Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 8)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 8)
-
38 lượt thi
-
235 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
khi vị trí cân bằng ở phía sau lưng người chơi đu và trong trường hợp ngược lại (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e Cengage). Tìm thời điểm đầu tiên mà khoảng cách là lớn nhất (nhập đáp án vào ô trống, đơn vị: giây).
Do nên hay với mọi .
Do đó, . Vậy lớn nhất bằng 3 khi hay
với .
Thời điểm đầu tiên mà khoảng cách lớn nhất là giây (ứng với ).
Đáp án cần nhập là: .
Câu 2:
Ta có: .
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì
hay .
Tam thức bậc hai có a = 1 > 0 và có hai nghiệm .
Do đó, khi .
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi . Chọn A.
Câu 3:
Một ruộng bậc thang có thửa thấp nhất (bậc thứ nhất) nằm ở độ cao so với mực nước biển, độ chênh lệch giữa thửa trên và thửa dưới trung bình là . Hỏi thửa ruộng ở bậc thứ 12 có độ cao là bao nhiêu mét so với mực nước biển (nhập đáp án vào ô trống)?
Kí hiệu là chiều cao so với mực nước biển của thửa ruộng ở bậc thứ .
Khi đó, dãy số là một cấp số cộng với và .
Ta có .
Vậy thửa ruộng ở bậc thứ 12 có độ cao 966,5 m so với mực nước biển.
Đáp án cần nhập là: .
Câu 4:
Số tiền du khách đặt trong mỗi lần (kể từ lần đầu) là một cấp số nhân có và công bội .
Du khách thua trong 9 lần đầu tiên nên tổng số tiền thua là:
(đồng).
Số tiền mà du khách thắng trong lần thứ là (đồng).
Ta có nên du khách thắng . Chọn C.
Câu 5:
Ta có: .
.
Hàm số liên tục tại . Chọn C.
Câu 7:
Bất phương trình
Ta có .
Tính
Suy ra . Chọn D.
Câu 8:
Hàm số xác định .
Ta có: .
Do đó hàm số đã cho đồng biến trên khoảng . Chọn B.
Câu 9:
Phương trình hoành độ giao điểm: .
Khi đó và .
Do đó . Chọn C.
Câu 10:
Cho hàm số bậc năm và đồ thị hàm số là đường cong trong hình vẽ bên. Xét hàm số là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc nửa khoảng để hàm số đồng biến trên khoảng (nhập đáp án vào ô trống)?
Đặt . Ta có .
Suy ra nghịch biến trên khoảng . Khi đó, với .
Hàm số trở thành .
Ta có .
Hàm số đồng biến trên nghịch biến trên khoảng
Vẽ đồ thị hàm số và đồ thị hàm số trên cùng hệ trục tọa độ ta được:
Kết hợp điều kiện .
Vậy có giá trị nguyên của thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án cần nhập là: .
Câu 11:
Ta có: ; .
Dựa vào đồ thị, suy ra phương trình có nghiệm duy nhất và đó là nghiệm đơn.
Nghĩa là phương trình có nghiệm duy nhất và đổi dấu khi qua nghiệm này.
Vậy hàm số có một điểm cực trị. Chọn D.
Câu 12:
Cho hàm số liên tục trên đoạn và có bảng biến thiên như sau.
Giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng bằng (nhập đáp án vào ô trống):
Đặt , ta có , .
Ta có khi .
Đáp án cần nhập là: 4.
Câu 13:
Cho hàm số liên tục trên và có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.
Số giá trị nguyên của tham số để hàm số có 5 điểm cực trị là:
Ta có: .
Do hàm số có 3 điểm cực trị nên phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
Để hàm số có 5 điểm cực trị thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt .
Chú ý: Với thì có nghiệm kép.
Kết hợp với Chọn B.
Câu 14:
Ta có:
.
Mặt khác .
Vậy . Chọn A.
Câu 15:
Gọi phương trình đường tiệm cận xiên là .
Khi đó .
.
Vậy phương trình đường tiệm cận xiên là . Chọn B.
Câu 16:
Cho hàm số , có bảng xét dấu của như sau:
Biết Hỏi phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm (nhập đáp án vào ô trống)?
Xét hàm số có .
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy (loại nghiệm kép ).
Khi đó .
Bảng biến thiên của :
Dựa vào hình vẽ, ta thấy có tất cả 4 nghiệm phân biệt.
Đáp án cần nhập là: .
Câu 17:
Tại một nhà máy sản xuất một loại phân bón, gọi là lợi nhuận (tính theo triệu đồng) thu được từ việc bán x tấn sản phẩm trong một tuần. Khi đó, đạo hàm , gọi là lợi nhuận cận biên, cho biết tốc độ tăng lợi nhuận theo lượng sản phẩm bán được. Giả sử lợi nhuận cận biên (tính theo triệu đồng trên tấn) của nhà máy được ước lượng bởi công thức: với 0 ≤ x ≤ 100. Lợi nhuận nhà máy thu được khi bán 90 tấn sản phẩm trong tuần là bao nhiêu triệu đồng (nhập đáp án vào ô trống)? Biết rằng nhà máy lỗ 25 triệu đồng nếu không bán được lượng sản phẩm nào trong tuần.
Theo giả thiết, ta có: .
Vậy nếu trong tuần nhà máy bán được 90 tấn sản phẩm thì thu được lợi nhuận là 1 334 triệu đồng.
Đáp án cần nhập là: .
Câu 18:
Ta có: . Bảng biến thiên của hàm số như sau:
Vậy hàm số đạt cực đại tại . Chọn B.
Câu 19:
Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số có các cực trị .
Đặt ; .
Vì nên , khi đó, hoặc .
Ta có bảng biến thiên sau:
Phương trình có 5 nghiệm phân biệt thuộc đoạn khi .
Từ đồ thị hàm số , ta thấy: .
Vì nên . Vậy có giá trị nguyên của tham số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn B. |
|
Câu 21:
Trong không gian , gọi I là tâm mặt cầu . Tính (nhập đáp án vào ô trống).
Mặt cầu có tâm
Đáp án cần nhập là: 2.
Câu 22:
Bán kính của chiếc đĩa bằng bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác .
Nửa chu vi của tam giác là: (cm).
Diện tích tam giác là: (cm2).
Mà (cm). Chọn A.
Câu 23:
Ta thấy nên diện tích hình phẳng cần tìm là:
. Chọn B.
Câu 24:
Gọi là giao điểm của và , vì nên là trung điểm của . Gọi là giao điểm của và , dễ thấy là trọng tâm tam giác . Do đó, , mà nên.
Lại có, . Gọi là hình chiếu của lên thì ta có:
Lại có thay vào ta được .
Vậy . Chọn D.
Câu 25:
Anh Hà dự định làm một cái thùng đựng dầu hình trụ bằng sắt có nắp đậy thể tích . Chi phí làm mỗi mét vuông đáy là 400 ngàn đồng, mỗi mét vuông nắp là 200 ngàn đồng, mỗi mét vuông mặt xung quanh là 300 ngàn đồng. Để chi phí làm thùng là ít nhất thì anh Hà cần chọn chiều cao của thùng là bao nhiêu mét (nhập đáp án vào ô trống, xem độ dày của tấm sắt làm thùng là không đáng kể, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Gọi bán kính đáy của hình trụ là . Ta có .
Suy ra chi phí (đơn vị: ngàn đồng) làm thùng là:
.
; .
Bảng biến thiên:
Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có: .
Vậy để chi phí nhỏ nhất thì chiều cao của hình trụ là .
Đáp án cần nhập là: .
Câu 26:
Gọi lần lượt là tâm của hai mặt đáy. Khi đó tứ giác là hình bình hành và .
Do nên ta có:
.
Ta có:
.
Lại có .
Trong hạ .
Khi đó: . Chọn B.
Câu 27:
Có hai giá trị của số thực là , thỏa mãn . Hãy tính (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có: .
Vì nên , suy ra hoặc .
Lại có nên ; .
Như vậy .
Đáp án cần nhập là: 13.
Câu 28:
Cách 1. Trong mặt phẳng , dựng đường thẳng đi qua điểm và song song với , cắt ở .
Xét có nên .
Lại có nên . Vậy .
Cách 2. Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác , ta có: .
Khi đó, . Từ đó suy ra . Chọn D.
Câu 29:
Ta có . Suy ra .
Ta có: . Suy ra .
Lại có . Khi đó .
Vậy . Chọn D.
Câu 30:
Do nằm trên trục nên . Có , .
Ta có:
.
Vậy . Chọn A.
Câu 31:
Trong không gian , cho hai điểm , và mặt phẳng . Điểm thuộc mặt phẳng sao cho vuông tại . Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (nhập đáp án vào ô trống).
Gọi là điểm cần tìm.
Ta có: , .
Vì vuông tại nên
.
thuộc mặt cầu có tâm và bán kính .
Nhận xét thấy tiếp xúc với tại .
là hình chiếu vuông góc của trên .
.
Vậy .
Đáp án cần nhập là: 4.
Câu 32:
Gọi là đường thẳng cần lập.
Mặt phẳng có một VTPT .
Theo đề, ta có là một VTCP của .
Khi đó . Suy ra .
Vậy hay . Chọn D.
Câu 33:
Sân vận động Sport Hub (Singapore) là sân có mái vòm kỳ vĩ nhất thế giới. Đây là nơi diễn ra lễ khai mạc Đại hội thể thao Đông Nam Á được tổ chức tại Singapore năm 2015. Nền sân là một elip có trục lớn dài , trục bé dài (hình vẽ). Nếu cắt sân vận động theo một mặt phẳng vuông góc với trục lớn của và cắt elip ở (hình vẽ) thì ta được thiết diện luôn là một phần của hình tròn có tâm (phần tô đậm trong hình dưới) với là một dây cung và góc . Để lắp máy điều hòa không khí thì các kỹ sư cần tính thể tích phần không gian bên dưới mái che và bên trên mặt sân, coi như mặt sân là một mặt phẳng và thể tích vật liệu là mái không đáng kể. Hỏi thể tích xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ dưới.
Ta cần tìm diện tích của thiết diện. Gọi .
Ta có Lúc đó
.
Khi đó,
Thể tích khoảng không cần tìm là: Chọn B.
Câu 34:
. PT tham số của .
. Khi đó: .
Do thẳng hàng nên hai vectơ cùng phương. Khi đó, .
. Do đó: Chọn C.
Câu 35:
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho , . Giá trị của tham số bằng bao nhiêu để khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng bằng độ dài đoạn thẳng (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có .
Khoảng cách từ đến mặt phẳng : .
Để .
Đáp án cần nhập là: 2.
Câu 36:
Gọi , lần lượt là diện tích hình tròn và bán kính hình tròn thiết diện.
Ta có: .
Lại có, .
có tâm và bán kính .
Phương trình mặt cầu là: . Chọn C.
Câu 37:
Đặt
Do đó hai điểm A, B nằm khác phía so với mặt phẳng .
Gọi là điểm đối xứng của B qua mặt phẳng .
Gọi . Ta có .
Cho . Suy ra .
Ta có I là giao điểm của và .
Lại có .
Điểm . Chọn B.
