dụng vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm vật chất và dịch vụ.

- Khoa học: hệ thống tri thức tích lũy trong quá trình lịch sử và được thực tiễn chứng minh, phản ánh những quy luật khách quan của thế giới bên ngoài cũng như của hoạt động tinh thần của con người, giúp con người có khả năng cải tạo thế giới hiện thực.

- Công cụ: cái được dùng để tiến hành một việc nào đó, hoặc để đạt đến một mục đích nào đó.

Đọc đoạn trích để xác định nội dung tổng quát, xác định trong đoạn trích nói về cả “khoa học” (đoạn 1); “tri thức” và “công cụ” (đoạn 2); “công cụ” và “công nghệ” (đoạn 3).

Từ việc giải nghĩa các phương án, thấy được “tri thức” chỉ được nhắc đến một lần nhưng “tri thức” là khái niệm của khả năng bao hàm trong đó khái niệm “khoa học”, “công cụ”, “công nghệ. Chọn A.


Câu 61:

Phương thức biếu đạt chính của đoạn trích là:
Xem đáp án

Tìm hiểu các phương thức biểu đạt: 

- Hành chính công vụ: Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người.

- Nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.

- Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.

- Tự sự: Kể lại diễn biến sự việc.

→ Đoạn trích bàn luận về cách để con người có được hạnh phúc trong cuộc đời. Chọn B. 


Câu 62:

Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn (1) là?
Xem đáp án
Đoạn trích sử dụng dẫn chứng là mẹ Teresa để chứng minh cho quan điểm của tác giả. Chọn C. 

Câu 63:

Người viết đã thể hiện thái độ nào dành cho mẹ Teresa?
Xem đáp án
Người viết đã thể hiện thái độ quý trọng, ngợi ca dành cho mẹ Teresa. Chọn B. 

Câu 64:

Vấn đề được bàn đến trong đoạn trích là:
Xem đáp án
Vấn đề được bàn đến trong đoạn trích là cách mỗi người có thể đạt được hạnh phúc trong cuộc đời. Chọn C. 

Câu 65:

Theo đoạn trích, cách chúng ta có thể chạm tay vào hạnh phúc là:
Xem đáp án
Theo đoạn trích, cách chúng ta có thể chạm tay vào hạnh phúc là mang lại những đóng góp hay để lại những giá trị cho đời. Chọn D. 

Câu 66:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Đoạn trích trên được viết theo phương thức nghị luận. Chọn D.

Câu 67:

Theo tác giả, bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi nào?
Xem đáp án
Theo đoạn trích: “Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó”. Chọn C.

Câu 68:

Câu văn “Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà” sử dụng biện pháp tu từ gì?
Xem đáp án
Câu văn trên sử dụng biện pháp tu từ so sánh. So sánh việc “không có phương pháp” với việc “nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà”. Chọn B.

Câu 69:

Theo tác giả, sự mạnh yếu của một người phụ thuộc vào điều gì?
Xem đáp án
Dựa vào câu văn: “Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kĩ năng đã được trau dồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này”. Như vậy, sự mạnh yếu của một người phụ thuộc vào khả năng của người đó. Chọn C.

Câu 70:

Theo bài viết, khi xây dựng được bản lĩnh sẽ mang lại những ý nghĩa gì cho con người?
Xem đáp án
Dựa vào câu cuối cùng của đoạn văn: “Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không chỉ thể hiện được bản thân mình mà còn được nhiều người thừa nhận và yêu mến hơn”. Chọn A.

Câu 71:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Thanh Thảo là một gương mặt đầy tâm huyết cho sự đổi mới thơ Việt. đi tìm kiếm những nhân cách tài hoa, những nhân cách bất khuất, những suy nghĩ phóng khoáng, hay ông đến với những người vô danh, lặng thầm mà bất diệt.

Xem đáp án
Thanh Thảo là tác giả nam. → Thanh Thảo là một gương mặt đầy tâm huyết cho sự đổi mới thơ Việt. Ông đi tìm kiếm những nhân cách tài hoa, những nhân cách bất khuất, những suy nghĩ phóng khoáng, hay ông đến với những người vô danh, lặng thầm mà bất diệt. Chọn A.

Câu 73:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Với tình cảm quý mến, tác giả đã ghi lại một cách xúc động, chân thực hình ảnh người vợ tần tảo giàu đức hi sinh. “Thương vợ” là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương.

Xem đáp án
 Nội dung đoạn văn là tình cảm của nhà thơ Tế Xương dành cho vợ của mình nên từ “quý mến” (tình cảm yêu quý giữa con người, gần nghĩa với từ yêu thương) chưa bao hàm được hết tình cảm vừa yêu thương, vừa quý trọng của ông Tú với vợ mình. Hơn nữa, đặt trong mối quan hệ vợ chồng, từ “quý mến” lại có phần hơi xa cách. Chọn A. 

Câu 75:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Thế Lữ là một thi sĩ nặng lòng yêu dấu, nhưng sự yêu thương của ông thật rộng rãi; hết thảy mọi đẹp đẽ trong trời đất đều làm cho lòng ông rung động.

Xem đáp án
Giải thích: Từ “đẹp đẽ” dùng sai ngữ pháp; “đẹp đẽ” là một tính từ, không kết hợp với phụ từ có ý nghĩa chỉ lượng “mọi”. Kết hợp sau “mọi” thường là một danh từ (ví dụ: vẻ đẹp, cái đẹp...). Chọn C. 

Câu 76:

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ Mới?
Xem đáp án
Chiều tối” thuộc thơ ca cách mạng còn các tác phẩm khác thuộc phong trào thơ Mới. Chọn A.

Câu 77:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Từ “nước non” (sông nước và núi non, thường dùng để chỉ đất nước, tổ quốc/ (Khẩu ngữ) cái đạt được, cái có nghĩa lí) là từ không cùng nhóm với những từ còn lại “nước hoa quả, nước ngọt, nước giải khát” (nước có thể uống được). Chọn D. 

Câu 78:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Nhút nhát là tính từ chỉ tính cách. Các từ còn lại chỉ trạng thái hoạt động của con người. Chọn A.

Câu 79:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Từ “bó củi” vừa là động từ vừa là danh từ. Các từ còn lại đều là danh từ. Chọn A. 

Câu 80:

 Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án

Giải nghĩa các từ:

+ hiên ngang: tỏ ra đàng hoàng, tự tin, không chịu cúi đầu khuất phục trước những sự đe doạ.

+ ngang tàng: tỏ ra bất chấp, không sợ gì, không chịu khuất phục ai.

+ ngang nhiên: tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi sự chống đối, cứ thản nhiên làm theo ý mình mà không chút e sợ.

+ ngạo nghễ: tỏ ra không chút e sợ, mà coi thường, bất chấp tất cả.

- Các từ: “hiên ngang, ngang tàng, ngạo nghễ” mang nghĩa tích cực, “ngang nhiên” mang nghĩa tiêu cực. Chọn C. 


Câu 81:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Nhân tài trẻ cần _________ chiếm lĩnh đỉnh cao trí tuệ, góp sức xây dựng đất nước hùng cường.

Xem đáp án
Các từ “ước mơ”, “mong muốn”, “thích thú” là các từ thể hiện được sự mong muốn tuy nhiên chưa lột tả được hết ý nghĩa của thông điệp được truyền tải, chưa phù hợp với ngữ cảnh trên. Từ phù hợp nhất điền vào chỗ trống là “khát khao” → Nhân tài trẻ cần khát khao chiếm lĩnh đỉnh cao trí tuệ, góp sức xây dựng đất nước hùng cường. Chọn C. 

Câu 82:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, con người luôn _________ trạng thái phải chịu đựng một áp lực quá tải do cuộc sống mang lại. Ngay khi đang còn là một đứa trẻ, người ta đã _________ cuốn theo nhịp sống gấp gáp của thời đại.

Xem đáp án
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, con người luôn trong trạng thái phải chịu đựng một áp lực quá tải do cuộc sống mang lại. Ngay khi đang còn là một đứa trẻ, người ta đã bị cuốn theo nhịp sống gấp gáp của thời đại. Chọn B. 

Câu 83:

 Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Phong cách ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ dùng trong _______ giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là trong các văn bản khoa học.

Xem đáp án
Phong cách ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ dùng trong phạm vi giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là trong các văn bản khoa học. Chọn D. 

Câu 84:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Tiểu thuyết “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng là một tiểu thuyết _________ dùng hình thức giễu nhại để lật tẩy sự giả dối, bịp bợm của xã hội trưởng giả những năm trước Cách mạng.

Xem đáp án
“Số đỏ” là cuốn tiểu thuyết trào phúng được viết theo khuynh hướng hiện thực chủ nghĩa. Tác phẩm đã phát huy cao độ tài năng châm biếm, đả kích sắc sảo của Vũ Trọng Phụng trước những thói xấu xa, giả dối của xã hội thực dân, phong kiến nửa đầu thế kỉ XX. Chọn B.

Câu 85:

 Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Số tranh mang tính chất ________ đơn thuần rất ít, phần lớn là những sáng tác hội họa độc lập dưới âm hưởng của văn học Nam Cao, hoặc là độc lập với cả văn học của Nam Cao, mà những ________ của nhà văn chỉ là cái cớ cho hội họa mà thôi.

Xem đáp án

 Ta nhận thấy chỗ trống thứ nhất có ít sự lựa chọn hơn nên ta tìm từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống thứ nhất trước.

+ Minh họa: làm rõ thêm, sinh động thêm nội dung muốn trình bày, bằng hình vẽ hoặc những hình thức dễ thấy, dễ hiểu.

+ Khắc họa: miêu tả bằng lời văn một cách đậm nét, rõ ràng, khiến cho nổi bật lên như chạm, vẽ.

Đặt trong nội dung về câu: “Số tranh mang tính chất ______ đơn thuần rất ít”, ta chọn được từ thích hợp để điền vào chỗ trống thứ nhất là minh họa.

→ Loại 2 phương án C và D.

Chỗ trống thứ hai với hai từ quan điểmý tưởng:

+ Quan điểm: cách nhìn, cách suy nghĩ.

+ Ý tưởng: những ý nghĩ chưa trọn vẹn, cái bám vào để triển khai một việc gì đó.

Đặt trong nội dung về câu: “những _______ của nhà văn chỉ là cái cớ cho hội họa mà thôi” ta chọn từ thích hợp là ý tưởng vì đó chính là cái cớ, cái bám vào để tạo nên những tác phẩm hội họa. Chọn B. 


Câu 86:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tnú không cứu được vợ được con. Tối đó Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không Tnú, mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì chúng nó bắt mày, trong tay mày chỉ có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó đứng đằng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi nào rừng, đi tìm giáo mác. Nghe rõ chưa, các con rõ chưa. Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói cho con cháu: Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo!...

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)

Câu nói: “Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo!...” thể hiện tư tưởng gì?

Xem đáp án
Tư tưởng “Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo” thực chất chính là sự cụ thể hóa của tư tưởng cốt lõi Cách mạng thời kì chống Mĩ cứu nước. Phải dùng bạo lực Cách mạng để chống lại bạo lực phản Cách mạng. Muốn có độc lập tự do thì người dân làng Xô Man phải đứng lên cầm vũ khí tiêu diệt kẻ thù. Chọn B.

Câu 88:

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Trong cung quế âm thầm chiếc bóng

Đêm năm canh trông ngóng lần lần

Khoảnh làm chi bấy chúa xuân

Chơi hoa cho rữa nhuỵ dần lại thôi

(Cung oán ngâm khúcNguyễn Gia Thiều)

Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?

Xem đáp án
 Đoạn thơ có 2 câu 7 chữ (song thất), một cặp câu lục bát. Hiệp vần: chữ thứ 7 câu thất (1) vần với chữ thứ 5 câu thất (2), chữ thứ 7 câu thất (2) vần với chữ thứ 6 của câu lục tiếp theo. Như vậy, đoạn thơ trên được viết theo thể thơ song thất lục bát. Chọn B. 

Câu 89:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Đừng ngại nói: “Tôi đang buồn. Tôi cảm thấy cô độc” nếu bạn muốn được chia sẻ. Nhưng cũng đừng ngại nói: “Hãy để tôi một mình lúc này” nếu bạn thực sự muốn như vậy. Đừng ngại vì đó là điều bình thường. Tất cả mọi người trên thế gian này đều thế. Chỉ khác nhau ở một điều: cách ta đối xử với nó. Nỗi cô đơn tạo thành những khoảng trống, bạn càng trốn chạy thì nó càng bám đuổi. Bạn càng tìm cách khoả lấp thì nó càng dễ quay lại vùi lấp bạn. Điều chúng ta nên làm là đừng tìm cách lấp đầy khoảng trống ấy, nhưng cũng đừng để nó lấp đầy mình. Chúng ta chỉ đơn giản nhận ra sự hiện hữu của nó, và bình tĩnh đối diện.

