Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 9)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 9)
-
37 lượt thi
-
235 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bố bạn Lan gửi 50 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập với vốn ban đầu để tính lãi cho năm tiếp theo. Nếu lãi suất gửi là năm thì sau 2 năm với số tiền vốn và lãi bố Lan nhận được là bao nhiêu triệu đồng (nhập đáp án vào ô trống)?
Nếu gửi ở ngân hàng có lãi suất năm thì sau 2 năm số tiền cả vốn lẫn lãi thu được là: (triệu đồng).
Đáp án cần nhập là: 56,18.
Câu 2:
Để chọn được bộ quần áo theo yêu cầu bài toán phải thực hiện liên tiếp các hành động:
Hành động 1: Chọn chiếc áo: Có 5 cách chọn.
Hành động 2: Chọn chiếc quần: Có 4 cách chọn.
Hành động 3: Chọn đôi giày: Có 3 cách chọn.
Hành động 4: Chọn chiếc mũ: Có 2 cách chọn.
Vậy theo quy tắc nhân, có cách chọn. Chọn A.
Câu 3:
Gọi là bốn đỉnh của viên gạch hình vuông nội tiếp trong hình vuông có cạnh như hình vẽ dưới đây.
Ta có cạnh viên gạch là .
Diện tích của viên gạch là: .
Theo đề ta có diện tích viên gạch không vượt quá .
Tức là . Chọn B.
Câu 4:
.
Đường thẳng qua nên . Vậy .
Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ: . Chọn B.
Câu 5:
Ta có .
Áp dụng định lý sin trong tam giác ABD ta có:
Tam giác BCD vuông tại C nên có:
Vậy . Chọn A.
Câu 6:
Vì là trung điểm của đoạn AB nên
Khi đó hình chiếu của lên là Chọn B.
Câu 7:
Ta có
Chuyển động dừng lại nên (giây).
Vậy sau 2 giây thì chuyển động dừng lại. Chọn A.
Câu 8:
Ta có
Suy ra là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Chọn A.
Câu 9:
Cho hàm số liên tục trên thoả mãn và
Tính (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có
Do đó
Đáp án cần nhập là: 20.
Câu 10:
Phương trình hoành độ giao điểm của và :
.
Vậy . Chọn A.
Câu 11:
Xét phương trình
Từ đó ta có bảng biến thiên hàm số như sau:
Vì 0 > f(-1) > f(3) nên đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt.
Vậy số giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành là 2. Chọn B.
Câu 12:
Gọi là tâm của . Vì nên Bán kính
Mặt phẳng tiếp xúc với nên
Suy ra .
Vì có bán kính nhỏ nhất nên chọn Suy ra
Vậy phương trình mặt cầu Chọn C.
Câu 13:
Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên thoả mãn f(x) > -1, f(0) =0 và Tính (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có:
Đáp án cần nhập là: 3.
Câu 14:
Trong không gian cho mặt cầu ( là tham số) và đường thẳng Biết đường thẳng cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt sao cho Giá trị của là (nhập đáp án vào ô trống):
Gọi là trung điểm đoạn thẳng Mặt cầu có tâm , bán kính
Đường thẳng đi qua và có một vectơ chỉ phương
Ta có:
Ta có:
Đáp án cần nhập là: −12.
Câu 15:
Ta có
Hàm số đã cho đồng biến trên
Xét
Bảng biến thiên:
Suy ra và là số nguyên trong đoạn nên có 2019 số. Chọn A.
Câu 16:
Theo đề: . Nguyên hàm 2 vế ta được
Mà
Suy ra Chọn D.
Câu 17:
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng làm tiệm cận đứng.
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng làm tiệm cận ngang.
Do đó là giao điểm của hai đường tiệm cận. Ta có .
Gọi tiếp tuyến tại của đồ thị hàm số có dạng: hay .
Vì đi qua nên
Phương trình vô nghiệm.
Vậy không tồn tại tiếp tuyến nào thoả mãn bài toán. Chọn B.
Câu 18:
Gọi thời điểm khinh khí cầu bắt đầu chuyển động là .
Thời điểm khinh khí cầu bắt đầu tiếp đất là
Do đó quãng đường khinh khí cầu đi được từ lúc bắt đầu đến khi chạm đất là
Ta có
Do nên suy ra giây.
Vậy khi bắt đầu tiếp đất thì vận tốc của khí cầu là (mét/phút). Chọn C.
Câu 19:
Tập xác định:
Ta có .
Hàm số đạt cực tiểu tại .
• Với , hàm số trở thành Dễ thấy hàm số đạt cực đại tại
• Với , hàm số trở thành Dễ thấy hàm số đạt cực tiểu tại .
Vậy thì hàm số đạt cực tiểu tại . Chọn D.
Câu 20:
Cho hàm số với là tham số. Tổng tất cả các giá trị của tham số để bằng (nhập đáp án vào ô trống).
Xét hàm số trên
• TH1: Với suy ra .
Do đó (thoả mãn).
• TH2: Với m + 9 < 0 suy ra .
Do đó (thoả mãn).
• TH3: Với -9 < m < 0 suy ra .
Do đó (không thoả mãn).
Nên . Do đó, tổng các giá trị của là .
Đáp án cần nhập là: −9.
Câu 21:
Trong không gian tính khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng đến mặt phẳng , biết rằng và (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Phương trình tham số của hai đường thẳng như sau:
.
Xét hệ phương trình: .
Suy ra giao điểm của là
Khoảng cách từ đến mặt phẳng là
Đáp án cần nhập là: .
Câu 22:
và thẳng hàng .
Chọn A.
Câu 23:
Ta có:
(vô lí).
Vậy không có giá trị nào của m. Chọn B.
Câu 24:
Gọi .
Ta có: , .
Để . Chọn C.
Câu 25:
Cho hàm số liên tục trên đồng thời thỏa mãn và Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn bằng
Có
Đặt , với thì
Xét hàm trên , có
Có
Suy ra, Chọn C.
Câu 26:
Cho hàm số liên tục và xác định và có đồ thị như hình vẽ. Hàm số có tất cả bao nhiêu điểm cực trị (nhập đáp án vào ô trống)?
Đặt .
Đặt .
Vẽ đồ thị hàm số , từ đó suy ra đồ thị .
Ta có bảng biến thiên:
Suy ra hàm số có tất cả 5 điểm cực trị.
Đáp án cần nhập là: 5.
Câu 27:
Do nên .
; ; ;
;
.
Khi đó đạt giá trị nhỏ nhất bằng khi .
Do đó điểm có tọa độ là và Chọn D.
Câu 28:
Cô giáo viết lên bảng 80 số thực phân biệt và đưa ra thử thách cho một nhóm học sinh. Mỗi bạn ban đầu được phát hai mảnh giấy và sẽ dựa theo các số trên bảng để thảo luận với nhau mà viết lên mỗi mảnh giấy nhận được một con số (các số không nhất thiết phân biệt và cũng không nhất thiết giống số nào đó của cô). Mỗi lượt thử thách cô giáo đọc một số x trên bảng và yêu cầu tất cả học sinh đều phải chọn một trong hai mảnh giấy của mình để giơ lên. Lượt thử thách được vượt qua nếu tổng tất cả các số trên các tờ giấy được giơ lên đúng bằng x. Nhóm học sinh được coi là vượt qua thử thách nếu vượt qua tất cả 80 lượt thử thách ứng với 80 số đã cho. Nếu cô viết các số 0; 1; 2; …; 79 thì nhóm cần ít nhất bao nhiêu bạn để có thể vượt qua thử thách (nhập đáp án vào ô trống).
Giả sử có tất cả k học sinh. Ta thấy rằng trong mỗi lần, từng bạn sẽ có 2 cách chọn số giơ lên nên sẽ có tất cả cách chọn bộ số cho nhóm học sinh này.
Tổng thu được có thể phân biệt hoặc không nên số lượng tổng tạo thành sẽ không vượt quá . Vì thế để nhóm bạn vượt qua thử thách này cần có điều kiện .
Với k = 7, ta có thể cho các bạn viết các số như sau :
. Khi đó với số 0 tất cả các bạn chỉ cần giơ số 0.
Tổng lớn nhất có thể biểu diễn là: và mỗi số nguyên dương không vượt quá 127 đều có thể viết thành tổng của các lũy thừa phân biệt của 2 nên các bạn luôn có cách giơ để biểu diễn cho mọi số từ 1; 2; …; 79 mà cô viết lên bảng.
Do đó, số lượng học sinh ít nhất cần để vượt qua thử thách là 7.
Đáp án cần nhập là: 7.
Câu 29:
Thời gian xem ti vi buổi tối của một số học sinh lớp 10 ở một trường được thống kê lại ở bảng sau:
Thời gian (phút) |
|
|
|
|
|
Số học sinh |
6 |
6 |
4 |
1 |
1 |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Số trung bình: .
Phương sai: .
Độ lệch chuẩn: . Chọn D.
Câu 30:
Bảng dưới đây thống kê thời gian tập thể dục của Bác Lan.
Thời gian (phút) |
[19; 19,5) |
[19,5; 20) |
[20; 20,5) |
[20,5; 21) |
[21; 21,5) |
Tần số |
13 |
45 |
24 |
12 |
6 |
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là một số thập phân xấp xỉ có dạng . Tính (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có bảng sau:
Cự li (m) |
[19; 19,5) |
[19,5; 20) |
[20; 20,5) |
[20,5; 21) |
[21; 21,5) |
Giá trị đại diện |
19,25 |
19,75 |
20,25 |
20,75 |
21,25 |
Tần số |
13 |
45 |
24 |
12 |
6 |
Cỡ mẫu là
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Suy ra
Đáp án cần nhập là: 2.
Câu 31:
.
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:
. Chọn D.
Câu 32:
Câu 35:
Trong chương trình nông thôn mới của tỉnh Hưng Yên, tại xã Đức Hợp có xây một cây cầu bằng bê tông như hình vẽ (đường cong trong hình vẽ là các đường Parabol). Biết khối bê tông để đổ cây cầu có giá 4,5 triệu đồng. Số tiền mà tỉnh Hưng Yên cần bỏ ra để xây cây cầu trên là bao nhiêu triệu đồng (nhập đáp án vào ô trống)?
Chọn hệ trục như hình vẽ.
.
Gọi là Parabol đi qua hai điểm nên ta có hệ phương trình:
.
Gọi là Parabol đi qua hai điểm nên ta có hệ phương trình:
.
Ta có thể tích của bê tông là: .
Số tiền mà tỉnh Hưng Yên cần bỏ ra để xây cây cầu là: triệu đồng.
Đáp án cần nhập là: 180.
Câu 36:
Gọi là tâm của hình vuông ta có
Mặt khác
Nên là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng và
Do đó . Chọn A.
Câu 37:
Nửa chu vi đáy là:
Diện tích đáy của hình lăng trụ là:
Gọi là độ dài chiều cao của lăng trụ.
Vì các mặt bên của hình lăng trụ đứng là hình chữ nhật nên .
Vậy thể tích của lăng trụ là: Chọn D.
Câu 38:
Tổng số cây trồng hết là
Dễ thấy là tổng của cấp số nhân với
Do đó suy ra Chọn B.
Câu 40:
Điều kiện: Cho .
Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu ta thấy . Vì nên .
Vậy có 6 giá trị nguyên của thỏa mãn bài toán. Chọn C.
Câu 41:
Vật qua vị trí cân bằng khi , khi đó ta có
Mà Vì nên
Vậy vật đi qua vị trí cân bằng 5 lần. Chọn A.
Câu 42:
Lớp 12A có 22 học sinh gồm 15 nam và 7 nữ. Cần chọn và phân công 4 học sinh lao động trong đó có 1 bạn lau bảng, 1 bạn lau bàn và 2 bạn quét nhà. Có bao nhiêu cách chọn và phân công sao cho trong 4 học sinh đó có ít nhất một bạn nữ (nhập đáp án vào ô trống)?