Câu 38:
Cho bảng số liệu ghi lại điểm của học sinh trong bài kiểm tra tiết môn Toán
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
Số học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Mốt của mẫu số liệu là:
Câu 39:
Số cách chọn mua 3 vé là: .
Gọi là biến cố: “Người mua đó trúng thưởng ít nhất đồng” thì biến cố đối của là : “Người mua đó trúng thưởng nhiều nhất đồng”.
Các khả năng của biến cố là:
+ Không trúng thưởng: Số khả năng xảy ra là: .
+ Trúng thưởng đồng: Số khả năng xảy ra là: .
+ Trúng thưởng đồng: Số khả năng xảy ra là: .
Suy ra xác suất của biến cố là: .
Vậy xác suất của biến cố là: . Chọn C.
Câu 40:
Kết quả đo chiều cao của 200 cây keo 3 năm tuổi ở một nông trường được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây.
Hãy ước lượng mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên (nhập đáp án vào ô trống).
Chiều cao của 200 cây keo được thống kê như bảng sau:
Chiều cao (m) |
|
|
|
|
|
Số cây |
20 |
35 |
60 |
55 |
30 |
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là .
Do đó: .
Mốt của mẫu số liệu trên là: .
Đáp án cần nhập là: 9,35.
Câu 41:
Một bệnh truyền nhiễm có xác suất lây bệnh là 0,8 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang; là 0,1 nếu tiếp xúc với người bệnh mà có đeo khẩu trang. Chị Hoa có tiếp xúc với người bệnh hai lần, một lần đeo khẩu trang và một lần không đeo khẩu trang. Tính xác suất để chị Hoa bị lây bệnh từ người bệnh truyền nhiễm đó (nhập đáp án vào ô trống).
Gọi là biến cố: “Chị Hoa bị nhiễm bệnh khi tiếp xúc người bệnh mà không đeo khẩu trang” và là biến cố: “Chị Hoa bị nhiễm bệnh khi tiếp xúc với người bệnh dù có đeo khẩu trang”. Ta thấy là hai biến cố độc lập.
Xác suất để chị Hoa không nhiễm bệnh trong cả hai lần tiếp xúc với người bệnh là:
.
Gọi là xác suất để chị Hoa bị lây bệnh khi tiếp xúc người bệnh, ta có:
.
Đáp án cần nhập là: 0,82.
Câu 42:
Gọi là biến cố: “Xạ thủ thứ nhất bắn trúng bia”, là biến cố: “Xạ thủ thứ hai bắn trúng bia”. Khi đó: là biến cố: “Ít nhất một xạ thủ không bắn trúng bia”.
Ta có: và , và độc lập.
Theo bài ra, ta có: , suy ra .
Do đó: .
Chọn B.
Câu 43:
Khối lượng 40 túi đường được đóng gói (đơn vị là: kg) được thống kê ở bảng sau.
Khối lượng (kg) |
|
|
|
|
|
Số túi đường |
3 |
5 |
23 |
5 |
4 |
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với kết quả nào sau đây?
Khối lượng trung bình của 40 túi đường là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
. Chọn ACâu 44:
Cho hai biến cố và với , , . Khi đó, bằng (nhập đáp án vào ô trống):
Cách 1: Ta có: .
Mà .
Do đó .
Cách 2: .
Đáp án cần nhập là: 0,4.
Câu 45:
Trong một kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông, một tỉnh có 80% học sinh lựa chọn tổ hợp A00 (gồm các môn Toán, Vật lí, Hoá học). Biết rằng, nếu một học sinh chọn tổ hợp A00 thì xác suất để học sinh đó đỗ đại học là 0,6; còn nếu một học sinh không chọn tổ hợp A00 thì xác suất để học sinh đó đỗ đại học là 0,7. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của tỉnh X đã tốt nghiệp trung học phổ thông trong kì thi trên. Biết rằng học sinh này đã đỗ đại học. Tính xác suất để học sinh đó chọn tổ hợp A00 (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần chục nghìn).
Gọi là biến cố: “Học sinh đó chọn tổ hợp A00”; là biến cố: “Học sinh đó đỗ đại học”. Ta cần tính . Ta có: .
Ta có là xác suất để một học sinh đỗ đại học với điều kiện học sinh đó chọn tổ hợp A00
.
là xác suất để một học sinh đỗ đại học với điều kiện học sinh đó không chọn tổ hợp A00 .
Theo công thức Bayes ta được:
.
Đáp án cần nhập là: 0,7742.
Câu 46:
Đánh số thứ tự các ô vuông như hình vẽ bên.
+ Tô màu ô vuông số 1: có cách chọn 2 trong 3 màu; ứng với 2 màu vừa chọn sẽ có cách tô 2 màu đó lên 4 cạnh.
Vậy có cách.
+ Tô màu ô vuông số 2, 3, 4, 5 (mỗi ô vuông đã được tô một cạnh trước đó): có cách chọn màu còn lại; ứng với màu vừa chọn
này sẽ có cách tô màu này lên 2 trong 3 cạnh còn lại của hình vuông.
Vậy có cách.
+ Tô màu ô vuông số 6, 7, 8, 9 (mỗi ô vuông đã được tô hai cạnh trước đó): mỗi hình vuông có 2 cách tô màu (không phụ thuộc vào 2 cạnh tô trước đó cùng màu hay khác màu).
Vậy có cách.
Do đó, bạn An có cách tô màu cho bảng hình chữ nhật ở trên theo yêu cầu bài toán. Chọn D.
Câu 47:
Hiệu vận tốc giữa kim phút và kim giờ là: (vòng đồng hồ/giờ).
Lúc 4 giờ đúng kim phút cách kim giờ vòng đồng hồ theo chiều quay của kim đồng hồ. Từ lúc đuổi kịp kim giờ, muốn hai kim tạo thành hai tia đối nhau thì kim phút phải đi vượt kim giờ vòng đồng hồ nữa. Như vậy, kể từ lúc 4 giờ tới lúc hai kim tạo thành hai tia đối nhau thì kim phút phải đi nhiều hơn kim giờ là: (vòng đồng hồ).
Thời gian ngắn nhất để hai kim đồng hồ tạo thành hai tia đối nhau từ lúc 4 giờ đúng là:
(giờ). Chọn A.
Câu 48:
Thay vào công thức, ta có: (J).
Chọn A.
Câu 49:
Theo Câu 48, năng lượng giải toả tại tâm địa chấn ở 5 độ Richter là: (J).
Năng lượng giải toả tại tâm địa chấn ở 8 độ Richter: .
Ta có: . Vậy năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 8 độ Richter gấp khoảng lần năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 5 độ Richter. Chọn B.
Câu 50:
Tam giác cân tại . Áp dụng định lí côsin trong tam giác có
.
Vậy độ mở của tấm thiệp là . Chọn D.
Câu 51:
Câu 52:
Câu 53:
Câu 54:
Câu 55:
Câu 56:
Câu 57:
Câu 58:
Câu 60:
Câu 61:
Câu 62:
Câu 63:
Câu 64:
Câu 65:
Câu 66:
Đoạn trích trên mang đầy đủ đặc điểm của phong cách chính luận:
- Tính công khai về quan điểm chính trị: Tác giả bày tỏ quan điểm của mình về tính tự kiêu, tự đại và tác hại của nó đối với con người.
- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Tác giả đưa ra tác hại của tính tự kiêu và lấy ví dụ so sánh để người đọc có thể hình dung một cách cụ thể. Các câu văn ngắn liên tiếp được nối với nhau bằng các phép liên kết câu làm cho đoạn văn trở nên chặt chẽ.
- Tính truyền cảm và thuyết phục: Giọng điệu hùng hồn, ngôn từ sáng rõ.
→ Chọn C.
Câu 67:
Thao tác lập luận:
+ Giải thích: “Tự kiêu, tự đại là khờ dại”.
+ Bác bỏ: “Chớ tự kiêu, tự đại”.
+ Phân tích: các câu tiếp theo.
+ So sánh: “Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…”
→ Chọn A.
Câu 68:
Câu 69:
Câu 70:
Câu 71:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
Câu 72:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chống tiêu cực trong thi cử bên cạnh đánh giá đúng chất lượng giáo dục còn có ý nghĩa trong việc chuẩn đoán cơn bệnh trong giáo dục để trị tận căn.
Câu 73:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Viết về Huế, có những tác giả chuyên nghiệp với cái nhìn sâu sắc nhưng cũng có những tác giả không chuyên mới lần đầu đặt chân đến. Hơn thế, điểm chung ở họ là tình yêu mãnh liệt với sông Hương, núi Ngự, với cầu Tràng Tiền, áo dài tím thơ mộng.
Câu 74:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Về phương diện nghệ thuật, văn học chữ Hán với các thể loại tiếp nhận từ Trung Quốc có những thành tựu lớn như văn chính luận, văn xuôi viết về lịch sử, văn hóa, thơ phú.
Câu 75:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chúng tôi đề nghị các anh ở Sở và các phòng ban chức năng sớm giải quyết vấn đề đã nêu ở trên.
Câu 76:
Câu 77:
Câu 78:
Câu 79:
Câu 80:
Câu 81:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_________ giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, hội nhập quốc tế.
Câu 82:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_________ là tiếng nói của cá nhân tràn đầy cảm xúc, đồng thời phát huy cao độ trí tưởng tượng để diễn tả những khát vọng, ước mơ.
Câu 83:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Đem lại một cách hiểu mới đối với quần chúng lao động về phẩm chất và tinh thần và sức mạnh của họ trong cuộc kháng chiến, phê phán tư tưởng coi thường quần chúng. Đây là một trong hai chủ đề thể hiện rõ đặc điểm: văn học Việt Nam 1945 – 1975 luôn _________.
Câu 84:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Nam Cao là nhà văn hiện thực lớn, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. Ông có nhiều đóng góp quan trọng đối với việc hoàn thiện truyện ngắn và tiểu thuyết Việt Nam trên quá trình _________ ở nửa đầu thế kỉ XX.
Câu 85:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_____ nhà phê bình điện ảnh nổi tiếng người Pháp Marcel Martin, hình ảnh trong phim không chỉ có ý nghĩa trực tiếp _______ hàm ý bổ sung, ẩn dụ, tượng trưng và biểu đạt hiện thực sâu sắc.
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ Tuần về đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản để sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo mà từ đó, người ta luôn luôn nhìn thấy dòng sông mềm như tấm lụa, với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé vừa bằng con thoi. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả. Giữa đám quần sơn lô xô ấy, là giấc ngủ nghìn năm của những vua chúa được phong kín trong lòng những rừng thông u tịch và niềm kiêu hãnh âm u của những lăng tẩm đồ sộ toả lan khắp cả một vùng thượng lưu “Bốn bề núi phủ mây phong – Mảnh trăng thiên cổ bóng tùng Vạn Niên”.
(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đoạn trích trên miêu tả vẻ đẹp gì của sông Hương?
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và có rạng.
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
– Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Tác giả viết ba chữ “Ta muốn ôm” ra chính giữa dòng thơ nhằm dụng ý gì?
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nay con cách trở quan san
Hướng về quê mẹ đôi hàng lệ rơi
Con xa mẹ một đời thương nhớ
Bóng mẹ già, mình hạc xương mai
Ngày qua tháng rộng, năm dài
Mong con mẹ những u hoài.
