Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 1)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 1)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 1)

  • 85 lượt thi

  • 96 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho hàm số  có đồ thị như hình bên dưới. Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số  có 5 điểm cực trị là tập con của các tập hợp nào sau đây?

 

Xem đáp án

Từ đồ thị ta nhận thấy hàm số có 2 điểm cực trị.

Hàm số có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình có 3 nghiệm phân biệt.

Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của hai đồ thị , trong đó hàm số có đồ thị là đường thẳng song song hoặc trùng với trục Ox.

Dựa vào đồ thị, ta thấy phương trình có 3 nghiệm phân biệt khi

tham số m để hàm số g(x) = |f(x) + 2m| (ảnh 1).

Vậy thỏa mãn.

Suy ra tập hợp các giá trị của tham số thỏa mãn là tập con của các tập hợp .

Do đó đáp án đúng là

C. [−2; 2].

D. (−1; 3].


Câu 3:

 

Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện . Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Nếu thì giá trị của số thực a bằng _______.

Mối liên hệ giữa a và b là  _______.

Nếu là số nguyên âm thuộc [−10; −5] thì có _______ giá trị nguyên dương của b.

Xem đáp án

 Ta có:  

.

Nếu thì .

là số nguyên âm thuộc nên ta có bảng sau:

a

−10

−9

−8

−7

−6

−5

b

Vậy không có giá trị nguyên dương của b thỏa mãn.

Do đó ta điền như sau

Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện . Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Câu 4:

 Một lon nước hình trụ có dung tích là 340 ml, cao 10 cm. Biết rằng thể tích vỏ lon không đáng kể và kết quả làm tròn tới chữ số thập phân thứ nhất.

Đường kính đáy là lon nước là (1) ___________  (cm).

Diện tích toàn phần của lon nước là (2) _________ (cm2).

Xem đáp án

Gọi R là bán kính đáy của hình trụ.

Thể tích của lon nước là  là đường kính đáy của lon nước.

Diện tích toàn phần của lon nước là: 

 (cm2).

Do đó ta điền như sau

Một lon nước hình trụ có dung tích là 340 ml, cao 10 cm. Biết rằng thể tích vỏ lon không đáng kể và kết quả làm tròn tới chữ số thập phân thứ nhất.

Đường kính đáy là lon nước là (1)  (cm).

Diện tích toàn phần của lon nước là (2)  (cm2).


Câu 5:

Biết tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện  là một đường tròn. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Đường tròn có bán kính bằng R = 2.

¡

¡

Đường tròn có tâm I(−1; −2).

¡

¡

Xem đáp án

Gọi số phức .

Khi đó .

Suy ra tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn số phức thỏa mãn điều kiện là đường tròn tâm và bán kính .

Do đó ta chọn đáp án như sau

Phát biểu

Đúng

Sai

Đường tròn có bán kính bằng R = 2.

¡

¤

Đường tròn có tâm I(−1; −2).

¡

¤


Câu 6:

 Cho các số nguyên x, y trái dấu thỏa mãn . Tổng có thể bằng

 

Xem đáp án

 Vì x, y là các số nguyên trái dấu nên  

+, Với  . Khi đó,  .

+, Với . Khi đó, .

Do đó đáp án đúng là

C. −3.

D. 0.


Câu 7:

 Lấy hôm nay là số 0 trên trục số. Nếu ngày hôm trước ngày hôm qua là ngày 17 tháng 1 thì 3 ngày sau ngày mai là ứng với số (1) __________ trên trục số?
Xem đáp án

Ngày trước ngày hôm qua là 17 tháng 1 nên ngày của ngày hôm qua là 17 + 1 = 18 tháng 1.

Ngày hôm nay là 18 + 1 = 19 tháng 1.

Ngày mai là 19 + 1 = 20 tháng 1.

Ngày 3 ngày sau ngày mai là 20 + 3 = 23 tháng 1.

Biểu diễn trên trục số ta có:

Vậy 3 ngày sau ngày mai là ứng với số 4 trục số.

Do đó ta điền như sau

Lấy hôm nay là số 0 trên trục số. Nếu ngày hôm trước ngày hôm qua là ngày 17 tháng 1 thì 3 ngày sau ngày mai là ứng với số (1) 4 trên trục số?


Câu 8:

Trên tập hợp các số phức, xét phương trình ( là tham số thực). Có (1) _________ giá trị của tham số để phương trình đó có nghiệm thỏa mãn
Xem đáp án

Phương trình .

+Trường hợp 1. .

Phương trình (1) có nghiệm thỏa mãn suy ra hoặc .

Nếu suy ra , (chọn).

Nếu suy ra vô nghiệm.

+ Trường hợp 2. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình (ảnh 1).

Khi đó phương trình (1) có hai nghiệm phức thỏa mãn .

Suy ra .

Kết hợp điều kiện suy ra . Vậy có 3 giá trị của thỏa mãn.

Do đó ta điền như sau

Trên tập hợp các số phức, xét phương trình ( là tham số thực). Có (1) 3  giá trị của tham số để phương trình đó có nghiệm thỏa mãn


Câu 9:

Cho dãy số  có số hạng tổng quát là . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Số hạng u1 là số nguyên.