Số cách chọn và phân công 4 học sinh bất kì là: (cách).
Số cách chọn và phân công 4 học sinh mà chỉ có học sinh nam là: (cách).
Do đó, số cách chọn và phân công 4 học sinh đó có ít nhất một học sinh nữ là:
(cách).
Đáp án cần nhập là: 71 400.
Câu 43:
Ta có
Tương tự ta cũng có
Gọi là góc giữa đường thẳng SB và
Chuẩn hóa và chọn hệ trục tọa độ sao cho: ,
Do nên có vectơ pháp tuyến
Do đó Chọn D.
Câu 44:
Tìm giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn (nhập đáp án vào ô trống).
Đặt nên phương trình đã cho trở thành:
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt có hai nghiệm dương phân biệt
.
Ta có suy ra (thỏa mãn điều kiện).
Vậy là giá trị duy nhất cần tìm.
Đáp án cần nhập là: 4.
Câu 45:
Ta có:
Xét
Đặt , khi đó
Xét
Bảng biến thiên của hàm số
Khi đó đạt giá trị nhỏ nhất tại Chọn C.
Câu 46:
Thể tích khối tứ diện là:
Ta có
Thể tích khối chóp là:
Chọn A.
Câu 47:
Cho với là các số thực lớn hơn 1. Tính giá trị của (nhập đáp án vào ô trống).
Với là các số thực lớn hơn 1 và , ta có:
.
Đáp án cần nhập là: .
Câu 49:
Diện tích đáy: .
Thể tích khối chóp là: . Chọn D.
Câu 50:
Cho hình chóp có đáy là hình vuông, mặt bên là một tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy và có diện tích bằng Một mặt phẳng đi qua trọng tâm tam giác SAB và song song với mặt đáy chia khối chóp thành hai phần. Thể tích của phần chứa điểm bằng (nhập đáp án vào ô trống):
Gọi là trung điểm . Do đều và nên
Ta có
.
(đvtt).
Gọi là trọng tâm tam giác qua kẻ đường thẳng song song với cắt và lần lượt tại
Qua kẻ đường thẳng song song với cắt tại , qua kẻ đường thẳng song song với cắt tại
Suy ra là mặt phẳng đi qua và song song với .
Khi đó
Ta có
Vậy (đvtt).
Đáp án cần nhập là: .
Câu 51:
Câu 52:
Câu 53:
Câu 54:
Câu 55:
Câu 56:
Câu 57:
Đoạn trích có nhắc tới các dữ kiện:
- Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em tự tin hơn, năng động, hoạt bát hơn, cải thiện sự quan tâm, mối quan hệ và sự tương tác với người lớn.
- Được chìm đắm trong vẻ đẹp sống động của những cánh rừng, những bờ biển và đồng cỏ... giúp trẻ phát triển những kĩ năng cơ bản như nhận biết, xác định, phân tích và đánh giá.
- Khi tương tác với các sự vật trong tự nhiên, từ cây cối đến động vật, trẻ em được tiếp xúc với nguồn cảm hứng vô tận, từ đó phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội và có thêm động lực học tập.
- Không có dữ kiện nào nhắc tới: Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em phát triển về thể chất và các kĩ năng vận động. Chọn D.
Câu 58:
Câu 59:
Câu 60:
Câu 61:
Câu 62:
Câu 63:
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ:
Tôi ăn biển hàng ngày từng hạt muối trắng tinh
Tôi ăn bình minh mọc lên nắng mặn
Tôi ăn gió thổi về từ biển
Tôi ăn rì rầm sóng.
Câu 64:
Câu 65:
Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là gì?
Những đứa con như cây lim cây sến
Từ rừng đổ xuống
Từ châu thổ trồi lên
Những đứa con xẻ gỗ đóng thuyền
Rút dây rừng đan lưới.
Câu 66:
Câu 67:
Câu 68:
Nêu biện pháp tu từ trong câu thơ:
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.
- Phép nhân hoá: Thời gian chạy qua tóc mẹ: Thời gian trôi qua vô cùng nhanh.
- Phép ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: màu trắng đến nôn nao: Diễn tả chân thực cảm giác nôn nao của niềm kính trọng, biết ơn và lẫn cả nỗi thương yêu, xót xa của con khi nhìn mái tóc của mẹ đã in hằn dấu vết tháng năm.
→ Chọn D.
Câu 69:
Câu 70:
Hai đoạn thơ truyền tải những thông điệp đặc sắc cho người đọc:
- Thời gian không chờ đợi ai.
- Công lao sinh dưỡng của mẹ không gì sánh bằng.
- Cần biết ơn công lao sinh thành, dưỡng dục của mẹ.
→ Chọn D.
Câu 71:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học (bài văn, bài thơ) là trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và giá trị của tác phẩm đó.
Câu 72:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân không chỉ miêu tả tình cảnh thê thảm của người nông dân trong nạn đói năm 1945 mà còn khẳng định bản chất tốt đẹp và những hi vọng về một tương lai sáng lạng của họ.
Câu 73:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Nam Cao từng làm nhiều nghề, vạ vật kiếm sống và đến với văn chương đầu tiên vì mục đích mưu sinh. Năm 18 tuổi vào Sài Gòn, ông nhận làm thư kí cho một hiệu may, bắt đầu viết các truyện ngắn “Cảnh cuối cùng”, “Hai cái xác”.
Câu 74:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Qua mỗi lần như vậy, người ta sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệm và thành công nhất định về sau.
Câu 75:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Xưa nay, không ai chết đến lần thứ hai mà được bài học kinh nghiệm về cách chết.
Câu 76:
Câu 77:
Câu 78:
Câu 79:
Câu 80:
Câu 81:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, từ đêm 26 đến ngày 28/12, trên nhiều vùng biển có gió đông bắc mạnh đến cấp 7, giật cấp 8-9, sóng biển cao từ 4-6m. Cảnh báo, toàn bộ tàu thuyền và các hoạt động trên nhiều vùng biển đều có nguy cơ cao ________ tác động của gió mạnh, sóng lớn và mưa dông.
Câu 82:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Văn hóa Việt Nam đã _________ nên tâm hồn, khí phách, bản lĩnh con người Việt Nam, anh hùng, mến khách, yêu quý bạn bè, làm rạng rỡ lịch sử vẻ vang của dân tộc.
Câu 83:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Phải chăng cái chết không phải là điều mất mát lớn nhất trong cuộc đời. Sự _______ lớn nhất là bạn để cho tâm hồn tàn lụi ngay khi còn sống.
Câu 84:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao đã khái quát một hiện tượng xã hội ở nông thôn Việt Nam trước Cách mạng: một bộ phận nông dân lao động lương thiện bị đẩy vào con đường _________, _________
Câu 85:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Tất cả khung cảnh ấy nhìn qua những cái mắt lưới và tấm lưới nằm giữa hai chiếc gọng vó hiện ra dưới một hình thù y hệt cảnh một con dơi, toàn bộ khung cảnh từ đường nét đến ánh sáng đều hài hòa và đẹp, một vẻ đẹp thực đơn giản và toàn bích khiến đứng trước nó tôi trở nên bối rối, trong trái tim như có cái gì _________ vào.
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Cô bảo tôi: “Mày bắt nạt vợ mày quá, không để nó tự quyết định bất cứ việc gì, vậy là hỏng. Người đàn bà không là nội tướng thì cái gia đình ấy cũng chẳng ra sao”. Khi các con còn nhỏ, ngồi vào bàn ăn cô thường chú ý sửa chữa cách ngồi, cách cầm bát cầm đũa, cách múc canh, cả cách nói chuyện trong bữa ăn. Cô vẫn răn lũ con tôi: “Chúng mày là người Hà Nội thì cách đi đứng nói năng phải có chuẩn, không được sống tùy tiện, buông tuồng”. Có lần tôi cãi: “Chúng tôi là người của thời loạn, các cụ lại bắt dạy con cái theo thời bình là khó lắm”. Cô ngồi ngẩn ra một lúc, rồi bảo: “Tao chỉ dạy chúng nó biết tự trọng, biết xấu hổ còn sau này muốn sống ra sao là tùy”.
(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)
Đoạn trích trên thể hiện cô Hiền là người như thế nào?
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người.
Gió mưa là bệnh của giời
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.
Hai thôn chung lại một làng,
Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?.
(Tương tư – Nguyễn Bính)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông”?
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ
Cô vân mạn mạn độ thiên không
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.
(Chiều tối – Hồ Chí Minh)
Câu thơ “Cô vân mạn mạn độ thiên không” trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:
- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
- Đan sàng thiếp cũng xin vâng,
Tre non đủ lá, nên chăng hỡi chàng?
(Ca dao)
Bài ca dao trên được kết cấu theo hình thức nào?
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rượu, đến cội cây, ta sē uống,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.
(Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Hai câu thơ thể hiện vẻ đẹp nhân cách nào của nhân vật trữ tình?
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trước muôn trùng sóng bể
Em nghĩ về anh, em
Em nghĩ về biển lớn
Từ nơi nào sóng lên?
- Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu?
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau
(Sóng – Xuân Quỳnh)
Nêu ý chính của đoạn thơ.
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lều bạt chung chiêng giữa nước, giữa trời
Đến một cái gai cũng không sống được
Sớm mở mắt, nắng lùa ngun ngút
Đêm trong lều như trôi trong mây...
(Đồng đội tôi trên đảo Thuyền Chài, Trần Đăng Khoa)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ in đậm?
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hỡi đồng bào cả nước,
“Tất cả mọi người sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.”
Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói:
“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.”
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
(Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Gì sâu bằng những trưa thương nhớ
Hiu quạnh bên trong một tiếng hò!
Đâu gió cồn thơm đất nhả mùi
Đâu ruồng tre mát thở yên vui
Đâu từng ô mạ xanh mơn mởn
Đâu những nương khoai ngọt sắn bùi?
(Nhớ đồng – Tố Hữu)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong 2 câu thơ in đậm?Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi tháng, trông tin quan như trời hạn trông mưa; mùi tinh chiên vấy vá đã ba năm, ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ.
(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – Nguyễn Đình Chiểu)
Câu trên phản ánh sự thay đổi về phương diện nào ở người nông dân khi nghe tin giặc Pháp xâm lược nước ta?
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Không những trong bộ lịch năm ấy mà mãi mãi về sau, tấm ảnh chụp của tôi vẫn còn được treo ở nhiều nơi, nhất là trong các gia đình sành nghệ thuật. Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng nhưng mỗi lần ngắm kĩ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai lúc bấy giờ tôi nhìn thấy từ bãi xe tăng hỏng, và nếu nhìn lâu hơn, bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh, đó là một người đàn bà vùng biển cao lớn với những đường nét thô kệch, tấm lưng áo bạc phếch có miếng vá, nửa thân dưới ướt sũng, khuôn mặt rỗ đã nhợt trắng vì kéo lưới suốt đêm. Mụ bước những bước chậm rãi, bàn chân giậm trên mặt đất chắc chắn, hòa lẫn trong đám đông…
(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Hình ảnh “màu hồng hồng của ánh sương mai” có ý nghĩa gì?
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom. Lúc thịnh vượng nhất, công ti của Bạch Thái Bưởi có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang những cái tên lịch sử: Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị,...
Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người cùng thời.
(“Vua Tàu Thủy” Bạch Thái Bưởi)
Trong đoạn văn trên, từ “kinh tế” được dùng với ý nghĩa gì?Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bữa cơm ngày đói trông thật thảm hại. Giữa cái mẹt rách có độc một lùm rau chuối thái rối, và một đĩa muối ăn với cháo, nhưng cả nhà đều ăn rất ngon lành. Bà cụ vừa ăn vừa kể chuyện làm ăn, gia cảnh với con dâu. Bà lão nói toàn chuyện vui, toàn chuyện sung sướng về sau này:
– Tràng ạ. Khi nào có tiền ta mua lấy đôi gà. Tao tin rằng cái chỗ đầu bếp kia làm cái chuồng gà thì tiện quá. Này ngoảnh đi ngoảnh lại chả mấy mà có ngay đàn gà cho mà xem...