(Theo Sương Mai)
Thành ngữ được sử dụng trong khổ thơ trên là?
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Anh minh hai vị thánh quân
Sông đây rửa sạch mấy lần giáp binh
Giặc tan muôn thuở thăng bình
Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao.
(Trương Hán Siêu)
“Hai vị thánh quân” được nhắc đến trong câu thơ là ai?
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Một triệu bài thơ không nói hết nhọc nhằn
Của quần chúng anh hùng lao động
Đang buộc bụng thắt lưng để sống
Để xây dựng kiến thiết nước nhà
Để yêu thương nuôi nấng chúng ta.
Vì lē đó
Tôi quyết tâm rời bỏ
Những vườn thơ đầy bướm đầy hoa
Những vần thơ xanh đỏ sáng loà
Như trang giấy kim
Dán lên quân trang
Đẫm mồ hôi và máu tươi của cách mạng.
(Phùng Quán, Thơ cái chổi - Chống tham ô lãng phí, www.talawas.org)
Những dòng thơ in đậm là nhận thức của nhà thơ về loại thơ ca nào?
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được nữa, không thể được!
Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.
Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời đều thế cả, nữa là ông. Ông bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!
Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!
(Trích Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Đoạn trích trên thuộc thể loại nào?
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đám cứ đi...
Kèn Ta, kèn Tây, kèn Tầu, lần lượt thay nhau mà rộn lên. Ai cũng làm ra bộ mặt nghiêm chỉnh, song le sự thật thì vẫn thì thầm với nhau chuyện trò về vợ con, về nhà cửa, về một cái tủ mới sắm, một cái áo mới may. Trong mấy trăm người đi đưa thì một nửa là phụ nữ, phần nhiều tân thời, bạn của cô Tuyết, bà Văn Minh, cô Hoàng Hôn, bà Phó Đoan vân vân... Thật là đủ giai thanh gái lịch, nên họ chim nhau, cười tình với nhau, bình phẩm nhau, chê bai nhau, ghen tuông nhau, hẹn hò nhau, bằng những vẻ mặt buồn rầu của những người đi đưa ma.
Chen lẫn vào những tiếng khóc lóc, mỉa mai nhau của những người trong tang gia, người ta thấy những câu thì thào như sau này:
– Con bé nhà ai kháu thế? – Con bé bên cạnh đẹp hơn nữa! – Ừ, ừ, cái thằng ấy bạc tình bỏ mẹ! – Xưa kia vợ nó bỏ nó chớ? – Hai đời chồng rồi! – Còn xuân chán! – Gớm cái ngực, đầm quá đi mất! – Làm mối cho tớ nhé? – Mỏ vàng hay mỏ chì? – Không, không hẹn hò gì cả. – Vợ béo thế, chồng gầy thế, thì mọc sừng mất! Vân vân...
Và còn nhiều câu nói vui vẻ, ý nhị khác nữa, rất xứng đáng với những người đi đưa đám ma.
Đám cứ đi…
(Trích Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng Phụng)
Tác giả viết “Đám cứ đi…” với dụng ý gì?
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tnú hay quên chữ, nhưng đi đường núi, thì đâu nó sáng lạ lùng. Nó liên lạc cho anh Quyết từ xã về huyện. Không bao giờ nó đi đường mòn, nó leo lên một cây cao nhìn quanh, nhìn một lượt rồi xé rừng mà đi, lọt tất cả các vòng vây. Qua sông nó không thích lội chỗ nước êm, cứ lựa chỗ thác mạnh mà bơi ngang, vượt lên trên mặt nước, cỡi lên thác băng băng như một con cá kình. Nó nói:
– Qua chỗ nước êm thằng Mĩ - Diệm hay phục, chỗ nước mạnh nó không ngờ.
Nhưng lần đó, Tnú tới một thác sông Đắc Năng, vừa cuốn cái thư của anh Quyết gửi về huyện trong một ngọn lá dong ngậm vào miệng, định vượt thác thì họng súng của thằng giặc phục kích chĩa vào tai lạnh ngắt, Tnú chỉ kịp nuốt luôn cái thư.
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)
Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật Tnú?
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử”.
(Theo Đặng Thai Mai)
Câu văn chứa luận điểm trong đoạn văn trên là:
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Cứ vậy, hắn tiến bộ mãi trong nghề nghiệp mō. Người ta càng khinh hắn, càng làm nhục hắn, hắn càng không biết nhục. Hỡi ôi! Thì ra lòng khinh, trọng của chúng ta có ảnh hưởng đến cái nhân cách của người khác nhiều lắm; nhiều người không biết gì là tự trọng, chỉ vì không được ai trọng cả; làm nhục người là một cách rất diệu để khiến người sinh đê tiện...
Bây giờ thì hắn mõ hơn cả những thằng mõ chính tông. Hắn nghĩ ra đủ cách xoay người ta. Vào một nhà nào, nếu không được vừa lòng, là ra đến ngō, hắn chửi ngay, không ngượng:
– Mẹ! Xử bẩn cả với thằng mõ...
(Nam Cao, Tư cách mõ, theo Nam Cao, truyện ngắn tuyển chọn, NXB Văn học, Hà Nội, 1995)
Câu văn nào trong đoạn văn trên mang giọng điệu triết lí?
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt li. Vậy thì sự biệt li không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?
(Theo Khái Hưng)
Câu nghi vấn trong đoạn trên dùng để làm gì?
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Năm 1956, cô bán ngôi nhà ở Hàng Bún cho một người bạn mới ở kháng chiến về. Một năm sau có một cán bộ đến hỏi về nhà cửa và có nhắc tới ngôi nhà ở Hàng Bún. Cô trả lời tỉnh khô: “Xin mời anh tới ngôi nhà anh vừa nói, hỏi thẳng chủ nhà xem họ trả lời ra sao. Nếu còn thắc mắc xin mời anh trở lại”. Cũng trong năm 1956, ông chú tôi muốn mua một cái máy in nhỏ để kinh doanh trong ngành in vì chế độ mới không cho phép ông mở trường tư thục. Bà vợ hỏi lại: “Ông có đứng máy được không?” – Ông chồng trả lời: “Không” – “Ông có sắp chữ được không?” – “Không” – “Ông sẽ phải thuê thợ chứ gì. Đã có thợ tất có chủ, ông muốn làm một ông chủ dưới chế độ này à?”. Ông chồng tính vốn nhát, rút lui ngay.
(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)
Nhân vật cô Hiền trong đoạn trích trên là một người như thế nào?
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
(Từ ấy – Tố Hữu)
Từ “để” được lặp lại hai lần trong đoạn trích trên có tác dụng gì?
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của châu Âu, việc giải phóng dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ niềm hi vọng giải phóng giống nòi. [...] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với từ chối sự tự do của mình.
(Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức – Nguyễn An Ninh)
Câu nào sau đây thể hiện chủ đề đoạn trích?
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đò lên Thạch Hãn ơi chèo nhẹ
Đáy sông còn đó bạn tôi nằm.
Có tuổi hai mươi thành sóng nước
Vỗ yên bờ mãi mãi ngàn năm.
(Lê Bá Dương, Lời người bên sông)
Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?Câu 101:
Phần thứ ba: KHOA HỌC
Chủ đề Vật lí có 17 câu hỏiKhi vận tải gạo từ dưới đất lên trên container người ta sử dụng băng chuyền như hình vẽ, lực nào đã giữ cho bao gạo đứng yên trên băng chuyền mà không bị trượt xuống khi đi lên cao?
Đáp án đúng là C
Lực giữ cho bao gạo không bị trượt xuống là lực ma sát nghỉ.
Câu 102:
Đáp án đúng là A
Do nước chảy về phía hạ lưu nên ta có biểu đồ sau.
Vận tốc theo hướng về phía thượng lưu một góc thỏa mãn
Câu 103:
Một chiếc đàn piano có khối lượng 380 kg được giữ cho trượt đều xuống một đoạn dốc dài 2,9 m, nghiêng một góc 100 so với phương ngang. Biết lực do người tác dụng có phương song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 9,8 m/s2. Hãy xác định công của lực do người tác dụng lên đàn piano (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn đến hàng thập phân thứ hai).
Theo định luật II Newton:
Chiếu lên Ox:
Chiếu lên Oy:
Lực do người tác dụng lên đàn piano:
Công do người đàn ông thực hiện:
Đáp án: -1875,33 J.
Câu 104:
Một học sinh thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định, một đầu gắn với cần rung dao động với tần số sóng là 100 Hz, biết dây dài 1,5 m. Hãy quan sát hình và cho biết giá trị vận tốc truyền sóng trên dây.
Đáp án đúng là A
Trên dây đang có sóng dừng với 3 bó sóng.
Khi hai đầu dây cố định .
Câu 105:
Đồ thị li độ theo thời gian của hai chất điểm dao động điều hoà được mô tả như hình vẽ.
Xác định độ lệch pha giữa hai dao động.
Đáp án đúng là C
Từ đồ thị ta thấy:
Độ lệch pha theo thời gian: x1 sớm pha hơn x2 là .
Độ lệch pha theo góc: x1 sớm pha hơn x2 là rad.
Câu 106:
Đáp án đúng là B
Quỹ đạo của vệ tinh quanh Trái Đất được mô tả như hình vẽ.
Vì vệ tinh địa tĩnh đứng yên so với Trái Đất, lực hấp dẫn là lực hướng tâm, nên ta có:
Vùng phủ sóng nằm trong miền giữa hai tiếp tuyến kẻ từ vệ tinh tới Trái Đất.
Do vậy, ta xác định được: : Từ kinh độ tây đến kinh độ đông.
Câu 107:
Đáp án đúng là D
Điện dung của "tụ điện" là: .
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là: .
Cường độ điện trường trong khoảng giữa đám mây và mặt đất (giữa hai bản tụ) là:
Câu 108:
Đáp án đúng là D
Việc kết nối thông tin giữa mặt đất và vệ tinh VINASAT-2 được thông qua bằng sóng cực ngắn.
Câu 109:
Hai kim nam châm nhỏ đặt trên Trái Đất xa các dòng điện và các nam châm khác; đường nối hai trọng tâm của chúng nằm theo hướng Nam – Bắc. Nếu từ trường Trái Đất mạnh hơn từ trường kim nam châm, khi cân bằng, hai kim nam châm đó sẽ có dạng như thế nào?
Đáp án đúng là D
Cả hai kim nam châm định hướng theo hướng Nam – Bắc của từ trường Trái Đất nên hình 1 đúng.
Câu 110:
Một người pha chế một mẫu trà sữa bằng cách trộn các mẫu chất lỏng với nhau: nước trà đen (mẫu A), nước đường nâu (mẫu B) và sữa tươi (mẫu C). Các mẫu chất lỏng này chỉ trao đổi nhiệt lẫn nhau mà không gây ra các phản ứng hoá học. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt độ trước khi trộn của mẫu A, mẫu B và mẫu C lần lượt là 12 °C, 19 °C và 28 °C. Biết rằng:
– Khi trộn mẫu A với mẫu B với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 16 °C.
– Khi trộn mẫu B với mẫu C với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 23 °C.
Tìm nhiệt độ cân bằng của hệ khi trộn mẫu A với mẫu C.