¡

¡

Số hạng u3 là số âm.

¡

¡

Xem đáp án

Ta có: 

Vậy u1 và u3 đều là số nguyên dương.

Do đó ta có đáp án như sau

Phát biểu

Đúng

Sai

Số hạng u1 là số nguyên.

¤

¡

Số hạng u3 là số âm.

¡

¤


Câu 10:

Cho hình nón có đường cao và bán kính đáy bằng , gọi là điểm trên đoạn SO sao cho OM = x (0 < x < 9). Mặt phẳng vuông góc với trục SO tại giao với hình nón theo thiết diện là đường tròn . Giá trị của bằng (1) _________ để khối nón có đỉnh là điểm và đáy là hình tròn có thể tích lớn nhất? 
Xem đáp án

 Gọi BC là đường kính của và AD là đường kính của đường tròn đáy của sao cho , S, A, B thẳng hàng thẳng hàng.

Ta có là bán kính đường tròn .

nên .

Thể tích của khối nón có đỉnh là , đáy là

Xét hàm số Cho hình nón (N) có đường cao SO = 9 (ảnh 1) ta có:

Ta có ;

Lập bảng biến thiên ta có


Câu 11:

Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình trong đó thời gian tính bằng giây và quãng đường tính bằng centimét. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 giây, vật đi qua vị trí cân bằng (1) ___________ lần.
Xem đáp án

Vị trí cân bằng của vật dao động điều hòa là vị trí khi vật đứng yên, tức là .

.

Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 giây, tức là hay .

Vì  nên k {0;1;2;…;14;15}.

Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 giây, vật đi qua vị trí cân bằng 16 lần.

Do đó ta điền như sau

Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình trong đó thời gian tính bằng giây và quãng đường tính bằng centimét. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 giây, vật đi qua vị trí cân bằng (1) 16 lần?


Câu 12:

Một chiếc hộp chứa 9 quả cầu gồm 4 quả màu xanh, 3 quả màu đỏ và 2 quả màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu từ hộp đó.

Xác suất để trong 3 quả cầu lấy được không có quả màu đỏ là (1) ________.

Xác suất để trong 3 quả cầu lấy được có ít nhất 1 quả màu đỏ là (2) ________. 

Xem đáp án

 Mỗi cách chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu từ 9 quả cầu là một tổ hợp chập 3 của 9.

Ta có số phần tử của không gian mẫu là: .

Gọi A là biến cố: “3 quả cầu có ít nhất 1 quả màu đỏ”.

 Biến cố đối là  là: “3 quả cầu không có quả màu đỏ”.

Vậy .

Do đó ta điền như sau

Một chiếc hộp chứa 9 quả cầu gồm 4 quả màu xanh, 3 quả màu đỏ và 2 quả màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu từ hộp đó.

Xác suất để trong 3 quả cầu lấy được không có quả màu đỏ là (1) .

Xác suất để trong 3 quả cầu lấy được có ít nhất 1 quả màu đỏ là (2) .


Câu 13:

Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên ?

 

Xem đáp án

Ta có Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên (ảnh 1). Do đó hàm số này nghịch biến trên .

Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên (ảnh 2). Do đó hàm số này nghịch biến trên .

Hai hàm số còn lại đều có tập xác định khác nên không thể đồng biến trên .

Do đó ta chọn đáp án

C. .

D. .


Câu 14:

Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

 

Một chiếc ô tô đang đi trên đường với vận tốc , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây. Quãng đường ô tô đi được trong 10 giây bắt đầu từ thời điểm t = 3 là: _______ (m).

Khi ô tô đạt vận tốc thì người lái xe phát hiện có hàng rào chắn ngang đường ở phía trước cách xe 100 m (tính từ đầu xe tới hàng rào) nên người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, xe chuyển động chậm dần đều với vận tốc . Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn di chuyển _______ (m).

Khi xe dừng hẳn, khoảng cách từ xe đến hàng rào là _______ (m).

Xem đáp án

Quãng đường ô tô đi được trong 10 giây từ thời điểm là: .

Khi xe đạt vận tốc thì xe đã đi được (giây).

Xe dừng lại khi .

Quãng đường xe đi được kể từ lúc đạp phanh đến khi dừng lại là:

.

Khi xe dừng hẳn, khoảng cách từ xe đến hàng rào là .

Do đó ta điền như sau

Một chiếc ô tô đang đi trên đường với vận tốc , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây. Quãng đường ô tô đi được trong 10 giây bắt đầu từ thời điểm t = 3 là: 90 (m).

 

Khi ô tô đạt vận tốc thì người lái xe phát hiện có hàng rào chắn ngang đường ở phía trước cách xe 100 m (tính từ đầu xe tới hàng rào) nên người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, xe chuyển động chậm dần đều với vận tốc . Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn di chuyển 62,5 (m).

Khi xe dừng hẳn, khoảng cách từ xe đến hàng rào là 37,5 (m).