(Vợ nhặt – Kim Lân)
Vì sao trong lúc đói khổ khốn cùng mà bà cụ Tứ lại nói toàn chuyện vui, chuyện sung sướng về sau?
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Bảo Ninh là nhà văn đương đại nổi tiếng của Việt Nam; tên thật là Hoàng Ấu Phương, sinh năm 1952; quê gốc ở xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; lớn lên và sống tại Hà Nội. Năm 17 tuổi, tốt nghiệp phổ thông (Trường Bưởi Chu Văn An), Bảo Ninh nhập ngũ, trở thành người lính (1969) và tham gia chiến đấu tại chiến trường B3 ác liệt (khu vực Tây Nguyên) cho đến tận khi chiến tranh kết thúc năm 1975.
Vốn là người lính từng trải nghiệm ở chiến trường ác liệt, nhiều truyện ngắn của Bảo Ninh thường bắt đầu bằng dòng kí ức đau thương trong chiến tranh, trong đó có truyện “Gọi con”. Truyện ngắn này được in trong tuyển tập “Truyện ngắn hay 2004”, sau đó được in trong tập “Chuyện xưa kết đi, được chưa?” (tập truyện ngắn, 2009). “Gọi con” cho người đọc thấm thía về “nỗi buồn chiến tranh” để từ đó, tri nhận đầy đủ về giá trị của cuộc sống hoà bình. Văn phong truyện ngắn Bảo Ninh thường đẹp mà buồn, có khi man mác dịu nhẹ, có khi day dứt sục sôi nhưng thường để lại trong bạn đọc những ám ảnh sâu sắc. “Gọi con” và một số truyện ngắn khác, cùng với tiểu thuyết “Nỗi buồn chiến tranh” khiến Bảo Ninh trở thành cây bút hàng đầu của mảng văn học chiến tranh thời hậu chiến và là cây bút thực sự sáng giá của văn học Việt Nam đương đại…
(Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12)
Đối tượng chính được đề cập đến trong đoạn trích là:
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Em tưởng giếng sâu
Em nối sợi gầu dài
Ai ngờ giếng cạn
Em tiếc hoài sợi dây.
(Ca dao)
Bài ca dao trên là tiếng lòng của ai?
Câu 101:
Phần thứ ba: KHOA HỌC
Chủ đề Vật lí có 17 câu hỏiĐáp án đúng là B
Khi treo ngọn đèn vào một đầu dây thì độ lớn của lực căng dây bằng độ lớn của trọng lực:
T = P = mg = 9,8 N.
Lực căng dây lúc này lớn hơn lực căng cực đại mà dây chịu được nên dây sẽ bị đứt.
Câu 102:
Đáp án đúng là B
Đổi: 72 km/h = 20 m/s; 54 km/h = 15 m/s.
Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng
Định luật 3 Newton: Ftường = Fbóng = m.a =
Câu 103:
Đáp án đúng là A
Gọi A là điểm thả vật, B là điểm có độ cao h và vận tốc v.
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
Mà theo bài ra: ;
Suy ra:
Câu 104:
Hai vật dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Từ đồ thị ta có thể kết luận:
Đáp án đúng là D
Hai dao động trên ngược pha.
Câu 105:
Một còi báo động có kích thước nhỏ phát sóng âm trong môi trường đồng chất, đẳng hướng. Ở vị trí cách còi một đoạn 15 m, cường độ sóng âm là 0,25 W/m2. Xem gần đúng sóng âm không bị môi trường hấp thụ. Ở khoảng cách nào từ vị trí của còi thì sóng âm có cường độ bằng 0,010 W/m2 (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
Vì nguồn âm được xem như một điểm nên cường sộ sóng âm trên một mặt cầu có diện tích S = 4πr2 (hình 6.5) là như nhau, r là bán kính mặt cầu (khoảng cách từ điểm đang xét đến còi).
Tại vị trí r1 = 15 m và r2, ta có I1 = và I2 =
=> =
Vậy ở khoảng cách 75m tính từ vị trí của còi thì sóng âm có cường độ bằng 0,010 W/m2.
Đáp án: 0,01 W/m2.
Câu 106:
Đáp án đúng là A
Trong hệ cô lập về điện (hệ không trao đổi điện tích với môi trường bên ngoài), tổng đại số điện tích là hằng số.
Tỉ số diện tích mặt cầu và là
Tổng đại số điện tích của hệ là
Tỉ số điện tích bằng tỉ số diện tích hai khối cầu Điện tích của quả cầu làCâu 107:
Đáp án đúng là B
Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do.
Câu 108:
Đáp án đúng là C
Vận tốc trôi của electron:
Câu 109:
Đáp án đúng là D
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun ấm nước đến khi sôi ở 100 °C:
Q = (mấmcth + mncn)(t2 − t1) = (0,5.460 + 1,8.4 180).(100 - 25) = 581 550 J
Thời gian đun sôi một ấm nước:
Câu 110:
Bóng đèn sợi đốt (bóng đèn dây tóc) còn được gọi tắt là bóng đèn tròn, là loại bóng đèn trước đây được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống. Trong lĩnh vực nông nghiệp, đèn sợi đốt được người dân sử dụng để kích thích cây ra hoa trái vụ, thu hoạch được sản lượng cao hơn. Tuy nhiên, hiệu suất phát sáng của loại đèn này thấp, điện năng tiêu thụ nhiều, gây lãng phí nên ngày nay đèn này đã được thay thế bởi các loại đèn tiết kiệm năng lượng hơn như đèn LED, Compact,... Bộ phận chính của đèn sợi đốt gồm: sợi đốt làm bằng wolfram, chịu được nhiệt độ cao; bóng thuỷ tinh làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt, bên trong được bơm khí trơ ở áp suất thấp.
Bóng đèn sợi đốt có lớp vỏ làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt nên nhiệt độ khi đèn sáng có thể đạt tới 260 °C, coi áp suất khí trong bóng đèn bằng với áp suất khí quyển là 1 atm. Tính áp suất khí trong bóng đèn khi đèn chưa sáng ở nhiệt độ 25 °C.
Đáp án đúng là A
Vì thể tích khí trong bóng đèn không thay đổi.
Ta có:
Câu 111:
Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như hình vẽ. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ
Đáp án đúng là B
Dựa vào chiều dòng điện xác định được các cực của nam châm điện theo quy tắc bàn tay phải. Khi đó cực bắc của nam châm điện ở bên tay phải, cực nam ở bên tay trái, do đó kim nam châm bị đẩy sang phải.
Câu 112:
Loa là một thiết bị có nhiệm vụ phát ra âm thanh bằng cách chuyển tín hiệu điện thành tín hiệu âm thanh (sóng âm). Tín hiệu này làm không khí xung quanh loa dao động và truyền đến tai người nghe. Loa có thể được cấu tạo gồm các bộ phận đơn giản như Hình a. Khi tín hiệu điện biến thiên theo tần số của tín hiệu âm thanh, cuộn dây và màng loa dao động cùng tần số, dẫn đến sự dao động của không khí và sóng âm được tạo ra.
Cấu tạo đơn giản của bộ phận tạo ra sự dao động của không khí của loa gồm hai phần: nam châm hình tròn được đặt cố định, trọng tâm nam châm đặt thẳng hàng với trọng tâm màng loa và cuộn dây hình tròn (Hình b). Khi dòng điện thay đổi theo thời gian chạy qua cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm sẽ làm xuất hiện lực từ tác dụng lên cuộn dây, lực từ này có chiều thay đổi làm nón loa dao động theo, từ đó tạo ra âm thanh phát ra tương ứng với tín hiệu âm thanh đầu vào.
Xét một loa điện có một cuộn dây nằm trong khe hở của một nam châm, giả sử từ trường của nam châm có độ lớn cảm ứng từ là 0,08 T. Cuộn dây có đường kính khoảng 6,4 cm, gồm 18 vòng dây và có điện trở là 6,0 W. Khi kết nối với nguồn có hiệu điện thế 12 V, dòng điện chạy trong cuộn dây tại một thời điểm xác định có chiều cùng chiều kim đồng hồ như hình b. Tại thời điểm này, xác định lực từ tác dụng trên cuộn dây.
Đáp án đúng là A
Chiều cảm ứng từ của nam châm đi qua cuộn dây như hình dưới đây.
Theo định luật Ohm, dòng điện chạy trong cuộn dây có cường độ là:
Vì tại mọi điểm trên dây dẫn, từ trường song song với mặt phẳng vòng dây và vuông góc với chiều dòng điện nên lực từ tác dụng lên cuộn dây có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có độ lớn xác định tương tự như đặt một đoạn dây thẳng có cùng chiều dài L với cuộn dây trong từ trường, trong đó L = Npd = 18.p.6,4 ≈ 3,62 m.
Khi đó lực từ tác dụng lên cuộn dây có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và chiều hướng ra ngoài (xác định bằng quy tắc bàn tay trái) và có độ lớn là: F = BIL = 0,08.2.3,62 ≈ 0,58 N
Câu 113:
Đáp án đúng là C
Trong sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ có phương vuông góc với nhau và luôn dao động cùng pha với nhau.
Câu 114:
Xét lần lượt hai phản ứng sau:
- Phản ứng 1: Khối lượng của sử dụng trong phản ứng 1 là 50 g.
- Phản ứng 2: Khối lượng tạo thành từ phản ứng 2 là 50 g.
Biết số Avogadro là NA ≈ 6,022.1023 mol-1.
Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là D
Năng lượng toả ra khi sử dụng hết :
Năng lượng toả ra khi thu được :
Vậy năng lượng toả ra ở phản ứng nhiệt hạch lớn hơn phản ứng phân hạch nói trên 1,3125 lần trong các trường hợp đang xét.
Câu 115:
Đáp án đúng là D
Ứng dụng của tia gamma:
- Tìm khuyết tật trong vật đúc;
- Xạ trị trong chữa ung thư;
- Bảo quản thực phẩm.
Câu 117:
Đáp án đúng là A
Chu kì bán rã năm.
. Vậy lượng chất Co đã bị phân rã là 98,02%.
Câu 118:
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của (g) và (l) tương ứng là −393,5 kJ/mol và −285,8 kJ/mol.
Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane?
Ta có: = (CO2) + 2(H2O) - (CH4) − 2(O2)
− 890,3 = (−393,5) + 2(−285,8) − (CH4)
® (CH4) = 890,3 – 393,5 + 2(−285,8) = − 74,8 kJ/mol
Lưu ý: (O2) = 0 kJ/mol
Chọn B.
Câu 119:
Trong phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối potassium chlorate ().
(a) Dùng chất xúc tác manganese dioxide ().
(b) Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao.
(c) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
Những biện pháp nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng là
(a) Làm tăng tốc độ phản ứng do có chất xúc tác.
(b) Làm tăng tốc độ phản ứng do thực hiện ở nhiệt độ cao.
(c) Không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Chọn B.
Câu 120:
Tiến hành mạ bạc cho một huy chương bằng kim loại đồng (copper) theo sơ đồ minh họa bên dưới.
Phát biểu đúng là
- Thanh bạc đóng vai trò là anode (+). Ag bị oxi hóa thành ion đi vào dung dịch.
→ Anode bị hòa tan dần.
- Huy chương đóng vai trò là cathode (−). bị khử thành Ag bám vào huy chương.
Chọn D.
Câu 121:
Khả năng diệt khuẩn của chlorine là do: chlorine tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.
Chọn C.
Câu 122:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng hỗn hợp gồm và
(b) Dẫn khí dư đi qua ống sứ đựng bột nung nóng.