Đáp án đúng là A
Ta có:
(1)
(2)
Từ (1) và (2), ta được: (3)
Gọi là nhiệt độ cân bằng khi trộn mẫu A với mẫu C, ta có:
(4)
Thay (3) vào (4), ta tính được:
Câu 111:
Đáp án đúng là B
Ta có:
Câu 112:
Đáp án đúng là A
Do điểm M nằm ngoài khoảng giữa hai dây dẫn nên dòng điện I2 phải ngược chiều với dòng điện I1. Giả sử hai dòng điện có chiều như hình vẽ:
Câu 113:
Một khung dây dẫn kín hình vuông có cạnh dài 10 cm gồm 500 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây cùng phương cùng chiều với vectơ cảm ứng từ. Điện trở suất và tiết diện của dây kim loại có giá trị lần lượt là 2.10-8 W.m và 0,4 mm2. Giá trị cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị trong Hình 12.3. Công suất toả nhiệt sinh ra trong khung dây có giá trị bao nhiêu?
Đáp án đúng là A
Độ lớn suất điện động cảm ứng sinh ra trong khung dây là:
Gọi tiết diện của dây kim loại là S'. Điện trở của dây kim loại trong khung dây là:
Công suất toả nhiệt trong khung dây:
Câu 114:
Một điện áp xoay chiều u = U0cos(wt + ju) có đồ thị điện áp – thời gian như hình a. Lần lượt sử dụng điện áp xoay chiều này đặt vào các đoạn mạch A, B, C có chứa các linh kiện điện tử, ta thu được đồ thị cường độ dòng điện – thời gian như hình b.
Chỉ ra phát biểu sai.
Đáp án đúng là B
Tần số của điện áp xoay chiều và tần số của cường độ dòng điện trong ba đoạn mạch (A), (B), (C) là:
Pha ban đầu của điện áp xoay chiều và cường độ dòng điện trong ba đoạn mạch (A), (B), (C) lần lượt là: ,
Cường độ dòng điện và điện áp xoay chiều trong đoạn mạch (B) dao động cùng pha với nhau nên mạch chỉ chứa điện trở thuần và có giá trị:
Câu 115:
Đáp án đúng là A
Vậy X chính là hạt proton.
Câu 116:
Đáp án đúng là C
Câu 117:
Đáp án đúng là C
Số lượng hạt nhân trong mảnh gỗ hiện tại là:
Khối lượng trong mảnh gỗ hiện tại là:
Số lượng hạt nhân trong mảnh gỗ hiện tại là:
Vì đồng vị bền nên số lượng hạt nhân được xem gần đúng là không đổi. Từ đó ta suy ra số lượng hạt nhân tại thời điểm ban đầu (lúc khối gỗ còn đang sống) là:
Độ tuổi của mẫu hoá thạch là:
năm
Câu 118:
Dung dịch glucose () 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành (g) và (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai nước chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
Câu 119:
Người ta thường sản xuất vôi bằng phản ứng nhiệt phân calcium carbonate theo phương trình nhiệt hóa học sau: (s) CaO(s) + (g)
Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất vôi cần điều chỉnh như thế nào?
Phản ứng trên có > 0 là phản ứng thu nhiệt Để nâng cao hiệu suất (phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận) cần nâng nhiệt độ.
Chọn A.
Câu 120:
- Tại anode: Cu bị oxi hóa thành ion đi vào dung dịch:
→ Anode bị hòa tan dần.
- Tại cathode: bị khử thành Cu bám trên cathode:
→ Thu được đồng tinh khiết ở cathode.
Chọn B.
Câu 121:
Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là HF.
Chọn A.
Câu 122:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng
(b) Cho vào dung dịch đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí vào dung dịch dư.
(d) Cho dung dịch vào dung dịch
(e) Cho dung dịch vào dung dịch loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
(a)
→ Thỏa mãn.
(b)
→ Thỏa mãn.
(c)
→ Không thỏa mãn.
(d)
→ Thỏa mãn.
(e)
→ Thỏa mãn.
(g)
→ Thỏa mãn.
Chọn B.
Câu 123:
Chọn C.
Câu 124:
Ta có:
→ pH = −log(0,01) = 2.
Chọn A.
Câu 125:
Cho các phát biểu về tách kim loại:
(1) Đồng có thể được tách từ copper(II) oxide bằng cách nung nóng.
(2) Trong phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide, có thể thu được nhôm nóng chảy ở điện cực âm của bình điện phân.
(3) Kẽm có thể được tách từ zinc oxide bằng cách nung nóng zinc oxide với carbon.
Các phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (2) và (3).
Chọn C.
Câu 126:
Acetaldehyde phản ứng được với thuốc thử Tollens còn acetone thì không phản ứng với thuốc thử Tollens.
Chọn C.
Câu 127:
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau:
X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
X không chứa nhóm chức aldehyde (−CHO).
Chọn B.
Câu 128:
Giải Nobel Hoá học 2021 được trao cho hai nhà khoa học Benjamin List và David W.C. MacMillan “cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng” mở ra các ứng dụng trong việc xây dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng proline làm xúc tác cho phản ứng cộng aldol. Proline có công thức cấu tạo như sau:
Công thức phân tử và phần trăm khối lượng của oxygen trong proline là
Dựa vào công thức cấu tạo ta thấy công thức phân tử của proline là:
Chọn C.
Câu 129:
Một bình gas sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2 220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2 850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 10 000 kJ/ngày và sau 45 ngày gia đình X dùng hết bình gas trên. Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X là h%. Giá trị của h là bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống, kết quả làm tròn đến 2 chữ số đằng sau dấu phẩy)
Đáp án:
Đặt:
- Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hết 12 kg khí ga trên là:
91,6.2220 + 137,4.2850 = 594942 (kJ).
- Lượng nhiệt hộ gia đình X đã tiêu thụ là: 45.10000 = 450000 (kJ).
Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X là
Đáp án: 75,64.
Câu 130:
Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp:
(1) Trong xà phòng, đầu ưa nước là gốc hydrocarbon mạch dài.
(2) Trong chất giặt rửa tổng hợp, đầu ưa nước là nhóm sulfate, sulfonate.
(3) Trong xà phòng, đuôi kị nước là nhóm carboxylate.
(4) Trong chất giặt rửa tổng hợp, đuôi kị nước là gốc hydrocarbon mạch dài.
Các phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (2), (4).
Phát biểu (1) sai vì: Đầu ưa nước trong xà phòng là nhóm carboxylate.
Phát biểu (3) sai vì: Đuôi kị nước trong xà phòng là gốc hydrocarbon mạch dài.
Chọn D.
Câu 131:
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là glucose.
Chọn A.
Câu 133:
1 = 1000 lít.
Để xử lí 1 lít nước cần 11 mg chlorine, nhà máy xử lí 3000 /ngày cần khối lượng chlorine là:
Chọn B.
Câu 134:
Chloramine B cũng là hóa chất được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lý nước sinh hoạt.
Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 – 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên dưới) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản. Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 100 lít nước?
100 lít nước ⇔ 100 000 gam nước.
250 mg = 0,25 gam.
Đặt x là số viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam).
⇒ Khối lượng chất tan: 0,25x (gam).
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
Chọn C.
Câu 135:
Câu 136:
Cho các vai trò sau:
(1) Là nguồn cung cấp và dữ trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.
(2) Tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể.
(3) Tham gia cấu tạo nên vật chất di truyền của tế bào.
(4) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Số vai trò của carbohydrate là
Trong các vai trò trên, các vai trò đúng với carbohydrate là: (1), (2), (3).
(4) Sai. Carbohydrate không có chức năng chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, đây là chức năng của nucleic acid.
Chọn A.
Câu 137:
Câu 138:
Câu 139:
Câu 140:
Câu 141:
Câu 142:
Câu 143:
Câu 144:
Câu 145:
Câu 146:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng
Câu 147:
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về lưới thức ăn trên?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn.
III. Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng.
IV. Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất.
I. Đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng (ADCGH hoặc ADCEH).
II. Đúng. Lưới thức ăn trên có 8 chuỗi thức ăn gồm: ABEH, ACEH, ACH, ADGH, ADCH, ADCGH, ADCEH, ACGH.
III. Sai. Khi kích thước loài E giảm, thì kích thước loài B, C có thể tăng (do E sử dụng B, C làm nguồn thức ăn), mà kích thước loài C tăng thì có thể làm cho kích thước loài D giảm (do C sử dụng D làm nguồn thức ăn). Mặt khác, kích thước của loài trong quần xã thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố không chỉ riêng mối quan hệ dinh dưỡng.
IV. Đúng. Càng ở bậc dinh dưỡng cao thì lượng độc tố tích lũy càng nhiều → Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất.
Chọn A.
Câu 148:
Cho biết bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, mẹ của cô ta bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị hai bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai đứa con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều không bị hai bệnh nói trên là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án: _______.
- Quy ước: gene A bình thường >> a bạch tạng; gene B bình thường >> b bị bệnh mù màu.
- Xét tính trạng bạch tạng:
Người vợ bình thường nhưng mẹ bị bạch tạng (aa) → Người vợ có kiểu gene là Aa.
Người chồng bình thường nhưng mẹ bị bạch tạng (aa) → Người chồng có kiểu gene là Aa.
P: Aa × Aa → Xác suất sinh 2 con không bị bệnh bạch tạng của cặp vợ chồng này là:
- Xét tính trạng mù màu:
Ông ngoại của người vợ bị mù màu (XbY) → Mẹ của người vợ có kiểu hình bình thường sẽ có kiểu gene là , bố của người vợ bình thường có kiểu gene là → Người vợ có xác suất về kiểu gene là: .
Người chồng bình thường có kiểu gene là.
P: ×
TH1: Nếu người vợ có kiểu gene là thì xác suất sinh 2 con không bị bệnh mù màu là:
TH2: Nếu người vợ có kiểu gene là thì xác suất sinh 2 con không bị bệnh mù màu là:
→ Xác suất sinh 2 con không bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng này là:
Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con không bị cả 2 bệnh là:
Đáp án: 0,439
Câu 149:
Câu 150:
Câu 151:
A. Sai. Cây ban đầu có cặp gene ee nên cây con tạo ra không thể có cặp gene EE.
B. Đúng. Khi lưỡng bội hóa bằng colchicine ta thu được các cá thể có kiểu gene thuần chủng về tất cả các gene, khi giảm phân chỉ tạo ra 1 loại giao tử.
C. Sai. Các cây con có thể có kiểu gene khác nhau nên có thể có kiểu hình khác nhau, thậm chí nếu các cây con có cùng kiểu gene cũng không thể khẳng định có kiểu hình giống nhau vì kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gene và môi trường.
D. Sai. Các cây này có tối đa 8 loại kiểu gene do cây ban đầu có thể tạo tối đa 8 loại giao tử.
Chọn B.
Câu 152:
Câu 153:
Câu 154:
Câu 155:
Câu 156:
Câu 157:
Câu 158:
Tư tưởng xuyên suốt là chủ động, đó là:
+ Chủ động tiến công quân Tống để tự vệ
+ Chủ động thực hiện các biện pháp để chống quân Tống
+ Chủ động giảng hoà để kết thúc chiến tranh.