(Những khoảng trống không phải để lấp đầy  Phạm Lữ Ân)

Điều bình thường được nhắc tới trong đoạn văn là gì?

Xem đáp án
Đoạn văn có câu: Nhưng cũng đừng ngại nói: “Hãy để tôi một mình lúc này” nếu bạn thực sự muốn như vậy. Đừng ngại vì đó là điều bình thường. Hai câu văn này liên kết với nhau bằng phép thế, trong đó, “đó” thay thế cho việc “đừng ngại nói: “Hãy để tôi một mình lúc này” nếu bạn thực sự muốn như vậy”. Dựa vào văn cảnh, phương án C tương đồng về nghĩa với câu trên. Chọn C. 

Câu 90:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Lần đầu tiên chị biết được cảm giác run rẩy khi người đàn ông chạm tới là khi con Thảo vốn nghịch ngợm đã cầm ngón tay ám khói của Tráng dí vào cái bớt lọ (vết sậm màu ở ngoài da, thường do bẩm sinh) trong mí tóc mai của chị.

Đó! Cậu chùi đi! Con chùi hoài mà nó không chịu sạch! Nó cười khăng khắc, một chân dậm đồm độp trên giường, cánh tay tròn ống chỉ cầm chắc tay của cậu Tráng mà miết tới miết lui bên tai chị như điều khiển cái bàn chải.

Đố Thảo biết sao má có cái bớt này? Tráng nói, hơi thở gần đến mức chị muốn choáng váng. Tại vì hồi mới sanh má, ngoại trét lọ chảo lên đây để làm dấu nè nghe!

Sao phải làm dấu hả ngoại? Con bé kéo thêm má chị vào cuộc. Bà ngoại chỉ cười, nụ cười mãn nguyện rồi lặng lē quay lại với bếp lửa.

Làm dấu đặng để dành cho cậu mà! Tráng nói hể hả và cười hệch hạc.

Từ chiếc áo màu lá cây của anh toát ra cái mùi kì lạ làm đầu óc chị chao đảo. Phải huy động hết sức mình chị mới nhấc nổi tay lên chạm vào vùng ngực ấy để đẩy anh ra. Anh lùi xa chị vài bước và nhìn chằm chặp vào mặt chị bằng ánh mắt trêu chọc, còn chị thì bủn rủn đứng lên cười mếu máo.

(Dạ Ngân, Trên mái nhà người phụ nữ, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10,

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)

Các chi tiết “cảm giác run rẩy”, “Từ chiếc áo màu lá cây của anh toát ra cái mùi kì lạ làm đầu óc chị chao đảo” (in đậm) trong đoạn trích khắc hoạ nhân vật “chị” qua phương diện nào?

Xem đáp án
Các chi tiết in đậm trong đoạn trích khắc hoạ nhân vật “chị” qua phương diện cảm xúc, cảm giác. Chọn D. 

Câu 91:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Dân tộc chỉ có hai ngàn người

Biết gọi gió, gọi mưa, gọi nắng

Chắn suối ngăn sông nước ngược dòng

Ngô lúa cười vui tận chân trời đó

Rượu uống quanh năm nước vẫn chảy về.

(Cây hai ngàn lá – Pờ Sảo Mìn)

Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong đoạn thơ trên?
Xem đáp án
Cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người, con người giao hoà với thiên nhiên (Ngô lúa cười vui tận chân trời đó, Rượu uống quanh năm nước vẫn chảy về), con người với khát vọng và sức mạnh chinh phục thiên nhiên (Biết gọi gió, gọi mưa, gọi nắng, Chắn suối ngăn sông nước ngược dòng). Nội dung thái độ tự ti của dân tộc ít người không được thể hiện trong đoạn thơ. Chọn B. 

Câu 92:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

“Ngôn ngữ không tự nhiên sinh ra.”. Mọi sự nảy sinh ngôn từ trong xã hội đều có cái lí của nó. Chuyện giới trẻ (hay một giới nào đó) tạo ra một số từ ngữ, một số cách nói riêng cũng là bình thường. Thế giới cũng thế chứ đâu chỉ ta. Trong thời đại công nghệ số, giới trẻ (đang chiếm ưu thế) đã tự tìm cho mình một cách ứng xử, trước hết được coi như một “trò chơi ngôn ngữ” nhằm giải trí và tạo ra một không khí mới lạ, vui vẻ trong giao tiếp. Nó hoàn toàn không vô bổ, mà có giá trị kích thích sự hưng phấn, giúp giới trẻ có cảm hứng để làm việc và học tập hăng say, hiệu quả hơn.

(Trích Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ, Phạm Văn Tình)

Đoạn trích đã thể hiện quan điểm gì của người viết về việc sáng tạo ngôn ngữ?

Xem đáp án

Quan điểm của người viết được thể hiện trong đoạn trích trên là: Xem việc giới trẻ sáng tạo ra một số từ ngữ mới là chuyện bình thường, điều đó còn có lợi cho sự sáng tạo của giới trẻ.

- Căn cứ vào nội dung đoạn trích: “Chuyện giới trẻ tạo ra một số từ ngữ, một số cách nói riêng cũng là bình thường.” [...] Nó hoàn toàn không vô bổ, mà có giá trị kích thích sự hưng phấn, giúp giới trẻ có cảm hứng để làm việc và học tập hăng say, hiệu quả hơn.”

- Trong đoạn trích trên, tác giả không thể hiện quan điểm phê phán, ca ngợi hay không đồng tình mà chỉ xem việc giới trẻ sáng tạo từ ngữ mới là chuyện bình thường. Vì vậy các đáp án A, C, D không chính xác. Chọn B. 


Câu 96:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ðêm hôm ấy, lúc trại giam tỉnh Sơn chỉ còn vẳng có tiếng mõ trên vọng canh, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có, đã bày ra trong một buồng tối chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện tổ rệp, đất bừa bãi phân chuột phân gián.

Trong một không khí khói tỏa như đám cháy nhà, ánh sáng đỏ rực của một bó đuốc tẩm dầu rọi lên ba cái đầu người đang chăm chú trên một tấm lụa bạch còn nguyên vẹn lần hồ. Khói bốc tỏa cay mắt, họ dụi mắt lia lịa.

(Chữ người tử tùNguyễn Tuân)

Vì sao Nguyễn Tuân lại gọi đây là cảnh “xưa nay chưa từng có”?

Xem đáp án
Nguyễn Tuân gọi đây là cảnh xưa nay chưa từng có bởi lẽ: Nơi cho chữ là một căn buồng nơi giam tử tù chứ không phải là nơi thanh cao, tao nhã. Người cho chữ không phải là một ông đồ trong trang phục khăn xếp mà là một người tù ngày mai phải ra pháp trường chịu án tử hình. Người nhận chữ với dáng vẻ khúm núm lại là viên quản ngục. Huấn Cao không chỉ cho chữ quản ngục mà còn cho quản ngục con đường hướng thiện. Chọn D. 

Câu 98:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ  Thạch Lam)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án
Đoạn trích miêu tả khung cảnh phố huyện lúc chiều tàn với các chi tiết: Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng,… Chọn A. 

Câu 99:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Thơ xưa yêu cảnh thiên nhiên đẹp,

Mây, gió, trăng, hoa, tuyết, núi, sông.

Nay ở trong thơ nên có thép,

Nhà thơ cũng phải biết xung phong.

 (Cảm tưởng đọc thiên gia thi – Hồ Chí Minh) 

Chất thép được nói đến trong bài thơ trên là ẩn dụ cho điều gì?

Xem đáp án
Chất thép trong bài thơ là ẩn dụ cho tinh thần chiến đấu, ý chí, bản lĩnh cách mạng. Chọn C. 

Câu 102:

Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

A – chuyển động ném ngang

B – chuyển động ném xiên

C – rơi tự do

D – chuyển động chậm dần đều.


Câu 108:

Dòng điện không đổi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.


Câu 110:

Hãy chỉ ra phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về thể tích (do khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên chất thay đổi); khối lượng riêng (do thể tích thay đổi); trật tự của các nguyên tử (ở các thể khác nhau).


Câu 111:

Giá điện trung bình của trường THPT năm 2023 là 1 980 đồng/kWh đã tính cả hao phí. Bếp của nhà trường sử dụng là bếp điện với hiệu suất 70% và mỗi ngày cần đun 40 phích nước (bình thuỷ) 1,8 lít để sử dụng trong trường. Nhà trường dự định mua ấm điện với hiệu suất 90% thì mỗi tháng trong năm 2023 nhà trường sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện? Biết rằng trung bình mỗi tháng nhà trường hoạt động 26 ngày và coi như nhiệt độ nước máy luôn bằng 20 °C.
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Chú ý rằng 1,8 lít nước có khối lượng 1,8 kg; 1 kWh = 3 600 000 J.

Khối lượng nước cần đun trong một tháng bằng: 40.1,8.26 = 1 872 kg

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 872 kg nước sôi từ nhiệt độ ban đầu 20 °C là

Q = mc(100 - 20) = 1 872.4 200.80= 628 992 000 J

Nếu đun nước bằng bếp điện thì cần lượng điện tiêu thụ là:

Nếu đun nước bằng ấm điện thì cần lượng:

Số tiền điện dùng đun nước nhà trường tiết kiệm được mỗi tháng bằng:

1 980(249,6 – 194,1) = 109 890 (đồng).


Câu 112:

Xác định khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Fansipan cao 3 140 m trong dãy Hoàng Liên Sơn, biết mỗi khi lên cao 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi này là 2 °C. Biết khối lượng riêng ở điều kiện chuẩn (0 °C và 760 mmHg) của khí quyển là 1,29 kg/m3.
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Trạng thái của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn:

p0 = 760 mmHg

T0 = 273 K

Trạng thái không khí trên đỉnh Fansipan:

p = 760 – 3140:10 = 446 mmHg

T = 275 K

Áp dụng phương trình trạng thái của một lượng khí không đổi cho hai trạng thái trên sẽ tính được: trên đỉnh Fansipan.


Câu 114:

Trường hợp nào trong hình vẽ dưới xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn kín?

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Dựa vào quy tắc nắm bàn tay phải và định luật Lenz.

Dòng điện cảm ứng sinh ra có chiều chống lại nguyên nhân sinh ra nó.


Câu 115:

Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách hạt nhân thành các nucleon riêng lẻ.
Xem đáp án

 Đáp án đúng là B

Năng lượng tối thiểu cần để tách hạt nhân thành các nucleon riêng lẻ là năng lượng liên kết của hạt nhân: Elk = 7,59.235 = 1,78.103 MeV.


Câu 116:

Độ hụt khối của hạt nhân .
Xem đáp án

Đáp án đúng là A


Câu 119:

Cho phản ứng: (s) 2KCl(s) + (g). Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là
Xem đáp án

Phản ứng (s) 2KCl(s) + (g) không có chất khí tham gia phản ứng. Do đó, yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là: áp suất.

Chọn B.


Câu 120:

Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nồng độ NaCl giảm đi một nửa thì dừng điện phân. Nhận xét đúng nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

- Tại anode (+) thì chỉ có bị điện phân do quá trình điện phân dừng lại khi nồng độ NaCl giảm 1 nửa:

→ Khí thoát ra ở anode.

- Tại cathode (−) thì nước bị điện phân:

→ Khí thoát ra ở cathode, dung dịch sau điện phân có môi trường base nên làm phenolphthalein chuyển màu hồng.

- Từ các quá trình ở điện cực nhận thấy

Chọn B.


Câu 121:

Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine là
Xem đáp án

Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine là khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.

Chọn A.


Câu 125:

Với quá trình tách natri (sodium) bằng phương pháp điện phân sodium chloride nóng chảy, phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Khi điện phân sodium chloride (NaCl) nóng chảy, trên bề mặt các điện cực xảy ra các quá trình:

- Cực âm (cathode) xảy ra quá trình khử ion

- Cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hóa ion

Chọn C.


Câu 126:

Sulfuric acid () là hóa chất quan trọng, được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Nhận định nào sau đây là đúng về sulfuric acid?
Xem đáp án

Sulfuric acid đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh, phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim, nhiều hợp chất.