(c) Điện phân dung dịch bão hòa (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
(d) Cho bột Cr vào dung dịch loãng, đun nóng.
(e) Cho dung dịch vào dung dịch dư.
(g) Cho mẩu nhỏ Na vào dung dịch dư.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
(a) Đây là phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
→ Thỏa mãn.
(b) không khử được thí nghiệm không xảy ra.
→ Không thỏa mãn.
(c) Điện phân (có màng ngăn):
→ Thỏa mãn.
(d)
→ Thỏa mãn.
(e) dư
→ Thỏa mãn.
(g)
→ Thỏa mãn.
Chọn D.
Câu 123:
Muối Mohr là một muối kép ngậm 6 phân tử nước được tạo thành từ hỗn hợp đồng mol iron(II) sulfate ngậm 7 phân tử nước và ammonium sulfate khan.
Cho độ tan của muối Mohr ở là 26,9 g/100 g và ở là 73,0 g/100g Tính khối lượng của muối Iron(II) sulfate ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa , sau khi làm nguội dung dịch này xuống để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.
Đặt x là số mol muối Mohr có trong dung dịch bão hòa ở
Ở cứ 73 gam muối Mohr tan được trong 100 gam nước để tạo thành 173 gam dd bão hòa.
Vậy 392x gam muối Mohr .......................m............................... 928,9863x gam dd bão hòa.
Khi làm nguội dung dịch từ xuống thì tách ra 100 gam muối Mohr tinh thể
→ Khối lượng muối Mohr còn lại trong dung dịch = 392x - 100 (g)
→ Khối lượng dung dịch còn lại = 928,9863x - 100 (g)
Ta có: ở cứ 26,9 gam muối Mohr tan trong 100 gam nước tạo thành 126,9 gam dd bão hòa.
Vậy cứ 392x - 100 gam muối Mohr ........m’..................928,9863x - 100 gam dd bão hòa.
→ 26,9.(928,9863x - 100) = 126,9.(392x - 100)
→ x = 0,404 (mol)
→
Chọn D.
Câu 124:
Số mol NaOH ban đầu là:
Khi pH dung dịch A bằng 12 thì nồng độ khi đó là:
Ta có:
→
Chọn C.
Câu 125:
Thêm hexane (một hydrocarbon trong phân tử có 6 nguyên tử carbon) vào dung dịch iodine trong nước, lắc đều rồi để yên. Sau đó thu lấy lớp hữu cơ, làm bay hơi dung môi để thu lấy iodine. Phương pháp nào đã được sử dụng để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước trong quy trình được mô tả ở trên?
Phương pháp được sử dụng để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước là phương pháp chiết lỏng – lỏng.
Chọn C.
Câu 126:
- HCHO có tên thông thường là aldehyde formic.
- Ở điều kiện thường, formaldehyde tan vô hạn trong nước
- Có thể dùng thuốc thử Tollens để phân biệt aldehyde với ketone.
- HCHO có thể bị oxi hóa bởi copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm khi đun nóng.
Chọn B.
Câu 127:
Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu B sai, vì: Phân tử X có nhóm chức −COOH.
Phát biểu C sai, vì: X thuộc loại carboxylic acid.
Phát biểu D sai, vì: Công thức đơn giản nhất của X là
Chọn A.
Câu 128:
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là Các chất E, F, X, Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH ® X + Y (2) F + NaOH ® Z + T
(3) X + HCl ® J + NaCl (4) Z + HCl ® G + NaCl
Biết: X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ, trong đó T đa chức; và Cho các phát biểu sau:
(a) Chất J có nhiều trong nọc độc con kiến.
(b) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được acetic acid.
(c) Ở nhiệt độ thường, T tác dụng với tạo dung dịch xanh lam.
(d) E và F đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với trong dung dịch
(e) Nung nóng chất rắn Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí ethylene.
Số phát biểu đúng là
và E, F có cùng công thức đơn giản nhất là Þ E là và F là
E + NaOH tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên E là
Þ X là HCOONa; Y là và J là HCOOH.
F tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 và tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên F chứa 1 chức ester.
T là chất hữu cơ đa chức nên F là
Z là CH≡C−COONa và T là
Vậy ta có:
(a) Đúng, J (HCOOH) có nhiều trong nọc độc con kiến.
(b) Đúng, CH3CHO + O2 CH3COOH
(c) Đúng, T () có 3 nhóm −OH liền kề nên tác dụng với tạo dung dịch xanh lam.
(d) Đúng, E tạo kết tủa Ag và F tạo kết tủa
(e) Sai, Z + NaOH →
Chọn B.
Câu 129:
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ đơn chức E cho kết quả phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Phổ hồng ngoại IR của E có dạng như sau:
Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Đốt cháy Y với cùng số mol E thì số mol CO2 của Y bằng một nửa của E.
Cho các phát biểu sau:
(a). Nhiệt độ sôi của E, X, Y được xếp theo thứ tự tăng dần là Y, E, X.
(b). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y.
(c). Y có vai trò chính trong nước rửa tay sát khuẩn thông thường.
(d). Có thể tách E ra khỏi hỗn hợp E, X, Y bằng phương pháp chiết.
Số phát biểu đúng là (nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án:
Đặt công thức cấu tạo của X có dạng: CxHyOz. Ta có:
Từ phổ hồng ngoại của E xác định được E là ester.
Lại có E đơn chức nên công thức phân tử của E là:
Đốt cháy Y (là alcohol) với cùng số mol E thì số mol CO2 của Y bằng một nửa của E. Vậy công thức cấu tạo của E là: CH3COOC2H5; Y là C2H5OH và X là: CH3COONa.
Phát biểu (a) sai, vì: Nhiệt độ sôi của E, X, Y được xếp theo thứ tự tăng dần là E, Y, X.
Phát biểu (b) sai, vì: Từ CH3COONa không thể điều chế trực tiếp ra C2H5OH.
Phát biểu (c) đúng.
Phát biểu (đ) đúng.
Đáp án: 2.
Câu 130:
Câu 131:
Câu 132:
Chọn A.
Câu 133:
Số mol electron trao đổi tại các điện cực .
Ở cathode (cực âm):
Ở anode (cực dương):
Khối lượng dung dịch giảm là do và bay hơi.
Khối lượng dung dịch giảm là: 0,373 (2 + 71) = 27,229 gam.
Chọn A.
Câu 134:
Giả sử lấy 1 lít nước muối đem điện phân.
Bảo toàn nguyên tố Na:
Hiệu suất chuyển hoá muối trong thùng điện phân:
Chọn A.
Câu 135:
Câu 136:
Câu 137:
Câu 138:
Câu 139:
Câu 140:
Câu 141:
Câu 142:
Câu 143:
Câu 144:
Câu 145:
Có bao nhiêu nhận xét đúng với hình ảnh sau?
I. Đây là phương pháp dung hợp tế bào trần.
II. Đây là phương pháp gây đột biến.
III. Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài.
IV. Cây lai Pomato không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 146:
Câu 147:
Vườn cây ăn quả có loài rận chuyên đưa những con rệp lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa của cây ăn quả và thải ra chất dinh dưỡng cho loài rận ăn. Để đuổi loài rận, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến ba khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang tiêu diệt loài rận. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiến ba khoang và cam là quan hệ hợp tác.
II. Loài rận và cây ăn quả là quan hệ cạnh tranh.
III. Kiến ba khoang và loài rận là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
IV. Loài rận và rệp là quan hệ cộng sinh.
I. Đúng. Vì kiến ba khoang ăn rệp cây nên cả kiến ba khoang và loài cây ăn quả đều được lợi.
II. Sai. Vì loài rận đã gián tiếp khai thác nhựa của cây ăn nên đây không phải là quan hệ cạnh tranh.
III. Đúng. Vì kiến ba khoang ăn loài rận.
IV. Đúng. Vì loài rận và rệp cây cùng hỗ trợ nhau một cách chặt chẽ để tồn tại.
Chọn C.
Câu 148:
Ở người, tính trạng nhóm máu do gene I nằm trên NST thường quy định. Gene I có 3 allele là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gene IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gene IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gene IAIB có nhóm máu AB; kiểu gene IOIO có nhóm máu O. Xét phả hệ sau đây:
Theo lí thuyết, cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án: _______.
- Người số 10 có nhóm máu B là con của người số 6 có nhóm máu A (IAI-) và người số 7 có nhóm máu AB (IAIB) → Người số 10 có kiểu gene IBIO.
- Người số 11 có nhóm máu O nên có kiểu gene là IOIO.
Vậy (10) × (11) → IBIO × IOIO → Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất là 50%. Đáp án: 50%.
Câu 149:
Câu 150:
Câu 151:
Câu 152:
- Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản: xóa tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.
- Nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản: xóa bỏ tình trạng cát cứ phong kiến, hình thành thị trường dân tộc thống nhất (hoặc giải phóng dân tộc); hình thành quốc gia dân tộc.
→ Chọn B.
Câu 153:
Câu 154:
Mội số bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự sụp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu:
+ Cảnh giác trước âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch.
+ Coi trọng việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học -công nghệ.
+ Thực hiện đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước và thế giới.
→ Chọn A.
Câu 155:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do khác nhau về mục tiêu và đường lối chiến lược:
+ Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của CNXH và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.
+ Mỹ: Chủ trương chống phá Liên Xô và phe XHCN, đàn áp phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ làm bá chủ toàn cầu.
→ Chọn A.
Câu 156:
Câu 157:
Câu 158:
Một số nguyên nhân dẫn đến sự diệt vong của Nhà nước Âu Lạc:
+ Nội bộ Nhà nước Âu Lạc mất đoàn kết.
+ Triệu Đà dùng kế nội gián để phá hoại, do thám tình hình.
+ An Dương Vương chủ quan, thiếu cảnh giác trước kẻ thù.
→ Chọn B.
Câu 159:
Dưới thời vua Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng, bộ máy nhà nước phong kiến đã được kiện toàn một bước nhưng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế và thiếu tính thống nhất.
+ Cơ cấu hành chính phân chia nhiều tầng quản lí, có nguy cơ xuất hiện tình trạng lạm quyền của quan lại địa phương.
+ Ở địa phương, tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành. Tổ chức hành chính giữa các khu vực thiếu thống nhất.
+ Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.
→ Chọn B.
Câu 160:
Câu 161:
Các thông tin nào sau đây là đúng về lí do tổ chức UNESCO và nhân dân thế giới đánh giá cao Chủ tịch Hồ Chí Minh?
I. Chủ tịch Hồ Chí Minh thiết lập quan hệ đối ngoại với tất cả các quốc gia trên thế giới để tìm kiếm hỗ trợ cho cách mạng Việt Nam.
II. Chủ tịch Hồ Chí Minh góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập, dân chủ và tiến bộ xã hội.
III. Chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp tham gia vận động giải phóng dân tộc cho mọi quốc gia bị áp bức, bóc lột trên toàn thế giới.
IV. Chủ tịch Hồ Chí Minh có những đóng góp quan trọng trên các lĩnh vực văn hóa, giáo dục đối với Việt Nam và thế giới.
Thế giới vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh xuất phát từ hai nguyên nhân chủ yếu:
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, đồng thời góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc trên thế giới, vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh còn có đóng góp quan trọng về nhiều mặt trên các lĩnh vực tư tưởng, văn hoá, giáo dục, nghệ thuật, nhân cách, lối sống.... Những đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự kết tinh của truyền thống văn hoá Việt Nam và tinh hoa văn hoá của nhân loại.
→ Chọn D.
Câu 162:
Câu 163:
Câu 164:
Nhận định nào dưới đây là đúng về cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của Việt Nam?
I. Việc đưa quân tấn công biên giới phía Bắc Việt Nam của Trung Quốc là hành động xâm lược.
II. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của Việt Nam chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, thiệt hại không đáng kể.
III. Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của nhân dân Việt Nam mang tính chất chính nghĩa.