→ Chọn A.
Câu 159:
Câu 160:
Câu 161:
Thông tin nào sau đây là đúng về lý do: Chủ tịch Hồ Chí Minh sống mãi trong lòng nhân dân Việt Nam?
I. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại di sản to lớn trên lĩnh vực khoa học-kĩ thuật.
II. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến và hi sinh cả cuộc đời cho dân tộc Việt Nam.
III. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã huy động mọi nguồn lực để giúp đỡ người dân Việt Nam.
IV. Chủ tịch Hồ Chí Minh thiết lập quan hệ đối ngoại với tất cả các quốc gia trên thế giới để tìm kiếm hỗ trợ cho cách mạng Việt Nam.
Sinh ra và hoạt động trong thế kỉ XX, nhưng tên tuổi và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh sống mãi trong lòng nhân dân Việt Nam.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến và hi sinh cả cuộc đời cho dân tộc Việt Nam, đặc biệt là trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng chủ nghĩa xã hội và thống nhất đất nước.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh còn là tấm gương sáng về đạo đức, phẩm chất, lối sống cho các thế hệ người dân Việt Nam học tập và noi theo, đồng thời để lại di sản lớn trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là những giá trị về tư tưởng, văn hoá.
→ Chọn B.
Câu 162:
Câu 163:
Câu 164:
Câu 165:
Câu 166:
Câu 167:
Câu 168:
Câu 169:
Câu 170:
Câu 171:
Câu 172:
Câu 173:
Câu 174:
Cho bảng số liệu trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của các trung tâm kinh tế lớn trên Thế giới năm 2021:
(Đơn vị: tỉ USD)
Các nước |
EU |
Hoa Kỳ |
Trung Quốc |
Nhật Bản |
Thế giới |
Nhập khẩu |
8 670,6 |
2 539,6 |
3 553,5 |
910,5 |
27 876,8 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của các trung tâm kinh tế lớn trên Thế giới năm 2021?
Câu 175:
Cho bảng số liệu lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau:
(Đơn vị: mm)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lưu lượng mưa |
0,1
|
0,9
|
105,2
|
327,0
|
319,5
|
225,4
|
565,0
|
228,3
|
409,2
|
352,7
|
313,3
|
71,9
|
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau?
Câu 176:
Cho bảng số liệu tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 2000 - 2015;
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Tổng số dân (nghìn người) |
77635 |
82392 |
86947 |
91713 |
Tốc độ gia tăng tự nhiên (%) |
1,36 |
1,31 |
1,03 |
0,94 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Câu 177:
Câu 178:
Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về nguồn điện sản xuất của nước ta năm 2010 và năm 2021?
(Nguồn: Tập đoàn điện lực Việt Nam)
Biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu nguồn điện sản xuất của nước ta. Vì:
- Số năm: 2.
- Đơn vị: % và tỉ kWh.
- Dạng biểu đồ: Tròn.
→ Chọn A.
Câu 179:
Câu 180:
Câu 181:
Câu 182:
Câu 183:
Câu 184:
Câu 185:
Câu 186:
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi
Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.
The cows in that field over there are Friesians from the Netherlands, _______ are known for their high milk production.
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. that: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ người và vật; không đặt sau dấu phẩy.
B. where: trạng từ quan hệ thay thế danh từ chỉ nơi chốn, theo sau là mệnh đề.
C. which: đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế danh từ chỉ vật.
D. who: đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người.
Chọn C.
Dịch: Những chú bò trên cánh đồng kia thuộc giống bò Friesian đến từ Hà Lan, được biết đến là cho sản lượng sữa cao.
Câu 187:
Kiến thức về cụm từ
A. agree with sth (v): đồng ý với cái gì
B. believe in sth (v): tin vào cái gì
C. comment on sth (v): bình luận về cái gì
D. sure about sth (adj): chắc chắn về cái gì
Chọn B.
Dịch: Cậu có tin vào thần giao cách cảm không, đó là con người có thể truyền đi và tiếp nhận suy nghĩ mà không cần nói lời nào?
Câu 188:
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
A. oughtn’t to: dùng để đưa ra lời khuyên; không đặt đầu câu hỏi.
B. shouldn’t: dùng để đưa ra lời khuyên; có thể đặt đầu câu hỏi ‘Should(n’t) + S + V-inf?’.
C. can’t: dùng để nói về khả năng ở hiện tại.
D. wouldn’t: dùng để nói về thói quen, sự việc trong quá khứ.
Chọn B.
Dịch: Không phải các anh nên xin phép quy hoạch trước khi bắt đầu xây dựng sao?
Câu 189:
Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn
A. alone /əˈləʊn/ (adj, adv): một mình (chỉ tình trạng) (không dùng trước danh từ)
B. lone /ləʊn/ (adj): một mình (chỉ dùng trước danh từ)
C. lonely /ˈləʊnli/ (adj): cô đơn (chỉ cảm xúc)
D. loneful: không có từ này
Chọn C.
Dịch: Người già đặc biệt dễ bị tổn thương vì nhiều người sống cô đơn, bị trầm cảm và mắc chứng mất ngủ.
Câu 190:
Kiến thức về thì động từ
- Quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một mốc thời gian hoặc trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra sau chia ở quá khứ đơn.
- Cấu trúc: S + had + Vp2/V-ed + by the time/before/when + S + Vps/V-ed.
Chọn D.
Dịch: Xe cứu thương chở những người bị thương đã rời đi khi các phóng viên đến hiện trường vụ tai nạn.
Câu 191:
Kiến thức về từ loại
A. freeze /friːz/ (v): đóng băng
B. freezer /ˈfriːzə(r)/ (n): tủ đông lạnh
C. freezing /ˈfriːzɪŋ/ (adj): lạnh cóng (thời tiết)
D. frozen /ˈfrəʊzn/ (adj): đông lạnh (thức ăn), đông cứng (sông hồ),...
Chỗ trống cần một tính từ theo sau động từ ‘to be’ bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘the weather’.
Chọn C.
Dịch: Thời tiết lạnh cóng. Tôi đã đeo hai đôi găng tay mà ngón tay vẫn lạnh!
Câu 192:
Kiến thức về câu điều kiện
- ‘If I were you’ – mệnh đề phụ câu điền kiện loại 2 dùng để đưa ra lời khuyên.
- Câu điều kiện hỗn hợp loại 2-3 đưa ra giả thiết về một hành động, sự việc đáng lẽ đã xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.
- Cấu trúc: If I were you, I + would/could/might + have + Vp2/V-ed.
Chọn D.
Dịch: Nếu tôi là bạn thì tôi đã yêu cầu người đó xuất trình căn cước trước khi cho vào rồi.
Câu 193:
Kiến thức về từ vựng
A. plate /pleɪt/ (n): cái đĩa
B. bowl /bəʊl/ (n): cái bát, tô
C. course /kɔːs/ (n): món, e.g. a four-course dinner
D. dish /dɪʃ/ (n): cái đĩa, món ăn
Chọn D.
Dịch: Mì ramen là một trong những món ăn yêu thích của tôi vì nó có hương vị rất dễ chịu, với nước dùng đậm đà và sợi mì dai vừa phải.
Câu 194:
Kiến thức về thể sai khiến
- Cấu trúc chủ động: S + get (chia động từ) + somebody + to V-inf.
= S + have (chia động từ) + somebody + V-inf.
Chọn A.
Dịch: Kelly muốn mời một ban nhạc sống đến chơi ở đám cưới của cô ấy để mọi người có thể nhảy nhót suốt đêm.
Câu 195:
Kiến thức về kết hợp từ
A. alongside + N (prep.): ở bên cạnh, cùng với
B. match sth: phù hợp với, kết hợp lại trông đẹp mắt
C. in collaboration with: hợp tác cùng
D. in combination with: kết hợp với
Chọn D.
Dịch: Tôi không thích ý tưởng kết hợp váy màu xanh lá cây với áo màu xanh dương lắm; màu sắc đối nghịch đó tôi thấy không hợp.
Câu 196:
Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.
Kiến thức về từ đồng nghĩa
- foresee /fɔːˈsiː/ (v): thấy trước
A. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong đợi
B. predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán
C. change /tʃeɪndʒ/ (v): thay đổi
D. determine /dɪˈtɜːmɪn/ (v): xác định
→ foresee = predict. Chọn B.
Dịch: Người phụ nữ khẳng định rằng có thể thấy trước tương lai, nhưng tôi biết cô ta chỉ đang đoán mò thôi.
Câu 197:
Kiến thức về từ đồng nghĩa
- break down (phr. v): hỏng hóc (máy móc)
A. fail (v): thất bại
B. hit (v): đâm vào
C. stop (v): dừng lại
D. die (v): chết đi (sinh vật sống), chết máy (xe cộ,...)
→ break down = die. Chọn D.
Dịch: Một chiếc xe tải đã bị hỏng trên đường cao tốc làm chúng tôi bị tắc hơn một giờ đồng hồ.
Câu 198:
Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.
Kiến thức về từ trái nghĩa
- exaggerate /ɪɡˈzædʒəreɪt/ (v): phóng đại
A. overemphasize /ˌəʊvərˈemfəsaɪz/ (v): nói quá tầm quan trọng
B. boast /bəʊst/ (v): khoe khoang
C. contrast /ˈkɒntrɑːst/, /ˈkɑːntræst/ (v): tương phản
D. understate /ˌʌndəˈsteɪt/ (v): nói giảm, nói nhẹ đi
→ exaggerate >< understate. Chọn D.
Dịch: Dave rõ ràng là đang phóng đại tầm ảnh hưởng của tạp chí đó. Nó thực chất chỉ có lượng độc giả rất nhỏ thôi.
Câu 199:
Kiến thức về từ trái nghĩa
- fall short of the mark (idiom): thiếu hụt, không đạt tới mục tiêu
A. fail to accomplish: không hoàn thành
B. feel disappointed: cảm thấy thất vọng
C. succeed in achieving: thành công đạt được
D. lose money: mất tiền
→ fall short of the mark >< succeed in achieving. Chọn C.
Dịch: Tôi đã hy vọng sẽ kêu gọi quyên góp được tầm 1.000 euro cho bệnh viện địa phương, nhưng đã không đạt được mục tiêu vì thiếu vài trăm euro nữa.
Câu 200:
Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to complete each dialogue.
Mia: Are we still meeting at 3 PM tomorrow?
Nick: _____________
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Mia: Chúng ta vẫn họp lúc 3 giờ chiều mai chứ?
Nick: _____________
A. Tôi suýt thì quên mất ta có kế hoạch đó. B. Không, ta sẽ gặp ở The Coffee House.
C. Ta có một cuộc họp vào ngày mai á? D. Ừ, thời gian đó rất thuận tiện cho tớ.
Chọn D.
Câu 201:
Sarah: Your presentation was really impressive!
Cuong: _____________
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Sarah: Bài thuyết trình của bạn thực sự rất ấn tượng đó!
Cường: _____________
A. Mình không ngờ đó. B. Mình cũng không cố gắng lắm.
C. Nó đã có thể tốt hơn. D. Cảm ơn, mình vui vì bạn thích nó.
Chọn D.
Câu 202:
James: Have you finished the reports yet?