Chọn B


Câu 129:

Chất X no, đơn chức có công thức phân tử là và có phổ hồng ngoại như sau:

Biết:

Loại hợp chất

Liên kết

Số sóng (cm-1)

Alcohol

O−H

3600 − 3300

Aldehyde

C=O

1740 − 1720

C−H

2900 − 2700

Carboxylic acid

C=O

1725 − 1700

O−H

3300 − 2500

Ester

C=O

1750 − 1735

C−O

1300 − 1000

Xem đáp án

Tín hiệu ở là tín hiệu đặc trưng của liên kết C=O, các tín hiệu ở  và là các tín hiệu đặc trưng của liên kết C–H trong nhóm –CHO.

Vậy X là aldehyde, do X no, đơn chức nên công thức phân tử của X là:

Đáp án: 18,60.


Câu 130:

 Các phát biểu về tính chất của peptide:

(1) Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala-Val thì thu được Gly, Ala và Val.

(2) Thủy phân không hoàn toàn Gly-Ala-Val có thể thu được Gly-Ala và Ala-Val.

(3) Gly-Ala-Val không phản ứng với trong môi trường kiềm tạo thành dung dịch màu tím.

(4) Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với NaOH thu được

Các phát biểu đúng là

Xem đáp án

Các phát biểu (1), (2) và (4) đúng.

Phát biểu (3) sai vì: Gly-Ala-Val phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành dung dịch màu tím.

Chọn B.


Câu 131:

Xem đáp án

- Tinh thể chất rắn X vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong các bộ phận của cây đặc biệt là quả chín. Vậy X là glucose.

- Oxi hóa glucose bằng nước bromine thu được chất hữu cơ là gluconic acid.

Chọn B.


Câu 132:

 Trong phản ứng (*) chất oxi hóa là
Xem đáp án

Số oxi hóa của Cr giảm từ +6 xuống +3 nên đóng vai trò là chất oxi hóa.

Chọn A.


Câu 134:

Một mẫu khí thở của một người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25 mL được thổi vào thiết bị breathalyzer thì có 0,056 mg phản ứng (trong môi trường và ion Ag+ xúc tác). Người điều khiển xa máy đã vi phạm giao thông với mức
Xem đáp án

= mmol   = mmol

 trong 1L khí thở = ≈ 0,5 mg

Nồng độ cồn 0,5 mg/1L khí thở vi phạm luật giao thông.

Mức phạt: 6 triệu - 8 triệu và tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng.

Chọn A.


Câu 135:

Chủ đề Sinh học có 17 câu hỏi
Chu kì tế bào là
Xem đáp án
Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con. Chọn D.

Câu 136:

 Khi ăn dứa tươi, nếu ăn cả lõi sẽ bị rát lưỡi là do
Xem đáp án
Nguyên nhân khiến chúng ta bị rát lưỡi khi ăn dứa mà không gọt bỏ lõi là do bên trong lõi của quả dứa có hàm lượng enzyme bromelain – một enzyme có khả năng phân giải protein cao. Enzyme bromelain này tiếp xúc với lớp da nhạy cảm ở lưỡi và xung quanh miệng khiến các protein bị phân hủy và gây ra cảm giác đau rát. Chọn A.

Câu 137:

Loại hormone nào sau đây có tác dụng làm chậm sự già hóa của tế bào ở thực vật?
Xem đáp án
Hormone cytokinin là loại hormone thực vật có tác dụng làm chậm sự già hóa của tế bào. Chọn A.

Câu 138:

Quá trình thụ tinh của thực vật có hoa diễn ra ở bộ phận nào sau đây?
Xem đáp án
 Quá trình thụ tinh của thực vật có hoa được thực hiện nhờ ống phấn mang hai giao tử đực tới túi phôi: 1 giao tử đực (n) kết hợp với trứng (n) → hợp tử (2n), 1 giao tử đực (n) kết hợp với nhân cực (2n) → nội nhũ (3n). Cả hai giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh trong túi phôi. Chọn D.

Câu 139:

Một bệnh nhân X có khối u trong dạ dày. Bệnh nhân X được bác sĩ chỉ định phẫu thuật cắt bỏ khối u. Việc cắt bỏ khối u đồng nghĩa với dạ dày của anh ấy cũng sẽ bị thu hẹp khoảng 1/2 so với lúc bình thường. Sau khi, bệnh nhân X phẫu thuật và hồi phục về nhà, dự đoán nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Dạ dày có chức năng tiêu hóa hóa học (chủ yếu tiêu hóa protein do tiết pepsin) và tiêu cơ học do hoạt động co bóp. Do thể tích dạ dày giảm nên khả năng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học của dạ dày giảm. Chọn B.

A, C. Sai. Một nửa dạ dày đó vẫn vẫn có khả năng tiết pepsin tiêu hóa thịt.

D. Sai. Ruột non không tiết pepsin.


Câu 140:

Vì sao những loài cá sống hoàn toàn dưới nước khi lên cạn sẽ bị chết trong một thời gian ngắn?
Xem đáp án

Khi lên cạn, áp suất không khí làm mang cá bị xẹp xuống khiến diện tích bề mặt trao đổi khí bị thu hẹp. Đồng thời, khi đó, mang cá bị khô lại không đủ ẩm ướt để sự trao đổi khí có thể diễn ra bình thường. Do đó, cá sống hoàn toàn dưới nước khi lên cạn sẽ bị chết trong một thời gian ngắn.

Các ý còn lại sai do:

+ Độ ẩm trên cạn thấp thì mang cá thường bị khô.

+ Mang cá có hệ thống mao mạch mang.

+ Vì ở cạn, miệng và diềm nắp mang không bất động hoàn toàn. Chúng vẫn đóng mở trong một thời gian (trước khi cá chết). Chọn B.


Câu 141:

Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chủ yếu của việc cắt bỏ hết là để
Xem đáp án
Cành ghép là phần cành của cây này được cắt rời để ghép vào một cây khác. Khi mới ghép phần mô dẫn của cành ghép và gốc ghép chưa được nối liền do đó việc cung cấp nước từ gốc lên cành ghép bị hạn chế. Vì vậy, người ta thường cắt hết lá ở cành ghép để hạn chế sự thoát hơi nước trong khi nước cung cấp còn thiếu đảm bảo đủ nước cho cành ghép phát triển. Chọn A.

Câu 142:

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm nào chỉ có ở quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân sơ?
Xem đáp án
Trong 4 đặc điểm nói trên thì điểm khác biệt là số đơn vị tái bản (số điểm khởi đầu quá trình nhân đôi). Phân tử DNA của sinh vật nhân thực có kích thước lớn nên có nhiều điểm khởi đầu tái bản để làm tăng tốc độ tái bản DNA. Các đặc điểm còn lại đều giống nhau ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Chọn C.

Câu 144:

Bệnh do gene trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm là
Xem đáp án

B. Đúng. Vì bố luôn truyền X cho con gái, khi bố bị bệnh sẽ truyền allele gây bệnh cho con gái. Vì allele gây bệnh là allele trội nên con gái luôn bị bệnh.

A. Sai. Vì bệnh do gene trội nên biểu hiện ở nam, nữ như nhau.

C. Sai. Vì bố mẹ không bị bệnh không thể sinh con bị bệnh (vì gene gây bệnh là gene trội).

D. Sai. Vì nếu mẹ có kiểu gene XAXa thì có thể sinh con trai không bị bệnh. 

Chọn B.


Câu 145:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể?
Xem đáp án

- Đột biến và di - nhập gene có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể.

- Giao phối không làm xuất hiện allele mới mà chỉ có thể làm xuất hiện các kiểu gene mới.

- CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

Chọn D.


Câu 146:

Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:

Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?

I. Ở trường hợp (1), hai loài A và B có ổ sinh thái giao nhau hoặc trùng nhau.

II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài cua thì B có thể là loài hải quỳ sống bám trên cua.

III. Ở trường hợp (3), nếu B là một loài cây gỗ lớn thì A có thể sẽ là loài phong lan.

IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.

Xem đáp án

I. Đúng. (1) là cạnh tranh khác loài (sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường). Do đó, hai loài này phải có ổ sinh thái trùng nhau hoặc giao nhau.

II. Đúng. Vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây có thể là quan hệ cộng sinh mà hải quỳ và cua là quan hệ cộng sinh.

III. Đúng. Vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, nếu B là loài cây gỗ lớn thì loài A có thể là loài phong lan sống bám trên cây thân gỗ.

IV. Đúng. Vì B có lợi, A bị hại khi sống chung còn khi sống riêng thì loài A không ảnh hưởng gì, B lại bị hại nên đây có thể là mối quan hệ kí sinh. Do đó, nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.

Chọn B.


Câu 147:

Ở quần thể động vật, cho biết allele A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với allele a quy định chân ngắn. Biết rằng thế hệ xuất phát (P) của quần thể trên có tần số allele A ở giới đực và giới cái lần lượt là 0,6 và 0,4. Sau một thế hệ giao phi ngẫu nhiên thu được F1 có 2000 cá thể. F1 tiếp tục ngẫu phối thu được F2 có 4000 cá thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Quy ước gene: A: Chân dài >> a: Chân ngắn.

P ngẫu phối: thu được đời F1 có: 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa.

F1 ngẫu phối thu được đời F2 có: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

Xét sự đúng – sai của các phát biểu:

A. Đúng. Số cá thể chân ngắn ở F1 là: 0,24 × 2000 = 480.

B. Sai. Tỉ lệ giao tử ở thế hệ P khác nhau ở 2 giới nên phải qua 2 thế hệ ngẫu phối quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền.

C. Sai. Số cá thể dị hợp ở F2 là: 0,5 × 4000 = 2000.

D. Sai. Tần số allele A ở F1 = Tần số allele A ở F2 = 0,5.

Chọn A.


Câu 148:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gene phân li độc lập, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với allele b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gene bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gene bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Đ nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gene giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án:  _______.

Xem đáp án

Ta có: .

Chọn các cây thân cao A- đem trồng ở đất ngập mặn (chỉ có các cây B- là sống được) thì tỉ lệ kiểu gene các cây sống được là: (1AA : 2Aa)×(1BB : 2Bb).

Cho các cây F1 sống được giao phấn ngẫu nhiên: (2A : 1a)×(2B : 1b)

→ Tỉ lệ kiểu gene các hạt thu được là: (4AA : 4Aa : 1aa)(4BB : 4Bb : 1bb).

→ Tỉ lệ kiểu gene các cây sống được ở vùng đất mặn này là: (4AA : 4Aa : 1aa)(1BB : 1Bb).

→ Trong số cây sống ở vùng đất này thì cây thân cao chịu mặn A-B- chiếm tỉ lệ là

Đáp án: 


Câu 149:

Nhận định nào dưới đây là phù hợp với thông tin được thể hiện trên Hình 1 và Hình 2?
Xem đáp án
Từ đồ thị nhận thấy, tần suất ghé thăm hoa của ong tỉ lệ nghịch với hàm lượng carotenoid và không chịu ảnh hưởng của thể tích mật hoa. Ngược lại, tần suất ghé thăm hoa của chim ruồi không chịu ảnh hưởng của hàm lượng carotenoid và tỉ lệ thuận với thể tích mật hoa. Chọn C.

Câu 150:

Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về tính trội – lặn giữa các allele ở locus car trong việc quy định hàm lượng carotenoid?
Xem đáp án

- Kiểu hình của cá thể mang kiểu genee c2c2 và c2c3 giống nhau và khác cá thể mang kiểu genee c3c3 → allele c2 trội hoàn toàn so với allele c3 → Loại B và D.

- Hàm lượng carotenoid ở các cá thể mang kiểu genee c1c2 có giá trị trung gian giữa hàm lượng carotenoid của các cá thể mang kiểu genee c1c1 và c2c2 → allele c1 và allele c2 trội – lặn không hoàn toàn → Loại A, chọn C. Chọn C.


Câu 151:

Một quần thể tách biệt gồm các cá thể lai giữa loài S và loài T được phát hiện ở một khu vực mà loài chim ruồi đã tuyệt chủng trong thời gian gần đây, nhưng ong vẫn còn tồn tại. Nếu giả thiết rằng các điều kiện này được duy trì, thì sự thay đổi nào sau đây về mặt tiến hóa có khả năng xảy ra nhất trong quần thể trong khoảng vài trăm thế hệ sắp tới?
Xem đáp án
 Khi không còn chim ruồi, ong là tác nhân giúp thụ phấn duy nhất. Các cá thể mang hàm lượng carotenoid càng thấp càng có ưu thế hơn trong việc được thụ phấn tạo thế hệ mới (do ong ưu tiên lựa chọn hoa của cây có hàm lượng carotenoid thấp) → Qua nhiều thế hệ, tỉ lệ các cá thể có kiểu hình này càng trở nên phổ biến, tần số allele c3 tăng. Chọn B.