IV. Thất bại trong cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc đã buộc Việt Nam chấp nhận đàm phán với Trung Quốc.
Các nhận định đúng:
+ Nhận định I. Việc đưa quân tấn công biên giới phía Bắc Việt Nam của Trung Quốc là hành động xâm lược.
+ Nhận định III. Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của nhân dân Việt Nam mang tính chất chính nghĩa.
→ Chọn D.
Câu 165:
Câu 166:
- Kế hoạch Na-va của Pháp được tiến hành trong những năm 1953-1954.
- Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 diễn ra từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947.
→ Chọn C.
Câu 167:
Câu 168:
- Ý nghĩa của cuộc chiến đấu chống Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16:
+ Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch.
+ Giam chân quân Pháp trong thành phố, tạo điều kiện để cơ quan đầu não di chuyển về hậu cứ an toàn.
+ Bước đầu làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
+ Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
- Nội dung đáp án D không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. Vì cuộc chiến này mới chỉ bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. Chọn D.
Câu 169:
Câu 170:
Câu 171:
Câu 172:
Câu 173:
Câu 174:
Cho bảng số liệu quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng của Bra - xin giai đoạn 2000 - 2020:
Năm Chỉ số |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2019 |
2020 |
GDP (tỉ USD) |
891,6 |
2 208,9 |
1 802,2 |
1 873,3 |
||
Tốc độ tăng trưởng GDP (%) |
4,4 |
3,2 |
7,5 |
-3,5 |
1,2 |
-3,9 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng của Bra - xin giai đoạn 2000 - 2020?
Câu 175:
Cho bảng số liệu độ cao, nhiệt độ và lượng mua trung bình năm tại một số địa điểm ở Việt Nam:
Địa điểm |
Mộc Châu |
Sa Pa |
Hoàng Liên Sơn |
Độ cao (m) |
958 |
1570 |
2170 |
Nhiệt độ trung bình năm (°C) |
18,5 |
15,2 |
12,8 |
Lượng mưa trung bình năm (mm) |
1560 |
2833 |
3552 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về độ cao, nhiệt độ và lượng mua trung bình năm tại một số địa điểm ở Việt Nam?
Câu 176:
Cho bảng số liệu số lao động khu vực nông thôn và thành thị của nước ta giai đoạn 2005 - 2014:
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
Tổng |
Thành thị |
Nông thôn |
2005 |
42,8 |
10,7 |
32,1 |
2010 |
49,0 |
13,5 |
35,5 |
2012 |
51,4 |
15,4 |
36,0 |
2014 |
52,7 |
16,0 |
36,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2006, 2011, 2013 và 2015)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Câu 177:
Câu 178:
Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về sản lượng điện thoại di động ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021?
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện thoại di động ở nước ta. Vì:
- Số năm: 3.
- Đơn vị: %.
- Dạng biểu đồ: Đường.
→ Chọn C.
Câu 179:
Câu 180:
Câu 181:
Câu 182:
Câu 183:
Câu 184:
Câu 185:
Câu 186:
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏiSentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. that: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ người và vật; không đặt sau dấu phẩy.
B. who: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người; ngoài ra có thể dùng để chỉ vật nuôi, thể hiện sự yêu quý và thân thiết.
C. whom: làm tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người; phải đi kèm giới từ.
D. whose: chỉ sự sở hữu của cả người và vật, theo sau luôn là danh từ.
Chọn B.
Dịch: Chú mèo Tibby lúc nào cũng thích được vuốt ve của chúng tôi hôm nay tròn 16 tuổi rồi!
Câu 187:
Kiến thức về cụm từ
A. experienced in sth (adj): có kinh nghiệm trong lĩnh vực gì
B. good for sb (adj): tốt, có lợi cho ai; good at sth: giỏi làm gì
C. responsible for sth (adj): chịu trách nhiệm về cái gì
D. qualified for sth/ to do sth (adj): đủ điều kiện, có bằng cấp để làm gì
Chọn A.
Dịch: Bạn phải có kinh nghiệm làm việc với những tác giả khó tính nếu bạn muốn trở thành một biên tập viên.
Câu 188:
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
- may/might as well + V-inf: dùng trong ngữ cảnh không trang trọng để đưa ra một đề xuất nên làm việc gì đó, đặc biệt là khi không có gì khác tốt hơn.
Chọn C.
Dịch: Tôi có lẽ sẽ không nhận được công việc đó nhưng tôi cho là cứ nộp đơn vậy, cũng chẳng mất gì.
Câu 189:
Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn
A. sometime /ˈsʌmtaɪm/ (adj, adv): chỉ một thời điểm bất định trong tương lai hoặc quá khứ; khi đi trước danh từ (một công việc hoặc vị trí nào đó) thì hiểu với nghĩa là ‘cựu, cố’.
B. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ (adv): thỉnh thoảng – trạng từ chỉ tần suất
C. some time: kết hợp từ chỉ một khoảng thời gian (thường là dài), e.g. I haven’t seen him for quite some time now.
D. some times: vài lần
Chọn A.
Dịch: Mẹ anh ấy, một thời là giáo viên tại một ngôi trường nổi tiếng, hiện đang dạy anh ấy học tại nhà.
Câu 190:
‘How long _______ before Hong finally turned up?’
‘Oh, not very long. Just a couple of hours!’
Kiến thức về thì động từ
- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- Thể nghi vấn: Wh-question + had + S + been + V-ing?
Chọn D.
Dịch: ‘Bạn đã chờ bao lâu rồi thì Hong mới xuất hiện?’
‘Ồ, cũng không lâu lắm. Chỉ vài tiếng thôi mà!’
Câu 191:
Kiến thức về từ loại
A. really /ˈriːəli/, /ˈrɪəli/ (adv): thực sự
B. realisation /ˌriːəlaɪˈzeɪʃn/ (n): nhận thức, sự nhận ra
C. reality /riˈæləti/ (n): thực tế
D. realistic /ˌriːəˈlɪstɪk/ (adj): thực tế, thiết thực
Chỗ trống cần một danh từ làm chủ ngữ. Chọn C.
Dịch: Kiếm được nhiều tiền từ cá độ cờ bạc là một giấc mơ đẹp, nhưng thực tế là hầu hết mọi người đều mất tất cả.
Câu 192:
Kiến thức về câu điều kiện
- Câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 đưa ra giả thiết rằng một sự việc có thể đang xảy ra ở hiện tại (hoặc sẽ xảy ra ở tương lai) nếu điều kiện nói tới trong quá khứ là có thật.
- Cấu trúc: If + S + had + Vp2/V-ed, S + would + V-inf.
Chọn D.
Dịch: Sẽ rất khó để vượt qua kỳ thi ngày mai ngay cả khi bạn đã đi học đủ tất cả các bài giảng trong năm nay.
Câu 193:
Kiến thức về từ vựng
A. accept sth: chấp nhận cái gì
B. agree to do sth: đồng ý làm gì
C. allow sth/ sb to do sth: cho phép cái gì, cho phép ai làm gì
D. approve (of) sth: đồng ý với cái gì
Chọn B.
Dịch: Johnny Depp đã đồng ý xuất hiện tại buổi họp báo để quảng bá cho bộ phim mới ra của anh ấy.
Câu 194:
Kiến thức về thể sai khiến
- Cấu trúc bị động: S + get/have (chia động từ) + something + Vp2/V-ed.
Chọn D.
Dịch: Mùa hè này ta có thể lắp điều hòa không? Trời đang ngày càng nóng quá rồi.
Câu 195:
Kiến thức về kết hợp từ
A. get a chance to do sth: có cơ hội làm gì đó
B. have a go at sth: thử sức làm gì đó
C. take your time: cứ từ từ bình tĩnh mà làm
D. do/try one’s best: cố gắng hết sức làm gì
Chọn D.
Dịch: ‘Cứ làm hết sức mình là được – đó là tất cả những gì mọi người trông đợi ở em’, huấn luyện viên nói với vận động viên trẻ trước đường đua Olympic đầu tiên của cô ấy.
Câu 196:
Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.
Super typhoon Yagi was a real catastrophe that left hundreds dead in Vietnam, China, the Philippines, and wreak havoc on infrastructures and factories.
Kiến thức về từ đồng nghĩa
- catastrophe /kəˈtæstrəfi/ (n): thảm họa
A. danger /ˈdeɪndʒə(r)/ (n): mối nguy hiểm
B. resource /rɪˈsɔːs/, /rɪˈzɔːs/ (n): tài nguyên
C. condition /kənˈdɪʃn/ (n): tình trạng
D. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/, /dɪˈzæstər/ (n): thảm họa
→ catastrophe = disaster. Chọn D.
Dịch: Siêu bão Yagi là một thảm họa khủng khiếp khiến hàng trăm người thiệt mạng ở Việt Nam, Trung Quốc, Philippines, tàn phá cơ sở hạ tầng và các nhà máy.
Câu 197:
Kiến thức về từ đồng nghĩa
- come forward (phr. v): ra mặt để giúp đỡ cung cấp thông tin
A. appear /əˈpɪə(r)/, /əˈpɪr/ (v): xuất hiện
B. escape /ɪˈskeɪp/ (v): tẩu thoát
C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/, /ˌvɑːlənˈtɪr/ (v): tình nguyện giúp đỡ
D. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/, /ˌdɪsəˈpɪr/ (v): biến mất
→ come forward = appear. Chọn A.
Dịch: Rất nhiều nhân chứng đã ra mặt nên sẽ mất nhiều ngày để phỏng vấn hết tất cả.
Câu 198:
Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.
Kiến thức về từ trái nghĩa
- abundant /əˈbʌndənt/ (adj): dồi dào
A. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (adj): cạn kiệt
B. plentiful /ˈplentɪfl/ (adj): dồi dào
C. refreshing /rɪˈfreʃɪŋ/ (adj): tươi mới
D. scarce /skeəs/ (adj): khan hiếm
→ abundant >< scarce. Chọn D.
Dịch: Trong vài trăm năm nữa, lượng dầu trên Trái Đất sẽ không còn dồi dào như hiện nay.
Câu 199:
Kiến thức về từ trái nghĩa
- a blot on the landscape (idiom): vết nhơ trên nền phong cảnh – một thứ trông xấu xí làm hỏng hình thức tổng thể.
A. a relaxing place: một nơi thư giãn
B. a beautiful construction: một công trình đẹp
C. a complicated structure: một cấu trúc phức tạp
D. an ugly ‘piece of’ architecture: một kiến trúc xấu xí (‘architecture’ là danh từ không đếm được)
→ a blot on the landscape >< a beautiful construction. Chọn B.
Dịch: Tòa nhà văn phòng mới trông xấu xí đó nằm giữa những tòa nhà cổ đẹp đẽ kia thực sự làm mất mỹ quan.
Câu 200:
Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to complete each dialogue.
Anna: Have you heard? Sarah just got engaged!
Minh: _____________
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Anna: Cậu nghe tin gì chưa? Sarah vừa mới đính hôn đó!
Minh: _____________
A. Tuyệt quá! Mình thấy vui cho cậu ấy. B. Mình không biết cậu ấy rõ lắm.
C. Chà, chưa bao giờ nghĩ cậu ấy sẽ làm vậy. D. Tại sao mọi người lại kết hôn nhỉ?
Chọn A.
Câu 201:
Nina: Thanks for helping me move all those heavy boxes today!
Hung: _____________
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Nina: Cảm ơn cậu hôm nay đã giúp mình chuyển đống hộp nặng nề đó!
Hùng: _____________
A. Không có gì! B. Cậu đáng lẽ nên thuê người khác.
C. Tôi không thực sự muốn giúp. D. Tôi chỉ làm vậy vì tôi phải làm vậy.
- Happy to be of service = You’re welcome = My pleasure: những cách đáp lại lời cảm ơn.
Chọn A.
Câu 202:
Emily: Does Chris still go to the football every week?