An: Not yet. _____________
Kiến thức về thành ngữ trong giao tiếp
James: Cậu đã hoàn thành bài báo cáo chưa?
An: Vẫn chưa. _____________
- All in good time (idiom): dùng để nói ai đó hãy kiên nhẫn chờ đợi, thời điểm thích hợp sẽ đến nên đừng thúc giục.
Chọn A.
Câu 203:
Flatmate: I think we need to decide on some rules for cleaning the flat ... We want to live together successfully, don’t we?
You: _____________
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Bạn cùng phòng: Tớ nghĩ ta nên đặt ra một số quy tắc dọn dẹp căn hộ ... Ta muốn sống chung hòa thuận với nhau mà đúng không?
Bạn: _____________
A. Ta có cần phải giữ cho căn hộ sạch sẽ không?
B. Ồ, tất nhiên rồi. Cậu có ý tưởng gì rồi?
C. Thật á? Tớ tưởng ta đang sống chung hòa thuận mà!
D. Cậu chắc là thấy tớ không dọn dẹp nhiều rồi.
Chọn B.
Câu 204:
Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.
a. I appreciate our strong communication and support for each other.
b. That’s wonderful! What do you love most about your relationship?
c. We’ve been dating for two years now.
d. How long have you and your partner been together?
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn C.
Dịch:
d. Bạn và người yêu đã ở bên nhau bao lâu rồi?
c. Chúng tôi đã hẹn hò được hai năm rồi.
b. Thật tuyệt! Bạn thích nhất điều gì ở mối quan hệ của mình?
a. Tôi đánh giá cao sự giao tiếp và hỗ trợ mạnh mẽ của chúng tôi dành cho nhau.
Câu 205:
a. Yes, you can buy a tourist pass that allows unlimited travel for a week.
b. What’s the best way to travel around the city?
c. I recommend using the public transportation system; it’s very efficient.
d. Are there any special passes for tourists?
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn D.
Dịch:
b. Cách tốt nhất để di chuyển quanh thành phố là gì?
c. Tôi khuyên bạn nên sử dụng hệ thống giao thông công cộng; nó rất hiệu quả.
d. Có loại vé đặc biệt nào dành cho khách du lịch không?
a. Có, bạn có thể mua vé du lịch cho phép đi lại không giới hạn trong một tuần.
Câu 206:
a. That sounds interesting! Any specific artists you know of?
b. Did you see the announcement for the art exhibition at the gallery downtown?
c. I love supporting local artists! I’ll plan to check it out.
d. Yes, some well-known local painters and sculptors will be there.
e. They’ll feature contemporary and traditional pieces from local artists.
f. I’ve heard a little. What kind of artwork will they show?
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn A.
Dịch:
b. Bạn đã thấy thông báo về triển lãm nghệ thuật tại phòng trưng bày ở trung tâm thành phố chưa?
f. Tôi đã nghe qua một chút. Họ sẽ trưng bày loại tác phẩm nghệ thuật nào?
e. Họ sẽ giới thiệu các tác phẩm đương đại và truyền thống của các nghệ sĩ địa phương.
a. Nghe có vẻ thú vị! Bạn có biết nghệ sĩ cụ thể nào không?
d. Có, một số họa sĩ và nhà điêu khắc địa phương nổi tiếng sẽ có mặt ở đó.
c. Tôi thích ủng hộ các nghệ sĩ địa phương! Tôi sẽ lên kế hoạch đến xem.
Câu 207:
a. Yes, I’m really excited about it! Which bands are performing?
b. Are you planning to attend the concert this weekend at the park?
c. That sounds awesome! I love live music in outdoor settings.
d. There’s a great lineup, including some local favorites and a few well-known acts.
e. Me too! It really adds to the atmosphere and makes it so much more enjoyable.
f. I’ll definitely bring a picnic blanket and some snacks for us to share!
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn B.
Dịch:
b. Bạn có dự định tham dự buổi hòa nhạc vào cuối tuần này ở công viên không?
a. Có, tôi thực sự háo hức đó! Những ban nhạc nào sẽ biểu diễn thế?
d. Có một đội hình tuyệt vời, bao gồm một số nghệ sĩ địa phương được yêu thích và một vài nghệ sĩ nổi tiếng.
c. Nghe thật tuyệt! Tôi thích nhạc sống trong bối cảnh ngoài trời.
e. Tôi cũng vậy! Nó thực sự khuấy động và khiến bầu không khí trở nên thú vị hơn rất nhiều.
f. Tôi chắc chắn sẽ mang theo chăn dã ngoại và một ít đồ ăn nhẹ để chúng ta cùng chia sẻ!
Câu 208:
Kiến thức về câu so sánh
Dịch: Các bài báo trực tuyến có thể được cập nhật thường xuyên hơn báo in.
A. Báo in có thể được cập nhật thường xuyên hơn các bài báo trực tuyến. → Sai nghĩa.
B. Các bài báo trực tuyến có thể được cập nhật ít thường xuyên hơn báo in. → Sai nghĩa.
C. Báo in chắc chắn được cập nhật thường xuyên hơn các bài báo trực tuyến. → Sai nghĩa.
D. Các bài báo trực tuyến có thể được cập nhật thường xuyên hơn báo in. → Đúng. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + O.
Chọn D.
Câu 209:
Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa
Dịch: Bài toán quá khó để học sinh giải.
→ Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì
A. Bài toán đủ khó để học sinh giải. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì
B. Học sinh có thể giải bài toán vì nó quá khó. → Sai nghĩa. Cấu trúc: because + clause: bởi vì
C. Đó là một bài toán quá khó đến mức học sinh không thể giải được. → Đúng. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
D. Bài toán quá khó đến mức học sinh không thể giải được. Sai ngữ pháp. Cấu trúc: couldn’t + V-inf, phải sửa “solving” thành “solve”. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
Chọn C.
Câu 210:
Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa
Dịch: Anh ấy cảm thấy không khỏe. Anh ấy đã quyết định ở nhà.
A. Ở nhà là một lựa chọn tồi đối với anh ấy. → Sai nghĩa.
B. Anh ấy cảm thấy khỏe và thay vào đó anh ấy ra ngoài. → Sai nghĩa.
C. Bị ốm khiến anh ấy phải ở nhà. → Đúng. Cấu trúc: lead sb to do sth: khiến ai đó làm gì
D. Anh ấy thích ở nhà khi cảm thấy không khỏe. → Sai nghĩa. Cấu trúc: enjoy doing sth: thích làm gì
Chọn C.
Câu 211:
Kiến thức về câu đảo ngữ
Dịch: Anh ấy cực kỳ tài năng và đã sáng tác nhiều bài hát tuyệt vời. Không ai nhận ra điều đó mãi đến năm 2020.
A. Chỉ bằng cách anh ấy cực kỳ tài năng và đã sáng tác nhiều bài hát tuyệt vời thì mọi người mới nhận ra điều đó. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: Only by + N/V-ing + trợ động từ + S + V-inf + O: Chỉ bằng cách…thì…
B. Mãi cho đến khi anh ấy cực kỳ tài năng và đã sáng tác nhiều bài hát tuyệt vời thì mọi người mới nhận ra điều đó. → Sai nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + V + O + trợ động từ + S + V-inf + O: Mãi cho đến khi…thì…
C. Mãi cho đến năm 2020, mọi người mới nhận ra anh ấy cực kỳ tài năng và đã sáng tác bao nhiêu bài hát tuyệt vời. → Đúng. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + mốc thời gian + trợ động từ + S + V-inf + O: Mãi cho đến khi…thì…
D. Nếu anh ấy cực kỳ tài năng và đã sáng tác nhiều bài hát tuyệt vời thì mọi người sẽ nhận ra điều đó. → Sai nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Vp2/V-ed + O, S + would/could/should + have + Vp2/V-ed + O: Diễn tả một hành động/sự vật/sự việc không xảy ra trong quá khứ.
Chọn C.
Câu 212:
Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
The light is blinking. The bulb will burn out soon.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
Dịch: Bóng đèn đang nhấp nháy. Nó sẽ sớm cháy.
→ Thì tương lai đơn (will burn out) diễn tả một dự đoán không chắc chắn xảy ra.
A. Bóng đèn nhấp nháy có nghĩa là nó sẽ sớm cháy. → Đúng. Thì tương lai đơn (will burn out) diễn tả một dự đoán không chắc chắn xảy ra.
B. Bóng đèn sắp cháy vì nó đang nhấp nháy. → Sai nghĩa. Thì tương lai gần (is going to burn out) diễn tả một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (mang tính chắc chắn cao).
C. Chắc chắn là bóng đèn sẽ sớm cháy. → Sai nghĩa. Cấu trúc: It’s certain that + S + V: Chắc chắn rằng…, mệnh đề theo sau nó mang tính chắc chắn.
D. Bóng đèn chắc hẳn phải đang cháy vì nó đang nhấp nháy. → Sai nghĩa. Cấu trúc: must be V-ing: chắc hẳn phải đang, dùng để đưa ra dự đoán 1 sự việc đang xảy ra ở hiện tại.
Chọn A.
Câu 213:
Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa
Dịch: Tôi sẽ ở nhà trừ khi trời ngừng mưa.
→ Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với “unless”: Unless + S + V (HTĐ/thể khẳng định), S + will/can + V-inf: Được sử dụng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
A. Tôi sẽ không ra ngoài nếu trời không ngừng mưa. → Đúng. Câu điều kiện loại 1: If + V (HTĐ), S + will/can + V-inf: Được sử dụng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
B. Nếu trời mưa, tôi sẽ ra ngoài. → Sai nghĩa. Câu có sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
C. Tôi sẽ ở nhà nếu trời ngừng mưa. → Sai nghĩa. Câu có sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
D. Tôi sẽ ra ngoài ngay cả khi trời mưa. → Sai nghĩa. Cấu trúc: even if + clause: ngay cả khi…
Chọn A.
Câu 214:
Kiến thức về câu chẻ
Dịch: Việc không có kế hoạch rõ ràng đã dẫn đến sự nhầm lẫn giữa các thành viên trong nhóm.
A. Các thành viên trong nhóm đã bị nhầm lẫn do kế hoạch rõ ràng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: because of + N/V-ing: bởi vì…
B. Chính việc không có kế hoạch rõ ràng đã gây ra sự nhầm lẫn. → Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.
C. Các thành viên trong nhóm không bị nhầm lẫn vì thiếu kế hoạch rõ ràng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: due to + N/V-ing: do/vì…
D. Chính việc có kế hoạch đã gây ra sự nhầm lẫn. → Sai nghĩa. Câu có sử dụng cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ.
Chọn B.
Câu 215:
Kiến thức về diễn đạt câu
Dịch: Bà đã trở thành một tác giả nổi tiếng sau nhiều năm viết cuốn sách đầu tay của mình.
A. Sau nhiều năm viết lách, bà đã trở thành một tác giả nổi tiếng. → Đúng.
B. Bà đã viết cuốn sách đầu tay của mình trong một tuần và nổi tiếng ngay lập tức. → Sai nghĩa.
C. Bà chưa bao giờ trở thành một tác giả nổi tiếng mặc dù đã viết lách trong nhiều năm.
→ Sai nghĩa.
D. Việc viết cuốn sách đầu tay không mất nhiều thời gian, nhưng bà vẫn chưa được biết đến.
→ Sai nghĩa.