Câu 152:

Chủ đề Lịch sử có 17 câu hỏi
Tiền đề chính trị của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là gì?
Xem đáp án

Tiền đề chính trị của cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII):

+ Đến giữa thế kỉ XVII, Anh vẫn là một nước quân chủ chuyên chế do vua Sác-lơ I đứng đầu. Nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

+ Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Anh; đồng thời gây nên những bất mãn sâu sắc trong quần chúng nhân dân.

Chọn B.


Câu 153:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở về điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình thành của văn minh Văn Lang-Âu Lạc?
Xem đáp án

Cơ sở điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc:

+ Hình thành chủ yếu trên phạm vi lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả (vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay).

+ Phía bắc tiếp giáp với Trung Quốc ngày nay và phía đông giáp biển là những yếu tố vị trí địa lí thúc đẩy sự giao lưu, tiếp xúc với các nền văn minh khác.

+ Các dòng sông lớn (sông Hồng, sông Mã…) đã bồi đắp phù sa, hình thành các vùng đồng bằng màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi để cư dân sớm định cư sinh sống

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi để cư dân trồng trọt, chăn nuôi, bảo đảm nguồn thức ăn đa dạng.

+ Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú (sắt, đồng, chi, thiếc,...) là cơ sở để cư dân chế tác các loại hình công cụ lao động và đồ dùng sinh hoạt.

Chọn C.


Câu 154:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế từ sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
Xem đáp án

Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa quan trọng:

+ Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lênin.

+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh.

+ Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau này.

+ Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về: sự lựa chọn con đường giải phóng dân tộc; về mô hình xây dựng nhà nước sau khi giành được chính quyền,…

Chọn D.


Câu 155:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
Xem đáp án

Hiến chương Liên hợp quốc xác định mục tiêu của tổ chức là:

- Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.

- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng, quyền tự quyết dân tộc.

- Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hoá, nhân đạo, bảo đảm quyền con người và những quyền tự do cơ bản.

- Là trung tâm điều hoà hoạt động của các quốc gia vì những mục tiêu chung.

→ Chọn D.


Câu 156:

Văn kiện nào sau đây là cơ sở pháp lý để các nước Đông Nam Á xây dựng Cộng đồng ASEAN?
Xem đáp án
Hiến chương ASEAN là cơ sở pháp lý để các nước Đông Nam Á xây dựng Cộng đồng ASEAN. Chọn B.

Câu 157:

Các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại có tác động tiêu cực nào đối với đời sống văn hóa?
Xem đáp án

Tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại đối với văn hóa:

+ Làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, như: máy tính, điện thoại thông minh, hệ thống Internet…

+ Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”

+ Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống

+ Xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại.

Chọn C.


Câu 158:

Trận Bạch Đằng năm 938 (do Ngô Quyền lãnh đạo) với trận Bạch Đằng năm 1288 (do Trần Quốc Tuấn lãnh đạo) đều
Xem đáp án

- Trận Bạch Đằng năm 938 (do Ngô Quyền lãnh đạo) với trận Bạch Đằng năm 1288 (do Trần Quốc Tuấn lãnh đạo) đều sử dụng kế sách “đóng cọc gỗ” làm thành trận địa cọc ngầm để phục kích quân xâm lược.

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Trận Bạch Đằng năm 938 diễn ra khi quân xâm lược Nam Hán mới theo đường biển tiến vào Việt Nam

+ Trận Bạch Đằng năm 1288 diễn ra khi quân Nguyên đã thua, phải rút chạy về nước.

+ Trong trận Bạch Đằng năm 938, chủ tướng của quân Nam Hán là Lưu Hoằng Tháo đã tử trận; trong trận Bạch Đằng năm 1288, chủ tướng chỉ huy quân giặc lúc này là Ô Mã Nhi bị bắt sống.

Chọn D.


Câu 159:

Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để
Xem đáp án
Bia tiến sĩ dùng để khắc tên, vinh danh những người đỗ tiến sĩ trở lên, được đặt tại Văn Miếu-Quốc Tử Giám. Chọn C.

Câu 160:

Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là
Xem đáp án
Nhiều bằng chứng khảo cổ học đã chứng minh rằng ngay từ đầu Công nguyên, người Việt đã tích cực, chủ động và sớm có hoạt động kinh tế và văn hoá ở Biển Đông. Cùng với những nguồn sử liệu tin cậy, có giá trị pháp lí cao của Việt Nam và nước ngoài (văn bản hành chính, tư liệu lịch sử,...) qua các thời kì đã khẳng định Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và thực hiện quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Chọn A.

Câu 161:

Các thông tin nào sau đây là đúng về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

I. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là đọc Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa in trên báo Nhân Đạo (7/1920).

II. Điểm mới và khác biệt trong con đường tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các bậc tiền bối (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,…) là: Hướng về phương Tây, khảo sát thực tiễn, tìm hiểu cách mạng thế giới.

III. Nguyễn Ái Quốc đã soạn thảo cho Đảng Cộng sản Việt Nam bản Luận cương chính trị đầu tiên vào tháng 10/1930.

IV. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn Thái Nguyên làm nơi xây dựng căn cứ địa đầu tiên của cách mạng Việt Nam.

Xem đáp án

- Các nhận định đúng là:

+ Nhận định I. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là đọc Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa in trên báo Nhân Đạo (7/1920).

+ Nhận định II. Điểm mới và khác biệt trong con đường tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các bậc tiền bối (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,…) là: Hướng về phương Tây, khảo sát thực tiễn, tìm hiểu cách mạng thế giới.

- Các nhận định sai là:

+ Nhận định III. Nguyễn Ái Quốc đã soạn thảo cho Đảng Cộng sản Việt Nam bản Luận cương chính trị đầu tiên vào tháng 10/1930. Vì: Nguyễn Ái Quốc soạn thảo cho Đảng các văn kiện: Chính cương vắn tắt; sách lược vắn tắt; điều lệ tóm tắt… (sau này là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng).

+ Nhận định IV. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn Thái Nguyên làm nơi xây dựng căn cứ địa đầu tiên của cách mạng Việt Nam. Vì: Cao Bằng được chọn làm nơi thú điểm xây dựng căn cứ địa đầu tiên của cách mạng Việt Nam.

→ Chọn A.


Câu 162:

Điểm giống nhau về bối cảnh thực hiện của công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1990) cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978) với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) là
Xem đáp án
Điểm giống nhau về bối cảnh thực hiện của công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1990) cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978) với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) là đất nước đang rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng. Chọn B.

Câu 163:

Sau khi lên nắm chính quyền, tập đoàn Pôn Pốt-Iêng Xa-ri-Khiêu Xăm-phon, đại diện cho phái Khơ-me Đỏ ở Cam-pu-chia, đã
Xem đáp án
Sau khi lên nắm chính quyền, tập đoàn Pôn Pốt-Iêng Xa-ri-Khiêu Xăm Phon, đại diện cho phái “Khơ-me Đỏ” ở Cam-pu-chia, đã có nhiều hoạt động khiêu khích, lấn chiếm lãnh thổ Việt Nam. Từ đầu tháng 5-1975 đến năm 1978, lực lượng Khmer Đỏ đẩy mạnh các hoạt động quân sự xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ Việt Nam từ Hà Tiên đến Tây Ninh, giết hại nhiều người dân vô tội… Chọn C.

Câu 164:

Nhận định nào dưới đây là đúng về cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam của Việt Nam?

I. Sau 1975, lực lượng Khơ-me Đỏ đã gây chiến tranh xâm lược, xâm phạm lãnh thổ của Việt Nam.

II. Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam của nhân dân Việt Nam mang tính chất chính nghĩa.

III. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam của Việt Nam chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, thiệt hại không đáng kể.

IV. Từ sau cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam đến nay, quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Camnpuchia luôn trọng tình trạng đối đầu căng thẳng.

Xem đáp án

Các nhận định đúng về cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam của Việt Nam là:

+ Nhận định I. Sau 1975, lực lượng Khơ-me Đỏ đã gây chiến tranh xâm lược, xâm phạm lãnh thổ của Việt Nam.

+ Nhận định II. Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam của nhân dân Việt Nam mang tính chất chính nghĩa.

→ Chọn A.


Câu 165:

Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam có tác động như thế nào đến Cách mạng Campuchia?
Xem đáp án
Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam đã tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Campuchia giành thắng lợi. Theo yêu cầu giúp đỡ của Mặt trận Đoàn kết Dân tộc cứu nước Cam-pu-chia, quân tình nguyện Việt Nam đã cùng nhân dân Cam-pu-chia lật đổ chế độ diệt chủng Khơ-me Đỏ. Ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. Chọn A.

Câu 166:

Thông tin trên đề cập đến nội dung nào sau đây?
Xem đáp án
Thông tin trên đề cập đến nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 (bao gồm: nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan). Chọn D.

Câu 167:

Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
Xem đáp án

- Nguyên nhân chủ quan

+ Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh cùng với đường lối cách mạng đúng đắn trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam.

+ Truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất của nhân dân Việt Nam trong công cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do.

+ Sự chủ động, linh hoạt của các cấp bộ Đảng và Mặt trận Việt Minh trong quá trình chỉ đạo, tổ chức khởi nghĩa.

+ Quá trình chuẩn bị và xây dựng lực lượng cho cách mạng giải phóng dân tộc trong suốt 15 năm (từ năm 1930), gắn liền với những bài học kinh nghiệm quý báu.

- Nguyên nhân khách quan: Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít đã tạo ra thời cơ thuận lợi cho cuộc Tổng khởi nghĩa, đồng thời cổ vũ tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc của các tầng lớp nhân dân.

→ Chọn B.


Câu 169:

Chủ đề Địa lí có 17 câu hỏi
Theo thuyết kiến tạo mảng, mảng kiến tạo nào sau đây là mảng kiến tạo nhỏ?
Xem đáp án
Theo thuyết kiến tạo mảng, cấu tạo của thạch quyển bao gồm 7 mảng kiến tạo lớn. Đó là: Mảng Âu-Á, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Thái Bình Dương và mảng Nam Cực. Ngoài ra còn có một số mảng nhỏ như: Cô-cốt, Ca-ri-bê, Ả-rập, Phi-lip-pin…→ Chọn D.

Câu 170:

 Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là
Xem đáp án
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi. → Chọn D.

Câu 171:

Nhận định nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
Xem đáp án
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tất cả các ngành nhất là công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ à Nhận định “Chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp nhẹ” là không đúng. → Chọn B.

Câu 172:

Yếu tố tự nhiên nào vừa là khó khăn, nhưng đồng thời cũng là thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì?
Xem đáp án
Lãnh thổ rộng lớn tạo điều kiện cho Hoa Kì có thể phát triển đa dạng các ngành kinh tế do tự nhiên phân hóa đa dạng, có nhiều vùng chuyên canh, chuyên môn hóa. Tuy vậy, lãnh thổ rộng lớn khiến khó quản lí trong quản lí và cân bằng phát triển. → Chọn A.

Câu 173:

An ninh toàn cầu được chia thành hai loại là 
Xem đáp án
 An ninh toàn cầu được chia thành hai loại là an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống. → Chọn B.

Câu 174:

Cho bảng số liệu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Đông Nam Á giai đoạn 2010 - 2020:

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2010

2015

2020

Xuất khẩu

1 244,9

1 506,0

1 676,3

Nhập khẩu

1 119,4

1 381,5

1 526,6

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Đông Nam Á giai đoạn 2010 - 2020?

Xem đáp án

Trong năm 2020, nhập khẩu thấp hơn xuất khẩu là:

1 676,3 – 1526,6 = 149,7 tỉ USD

→ Chọn D.


Câu 175:

Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng 1 và nhiệt độ trung bình tháng 7 ở một số địa điểm của nước ta:

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình năm (°C)

Nhiệt độ trung bình tháng 1 (°C)

Nhiệt độ trung bình tháng 7 (°C)

Hà Nội

23,5

16,4

28,9

Huế

25,1

19,7

29,4

TP. Hồ Chí Minh

27,1

25,7

28,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 ở một số địa điểm của nước ta?

Xem đáp án
Tháng I, chênh lệch nhiệt độ giữa 2 miền Bắc Nam rõ rệt do miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh. → Chọn D.

Câu 176:

Cho bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam so với thế giới, giai đoạn 1960 - 2021:

(Đơn vị: %)

Năm

Thế giới

quốc gia

1960

1980

2000

2021

Toàn thế giới

33,6

39,3

46,7

56,5

Việt Nam

14,7

19,2

24,1

37, 1

(Nguồn: Ngân hàng thế giới, Tổng cục thống kê năm 2001 và 2022)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án
Tỉ lệ dân thành thị Việt Nam trong cơ cấu dân thành thị thế giới ngày càng tăng, từ 43,7% lên 65,6% trong giai đoạn 1960 - 2021. → Chọn D.