Lucas: Oh, yes. You know him. _____________
Kiến thức về thành ngữ trong giao tiếp
Emily: Chris vẫn đi xem bóng đá hàng tuần chứ?
Lucas: Ồ, có chứ. Cậu biết anh ấy mà. _____________
- come rain or shine (idiom): bất kể nắng mưa, dù tình huống ra sao cũng sẽ thực hiện điều gì.
Chọn A. Anh ấy sẽ đi xem dù nắng hay mưa.
Câu 203:
Friend: I’ve been feeling really down lately, and I’m not sure what to do.
You: _____________
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Bạn của bạn: Dạo này tớ thấy chán nản quá, không biết phải làm sao.
Bạn: _____________
A. Rồi cậu sẽ vượt qua thôi.
B. Tớ thấy hôm qua cậu còn vui lắm mà?
C. Ai cũng có lúc như vậy, đừng làm lố quá.
D. Vậy à... Tớ ở đây nếu cậu muốn tâm sự hoặc cần hỗ trợ gì.
Chọn D.
Câu 204:
Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.
a. Yes, I recently bought a beautiful dress from one of them.
b. That’s a great choice! Do you have a favorite piece?
c. I really like sustainable fashion brands.
d. What’s your favorite clothing brand?
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn C.
Dịch:
d. Thương hiệu quần áo yêu thích của bạn là gì?
c. Tôi thực sự thích các thương hiệu thời trang bền vững.
b. Đó là một lựa chọn tuyệt vời! Bạn có món đồ yêu thích nào không?
a. Có, gần đây tôi đã mua một chiếc váy rất đẹp từ một trong số các thương hiệu như vậy.
Câu 205:
a. I’m considering pursuing further studies.
b. That’s a good plan! What field are you interested in?
c. Have you thought about what to do after graduation?
d. I’m thinking about focusing on environmental science.
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn B.
Dịch:
c. Bạn đã nghĩ đến việc sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp chưa?
a. Tôi đang cân nhắc việc học cao học.
b. Đó là một kế hoạch tốt! Bạn quan tâm đến lĩnh vực nào?
d. Tôi đang nghĩ đến việc tập trung vào lĩnh vực khoa học môi trường.
Câu 206:
a. I’d love to explore Italy and France, especially the food and culture.
b. Are you planning any trips for the summer vacation?
c. A bit, but I still need to decide on the specific cities to visit.
d. You can’t go wrong with that! Have you started planning your itinerary?
e. That sounds amazing! Which countries are you considering?
f. Yes, I’m thinking about visiting Europe for the first time!
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn A.
Dịch:
b. Bạn có dự định đi du lịch vào kỳ nghỉ hè không?
f. Có, tôi đang nghĩ đến việc đến thăm châu Âu lần đầu tiên!
e. Nghe có vẻ tuyệt vời! Bạn đang cân nhắc đến những quốc gia nào?
a. Tôi rất muốn khám phá Ý và Pháp, đặc biệt là ẩm thực và văn hóa.
d. Bạn không bao giờ sai khi chọn những nơi đó! Bạn đã bắt đầu lên kế hoạch cho hành trình của mình chưa?
c. Một chút, nhưng tôi vẫn cần quyết định xem nên ghé thăm những thành phố cụ thể nào.
Câu 207:
a. I made a creamy Alfredo sauce with garlic and Parmesan cheese.
b. Have you tried cooking any new recipes lately?
c. Yum! I love Alfredo. Did you enjoy making it from scratch?
d. That sounds impressive! What kind of sauce did you use?
e. Definitely! It was a fun experience, and it tasted so much better.
f. Yes, I made a delicious homemade pasta dish last weekend!
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn D.
Dịch:
b. Gần đây bạn có thử nấu món ăn mới nào không?
f. Có, tôi đã làm một món mì ống tại gia ngon tuyệt vào cuối tuần trước!
d. Nghe có vẻ ấn tượng! Bạn đã sử dụng loại nước sốt nào thế?
a. Tôi đã làm nước sốt Alfredo kem với tỏi và phô mai Parmesan.
c. Ngon quá! Tôi thích nước sốt Alfredo. Bạn có thích việc làm nó từ đầu không?
e. Có chứ! Đó là một trải nghiệm thú vị và nó ngon hơn rất nhiều.
Câu 208:
Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Kiến thức về câu so sánh
Dịch: Học ngôn ngữ thứ hai khi còn nhỏ có thể nâng cao sự phát triển nhận thức hơn là học ngôn ngữ này khi trưởng thành.
A. Học ngôn ngữ thứ hai khi trưởng thành có lẽ ít có lợi cho sự phát triển nhận thức hơn so với học ngôn ngữ này khi còn nhỏ. → Đúng. Cấu trúc so sánh kém hơn: S + be + less + adj + than + O.
B. Học ngôn ngữ thứ hai khi trưởng thành chắc chắn hữu ích hơn cho sự phát triển nhận thức so với học ngôn ngữ này khi còn nhỏ. → Sai nghĩa.
C. Học ngôn ngữ thứ hai khi còn nhỏ không hữu ích cho sự phát triển nhận thức bằng học ngôn ngữ này khi trưởng thành. → Sai nghĩa.
D. Học ngôn ngữ thứ hai khi còn nhỏ có thể không hiệu quả bằng học ngôn ngữ này khi trưởng thành đối với sự phát triển nhận thức. → Sai nghĩa.
Chọn A.
Câu 209:
Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa
Dịch: Cái hộp quá nặng đến nỗi tôi không thể nhấc nó lên được.
→ Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
A. Cái hộp quá nặng để tôi có thể nhấc nó lên. → Đúng. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì. Ở đây đang dùng bị động: S + be + too + adj + to be Vp2/V-ed + (by sb).
B. Đó là một cái hộp quá nặng đến nỗi tôi không thể nhấc nó lên được. → Sai ngữ pháp. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
C. Cái hộp đủ nặng để tôi nhấc nó lên được. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì
D. Tôi có thể nhấc cái hộp lên được vì nó quá nặng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: because + clause: bởi vì
Chọn A.
Câu 210:
Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa
Dịch: Tiếng nhạc du dương tràn ngập căn phòng với cảm giác yên bình và tĩnh lặng.
A. Âm nhạc tạo ra bầu không khí hỗn loạn trong phòng. → Sai nghĩa.
B. Mọi người trong phòng đều cảm thấy thư giãn vì âm nhạc. → Đúng.
C. Âm nhạc quá đẹp đến mức choáng ngợp. → Sai nghĩa.
D. Căn phòng tràn ngập tiếng ồn lớn, không phải âm nhạc. → Sai nghĩa.
Chọn B.
Câu 211:
Kiến thức về câu đảo ngữ
Dịch: Chú tôi ốm quá nặng. Chú không thể tham gia cuộc đua này.
A. Chú tôi ốm quá nặng đến mức không thể tham gia cuộc đua này.
→ Sai ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ với “such”:
Such + be + a/an + adj + N + that + S + V + O
Such + a/an + adj + N + be + S + that + S + V + O
B. Chú tôi ốm quá nặng đến mức không thể tham gia cuộc đua này.
→ Đúng. Cấu trúc đảo ngữ với “so”: So + adj + be + S + that + S + V + O.
C. Nếu không vì chú tôi ốm, chú đã không thể tham gia cuộc đua này.
→ Sai nghĩa. Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: But for + N/V-ing, S + would/could + V-inf + O: Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.
D. Ngay khi chú tôi vừa khỏi bệnh thì chú không thể tham gia cuộc đua này. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: No sooner had + S + Vp2/V-ed + than + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…
Chọn B.
Câu 212:
Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
Dịch: Cô ấy đã học chăm chỉ cho kỳ thi. Cô ấy mong đợi sẽ làm tốt.
A. Cô ấy nghĩ rằng học là không cần thiết để đạt điểm cao. → Sai nghĩa.
B. Sự chăm chỉ của cô ấy sẽ dẫn đến một thành tích tốt. → Đúng. Cấu trúc: lead to: dẫn tới
C. Cô ấy đã không chuẩn bị cho kỳ thi, vì vậy cô ấy lo lắng. → Sai nghĩa.
D. Học chăm chỉ đồng nghĩa với việc cô ấy chắc chắn sẽ trượt. → Sai nghĩa.
Chọn B.
Câu 213:
Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa
Dịch: Cô ấy quá cao đến mức có thể với tới kệ trên cùng.
→ Cấu trúc: Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
A. Cô ấy không đủ cao để với tới kệ trên cùng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì
B. Cô ấy đủ cao để với tới kệ trên cùng. → Đúng. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì
C. Cô ấy quá cao để với tới kệ trên cùng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì
D. Cô ấy là một người quá cao đến mức không thể với tới kệ trên cùng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
Chọn B.
Câu 214:
Kiến thức về câu chẻ
Dịch: Lòng tốt của cô ấy khiến mọi người ngưỡng mộ.
→ Cấu trúc: make sb do sth: khiến ai làm gì
A. Chính lòng tốt của cô ấy khiến mọi người ngưỡng mộ. → Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.
B. Lòng tốt của cô ấy khiến mọi người không thích cô ấy. → Sai nghĩa.
C. Cô ấy được ngưỡng mộ vì cô ấy không tử tế với người khác. → Sai nghĩa. Cấu trúc: be not knd to sb: không tử tế với ai
D. Mọi người không ngưỡng mộ cô ấy vì lòng tốt của cô ấy. → Sai nghĩa. Cấu trúc: admire sb for sth: ngưỡng mộ ai vì điều gì
Chọn A.
Câu 215:
Kiến thức về diễn đạt câu
Dịch: Sau nhiều lần bị từ chối, cuối cùng tác phẩm nghệ thuật của ông đã được trưng bày tại một phòng tranh danh tiếng.
A. Phòng tranh đã trưng bày tác phẩm nghệ thuật của ông trong lần gửi đầu tiên. → Sai nghĩa.
B. Tác phẩm nghệ thuật của ông đã được phòng tranh chấp nhận mà không bị từ chối lần nào.
→ Sai nghĩa.
C. Sau lần từ chối đầu tiên, ông đã từ bỏ việc cố gắng trưng bày tác phẩm nghệ thuật của mình.
→ Sai nghĩa.
D. Tác phẩm nghệ thuật của ông đã được trưng bày tại một phòng tranh danh tiếng sau nhiều lần bị từ chối. → Đúng. Cấu trúc câu bị động với thì QKĐ: was/were + Vp2/V-ed
Chọn D.
Câu 216:
Kiến thức về từ vựng
A. Consequently (adv): do đó
B. Primarily (adv): chủ yếu
C. Evidently (adv): rõ ràng
D. Positively (adv): tích cực
Ta thấy mối quan hệ giữa 2 câu trước và sau chỗ trống là nguyên nhân – kết quả → Chọn A.
Dịch: Du lịch, hoạt động di chuyển đến và lưu trú tại những nơi bên ngoài môi trường sống thường ngày của ai đó trong không quá một năm liên tiếp để giải trí, kinh doanh và các mục đích khác, là nguồn thu nhập chính của nhiều quốc gia. Do đó, du lịch đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều khu vực.
Câu 217:
Kiến thức về cấu trúc câu
A. to help individuals plan their trips effectively: để giúp mọi người lập kế hoạch cho chuyến đi của mình một cách hiệu quả
B. to provide unbiased assessments of different tourist destinations: để cung cấp các đánh giá khách quan về các điểm đến du lịch khác nhau
C. to encourage individuals to visit the most popular tourist spots: để khuyến khích mọi người đến thăm các điểm du lịch nổi tiếng nhất
D. to use their expertise to guide individuals on their travel journey: để sử dụng chuyên môn của mình hướng dẫn mọi người trong hành trình du lịch
Chọn A.
Dịch: Do đó, các cố vấn du lịch có thể vào cuộc để giúp mọi người lập kế hoạch cho chuyến đi của mình một cách hiệu quả.