Chọn A.
Câu 216:
Kiến thức về cấu trúc câu
A. As + S + V, S + V: khi → sai ngữ pháp do ta không dùng thì tương lai đơn cho mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đi với “as”.
B. Sai do mệnh đề rút gọn thành cụm V-ing làm trạng ngữ thì phải cùng chủ ngữ với mệnh đề chính.
C. After + S + V: sau khi → sai về thì vì vế sau đang chia hiện tại đơn nên vế trước không thể chia quá khứ đơn được.
D. When + S + V, S + V: khi
Chọn D.
Dịch: Khi chúng ta ăn hoặc uống thực phẩm có chứa đường, đường sẽ đi vào máu và tác động lên một số bộ phận của não.
Câu 217:
Kiến thức về cấu trúc – từ loại
Ta có: make sb do sth: khiến ai đó làm gì. Chọn B.
Dịch: Điều này khiến chúng ta cảm thấy dễ chịu.
Câu 218:
Kiến thức về cụm danh từ
Ta có trật tự của cụm danh từ: adv + adj + N. Chọn C.
Dịch: Tất cả các loại thực phẩm ngon đều như vậy, nhưng đường có tác dụng đặc biệt mạnh.
Câu 219:
Kiến thức về từ vựng
A. force (n): lực
B. tension (n): sức căng
C. pressure (n): áp lực, áp xuất
D. circulation (n): sự lưu thông
Ta có: blood pressure: huyết áp. Chọn C.
Dịch: Một phần ba số người trưởng thành trên toàn thế giới bị huyết áp cao và có tới 347 triệu người mắc bệnh tiểu đường.
Câu 220:
Kiến thức về cụm động từ
A. changing (v): thay đổi
B. replacing (v): thay thế
C. exchanging (v): trao đổi
D. removing (v): loại bỏ
Ta có: replace sth with sth: thay thế cái gì bằng cái gì. Chọn B.
Dịch: Nhiều trường học đang thay thế các món tráng miệng có đường bằng các lựa chọn lành mạnh hơn như trái cây.
Dịch bài đọc:
Nhiều nhà khoa học tin rằng việc chúng ta thích ăn đường có thể là một chứng nghiện. Khi chúng ta ăn hoặc uống thực phẩm có chứa đường, đường sẽ đi vào máu và tác động lên một số bộ phận của não. Điều này khiến chúng ta cảm thấy dễ chịu. Sau đó, cảm giác dễ chịu đó biến mất, điều này khiến chúng ta muốn ăn thêm. Tất cả các loại thực phẩm ngon đều như vậy, nhưng đường có tác dụng đặc biệt mạnh. Theo cách này, đường trên thực tế là một loại thuốc gây nghiện, một loại thuốc mà các bác sĩ khuyên chúng ta nên cắt giảm. Nhà khoa học Richard Johnson cho biết: “Có vẻ như mỗi lần tôi nghiên cứu một căn bệnh và tìm ra nguyên nhân đầu tiên của nó thì đường lại chính là nguyên nhân”. Một phần ba số người trưởng thành trên toàn thế giới bị huyết áp cao và có tới 347 triệu người mắc bệnh tiểu đường. Tại sao ư? “Chúng tôi tin rằng đường là một trong những thủ phạm, nếu không muốn nói là thủ phạm chính”, Johnson cho biết. Vậy, giải pháp là gì? Rõ ràng là chúng ta cần ăn ít đường hơn. Nhiều trường học đang thay thế các món tráng miệng có đường bằng các lựa chọn lành mạnh hơn như trái cây. Các trường khác đang tự trồng thực phẩm trong vườn hoặc xây dựng các cơ sở như đường đi bộ để học sinh và những người khác trong cộng đồng có thể tập thể dục.
Câu 221:
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn
Dịch: Ý chính của đoạn văn đầu tiên là gì?
A. Cuộc tranh luận khoa học xung quanh sự tồn tại và tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu.
B. Sự chắc chắn của các nhà khoa học về nguyên nhân gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu.
C. Những tác động tức thời của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường.
D. Các phương pháp mà các nhà khoa học sử dụng để nghiên cứu hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Thông tin: For many years, scientists have been arguing about global warming. While they don’t all agree about what this might mean for Planet Earth, many think it is going on - and that we can do something about it. We need a few more years to gather facts before anyone can say for sure. But people need to start now to do things to stop it. (Trong nhiều năm, các nhà khoa học vẫn luôn tranh luận về hiện tượng nóng lên toàn cầu. Mặc dù không phải tất cả đều đồng tình về tác động chính xác của nó đối với Trái đất, nhiều người cho rằng nó đang diễn ra - và chúng ta có thể làm gì đó ngăn chặn hiện tượng này. Chúng ta cần thêm vài năm nữa để thu thập thông tin trước khi bất kỳ ai có thể chắc chắn. Nhưng mọi người cần bắt đầu ngay bây giờ để thực hiện các hành động nhằm ngăn chặn nó.)
Chọn A.
Câu 222:
Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài
Dịch: Theo bài văn, các loại khí kiểm soát khí hậu của chúng ta bằng cách _______.
A. tăng nồng độ của nó B. hấp thụ nhiệt
C. thay đổi môi trường D. phá vỡ sự cân bằng
Thông tin: There are many types of gases in our atmosphere. Some of them absorb the heat from the sun and control our climate. “Greenhouse gases” are those that hold the heat around the planet’s surface. When we increase the level of these gases, we upset the balance. These extra gases trap even more heat. (Có nhiều loại khí trong bầu khí quyển của chúng ta. Một vài trong số đó hấp thụ nhiệt từ mặt trời và kiểm soát khí hậu của chúng ta. “Khí nhà kính” là những loại khí giữ nhiệt xung quanh bề mặt Trái đất. Khi chúng ta làm tăng lượng khí này, chúng ta sẽ phá vỡ sự cân bằng. Lượng khí thừa này sẽ giữ lại nhiều nhiệt hơn nữa.)
Chọn B.
Câu 223:
Kiến thức về đại từ quy chiếu
Dịch: Từ “it” trong đoạn văn 3 ám chỉ điều gì?
A. thế kỷ B. hiện tượng nóng lên toàn cầu
C. nhiệt độ D. môi trường
Thông tin: The Earth’s temperature has risen one degree Fahrenheit this century. Many scientists believe it could rise from two to eight degrees Fahrenheit in the next hundred years. (Nhiệt độ của Trái đất đã tăng 1 độ F trong thế kỷ này. Nhiều nhà khoa học tin rằng nhiệt độ có thể tăng từ 2 đến 8 độ F trong một trăm năm tới.)
Chọn C.
Câu 224:
Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài
Dịch: Theo bài văn, trong những thay đổi về môi trường sau đây, thay đổi nào ít có khả năng xảy ra nhất do hiện tượng nóng lên toàn cầu?
A. Mực nước biển dâng cao do các tảng băng tan chảy.
B. Nguy cơ lũ lụt tăng cao ở các vùng ven biển.
C. Sự ổn định hoàn toàn của khí hậu Trái đất.
D. Các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt và xảy ra thường xuyên hơn, chẳng hạn như bão và lũ lụt.
Thông tin: Sea levels could rise. Ice sheets could melt and add to the water level. Many places near the coast would be in danger of flooding… Weather could become more violent and extreme. In some places there would be more forest fires. But in other areas there would be more rain and snow, storms and floods. (Mực nước biển có thể dâng cao. Các tảng băng có thể tan chảy và làm tăng mực nước biển. Nhiều nơi gần bờ biển sẽ có nguy cơ bị ngập lụt… Thời tiết có thể trở nên khắc nghiệt và cực đoan hơn. Ở một số nơi sẽ có nhiều vụ cháy rừng hơn. Nhưng ở những khu vực khác sẽ có nhiều mưa và tuyết, bão và lũ lụt hơn.)
Chọn C.
Câu 225:
Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin
Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?
A. Trì hoãn hành động về hiện tượng nóng lên toàn cầu cho đến khi thu thập được thêm dữ kiện.
B. Bỏ qua tác động tiềm tàng của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường.
C. Thực hiện các bước ngay lập tức để giảm lượng khí nhà kính.
D. Tin rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu là chuyện hoang đường và không cần hành động.
Thông tin: For many years, scientists have been arguing about global warming. While they don’t all agree about what this might mean for Planet Earth, many think it is going on - and that we can do something about it. We need a few more years to gather facts before anyone can say for sure. But people need to start now to do things to stop it. (Trong nhiều năm, các nhà khoa học vẫn luôn tranh luận về hiện tượng nóng lên toàn cầu. Mặc dù không phải tất cả đều đồng tình về tác động chính xác của nó đối với Trái đất, nhiều người cho rằng nó đang diễn ra - và chúng ta có thể làm gì đó ngăn chặn hiện tượng này. Chúng ta cần thêm vài năm nữa để thu thập thêm dữ kiện trước khi bất kỳ ai có thể chắc chắn. Nhưng mọi người cần bắt đầu ngay bây giờ để thực hiện các hành động nhằm ngăn chặn nó.)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Trong nhiều năm, các nhà khoa học vẫn luôn tranh luận về hiện tượng nóng lên toàn cầu. Mặc dù không phải tất cả đều đồng tình về tác động chính xác của nó đối với Trái đất, nhiều người cho rằng nó đang diễn ra - và chúng ta có thể làm gì đó ngăn chặn hiện tượng này. Chúng ta cần thêm vài năm nữa để thu thập thêm dữ kiện trước khi bất kỳ ai có thể chắc chắn. Nhưng mọi người cần bắt đầu ngay bây giờ để thực hiện các hành động nhằm ngăn chặn nó.
Có nhiều loại khí trong bầu khí quyển của chúng ta. Một vài trong số đó hấp thụ nhiệt từ mặt trời và kiểm soát khí hậu của chúng ta. “Khí nhà kính” là những loại khí giữ nhiệt xung quanh bề mặt Trái đất. Khi chúng ta làm tăng lượng khí này, chúng ta sẽ phá vỡ sự cân bằng. Lượng khí thừa này sẽ giữ lại nhiều nhiệt hơn nữa.
Một số nhà khoa học cho biết hiện tượng nóng lên toàn cầu đã bắt đầu làm thay đổi môi trường. Nhiệt độ của Trái đất đã tăng 1 độ F trong thế kỷ này. Nhiều nhà khoa học tin rằng nhiệt độ có thể tăng từ 2 đến 8 độ F trong một trăm năm tới. Đây sẽ là mức tăng nhanh nhất trong vòng 10.000 năm.
Mực nước biển có thể dâng cao. Các tảng băng có thể tan chảy và làm tăng mực nước biển. Nhiều nơi gần bờ biển sẽ có nguy cơ bị ngập lụt. Nếu khí hậu thay đổi quá lớn và quá nhanh, một số loài thực và động vật có thể thực sự bị ảnh hưởng. Chúng thậm chí có thể chết. Thời tiết có thể trở nên khắc nghiệt và cực đoan hơn. Ở một số nơi sẽ có nhiều vụ cháy rừng hơn. Nhưng ở những khu vực khác sẽ có nhiều mưa và tuyết, bão và lũ lụt hơn.
Câu 226:
Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu
Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “Buying a pocket dictionary can make a difference.”?