Câu 177:

Ngành dịch vụ không có vai trò nào sau đây?
Xem đáp án

Vai trò của ngành dịch vụ là:

- Đối với kinh tế: đóng góp vào GDP, nâng cao trình độ sản xuất, đổi mới, hiện đại hoá nền kinh tế, …

- Đối với xã hội: tạo việc làm, nâng cao năng suất lao động, hỗ trợ xoá đói giảm nghèo, …

- Đối với môi trường, tài nguyên: sử dụng hợp lí tài nguyên, đóng góp vào việc bảo vệ môi trường, …

→ Chọn D.


Câu 178:

Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2021?

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)

Xem đáp án

 Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Vì:

- Số năm: 4.

- Đơn vị: %.

- Năm đầu bắt đầu từ 100%.

- Dạng biểu đồ: Đường.

→ Chọn D.


Câu 179:

Ý nghĩa chủ yếu của việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ là
Xem đáp án
Bắc Trung Bộ thường xuyên có hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển , làm phủ lấp những đồng ruộng ven bờ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Việc trồng rừng ven biên ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. → Chọn A.

Câu 180:

Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do
Xem đáp án
 Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do có nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao. → Chọn D.

Câu 181:

 Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Xem đáp án
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là đòi hỏi đầu tư lớn, giao thông khó khăn. → Chọn A.

Câu 182:

Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Xem đáp án
Nguồn lao động dồi dào, trình độ lao động cao không phải thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. → Chọn D.

Câu 183:

Nhóm ngôn ngữ Môn - Khơ me phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
Xem đáp án
 Nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ me phân bố nhiều nhất ở Tây Nguyên. → Chọn C.

Câu 184:

Nhóm ngôn nào sau đây chiếm đa số ở Đồng bằng sông Hồng?
Xem đáp án
 Nhóm ngôn chiếm đa số ở Đồng bằng sông Hồng là Việt – Mường. → Chọn B.

Câu 185:

 Nhận xét nào sau đây không đúng về các dân tộc ở nước ta?
Xem đáp án
Nhận xét không đúng về các dân tộc ở nước ta là ở miền núi thường có ít dân tộc sinh sống. Vì, các dân tộc chủ yếu phân bố và sinh sống ở miền núi. → Chọn A.

Câu 186:

Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH

Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi 

Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.

Ha Long Bay is a natural wonder _______ I’ve always wanted to see with my own eyes.
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quan hệ

A. that: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ người và vật; không đặt sau dấu phẩy.

B. where: trạng từ quan hệ thay thế danh từ chỉ nơi chốn.

C. who: đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người.

D. why: trạng từ quan hệ dùng để chỉ lý do, thay cho ‘the reason, for that reason’.

Chọn A.

Dịch: Vịnh Hạ Long là một kỳ quan thiên nhiên mà tôi luôn muốn được tận mắt chứng kiến.


Câu 187:

It was Yen’s first job as a model and she was quite _______ it; she kept fidgeting with her clothes and hair, thinking about how she’d perform.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ

A. anxious about sth (adj): lo lắng về điều gì

B. insist on sth (v): khăng khăng về điều gì

C. prepared for sth (adj): chuẩn bị sẵn sàng cho điều gì

D. proud of sth (adj): tự hào về điều gì

Chọn A.

Dịch: Đó là công việc người mẫu đầu tiên của Yến và cô ấy khá lo lắng về nó; cô liên tục loay hoay quần áo tóc tai, lo nghĩ làm sao để thể hiện thật tốt.


Câu 188:

_______ I at least stay up till the end of the film?
Xem đáp án

 Kiến thức về động từ khuyết thiếu

A. might: quá khứ của ‘may’, dùng để đưa ra dự đoán

B. shall: dùng với ‘I, we’ trong lời mời hay yêu cầu lịch sự

C. can’t: dùng để nói về khả năng hoặc trong câu hỏi xin phép, câu cho phép ai làm gì

D. mayn’t: không dùng từ này; thể phủ định của ‘may’ là ‘may not’, dùng với ý không cho phép ai làm gì.

Cấu trúc câu hỏi xin phép: May/ Can(’t)/ Could(n’t) + I + V-inf?

Chọn C.

Dịch: Ít nhất thì con có thể thức đến hết phim được không ạ?


Câu 189:

You can’t blame anyone else; you _______ made the decision.
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn

A. alone /əˈləʊn/ (adj, adv): một mình (chỉ tình trạng) (không dùng trước danh từ)

B. lone /ləʊn/ (adj): một mình (chỉ dùng trước danh từ)

C. lonely /ˈləʊnli/ (adj): cô đơn (chỉ cảm xúc)

D. lonesome /ˈləʊnsəm/ (adj) = lonely.

Chọn A.

Dịch: Bạn không thể đổ lỗi cho bất kỳ ai khác; một mình bạn đưa ra quyết định đó.


Câu 190:

 Rick should know about the meeting because I _______ him about it yesterday.
Xem đáp án

Kiến thức về thì động từ

- ‘yesterday’ là dấu hiệu của quá khứ đơn, diễn tả hành động đã diễn ra trong quá khứ.

- Thể khẳng định: S + Vps/V-ed.

Chọn A.

Dịch: Rick hẳn phải biết về cuộc họp vì tôi đã kể cho anh ấy về nó ngày hôm qua.


Câu 191:

85% of the world’s most _______ snakes live in Australia, and 3000 is the number of snake bite incidents that occur in the country each year on average.
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

A. poison /ˈpɔɪzn/ (n, v): chất độc, đầu độc

B. poisoner /ˈpɔɪzənə(r)/ (n): hung thủ dùng chất độc

C. poisoning /ˈpɔɪzənɪŋ/ (n): vụ đầu độc, hành động đầu độc

D. poisonous /ˈpɔɪzənəs/ (adj): độc hại, chết người

Chỗ trống cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘snakes’; cấu trúc so sánh nhất ‘the most + adj + (N)’. Chọn D.

Dịch: 85% số loài rắn độc nhất thế giới sống ở Úc và trung bình mỗi năm có 3000 vụ rắn cắn xảy ra tại quốc gia này.


Câu 192:

_______ you need any further assistance, please don’t hesitate to ask.
Xem đáp án

Kiến thức về câu điều kiện

- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 nhấn mạnh mệnh đề điều kiện, dùng trong ngữ cảnh trang trọng, lịch sự.

- Cấu trúc thể khẳng định: Should + S + V-inf, S + will + V-inf.

Chọn B.

Dịch: Nếu bạn cần thêm trợ giúp, đừng ngần ngại hỏi.


Câu 193:

I’ve got a/an _______ for the school play tomorrow. I really hope I get a main part!
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. audition /ɔːˈdɪʃn/ (n, v): (buổi) thử vai

B. performance /pəˈfɔːməns/ (n): màn trình diễn

C. practice /ˈpræktɪs/ (n, v): luyện tập để nâng cao kỹ năng

D. rehearsal /rɪˈhɜːsl/ (n): luyện tập cho một buổi biểu diễn

Chọn A.

Dịch: Tôi có buổi thử vai cho vở kịch của trường vào ngày mai. Tôi thực sự hy vọng sẽ giành được vai chính!


Câu 194:

My sister _______ her ear pierced last weekend, and she’s been showing off her new stud to everyone ever since.
Xem đáp án

Kiến thức về thể sai khiến

- Cấu trúc bị động: S + get/have (chia động từ) + something + Vp2/V-ed.

Chọn A.

Dịch: Chị tôi xỏ khuyên tai cuối tuần trước và giờ thì chị đi khoe khuyên tai mới với mọi người khắp nơi.


Câu 195:

Could you _______ and ask Oliver to see me in my office? It’s urgent.
Xem đáp án

 Kiến thức về kết hợp từ

A. have the courage (to do sth): có can đảm làm gì

B. show one’s approval: thể hiện sự chấp thuận, đồng ý

C. give sb a promise: hứa với ai cái gì

D. do sb a favour: giúp ai làm việc gì

Chọn D.

Dịch: Bạn có thể giúp tôi một việc là bảo Oliver tới gặp tôi ở văn phòng không? Việc này rất gấp.


Câu 196:

Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.

Sometimes I wonder how many of the changes we see around us will really endure.
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- endure /ɪnˈdjʊə(r)/, /ɪnˈdʊr/ (v): kéo dài

A. fade /feɪd/ (v): phai nhạt, biến mất dần dần

B. happen /ˈhæpən/ (v): xảy ra

C. last /lɑːst/, /læst/ (v): kéo dài

D. suffer /ˈsʌfə(r)/ (v): chịu đựng

→ endure = last. Chọn C.

Dịch: Đôi khi tôi tự hỏi bao nhiêu thay đổi xung quanh chúng ta thực sự sẽ tồn tại lâu dài.


Câu 197:

If it starts to rain when you’re trekking, make for a nearby cave to wait for it to pass.
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- make for sth (phr. v): tìm đến nơi nào đó

A. go back: quay trở lại

B. move towards: di chuyển đến

C. return from: quay lại từ đâu đó

D. stay at: ở lại đâu đó

→ make for = move towards. Chọn B.

Dịch: Nếu trời bắt đầu mưa khi bạn đang đi bộ đường dài, hãy tìm đến một hang động gần đó để trú tạm.


Câu 198:

Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.

Don’t be so pessimistic. Everything’s going to be fine, you’ll see.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- pessimistic /ˌpesɪˈmɪstɪk/ (adj): bi quan

A. hopeful /ˈhəʊpfl/ (adj): tràn đầy hy vọng

B. negative /ˈneɡətɪv/ (adj): tiêu cực

C. confident /ˈkɒnfɪdənt/, /ˈkɑːnfɪdənt/ (adj): tự tin

D. doubtful /ˈdaʊtfl/ (adj): nghi ngờ

→ pessimistic >< hopeful. Chọn A.

Dịch: Đừng bi quan như vậy. Mọi thứ sẽ ổn thôi, rồi bạn sẽ thấy.


Câu 199:

The Minister’s disappearance speaks volumes about his involvement in the corruption scandal.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- speak volumes (idiom): gửi đi thông điệp rất rõ ràng về cái gì

A. keep a secret: giữ bí mật

B. raise doubts: dấy lên nghi ngờ

C. spread information: phát tán thông tin

D. tell the truth: nói ra sự thật

→ speak volumes (rõ ràng) >< raise doubts (nghi vấn). Chọn B.

Dịch: Sự mất tích của Bộ trưởng nói lên rất nhiều điều về sự liên quan của ông trong vụ bê bối tham nhũng.


Câu 200:

Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to complete each dialogue.

Daniel: I’m thinking of taking a trip to Japan. Any recommendations?

                        Hoai: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Daniel: Mình đang có dự định sang Nhật chơi. Cậu có gợi ý gì cho mình không?

Hoài: _____________

A. Mình chưa từng đến Nhật Bản. B. Mình thích ở nhà hơn.

C. Đi du lịch quá tốn kém. D. Cậu phải đến thăm Kyoto.

Chọn D.


Câu 201:

 Emma: Guess what! I just got promoted!

                        Vinh: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Emma: Đoán xem vừa có chuyện gì! Tớ vừa được thăng chức nè!

Vinh: _____________

A. Tớ không quan tâm lắm. B. Không có tí ngạc nhiên nào.

C. Không đời nào! Tuyệt thật đấy! D. Vậy tối nay ăn gì?

Chọn C.


Câu 202:

Liam: I’m thinking about starting my own business.

                        Eve: _____________

Xem đáp án

 Kiến thức về thành ngữ trong giao tiếp

Liam: Tôi đang nghĩ đến việc khởi nghiệp công ty riêng.

Eve: _____________

A. hit the books (idiom): học hành chăm chỉ

B. have nothing to lose (idiom): không có gì để mất – có ý khuyến khích thất bại cũng không sao nên hãy mạnh dạn làm thử.

C. be barking up the wrong tree (idiom): chó sủa nhầm cây, người đi nhầm hướng

D. put your foot in your mouth (idiom): ăn nói vụng về, lỗ mãng

Chọn B. Hãy tiến tới! Bạn chẳng có gì để mất cả.


Câu 203:

Flatmate: Could we agree on some quiet hours when we won’t have visitors coming over?

                          You: _____________ In return, we could also agree on when we can have guests over...

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Bạn cùng phòng: Ta có thể thống nhất một số giờ yên tĩnh không mời ai qua không?

Bạn: _____________ Đổi lại, ta cũng có thể thống nhất thời điểm mà ta có thể rủ bạn đến chơi...

A. Mình có thể mời ít bạn bè hơn. B. Như vậy mình thấy hơi mất tập trung.

C. Mình thấy vậy hợp lý đó. D. Ta nên sắp xếp lịch trình phù hợp.

Chọn C.