Câu 218:
Kiến thức về cụm từ
A. face (v): đối mặt
B. require (v): yêu cầu
C. meet (v): gặp gỡ, đáp ứng
D. satisfy (v): thỏa mãn
Ta có: meet one’s needs: đáp ứng nhu cầu của ai. Chọn C.
Dịch: Do đó, mọi người có nhiều khả năng lập kế hoạch cho các chuyến đi đáp ứng nhu cầu và sở thích của mình.
Câu 219:
Kiến thức về cấu trúc câu
A. Where formal travel advice is not easily accessible: Khi mọi người không thể dễ dàng tìm đến tư vấn du lịch chuyên nghiệp
B. While travel advisors provide insights into travel trends: Trong khi các cố vấn du lịch cung cấp thông tin chi tiết về xu hướng du lịch
C. Though chances of finding a suitable travel advisor are quite small: Mặc dù cơ hội tìm được một cố vấn du lịch phù hợp là khá nhỏ
D. If travel agencies raise awareness and understanding of tourism: Nếu các công ty lữ hành nâng cao nhận thức và hiểu biết về du lịch
Chọn A.
Dịch: Khi mọi người không thể dễ dàng tìm đến tư vấn du lịch chuyên nghiệp, họ thường dựa vào các đánh giá trực tuyến, điều này dẫn đến hiểu biết hạn chế về điểm đến.
Câu 220:
Kiến thức về cấu trúc – từ loại
A. informed (adj): có hiểu biết, am hiểu
B. information (n): thông tin
C. informative (adj): cung cấp nhiều tin tức
D. inform (v): thông báo
Ta có: make informed decisions: đưa ra quyết định sáng suốt. Chọn A.
Dịch: Tóm lại, với những thay đổi nhanh chóng trong xu hướng du lịch toàn cầu, mặc dù việc lập kế hoạch cho chuyến đi trở nên phức tạp hơn, nhưng lời khuyên du lịch giúp mọi người đưa ra quyết định sáng suốt cho chuyến đi của mình.
Dịch bài đọc:
Du lịch, hoạt động di chuyển đến và lưu trú tại những nơi bên ngoài môi trường sống thường ngày của ai đó trong không quá một năm liên tiếp để giải trí, kinh doanh và các mục đích khác, là nguồn thu nhập chính của nhiều quốc gia. Do đó, du lịch đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều khu vực. Với nhiều điểm đến, điểm tham quan và trải nghiệm du lịch, việc lập kế hoạch cho chuyến đi có thể trở nên quá sức đối với mọi người. Do đó, các cố vấn du lịch có thể vào cuộc để giúp mọi người lập kế hoạch cho chuyến đi của mình một cách hiệu quả.
Hơn nữa, hiểu biết về du lịch cũng giúp mọi người biết trân trọng sự đa dạng và phong phú của các nền văn hóa và vẻ đẹp thiên nhiên khác nhau. Khi mọi người được hướng dẫn khám phá nhiều điểm đến du lịch khác nhau và những trải nghiệm mà chúng mang lại, họ có thể phát triển các chiến lược để tận dụng tối đa các chuyến đi của mình. Do đó, mọi người có nhiều khả năng lập kế hoạch cho các chuyến đi đáp ứng nhu cầu và sở thích của mình.
Ngoài ra, cung cấp thông tin về du lịch là dịch vụ chuyên nghiệp mà các công ty lữ hành phải cung cấp. Khi mọi người không thể dễ dàng tìm đến tư vấn du lịch chuyên nghiệp, họ thường dựa vào các đánh giá trực tuyến, điều này dẫn đến hiểu biết hạn chế về điểm đến. Do đó, không được bỏ qua tầm quan trọng của tư vấn du lịch chuyên nghiệp.
Tóm lại, với những thay đổi nhanh chóng trong xu hướng du lịch toàn cầu, mặc dù việc lập kế hoạch cho chuyến đi trở nên phức tạp hơn, nhưng lời khuyên du lịch giúp mọi người đưa ra quyết định sáng suốt cho chuyến đi của mình.
Câu 221:
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn
Dịch: Ý chính của đoạn thứ hai là gì?
A. Những thách thức mà học sinh phải đối mặt khi hoàn thành số giờ phục vụ cộng đồng.
B. Kinh nghiệm và việc tham gia chương trình phục vụ cộng đồng của John Maloney.
C. Sự phản đối đối với yêu cầu phục vụ cộng đồng bắt buộc trong số học sinh.
D. Các loại hoạt động phục vụ cộng đồng dành cho học sinh trung học.
Thông tin: Future seniors, however, probably won’t be as resistant now that the program has been broken in. Some, like John Maloney, already have completed their required hours of approved community service. Brown, the High School sophomore earned his hours in eighth grade by volunteering two nights a week at the Larkin-Chase Nursing and Restorative Center in Bowie. He played shuffleboard, cards, and other games with the senior citizens. He also helped plan parties for them and visited their rooms to keep them company. That experience inspired him to continue volunteering in the community. (Tuy nhiên, những học sinh sắp cuối cấp có lẽ sẽ không còn phản kháng nữa khi chương trình đã đi vào thực hiện. Một số người, như John Maloney, đã hoàn thành số giờ phục vụ cộng đồng được chấp thuận theo yêu cầu. Brown, học sinh năm hai của trường trung học, đã tích đủ số giờ tình nguyện năm lớp 8 bằng cách làm tình nguyện hai đêm một tuần tại Trung tâm điều dưỡng và phục hồi chức năng Larkin-Chase ở Bowie. Cậu ấy đã chơi trò shuffleboard, chơi bài và các trò chơi khác với các cụ cao tuổi. Cậu ấy cũng giúp lên kế hoạch các bữa tiệc cho các cụ và đến thăm phòng để bầu bạn với họ. Trải nghiệm đó đã truyền cảm hứng cho cậu ấy tiếp tục làm tình nguyện trong cộng đồng.)
Chọn B.
Câu 222:
Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài
Dịch: Theo đoạn ba, điều gì thúc đẩy John Maloney tiếp tục làm tình nguyện tại trại cứu hộ động vật?
A. Yêu cầu phải hoàn thành số giờ phục vụ cộng đồng.
B. Tình yêu của cậu ấy dành cho động vật và muốn ngăn chặn việc chúng bị giết.
C. Cơ hội làm việc với kênh truyền hình công cộng.
D. Cơ hội gặp gỡ những người mới và tạo dựng các mối quan hệ xã hội.
Thông tin: “Volunteering is better than just sitting around,” says John, “and I like animals; I don’t want to see them put to sleep.” (John nói “Làm tình nguyện còn tốt hơn là chỉ ngồi không, và cháu thích động vật; cháu không muốn thấy chúng bị giết”.)
Chọn B.
Câu 223:
Kiến thức về đại từ quy chiếu
Dịch: Từ “It” trong đoạn 4 ám chỉ điều gì?
A. làm công việc tình nguyện bắt buộc
B. viết bài thu hoạch về công việc tình nguyện
C. giúp đỡ cộng đồng
D. hoàn thành một yêu cầu bắt buộc
Thông tin: “It is a good idea to have kids go out into the community, but it’s frustrating to have to write essays about the work,” she said. “It makes you feel like you’re doing it for the requirement and not for yourself.” (Cô bé nói “Cho trẻ em ra ngoài cộng đồng là một ý hay, nhưng thật bực bội khi phải viết bài thu hoạch về công việc. Điều đó khiến em cảm thấy như mình đang làm vì buộc phải làm chứ không phải vì chính mình”.)
Chọn B.
Câu 224:
Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài
Dịch: Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn về Melissa?
A. Em ấy tình nguyện giúp đỡ tại trung tâm Larkin-Chase vì điều đó khiến em ấy cảm thấy vui.
B. Em ấy không còn tình nguyện tại trung tâm Larkin-Chase nữa vì em ấy ghét viết bài thu hoạch.
C. Em ấy giúp đỡ tại trung tâm Larkin-Chase vì đó là yêu cầu của khóa học.
D. Em ấy không thích làm tình nguyện ở đó trừ khi bị nhà trường ép buộc.
Thông tin: He’s not the only volunteer in his family. His sister, Melissa, an eighth grader, has also completed her hours volunteering at Larkin-Chase. “It is a good idea to have kids go out into the community, but it’s frustrating to have to write essays about the work,” she said. “It makes you feel like you’re doing it for the requirement and not for yourself.” (Cậu ấy không phải là người duy nhất trong gia đình làm tình nguyện. Em gái cậu ấy, Melissa, học lớp tám, cũng đã hoàn thành số giờ làm tình nguyện tại trung tâm Larkin-Chase. Cô bé nói “Cho trẻ em ra ngoài cộng đồng là một ý hay, nhưng thật bực bội khi phải viết bài thu hoạch về công việc. Điều đó khiến em cảm thấy như mình đang làm vì buộc phải làm chứ không phải vì chính mình”.)
Chọn C.
Câu 225:
Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin
Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?
A. Loại bỏ yêu cầu bắt buộc phải phục vụ cộng đồng đối với học sinh trung học.
B. Khuyến khích học sinh chỉ làm tình nguyện nếu họ thực sự quan tâm.
C. Duy trì chương trình phục vụ cộng đồng bắt buộc để thấm nhuần ý thức trách nhiệm công dân.
D. Giảm số giờ tình nguyện bắt buộc đối với học sinh.
Thông tin: “It’s ridiculous that people are opposing the requirements,” said Amy Rouse, who this summer has worked at the Ronald McDonald House and has helped to rebuild a church in Clinton. “So many people won’t do the service unless it’s mandatory,” Rouse said, “but once they start doing it, they’ll really like it and hopefully it will become a part of their lives - like it has become a part of mine.” (Amy Rouse, người đã làm việc tại tổ chức từ thiện Ngôi nhà Ronald McDonald vào mùa hè này và đã giúp xây dựng lại một nhà thờ ở Clinton cho biết “Thật nực cười khi mọi người phản đối các yêu cầu”. Rouse nói “Rất nhiều người sẽ không tham gia tình nguyện trừ khi điều đó bắt buộc, nhưng một khi họ bắt đầu tham gia, họ sẽ thực sự thích và hy vọng rằng nó sẽ trở thành một phần trong cuộc sống của họ - giống như nó đã trở thành một phần trong cuộc sống của tôi vậy”.)
→ Tác giả ủng hộ việc tình nguyện bắt buộc.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Tình nguyện bắt buộc khiến nhiều học sinh trong lớp trung học Maryland năm 1997 phẫn nộ. Họ không thích yêu cầu mới của nhà trường, cái mà bắt họ phải tham gia chương trình phục vụ cộng đồng.
Tuy nhiên, những học sinh sắp cuối cấp có lẽ sẽ không còn phản kháng nữa khi chương trình đã đi vào thực hiện. Một số người, như John Maloney, đã hoàn thành số giờ phục vụ cộng đồng được chấp thuận theo yêu cầu. Brown, học sinh năm hai của trường trung học, đã tích đủ số giờ tình nguyện năm lớp 8 bằng cách làm tình nguyện hai đêm một tuần tại Trung tâm điều dưỡng và phục hồi chức năng Larkin-Chase ở Bowie. Cậu ấy đã chơi trò shuffleboard, chơi bài và các trò chơi khác với các cụ cao tuổi. Cậu ấy cũng giúp lên kế hoạch các bữa tiệc cho các cụ và đến thăm phòng để bầu bạn với họ. Trải nghiệm đó đã truyền cảm hứng cho cậu ấy tiếp tục làm tình nguyện trong cộng đồng.
John, 15 tuổi, vẫn chưa hoàn thành công việc tình nguyện. Mỗi tuần một lần, cậu ấy quay video động vật tại trại cứu hộ động vật của quận Prince George ở Forestville. Các cảnh quay của cậu ấy được phát trên kênh truyền hình công cộng Bowie với hy vọng tìm được nhà cho những con vật. John nói “Làm tình nguyện còn tốt hơn là chỉ ngồi không, và cháu thích động vật; cháu không muốn thấy chúng bị giết”.