A. Có một cuốn từ điển bỏ túi rất quan trọng đối với giao tiếp.
B. Một cuốn từ điển bỏ túi có thể cải thiện đáng kể khả năng giao tiếp của bạn.
C. Không cần thiết phải mua một cuốn từ điển bỏ túi cho chuyến đi của bạn.
D. Một cuốn từ điển bỏ túi sẽ không ảnh hưởng đến cách bạn giao tiếp.
Thông tin: If you don’t know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You’ll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It’s worth getting one. (Bạn có thể gặp đủ mọi vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương nếu bạn không nói được ngôn ngữ của họ. Mua một cuốn từ điển bỏ túi có thể tạo nên sự khác biệt. Bạn sẽ có thể đặt đồ ăn, mua đồ trong các cửa hàng và hỏi đường. Rất đáng để mua một cuốn từ điển.)
Chọn B.
Câu 227:
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn
Dịch: Đoạn 2 chủ yếu nói về điều gì?
A. Tầm quan trọng của việc đóng gói quần áo phù hợp cho chuyến đi của bạn.
B. Sự cần thiết phải có nội tệ và sử dụng máy ATM.
C. Những lợi ích của việc có sách hướng dẫn và đặt chỗ ở trước.
D. Làm thế nào để giao tiếp hiệu quả với người dân địa phương khi đi du lịch.
Thông tin: Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It’s no good packing sweaters and coats for a hot country or T-shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave. (Sau đó, khi bạn đã sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy đảm bảo rằng chúng là loại phù hợp. Sẽ không hay nếu mang theo áo len và áo khoác đến một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short đến một đất nước lạnh giá. Hãy kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn đi.)
Chọn A.
Câu 228:
Kiến thức về đại từ quy chiếu
Dịch: Từ “This” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. không tìm thấy khách sạn nào để ở B. tiết kiệm tiền
C. đặt phòng trước D. hỏi đường
Thông tin: Also, there’s nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. (Ngoài ra, không có gì tệ hơn khi tới điểm đến mà không còn khách sạn nào trống. Cách hiển nhiên nhất để tránh điều này là đặt phòng trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền.)
Chọn C.
Câu 229:
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Dịch: Từ “essentials” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. mọi thứ B. đồ có giá trị
C. thực phẩm D. nhu yếu phẩm
Thông tin: Also, be careful how much you pack in your bags. It’s easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. (Ngoài ra, hãy cẩn thận với số lượng đồ bạn mang theo trong túi. Bạn có thể dễ bị mang theo quá nhiều quần áo và không có đủ chỗ cho đồ lưu niệm. Nhưng hãy đảm bảo rằng bạn mang theo những thứ cần thiết.)
Chọn D.
Câu 230:
Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin
Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?
A. Đặt phòng khách sạn trước có thể giúp bạn tránh được các vấn đề tiềm ẩn và tiết kiệm tiền.
B. Tốt nhất là đóng gói càng nhiều quần áo càng tốt để đảm bảo bạn có mọi thứ mình cần.
C. Không cần sử dụng nội tệ vì thẻ tín dụng được chấp nhận ở mọi nơi.
D. Tốt nhất là chỉ nên dựa vào sách hướng dẫn để biết thông tin về điểm đến của bạn.
Thông tin: Also, there’s nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. (Ngoài ra, không có gì tệ hơn khi tới điểm đến mà không còn khách sạn nào trống. Cách hiển nhiên nhất để tránh điều này là đặt phòng trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền.)
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Điều đầu tiên cần làm khi đi du lịch nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn còn hiệu lực không. Người sở hữu hộ chiếu hết hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của mình. Bạn có thể gặp đủ mọi vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương nếu bạn không nói được ngôn ngữ của họ. Mua một cuốn từ điển bỏ túi có thể tạo nên sự khác biệt. Bạn sẽ có thể đặt đồ ăn, mua đồ trong các cửa hàng và hỏi đường. Rất đáng để mua một cuốn từ điển. Ngoài ra, không có gì tệ hơn khi tới điểm đến mà không còn khách sạn nào trống. Cách hiển nhiên nhất để tránh điều này là đặt phòng trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều khó chịu khác có thể xảy ra là đến một nơi nào đó mà không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Hãy lấy một cuốn sách hướng dẫn trước khi đi và tận dụng tối đa chuyến đi của mình. Đây là điều phải làm.
Sau đó, khi bạn đã sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy đảm bảo rằng chúng là loại phù hợp. Sẽ không hay nếu mang theo áo len và áo khoác đến một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short đến một đất nước lạnh giá. Hãy kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn đi.
Ngoài ra, hãy cẩn thận với số lượng đồ bạn mang theo trong túi. Bạn có thể dễ bị mang theo quá nhiều quần áo và không có đủ chỗ cho đồ lưu niệm. Nhưng hãy đảm bảo rằng bạn mang theo những thứ cần thiết. Còn tiền thì sao? Tốt nhất là bạn nên mang theo một ít nội tệ nhưng đừng quá nhiều. Có nhiều máy ATM ở những vị trí thuận tiện tại hầu hết các thành phố lớn và thường rẻ hơn khi rút tiền tại đó so với việc đổi tiền mặt tại ngân hàng. Khi đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đến nơi, những du khách khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ sẵn lòng chia sẻ. Hãy tìm hiểu xem họ chia sẻ gì. Điều đó có thể nâng cao trải nghiệm du lịch của bạn.
Câu 231:
Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp
Tới giờ ăn trưa, bạn đang háo hức chờ đồ ăn giao đến. Tuy nhiên người giao hàng gọi cho bạn, bối rối vì không tìm được nhà bạn. Bạn đang đói và cần đưa ra chỉ dẫn nhanh chóng rõ ràng cho người giao hàng. Cách trả lời tốt nhất là gì?
A. Đi đến số 23 đường Maple. Chỉ cần rẽ vào lối nào đó sau khi đi qua một biển báo.
→ Có địa chỉ cụ thể nhưng chỉ dẫn mơ hồ, không nói rõ lối rẽ nào, biển báo nào.
B. Nhà tôi ở gần lối vào công viên. Cứ đi tiếp là anh sẽ thấy.
→ Không có địa chỉ, không hướng dẫn đường đi cụ thể.
C. Địa chỉ là số 23 đường Maple. Rẽ phải ở biển báo dừng đầu tiên, nhà tôi ở phía tay trái.
→ Có địa chỉ cụ thể, hướng dẫn từng bước rõ ràng.
D. Tôi ở đường Maple, cạnh cây sồi lớn. Chỉ cần đi thẳng đến khi anh nhìn thấy nó.
→ Cũng rất mơ hồ vì có thể có nhiều cây, khó phân biệt cây nào.
Chọn C.
Câu 232:
Theo, a team leader, is consulting Gianna, a team member, for her thoughts on an issue. What would be the best response for Gianna in this situation?
Theo: I’ve noticed some tension in the team lately. How do you think we should approach it?
Gianna: _____________
Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp
Trưởng nhóm Theo đang tham khảo ý kiến của Gianna, một thành viên trong nhóm, về một vấn đề. Câu trả lời tốt nhất cho Gianna trong tình huống này là gì?
Theo: Tôi thấy nhóm mình dạo gần đây hơi căng thẳng. Bạn nghĩ chúng ta nên giải quyết vấn đề này như thế nào?
Gianna: _____________
A. Tôi nghĩ chúng ta nên đợi cho đến khi căng thẳng lắng xuống trước khi làm bất kỳ điều gì.
→ Thụ động, né tránh giải quyết vấn đề, có thể khiến vấn đề trở nên tồi tệ hơn.
B. Ta nên họp nhóm để làm rõ vấn đề và cùng nhau tìm giải pháp.
→ Chủ động đề xuất giao tiếp cởi mở, một cách lành mạnh để giải quyết căng thẳng.
C. Chỉ cần cho mọi người một chút không gian và xem mọi thứ có tự cải thiện không.
→ Tương tự A, không đưa ra hành động hay giải pháp cụ thể nào.
D. Vấn đề là xung đột tính cách và ta không thể thay đổi tính cách được.
→ Cho thấy thái độ bi quan, bỏ mặc vấn đề.
Chọn B.
Câu 233:
Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến
Dưới đây là bốn câu sử dụng thì tương lai đơn. Câu nào nhiều khả năng là một ý kiến?
A. Động cơ sẽ không chạy được nếu không có dầu nhờn.
→ Diễn đạt ở thì tương lai nhưng dùng để nói về một sự thật, có thể được xác minh đúng sai dựa vào cơ học.
B. Nhà máy mới sẽ mở cửa vào tháng 7 năm sau.
→ Tương lai đơn nói về một sự kiện được lên kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai.
C. Vũ trụ sẽ tiếp tục mở rộng trong hàng tỷ năm.
→ Một dự đoán khoa học về tương lai nhưng dựa trên lý thuyết thực tế về vũ trụ.
D. Vào cuối thế kỷ này, ô tô điện sẽ được sử dụng phổ biến.
→ Dù là dựa trên xu hướng, nhưng phổ biến hay không còn xem mức độ đánh giá, và cũng chỉ mang tính suy đoán, không có bằng chứng khoa học để nói chắc chắn được.
Chọn D.
Câu 234:
Kiến thức về tư duy logic
Bạn nhận thấy là mỗi lần sạc điện thoại qua đêm, pin sẽ cạn nhanh hơn bình thường vào ngày hôm sau. Nguyên nhân có thể là gì?
A. Điện thoại không sạc được đầy pin vì cáp sạc bị lỗi.
B. Bạn sử dụng quá nhiều ứng dụng trong ngày, khiến pin cạn nhanh hơn.
C. Sạc điện thoại qua đêm sẽ làm pin quá nóng, làm giảm dung lượng pin.
D. Sạc điện thoại qua đêm khiến nó ngừng sạc khi đã đầy, ảnh hưởng đến tuổi thọ pin.
Chọn C.
Câu 235:
Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận
Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “adaptability” (khả năng thích ứng) khi một người thay đổi cho phù hợp với điều kiện hoặc hoàn cảnh mới?
A. Mason thấy tuyến đường chạy bộ thường ngày của anh đã bị chặn lại để xây dựng. Anh quyết định tìm một tuyến đường khác mà vẫn có thể đi bộ thể dục được.
→ Tình huống tuyến đường bị chặn là bất ngờ và Mason đã linh hoạt thay đổi để vẫn đạt được mục đích của mình.
B. Mason được mời đến một sự kiện xã giao nên anh dành thời gian nghiên cứu về sự kiện để chuẩn bị thật tốt.
→ Mason chủ động ứng phó để tránh gặp tình huống bất ngờ, không phải linh hoạt khi đã gặp phải tình huống.
C. Mason nhận thấy thiết bị phát hiện khói trong nhà đã cũ nên đặt lịch thay mới để đề phòng trường hợp có cháy.
→ Tương tự B, đây là một biện pháp phòng ngừa.
D. Mason thấy một số thành viên trong nhóm không đạt hiệu suất nên tổ chức một buổi hội thảo để giúp họ cải thiện kỹ năng.
→ Cho thấy khả năng giải quyết vấn đề của Mason, không nổi bật tình huống bất ngờ.
Chọn A.