Câu 204:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.

a. Have you considered forming a study group?

b. I’m trying to study every day, but it’s overwhelming.

c. That might actually help! I’ll look into it.

d. How are your preparations for the big exam going?

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn D.

Dịch:

d. Việc chuẩn bị cho kỳ thi lớn của bạn thế nào rồi?

b. Tôi đang cố gắng học mỗi ngày, nhưng thật là quá sức.

a. Bạn đã cân nhắc đến việc thành lập một nhóm học tập chưa?

c. Điều đó thực sự có thể giúp ích!


Câu 205:

a. I’m glad to hear that! It’s one of my favorites.

b. I just finished reading that book you recommended.

c. I really enjoyed it! The plot twists were unexpected.

d. What did you think of it?

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn C.

Dịch:

b. Tôi vừa đọc xong cuốn sách mà bạn giới thiệu đấy.

d. Bạn nghĩ gì về cuốn sách?

c. Tôi thực sự thích nó! Những tình tiết bất ngờ trong cốt truyện thật không ngờ tới.

a. Tôi rất vui khi nghe điều đó! Đó là một trong những cuốn sách yêu thích của tôi.


Câu 206:

a. I agree! Automation can handle repetitive tasks, freeing us for more complex work.

b. What do you think about AI taking over jobs in the future?

c. That’s true, and we need to ensure there are resources for retraining.

d. However, there’s still concern about job displacement for many workers.

e. Some people believe it will create more opportunities than it takes away.

f. It’s a controversial topic, for sure.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn A

Dịch:

b. Bạn nghĩ gì về việc AI sẽ đảm nhiệm các công việc trong tương lai?

f. Đây chắc chắn là một chủ đề gây tranh cãi.

e. Một số người cho rằng nó sẽ tạo ra nhiều cơ hội hơn là lấy đi.

a. Tôi đồng ý! Tự động hóa có thể xử lý các nhiệm vụ lặp đi lặp lại, giúp chúng ta rảnh tay để làm những công việc phức tạp hơn.

d. Tuy nhiên, vẫn còn lo ngại về việc nhiều người lao động bị mất việc.

c. Điều đó đúng và chúng ta cần đảm bảo có đủ nguồn lực để đào tạo lại.


Câu 207:

a. Yes, I checked it earlier, and it looks like it will be sunny and warm!

b. Have you seen the weather forecast for this weekend?

c. I know a great trail we could explore if you’re interested.

d. That sounds perfect! I was really hoping for nice weather since I want to go hiking.

e. Absolutely! I can also bring a camera to capture some beautiful views along the way.

f. That would be fantastic! We should definitely bring some snacks and plenty of water.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn B.

Dịch:

b. Bạn đã xem dự báo thời tiết cuối tuần này chưa?

a. Rồi, tôi đã kiểm tra trước đó và có vẻ như trời sẽ nắng và ấm!

d. Nghe có vẻ hoàn hảo! Tôi thực sự hy vọng sẽ đẹp trời vì tôi muốn đi bộ đường dài.

c. Tôi biết một con đường mòn tuyệt vời mà chúng ta có thể khám phá nếu bạn quan tâm.

f. Thật tuyệt! Chúng ta chắc chắn nên mang theo một ít đồ ăn nhẹ và nhiều nước.

e. Chắc chắn rồi! Tôi cũng có thể mang theo máy ảnh để chụp một số cảnh đẹp dọc đường đi.


Câu 208:

Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

Online learning might be more effective for students than traditional classroom learning.

Xem đáp án

Kiến thức về câu so sánh

Dịch: Học trực tuyến có thể hiệu quả hơn đối với học sinh so với học trên lớp học truyền thống.

A. Học trên lớp học truyền thống có thể không hiệu quả đối với học sinh bằng học trực tuyến.

→ Đúng.

B. Học trên lớp học truyền thống có thể không tốt cho học sinh bằng học trực tuyến.

→ Sai nghĩa. Câu gốc nói về tính hiệu quả vượt trội hơn của học trực tuyến so với học trên lớp học truyền thống, chứ không phải nói học trên lớp học truyền thống không tốt/hiệu quả.

C. Học trên lớp học truyền thống chắc chắn hiệu quả hơn đối với học sinh so với học trực tuyến.

→ Sai nghĩa.

D. Học trên lớp học truyền thống chắc chắn tệ hơn đối với học sinh so với học trực tuyến.

→ Sai nghĩa. Câu gốc nói về tính hiệu quả vượt trội hơn của học trực tuyến so với học trên lớp học truyền thống, chứ không phải nói học trên lớp học truyền thống không tốt/hiệu quả.

Chọn A.


Câu 209:

The movie was so sad that it made everyone cry.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Bộ phim quá buồn đến nỗi khiến mọi người đều khóc.

→ Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

A. Bộ phim đủ buồn để khiến cho mọi người đều khóc. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì

B. Đó là một bộ phim quá buồn đến mức khiến mọi người đều khóc. → Đúng. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

C. Mọi người đều khóc vì bộ phim quá buồn. → Sai nghĩa. Cấu trúc: because of + N/V-ing: bởi vì

D. Bộ phim quá buồn khiến mọi người không thể khóc. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì

Chọn B.


Câu 210:

The warm weather brought people out to the park.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa

Dịch: Thời tiết ấm áp đã thu hút mọi người đến công viên.

A. Mọi người bị thu hút đến công viên vì thời tiết ấm áp. → Đúng. Cấu trúc: be drawn to: bị thu hút bởi

B. Công viên đông đúc vì thời tiết dễ chịu. → Sai nghĩa. Cấu trúc: due to + N/V-ing: do/vì…

C. Nhiều người đến thăm công viên vì thời tiết ấm áp.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: because of + N/V-ing: bởi vì

D. Thời tiết ấm áp khuyến khích mọi người dành thời gian ở công viên.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: encourage sb to do sth: khuyến khích/động viên ai làm gì

Chọn A.


Câu 211:

Smartphones are becoming reasonably priced. New applications make them more appealing.
Xem đáp án

Kiến thức về câu đảo ngữ

Dịch: Điện thoại thông minh đang ngày càng có có giá cả phải chăng. Các ứng dụng mới khiến chúng hấp dẫn hơn.

A. Bất kể điện thoại thông minh có ứng dụng mới nào, chúng đều trở nên hấp dẫn hơn với mức giá phải chăng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: Whatever + S + V, S + V: Bất kể…

B. Dù giá cả của điện thoại thông minh có phải chăng đến đâu thì chúng cũng không còn hấp dẫn với những ứng dụng mới. → Sai nghĩa. Cấu trúc: No matter how + adv/adj + S + V/be, S + V: Cho dù có như thế nào đi chăng nữa thì…

C. Mặc dù điện thoại thông minh hấp dẫn với các ứng dụng mới, nhưng chúng đang trở nên đắt đỏ hơn. → Sai nghĩa. Cấu trúc: Adv/Adj + as/though + S + V/be, S + V: Mặc dù…nhưng…

D. Điện thoại thông minh không chỉ ngày càng có giá cả phải chăng mà còn hấp dẫn hơn với các ứng dụng mới. → Đúng. Cấu trúc đảo ngữ: Not only + trợ động từ + S + V-inf, but + S + also + V: Không những…mà còn…

Chọn D.


Câu 212:

Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.

The package hasn’t arrived yet. It must be delayed.
Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn

Dịch: Gói hàng vẫn chưa đến. Nó chắc phải bị chậm trễ.

→ “Must” có thể dùng trong câu phỏng đoán hoặc để kết luận rằng điều gì đó là chắc chắn hoặc rất có khả năng xảy ra ở hiện tại.

A. Sự chậm trễ của gói hàng là chắc chắn vì nó vẫn chưa đến. → Sai nghĩa. Gói hàng được phỏng đoán bị chậm trễ chứ không phải chắc chắn đã bị chậm trễ (is certain). Cấu trúc: since + clause: bởi vì

B. Chắc chắn rằng gói hàng bị chậm trễ vì nó vẫn chưa đến. → Sai nghĩa. Gói hàng được phỏng đoán bị chậm trễ chứ không phải chắc chắn đã bị chậm trễ. Cấu trúc: It’s certain that + clause: chắc chắn rằng…

C. Gói hàng chắc phải bị chậm trễ vì nó vẫn chưa đến. → Đúng. Cấu trúc: as/because + clause: bởi vì

D. Vì gói hàng chưa đến, nên nó chắc chắn bị chậm trễ. → Sai nghĩa. Gói hàng được phỏng đoán bị chậm trễ chứ không phải chắc chắn đã bị chậm trễ (is definitely delayed). Cấu trúc: since + clause: bởi vì

Chọn C.


Câu 213:

She has lived here for ten years.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Cô ấy đã sống ở đây mười năm rồi.

→ Cấu trúc: S + have/has + Vp2/V-ed + O + for + khoảng thời gian: Ai đã làm gì trong khoảng bao lâu. (nhấn mạnh kết quả của sự việc)

A. Đã mười năm kể từ khi cô ấy sống ở đây. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc: It’s + khoảng thời gian + since + S + (last) + V (QKĐ) + O.

B. Cô ấy đã sống ở đây mười năm rồi. → Đúng. Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing + O + for + khoảng thời gian: Ai đã làm gì trong khoảng bao lâu. (nhấn mạnh quá trình diễn ra sự việc)

C. Đã mười năm kể từ khi cô ấy rời đi. → Sai nghĩa. Cấu trúc: It + has been + khoảng thời gian + since + S + V (QKĐ) + O.

D. Vào năm tới cô ấy sẽ sống ở đây được mười năm. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Trạng từ chỉ thời gian “next year” không đi với thì tương lai hoàn thành.

Chọn B.


Câu 214:

They didn’t conduct proper research, which made the proposal weak.
Xem đáp án

Kiến thức về câu chẻ

Dịch: Họ đã không tiến hành nghiên cứu đúng đắn, điều này khiến cho đề xuất trở nên yếu kém.

Trong mệnh đề quan hệ không xác định, đại từ quan hệ “which” có thể được dùng thay thế cho cả mệnh đề phía trước nó. 

A. Đề xuất rất mạnh mẽ vì họ thiếu nghiên cứu. → Sai nghĩa. Cấu trúc: due to + N/V-ing: do/vì…

B. Đề xuất của họ yếu kém vì họ đã tiến hành nghiên cứu đúng đắn. → Sai nghĩa. Cấu trúc: because + clause: bởi vì

C. Chính việc thiếu nghiên cứu đúng đắn đã làm yếu đi đề xuất của họ. → Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.

D. Nghiên cứu thì kỹ lưỡng, nhưng đề xuất vẫn yếu kém. → Sai nghĩa. Cấu trúc: but + clause: nhưng…

Chọn C.


Câu 215:

It took years of persistence for the team to win the championship.
Xem đáp án

 Kiến thức về diễn đạt câu

Dịch: Phải mất nhiều năm kiên trì để đội giành chức vô địch.

→ Cấu trúc: It + take(s) + time + (for sb) + to V: (Ai) mất bao nhiêu thời gian làm gì

A. Đội đã giành chức vô địch sau nhiều năm nỗ lực bền bỉ. → Đúng. Cấu trúc: after: sau khi

B. Đội đã giành chức vô địch mà không cần bất kỳ sự kiên trì nào. → Sai nghĩa. Cấu trúc: without + N/V-ing: mà không…

C. Họ đã bỏ cuộc sau một vài tháng và giành chức vô địch một cách dễ dàng. → Sai nghĩa.

D. Nhiều năm nỗ lực của đội đã không giúp họ giành được chức vô địch. → Sai nghĩa. Cấu trúc: lead sb to sth: dẫn tới ai đó hành động như thế nào đó

Chọn A.


Câu 216:

(631) _______ have been great, but Daniel Craig, who’s made lots of other films, plays the part better than any of them. Even though he doesn’t talk very much, I think he’s the most perfect actor for the role.
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “actors” phía trước và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Ta không dùng mạo từ “the” trước lượng từ “all”.

Chọn A.

Dịch: Tất cả các diễn viên vào vai James Bond đều rất tuyệt, nhưng Daniel Craig, người đã đóng rất nhiều bộ phim khác, vào vai này tốt nhất trong số đó.


Câu 217:

I did wonder sometimes whether he’d be clever enough to (632) _______ the bad people - but I’m not going to tell you the ending!
Xem đáp án

Kiến thức về động từ

A. prevent (v): ngăn chặn

B. fight (v): chiến đấu

C. defeat (v): đánh bại

D. protect (v): bảo vệ

Chọn C.