Cậu ấy không phải là người duy nhất trong gia đình làm tình nguyện. Em gái cậu ấy, Melissa, học lớp tám, cũng đã hoàn thành số giờ làm tình nguyện tại trung tâm Larkin-Chase. Cô bé nói “Cho trẻ em ra ngoài cộng đồng là một ý hay, nhưng thật bực bội khi phải viết bài thu hoạch về công việc. Điều đó khiến em cảm thấy như mình đang làm vì buộc phải làm chứ không phải vì chính mình”. Văn phòng hỗ trợ học tập của trường trung học, do Beth Ansley điều hành, cung cấp thông tin về các tổ chức đang tìm kiếm tình nguyện viên để học sinh có thể dễ dàng hoàn thành số giờ làm tình nguyện của mình hơn. Amy Rouse, người đã làm việc tại tổ chức từ thiện Ngôi nhà Ronald McDonald vào mùa hè này và đã giúp xây dựng lại một nhà thờ ở Clinton cho biết “Thật nực cười khi mọi người phản đối các yêu cầu”. Rouse nói “Rất nhiều người sẽ không tham gia tình nguyện trừ khi điều đó bắt buộc, nhưng một khi họ bắt đầu tham gia, họ sẽ thực sự thích và hy vọng rằng nó sẽ trở thành một phần trong cuộc sống của họ - giống như nó đã trở thành một phần trong cuộc sống của tôi vậy”.
Câu 226:
Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu
Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros.”?
A. Bitcoin được tạo ra để thay thế các loại tiền tệ truyền thống như đô la và euro.
B. Các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro, được sử dụng thay thế cho bitcoin.
C. Bitcoin tương tự như các loại tiền tệ truyền thống nhưng không nhằm mục đích thay thế chúng.
D. Các loại tiền tệ truyền thống như đô la và euro ít hữu ích hơn so với bitcoin.
Thông tin: Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. (Bitcoin được thiết kế để thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro.)
Chọn A.
Câu 227:
Kiến thức về đại từ quy chiếu
Dịch: Từ “They” ở đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. đồng euro B. đồng đô la C. mọi thứ D. bitcoin
Thông tin: Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards. (Bitcoin được thiết kế để thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán mọi thứ trực tuyến thay vì tiền mặt hoặc thẻ tín dụng.)
Chọn D.
Câu 228:
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Dịch: Từ “minuscule” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. nhỏ B. đáng kể C. tăng dần D. tối thiểu
Thông tin: Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. (Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng.)
Chọn A.
Câu 229:
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn
Dịch: Đoạn 3 chủ yếu nói về điều gì?
A. Ưu điểm của việc sử dụng bitcoin so với các phương thức thanh toán truyền thống.
B. Chính phủ lo ngại về tính bảo mật và tính hợp pháp của bitcoin.
C. Lịch sử phát triển của bitcoin và người tạo ra chúng.
D. Sự phổ biến ngày càng tăng của bitcoin đối với các nhà bán lẻ trực tuyến.
Thông tin: Đoạn 3 (Các chính phủ lo ngại rằng tin tặc có thể dễ dàng đánh cắp bitcoin. Họ đã nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho các mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà không có sự cho phép của chính phủ. Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng. Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ giữ chúng như một khoản đầu tư vì họ tin rằng bitcoin của họ sẽ có giá trị hơn trong tương lai.)
Chọn B.
Câu 230:
Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin
Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?
A. Bitcoin là một hình thức tiền tệ ổn định và đáng tin cậy cho các giao dịch hàng ngày.
B. Giá trị của bitcoin dự kiến sẽ ổn định và tăng theo thời gian.
C. Việc sử dụng bitcoin làm khoản đầu tư có rủi ro đáng kể do giá trị của chúng dao động.
D. Chính phủ nên hoàn toàn chấp nhận và hỗ trợ việc sử dụng rộng rãi bitcoin.
Thông tin: Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe their bitcoins will be more valuable in the future. This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar. (Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ giữ chúng như một khoản đầu tư vì họ tin rằng bitcoin của họ sẽ có giá trị hơn trong tương lai. Đây có thể là một cách tiếp cận khôn ngoan hoặc không. Hiện tại, giá trị của bitcoin đang dao động mạnh, đặc biệt là khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao. Các nhà đầu tư bitcoin đang đánh cược với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá trị của nó sẽ tăng vọt.)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực. Tuy nhiên, chúng có thể được sử dụng để mua các sản phẩm và dịch vụ thực từ các công ty thực.
Hệ thống bitcoin được tạo ra vào năm 2009 bởi một người bí ẩn tên là Satoshi Nakamoto. Trên thực tế, không ai chắc chắn liệu Satoshi Nakamoto thực sự là một hay một nhóm người. Bitcoin được thiết kế để thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán mọi thứ trực tuyến thay vì tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. Khi bitcoin được chuyển từ người mua sang người bán, giao dịch sẽ được ghi lại trong cơ sở dữ liệu công khai.
Các chính phủ lo ngại rằng tin tặc có thể dễ dàng đánh cắp bitcoin. Họ đã nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho các mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà không có sự cho phép của chính phủ. Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng. Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ giữ chúng như một khoản đầu tư vì họ tin rằng bitcoin của họ sẽ có giá trị hơn trong tương lai.
Đây có thể là một cách tiếp cận khôn ngoan hoặc không. Hiện tại, giá trị của bitcoin đang dao động mạnh, đặc biệt là khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao. Các nhà đầu tư bitcoin đang đánh cược với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá trị của nó sẽ tăng vọt.
Câu 231:
Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp
Bạn ghé tiệm bánh yêu thích để mua một ít bánh mì trắng tươi, nhưng khi đến nơi, bạn phát hiện ra họ đã hết hàng. Bạn vẫn muốn mua một ít bánh mì nên quyết định nhờ người làm bánh gợi ý một loại bánh khác thay thế. Bạn sẽ yêu cầu như thế nào cho lịch sự?
A. Không có bánh mì trắng sao? Thật là thất vọng. Tôi có thể lấy gì thay thế nhỉ?
→ Cho thấy người nói đang bực bội, không lịch sự lắm.
B. Tôi muốn bánh mì trắng, nhưng chắc là tôi sẽ lấy cái gì đó còn sót lại vậy.
→ Cho thấy người nói đang không hài lòng, giọng điệu như phải cam chịu.
C. Không còn bánh mì trắng à? Vậy thì cho tôi biết tôi nên chọn loại nào khác.
→ Giọng điệu hơi đòi hỏi và ra lệnh, không lịch sự lắm.
D. Tôi đang mong có bánh mì trắng, vì bạn đã hết, có thể giới thiệu loại khác không?
→ Lịch sự cho biết sở thích của bạn và xin lời khuyên một cách thân thiện.
Chọn D.
Câu 232:
Leo, a manager, is asking Ellie, an employee, if she can babysit his daughter. What would be the best response for Ellie in this situation?
Leo: Are you available to babysit my little Charlie this Friday night?
Ellie: _____________
Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp
Quản lý Leo đang hỏi nhân viên Ellie xem cô có thể trông con gái giúp anh không. Câu trả lời tốt nhất cho Ellie trong tình huống này là gì?
Leo: Em có thể trông giúp bé Charlie nhà anh vào tối thứ sáu này không?
Ellie: _____________
A. Em rất cảm kích vì anh đã tin tưởng giao cho em trách nhiệm này, nhưng việc này không liên quan đến công việc.
→ Từ chối yêu cầu một cách lịch sự bằng cách xác định ranh giới rõ ràng giữa việc công và việc tư.
B. Em không cùng quan điểm với anh. Em không thoải mái với việc trông trẻ.
→ Có nêu lên cảm xúc của bản thân tuy nhiên ‘I can’t see eye-to-eye with you’ là một cách thể hiện không đồng ý với một ý kiến, không phù hợp ngữ cảnh.
C. Không đời nào, anh tự làm đi! Em còn có những việc gia đình của mình.
→ Từ chối thẳng thừng, không chú ý ngôn ngữ, có thể làm căng thẳng mối quan hệ công việc.
D. Theo em thấy, lần sau anh nên nhờ người khác.
→ Phản hồi mơ hồ, không rõ ràng có đồng ý hay không.
Chọn A.
Câu 233:
Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến
Dưới đây là bốn câu nói về một đất nước. Câu nào có thể là một sự thật?
A. Không có hai nơi nào ở Việt Nam giống hệt nhau.
→ Một ý kiến chủ quan tùy thuộc vào nhiều tiêu chí, đánh giá của mỗi người.
B. Nói đến cà phê thì người Việt Nam rất sáng tạo.
→ Một ý kiến, ‘sáng tạo’ thuộc nhóm những tính từ không có khả năng đo lường.
C. Người dân Việt Nam nói tiếng Việt, một ngôn ngữ có thanh điệu.
→ Một sự thật, hoàn toàn có thể tra cứu người Việt nói tiếng gì, tiếng đó có tính chất, được phân loại thế nào qua các nghiên cứu, tài liệu ngôn ngữ học.
D. Cuộc chiến đồ ăn đường phố trên các vỉa hè ở Việt Nam rất khốc liệt.
→ Tương tự B, ‘khốc liệt’ cũng không có thang đo cụ thể mà tùy người cảm nhận.
Chọn C.
Câu 234:
Kiến thức về tư duy logic
Bạn nhận thấy là mỗi lần cắm điện cho máy tính xách tay trong thời gian dài, hiệu suất của máy sẽ chậm lại. Nguyên nhân có thể là gì?
A. Máy tính xách tay lưu trữ quá nhiều dữ liệu theo thời gian.
B. Cắm điện cho máy tính xách tay quá lâu làm pin quá nóng.
C. Cắm điện cho máy tính xách tay quá lâu khiến pin bị sạc quá mức.
D. Máy tính xách tay tự động cập nhật ở chế độ nền khi được cắm điện.
Chọn B.
Câu 235:
Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận
Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “impulsive” (bốc đồng, tùy hứng) khi một người hành động theo sự thôi thúc đột ngột mà không cân nhắc đến hậu quả?
A. Ryan nghỉ làm một ngày không có kế hoạch gì cả và làm một chuyến đi ngắn đến thành phố gần đó, anh tận hưởng sự tự do của một cuộc phiêu lưu bất ngờ.
→ Một hành động tự phát, giống bốc đồng ở chỗ đều không nghĩ nhiều trước khi làm, khác ở mang lại kết quả tốt.
B. Ryan là một tín đồ công nghệ. Khi anh thấy có sản phẩm mới nào đó được bày bán, anh sẽ mua ngay mà không xem đánh giá hay nghĩ xem anh có thực sự cần nó không.
→ Ví dụ của hành vi bốc đồng dựa trên ý nghĩ nảy ra ngay khi Ryan thấy món hàng mới, gây ra hậu quả là có thể mất tiền mà không được gì.
C. Ryan bắn tốc độ ngay trên đường trong thành phố, lờ đi các quy tắc an toàn. Anh thèm cảm giác hồi hộp khi lái xe như bay mà không nghĩ gì đến những nguy hiểm tiềm ẩn.
→ Một hành động liều lĩnh; bốc đồng là không nghĩ nhiều, thậm chí không nhận thức được rủi ro, còn liều lĩnh là nhận thức được rủi ro nhưng cố tình bỏ qua.
D. Ryan nhìn ra cơ hội đầu tư vào một công ty khởi nghiệp có tiềm năng cao nhưng cũng rủi ro lớn. Dù còn những băn khoăn không chắc, anh vẫn đầu tư một số tiền lớn.
→ Một hành động táo bạo có thể dẫn đến kết quả không tốt nhưng khác bốc đồng vì có suy tính trước, sẵn sàng chấp nhận rủi ro.
Chọn B.