Dịch: Đôi khi tôi tự hỏi liệu anh ấy có đủ thông minh để đánh bại những kẻ xấu không - nhưng tôi sẽ không tiết lộ cho bạn cái kết đâu!


Câu 218:

The actress who stars with Craig gives a (633) _______ performance too - I loved all the glamorous clothes she wore!
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. fantastic (adj): tuyệt vời

B. boring (adj): nhàm chán

C. excited (adj): phấn khích

D. terrible (adj): khủng khiếp

Chọn A.

Dịch: Nữ diễn viên đóng cùng Craig cũng diễn xuất rất tuyệt vời - Tôi thích tất cả những bộ trang phục quyến rũ mà cô ấy mặc!


Câu 219:

The director probably had a hard job making this Bond film as full of action as earlier ones. (634) _______, with a car chase along a mountain road, and plenty of other thrilling scenes, too - Bond leaping off tall buildings and so on.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

A. But the excitement starts right at the beginning here: Nhưng sự phấn khích bắt đầu ngay từ đầu phim

B. At the beginning here: Ở đầu phim

C. During the beginning here: Trong suốt đầu phim                                                                                     

D. After at the beginning here: Sau khi ở đầu phim

Chọn A.

Dịch: Nhưng sự phấn khích bắt đầu ngay từ đầu phim với một cuộc rượt đuổi bằng ô tô dọc theo một con đường núi, và rất nhiều cảnh quay ly kỳ khác như cảnh Bond nhảy ra khỏi các tòa nhà cao tầng, v.v.


Câu 220:

Unfortunately, I found the story difficult to follow in places, and it also (635) _______ to be over very quickly - it lasted under two hours.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc – từ loại

Ta dùng thì quá khứ đơn để kể lại 1 sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Chọn A.

Dịch: Thật không may, tôi thấy câu chuyện khó theo dõi ở một số chỗ, và nó cũng có vẻ kết thúc rất nhanh - nó kéo dài chưa đầy hai giờ.

Dịch bài đọc:

Một bộ phim đáng xem!

Bài luận của Jessica Bourne, 14 tuổi

Tôi là fan cứng của những bộ phim về gián điệp James Bond. Tôi có hầu hết các bộ phim đó trên DVD. Gần đây chúng tôi đã mua bộ Quantum of Solace, trong đó Daniel Craig vào vai Bond. Tôi không biết tại sao bộ phim lại có tên như vậy - nhưng dù sao thì đó cũng là một bộ phim hay. Tất cả các diễn viên vào vai James Bond đều rất tuyệt, nhưng Daniel Craig, người đã đóng rất nhiều bộ phim khác, vào vai này tốt nhất trong số đó. Mặc dù anh ấy không thoại nhiều nhưng tôi nghĩ anh ấy là diễn viên hoàn hảo nhất cho vai diễn này. Anh ấy thậm chí còn tự mình thực hiện một số cảnh nguy hiểm hơn trong phim, thay vì nhờ diễn viên đóng thế. Đôi khi tôi tự hỏi liệu anh ấy có đủ thông minh để đánh bại những kẻ xấu không - nhưng tôi sẽ không tiết lộ cho bạn cái kết đâu! Nữ diễn viên đóng cùng Craig cũng diễn xuất rất tuyệt vời - Tôi thích tất cả những bộ trang phục quyến rũ mà cô ấy mặc! Có lẽ đạo diễn đã phải rất vất vả để làm cho bộ phim Bond này có nhiều cảnh hành động như những bộ phim trước đó. Nhưng sự phấn khích bắt đầu ngay từ đầu phim với một cuộc rượt đuổi bằng ô tô dọc theo một con đường núi, và rất nhiều cảnh quay ly kỳ khác như cảnh Bond nhảy ra khỏi các tòa nhà cao tầng, v.v. Thật không may, tôi thấy câu chuyện khó theo dõi ở một số chỗ, và nó cũng có vẻ kết thúc rất nhanh - nó kéo dài chưa đầy hai giờ. Tôi cũng cảm thấy không có nhiều cảnh hài hước như trong các bộ phim Bond trước đó. Và tất cả các thiết bị Bond lố bịch - chiếc xe dưới nước hay chiếc đồng hồ phát nổ mà mọi người đều buồn cười ở đâu? Đây là một bộ phim Bond nghiêm túc hơn và ít hài hước hơn, nhưng tôi vẫn thực sự thích nó.


Câu 221:

What does “those” in paragraph 1 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “those” trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?

A. các nhà nghiên cứu B. các quốc gia

C. những trải nghiệm tích cực D. những người

Thông tin: The team found that people with Internet access were eight per cent happier than those without web access. (Nhóm nghiên cứu phát hiện ra rằng những người có quyền truy cập Internet hạnh phúc hơn tám phần trăm so với những người không có quyền truy cập web.)

Chọn D.


Câu 222:

What is the main topic of paragraph 1?
Xem đáp án

 Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Ý chính của đoạn 1 là gì?

A. Tác động tích cực của việc truy cập Internet đến hạnh phúc.

B. Phương pháp nghiên cứu của Viện Internet Oxford.

C. Độ tuổi của những người tham gia nghiên cứu.

D. Sự so sánh giữa việc sử dụng Internet và mạng xã hội.

Thông tin: A new study says Internet access is good for our health. A report from the Oxford Internet Institute in the UK suggested that being connected to the worldwide web has a positive effect on our well-being. Researchers looked at data on people’s Internet use and mental health from 168 countries. The data was gathered between the years 2006 and 2021. It included information on two million people aged 15 to 99. The research team looked at eight factors that affect people’s well-being. These included life satisfaction, positive experiences and happiness with social life. The team found that people with Internet access were eight per cent happier than those without web access. (Một nghiên cứu mới cho biết việc truy cập Internet tốt cho sức khỏe của chúng ta. Một báo cáo từ Viện Internet Oxford tại Anh cho rằng việc kết nối với mạng lưới toàn cầu có tác động tích cực đến sức khỏe của chúng ta. Các nhà nghiên cứu đã xem xét dữ liệu về việc sử dụng Internet và sức khỏe tâm thần của mọi người từ 168 quốc gia. Dữ liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2006 đến năm 2021. Dữ liệu bao gồm thông tin về hai triệu người trong độ tuổi từ 15 đến 99. Nhóm nghiên cứu đã xem xét tám yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe của mọi người, bao gồm sự hài lòng với cuộc sống, trải nghiệm tích cực và hạnh phúc với cuộc sống xã hội. Nhóm nghiên cứu phát hiện ra rằng những người có quyền truy cập Internet hạnh phúc hơn tám phần trăm so với những người không có quyền truy cập web.)

Chọn A.


Câu 223:

Internet access was found to have a positive effect similar to _______.
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Việc truy cập Internet được phát hiện có tác động tích cực tương tự như __________.

A. đi bộ trong tự nhiên B. học những điều mới

C. kết bạn mới D. thực hành sở thích

Thông tin: The research included some surprising conclusions. One was the suggestion that Internet access had a similar, positive effect to walking in nature. It helps people to learn new things, practice hobbies, watch movies, and make new friends. (Nghiên cứu đã đưa ra một số kết luận đáng ngạc nhiên. Một trong số đó cho rằng việc truy cập Internet có tác động tích cực tương tự như việc đi bộ ngoài tự nhiên. Nó giúp mọi người học hỏi những điều mới, thực hành sở thích, xem phim và kết bạn mới.)

Chọn A.


Câu 224:

What does the study specifically exclude from its analysis, as mentioned in paragraph 2?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Nghiên cứu cụ thể loại trừ điều gì khỏi phân tích của mình, như đã đề cập ở đoạn 2?

A. Sự khác biệt trong việc truy cập Internet giữa các quốc gia khác nhau.

B. Lợi ích của việc đi bộ trong tự nhiên so với việc sử dụng Internet.

C. Tác động của việc truy cập Internet đến sự hài lòng trong cuộc sống.

D. Tác động của mạng xã hội đến sức khỏe tâm thần của mọi người.

Thông tin: However, the research did not look at how social media provoked people’s lives. Many recent studies show that social media is having a negative effect on people’s mental health. (Tuy nhiên, nghiên cứu không xem xét cách mạng xã hội tác động đến cuộc sống của mọi người. Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy mạng xã hội đang có tác động tiêu cực đến sức khỏe tâm thần của mọi người.)

Chọn D.


Câu 225:

 Which of the following would the author most likely support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?

A. Truy cập Internet có hại nhiều hơn là có lợi cho sức khỏe tâm thần.

B. Đi bộ trong tự nhiên không ảnh hưởng đến sức khỏe của một người.

C. Sử dụng Internet có thể tác động tích cực đến hạnh phúc và sự hài lòng trong cuộc sống.

D. Mạng xã hội nên bị cấm do những tác động tiêu cực của nó.

Thông tin: The research team looked at eight factors that affect people’s well-being. These included life satisfaction, positive experiences and happiness with social life. The team found that people with Internet access were eight per cent happier than those without web access. (Nhóm nghiên cứu đã xem xét tám yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe của mọi người, bao gồm sự hài lòng với cuộc sống, trải nghiệm tích cực và hạnh phúc với cuộc sống xã hội. Nhóm nghiên cứu phát hiện ra rằng những người có quyền truy cập Internet hạnh phúc hơn tám phần trăm so với những người không có quyền truy cập web.)

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Một nghiên cứu mới cho biết việc truy cập Internet tốt cho sức khỏe của chúng ta. Một báo cáo từ Viện Internet Oxford tại Anh cho rằng việc kết nối với mạng lưới toàn cầu có tác động tích cực đến sức khỏe của chúng ta. Các nhà nghiên cứu đã xem xét dữ liệu về việc sử dụng Internet và sức khỏe tâm thần của mọi người từ 168 quốc gia. Dữ liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2006 đến năm 2021. Dữ liệu bao gồm thông tin về hai triệu người trong độ tuổi từ 15 đến 99. Nhóm nghiên cứu đã xem xét tám yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe của mọi người, bao gồm sự hài lòng với cuộc sống, trải nghiệm tích cực và hạnh phúc với cuộc sống xã hội. Nhóm nghiên cứu phát hiện ra rằng những người có quyền truy cập Internet hạnh phúc hơn tám phần trăm so với những người không có quyền truy cập web.

Nghiên cứu đã đưa ra một số kết luận đáng ngạc nhiên. Một trong số đó cho rằng việc truy cập Internet có tác động tích cực tương tự như việc đi bộ ngoài tự nhiên. Nó giúp mọi người học hỏi những điều mới, thực hành sở thích, xem phim và kết bạn mới. Tuy nhiên, nghiên cứu không xem xét cách mạng xã hội tác động đến cuộc sống của mọi người. Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy mạng xã hội đang có tác động tiêu cực đến sức khỏe tâm thần của mọi người. Nhà nghiên cứu Tobias Dienlin cho biết: “Nghiên cứu này không thể đóng góp vào cuộc tranh luận gần đây về việc sử dụng mạng xã hội có gây hại hay không, hoặc có nên cấm điện thoại thông minh ở trường học hay không”. Ông nói thêm rằng: “Các kênh và cách sử dụng Internet khác nhau có tác động rất khác nhau đến hạnh phúc”.


Câu 226:

What is paragraph 1 mainly about?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Đoạn 1 chủ yếu nói về điều gì?

A. Lịch sử lây lan và ảnh hưởng toàn cầu của dịch tả lợn châu Phi (ASF).

B. Chi tiết về một đợt bùng phát ASF cụ thể tại Việt Nam.

C. Các phương pháp được sử dụng để kiểm soát các đợt bùng phát dịch tả lợn châu Phi (ASF).

D. Các triệu chứng và ảnh hưởng của dịch tả lợn châu Phi (ASF) đối với lợn.

Thông tin: Đoạn 1 (Dịch tả lợn châu Phi là một trong những loại bệnh nguy hiểm nhất ở lợn. Kể từ ca bệnh đầu tiên được phát hiện ở Đông Phi vào đầu những năm 1900, dịch tả lợn châu Phi (ASF) đã lan sang Kenya vào những năm 1920; các đợt bùng phát xuyên lục địa ở châu Âu và Nam Mỹ vào những năm 1960 và ở Georgia (Caucasus) vào năm 2007 đã khiến cho dịch lan sang các nước láng giềng ở phía đông Georgia sau đó. Cùng với các đợt bùng phát ở lãnh thổ phía đông Liên bang Nga, nhiều đợt bùng phát ASF cấp tính đã được ghi nhận ở Trung Quốc vào năm 2018.)

Chọn A.


Câu 227:

Which of the following best paraphrases this sentence: “During January 15–31, 2019, a disease outbreak at a family-owned backyard pig farm in Hung Yen Province, Vietnam, was reported.”?
Xem đáp án

Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu

Dịch: Câu nào đưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “During January 15–31, 2019, a disease outbreak at a family-owned backyard pig farm in Hung Yen Province, Vietnam, was reported”?

A. Một căn bệnh đã được ghi nhận tại một trang trại lợn ở tỉnh Hưng Yên, Việt Nam, vào tháng 1 năm 2019.

B. Từ ngày 15 đến ngày 31 tháng 1 năm 2019, một trang trại lợn tại gia ở tỉnh Hưng Yên, Việt Nam đã xảy ra một đợt bùng phát dịch bệnh.

C. Vào cuối tháng 1 năm 2019, một đợt bùng phát dịch bệnh đã được ghi nhận tại một trang trại lợn sau nhà ở tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.

D. Một trang trại lợn tại gia ở tỉnh Hưng Yên, Việt Nam đã báo cáo một đợt bùng phát dịch bệnh trong tháng 1 năm 2019.

Thông tin: During January 15–31, 2019, a disease outbreak at a family-owned backyard pig farm in Hung Yen Province, Vietnam, was reported. (Trong khoảng thời gian từ ngày 15 đến ngày 31 tháng 1 năm 2019, đã ghi nhận một đợt bùng phát dịch bệnh tại một trang trại chăn nuôi lợn sau nhà tại gia ở tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.)

Chọn B.


Câu 228:

What does “it” in paragraph 3 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “it” ở đoạn 3 ám chỉ điều gì?

A. báo cáo B. ngày 1 tháng 2 C. dịch bệnh D. con lợn

Thông tin: Since ASF was first recorded in Vietnam on February 1, 2019, the country has culled more than 85,000 pigs, according to the official reports. However, it has been promptly controlled thanks to the timely response of the Government; Prime Minister Nguyen Xuan Phuc; the Ministry of Agriculture and Rural Development (MARD); and other relevant ministries, agencies, and localities. (Kể từ ca bệnh ASF lần đầu tiên được ghi nhận tại Việt Nam vào ngày 1 tháng 2 năm 2019, theo báo cáo chính thức, cả nước đã tiêu hủy hơn 85.000 con lợn. Tuy nhiên, nhờ sự ứng phó kịp thời của Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT); và các bộ, ngành, địa phương có liên quan khác, dịch bệnh đã được kiểm soát kịp thời.)

Chọn C.


Câu 229:

What is “subsequently” in paragraph 4 closest in meaning to?
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Dịch: Từ “subsequently” ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. sớm B. trước đó C. trước đây D. sau đó

Thông tin: ASF is a fatal animal disease affecting pigs and wild boars with up to 100 percent mortality, and subsequently damaging trade and causing global economic losses. (ASF là một loại bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở lợn nhà và lợn rừng với tỷ lệ tử vong lên tới 100%, sau đó gây thiệt hại cho hoạt động thương mại và kinh tế toàn cầu.)

Chọn D.


Câu 230:

Which of the following does the author probably support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?

A. Dịch tả lợn Châu Phi (ASF) không phải là mối đe dọa lớn vì nó không lây nhiễm sang người.

B. Sự lây lan toàn cầu của dịch tả lợn Châu Phi (ASF) là mối đe dọa nghiêm trọng đối với ngành chăn nuôi lợn và cần hành động ngay lập tức và phối hợp.

C. Ảnh hưởng về mặt kinh tế của ASF là rất nhỏ, do đó không cần các biện pháp phòng ngừa trên diện rộng.

D. Chăn nuôi lợn nên tiếp tục mà không cần thay đổi gì, ngay cả khi đối mặt với các đợt bùng phát ASF.

Thông tin: Dựa vào thông tin toàn bài.

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Dịch tả lợn châu Phi là một trong những loại bệnh nguy hiểm nhất ở lợn. Kể từ ca bệnh đầu tiên được phát hiện ở Đông Phi vào đầu những năm 1900, dịch tả lợn châu Phi (ASF) đã lan sang Kenya vào những năm 1920; các đợt bùng phát xuyên lục địa ở châu Âu và Nam Mỹ vào những năm 1960 và ở Georgia (Caucasus) vào năm 2007 đã khiến cho dịch lan sang các nước láng giềng ở phía đông Georgia sau đó. Cùng với các đợt bùng phát ở lãnh thổ phía đông Liên bang Nga, nhiều đợt bùng phát ASF cấp tính đã được ghi nhận ở Trung Quốc vào năm 2018.

Trong khoảng thời gian từ ngày 15 đến ngày 31 tháng 1 năm 2019, đã ghi nhận một đợt bùng phát dịch bệnh tại một trang trại chăn nuôi lợn sau nhà tại gia ở tỉnh Hưng Yên, Việt Nam. Trang trại này, cách Hà Nội khoảng 50 km và cách biên giới Trung Quốc 250 km, có 20 con lợn nái. Trong giai đoạn đầu của đợt bùng phát, 1 lợn con và 1 lợn nái có biểu hiện đỏ da rõ rệt khắp cơ thể, viêm kết mạc và tiêu chảy xuất huyết. Lợn cái nọc biểu hiện chán ăn, tím tái và sốt cao (>40,5°C).

Kể từ ca bệnh ASF lần đầu tiên được ghi nhận tại Việt Nam vào ngày 1 tháng 2 năm 2019, theo báo cáo chính thức, cả nước đã tiêu hủy hơn 85.000 con lợn. Tuy nhiên, nhờ sự ứng phó kịp thời của Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT); và các bộ, ngành, địa phương có liên quan khác, dịch bệnh đã được kiểm soát kịp thời. Từ đó, nhiều gia đình đã bỏ nghề chăn nuôi lợn.

ASF là một loại bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở lợn nhà và lợn rừng với tỷ lệ tử vong lên tới 100%, sau đó gây thiệt hại cho hoạt động thương mại và kinh tế toàn cầu. Virus ASF không lây nhiễm sang người. Biện pháp phòng ngừa duy nhất được biết đến là tiêu hủy hàng loạt gia súc bị nhiễm bệnh. Bệnh dịch lây lan qua tiếp xúc với lợn bị nhiễm bệnh hoặc động vật hoang dã khác và có thể gây thiệt hại kinh tế lớn cho các trang trại.


Câu 231:

Logical thinking and problem solving: Choose A, B, C, or D to answer each question.
It’s the first day of your trip to a new city and you find out you’ve lost your wallet. You want to report it so you pay a visit to the local police station and speak to an officer. How can you clearly and politely explain what happened to your wallet?
Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Ngày đầu tiên bạn đến thăm một thành phố mới, bạn phát hiện mình bị mất ví tiền. Bạn muốn trình cáo mất đồ nên tìm đến đồn cảnh sát địa phương và nói chuyện với một viên cảnh sát. Bạn có thể giải thích rõ ràng và lịch sự về việc ví của bạn bị mất như thế nào?

A. Tôi không tìm thấy ví ở đâu cả. Anh có biết nó có thể ở đâu không?

→ Hỏi không đúng trọng tâm vì cảnh sát không thể biết ngay ví đã mất ở đâu.

B. Hôm nay hình như tôi bị mất ví. Anh có thể giúp tôi viết trình cáo không?

→ Đưa ra vấn đề rõ ràng, trực tiếp và lịch sự yêu cầu hỗ trợ trình báo mất đồ.

C. Ví của tôi mất rồi. Anh có thể làm gì đó để giải quyết không?

→ Không làm rõ bạn đang muốn giúp đỡ như thế nào, giọng điệu hơi đòi hỏi.

D. Chắc chắn đã có ai đó lấy mất ví của tôi rồi. Bây giờ tôi nên làm gì?

→ Nhận định ví đã bị trộm mà không có bằng chứng rõ ràng, có thể không phải vậy.

Chọn B.


Câu 232:

Daniel, a supervisor, is expressing his concern for Camila, an employee. What would be the best response for Camilla in this situation?

Daniel: I’ve noticed a decline in your performance over the past few weeks. Is there something affecting your work?

Camila: _____________

Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Người giám sát Daniel đang bày tỏ quan tâm đối với nhân viên Camilla. Câu trả lời tốt nhất cho Camilla trong trường hợp này là gì.

Daniel: Hiệu suất làm việc của em có vẻ hơi giảm trong mấy tuần vừa rồi. Có vấn đề gì đang ảnh hưởng đến công việc của em không?

Camilla: _____________

A. Em xin lỗi. Em đang phải giải quyết một số vấn đề cá nhân.

B. Em biết ơn anh/chị đã quan tâm nhưng em không thấy có liên quan gì.

C. Em cũng nghĩ vậy. Em sẽ cố gắng hết sức để cải thiện hiệu suất làm việc.

D. Em chỉ là dạo này thấy hơi mệt thôi, không có gì nghiêm trọng, không sao cả.

→ A và D đều đưa ra lý do trực tiếp cho câu hỏi, tuy nhiên D là cách nói trong mối quan hệ thân thiết, ít trang trọng hơn (‘no big deal’).

→ Cách dùng từ của A (‘apologize’, ‘deal with’, ‘personal issues’) trang trọng, phù hợp hơn với bối cảnh công việc.

Chọn A.


Câu 233:

Following are statements about a book. Which statement is most likely an opinion?
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến 

Dưới đây là bốn câu nói về một cuốn sách. Câu nào nhiều khả năng là một ý kiến?

A. Cuốn Những người phụ nữ nhỏ bé chỉ mất 10 tuần để viết.

→ Thời gian viết sách có thể đo lường được, có thể xác minh qua các nguồn thông tin.

B. Cuốn Những người phụ nữ nhỏ bé ban đầu được xuất bản thành hai phần.

→ Tương tự A, thông tin này cũng có thể xác minh.

C. Cuốn Những người phụ nữ nhỏ bé là một tiểu thuyết về tuổi mới lớn của tác giả Louisa May Alcott.

→ Mô tả thể loại và thông tin về tác giả của cuốn sách, có thể xác minh.

D. Cuốn Những người phụ nữ nhỏ bé vẫn là một trong những tiểu thuyết được yêu thích nhất trên thế giới.

→ Một ý kiến chủ quan có thể phân biệt nhờ tính từ chỉ ý kiến ‘beloved’ (opinion adjective).

Chọn D.


Câu 234:

You’ve noticed that whenever you take a shower, the mirror in the bathroom fogs up completely. What is the likely cause?
Xem đáp án

Kiến thức về tư duy logic 

Bạn nhận thấy là mỗi lần bạn tắm, gương trong phòng tắm đều bị mờ hoàn toàn. Nguyên nhân có thể là gì?

A. Vòi hoa sen tạo ra hơi nước ngưng tụ trên bề mặt gương.

B. Gương phòng tắm bị lỗi và không thể giữ được độ trong suốt.

C. Hệ thống thông gió trong phòng tắm bị tắt, khiến gương bị mờ.

D. Nhiệt độ nước quá cao và khiến gương bị mờ.

Chọn A

Câu 235:

Which of the following situations best exemplifies “resilience” where someone shows the ability to recover from difficulties or adapt to challenging situations?
Xem đáp án

Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận 

Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “resilience” (sự kiên cường) khi một người cho thấy khả năng vực dậy sau khó khăn hoặc thích nghi với tình huống thử thách?

A. Gabriel gặp phải trở ngại trong một dự án và quyết định nghỉ ngơi một thời gian ngắn trước khi quay lại làm việc để có một góc nhìn mới mẻ hơn.

→ Nghỉ ngơi để lấy lại tinh thần là một cách giảm stress nhưng không làm rõ khả năng vượt qua nhiều khó khăn.

B. Gabriel thất vọng vì đội bóng yêu thích của anh ấy lại thua trận chung kết một lần nữa, nhưng anh ấy nhanh chóng tìm cách vực dậy tinh thần và tiếp tục ủng hộ đội bóng.

→ Vượt qua cảm giác thất vọng nhất thời, không có nhiều ý nghĩa về mặt phát triển bản thân.

C. Gabriel bị tự chối nhiều lần khi tìm việc nhưng vẫn tiếp tục nộp đơn xin việc đến những nơi khác, điều chỉnh sơ yếu lý lịch và cách tiếp cận sao cho phù hợp.

→ Kiên trì bước tiếp dù gặp thất bại liên tục là một ví dụ rõ ràng của sự kiên cường.

D. Gabriel nhận được feedback phê bình về bài thuyết trình của mình, anh ấy cảm ơn và quyết định sẽ đưa các đề xuất vào các bài thuyết trình trong tương lai.

→ Phản hồi tích cực, không nản lòng khi bị chê bai, tuy nhiên chưa rõ ràng về khả năng vượt qua nhiều khó khăn.

Chọn C.


Bắt đầu thi ngay