Câu 15:

Cho hàm số  có bảng biến thiên như hình bên dưới. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

 

Phát biểu

Đúng

Sai

Hàm số có hai điểm cực trị.

¡

¡

Hàm số nghịch biến trên (2; 3).

¡

¡

Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng −2.

¡

¡

x = 1 là điểm cực đại của hàm số.

¡

¡

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy:

+ Hàm số có 2 điểm cực trị là .

+ với nên hàm số nghịch biến trên suy ra hàm số nghịch biến trên (do ).

+ Hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên (do khi thì ).

+ đổi dấu từ dương sang âm khi qua nên là điểm cực đại của hàm số.

Do đó ta có kết quả sau

Phát biểu

Đúng

Sai

Hàm số có hai điểm cực trị.

¤

¡

Hàm số nghịch biến trên (2;3).

¤

¡

Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng −2.

¡

¤

x = 1 là điểm cực đại của hàm số.

¤

¡


Câu 16:

Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ. Tổng số đường tiệm cận của đồ thị hàm số là?

Xem đáp án

Điều kiện: .

+ Tiệm cận ngang:

Vì hàm số y là hàm số phân thức, có bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu nên  .

Suy ra đồ thị của hàm số có 1 tiệm cận ngang là y = 0.

+ Tiệm cận đứng:

Ta có  

 

Vì  là nghiệm kép của mẫu, nên mẫu sẽ có nhân tử .

Do đó  là một tiệm cận đứng.

Suy ra đồ thị hàm số có 4 tiệm cận đứng.

Vậy đồ thị hàm số có 5 tiệm cận. Chọn C.


Câu 17:

Giả sử . Tính tổng các nghiệm của phương trình .
Xem đáp án

 

Theo định lý Vi–ét, tổng hai nghiệm của phương trình g(x) = 0 là –5. Chọn B.


Câu 18:

Tập nghiệm của bất phương trình là:
Xem đáp án

Điều kiện: .

Ta có: Tập nghiệm của bất phương trình log 1/5 (4x + 6) (ảnh 1).

Kết hợp điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là . Chọn C.


Câu 19:

Trong không gian Oxyz cho ba đường thẳng  ,. Mặt phẳng với nguyên dương, đi qua và cắt 3 đường thẳng trên tại ba điểm là ba đỉnh của một tam giác đều. Hỏi đi qua điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Ta có các vectơ chỉ phương của lần lượt là:

.

Ta có:

Suy ra ba đường thẳng đã cho đôi một vuông góc.

Lại có nằm trên cả ba đường thẳng đã cho, nên chúng đồng quy tại .

 

, suy ra (P) nhận làm vectơ pháp tuyến.

Giả sử cắt ba đường thẳng đã cho lần lượt tại B, C, D thì tam giác đều.

Khi đó là tứ diện vuông, chóp là chóp đều.

Gọi là trọng tâm tam giác hay

là một vectơ pháp tuyến của (P).

Do đó

Thử các trường hợp, ta có .

Vậy mặt phẳng đi qua điểm . Chọn A.


Câu 20:

Tứ diện đều có chiều cao . Các trọng tâm của bốn mặt tứ diện tạo thành một tứ diện có thể tích là:
Xem đáp án

Thể tích tứ diện đều cạnh có diện tích một mặt và thể tích lần lượt là .

Áp dụng vào tứ diện thì .

Tứ diện có các đỉnh là trọng tâm bốn mặt sẽ có cạnh .

Thể tích . Chọn B.


Câu 21:

Có 6 học sinh gồm 1 học sinh lớp 10, 2 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên thành một hàng dọc. Xác suất học sinh lớp 10 đứng xen kẽ giữa 2 học sinh lớp 12 là:
Xem đáp án

Ký hiệu học sinh lớp 10,11,12 lần lượt là A, B, C.

Chọn vị trí của cụm CAC trong hàng: Có 4 cách.

Chọn vị trí của học sinh C còn lại: 3 cách.

Sắp xếp 2 học sinh lớp 11 vào 2 vị trí B: Có 2 cách.

Sắp xếp 3 học sinh lớp 12 vào 3 vị trí B: Có 3! = 6 cách.

Theo quy tắc nhân, số cách để học sinh lớp 10 xen giữa hai học sinh lớp 12 là 4.3.2.6 = 144.

Không gian mẫu có số phần tử là 6!

Xác suất cần tìm là . Chọn C.


Câu 22:

Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 10 và một cạnh góc vuông bằng 8 quanh chính cạnh góc vuông này là:
Xem đáp án

Khối nón đã cho có bán kính đáy và chiều cao lần lượt là .

Nên có thể tích là . Chọn A.


Câu 23:

Số giá trị nguyên của hàm số là:
Xem đáp án

 

 

Điều kiện để phương trình trên có nghiệm là  

Mà y nguyên nên . Chọn C.


Câu 25:

Số các số phức thỏa mãn hệ điều kiện là:
Xem đáp án

Đặt .

Hệ đã cho

Có 4 cặp (a;b) thỏa mãn hệ này. Suy ra có 4 số phức cần tìm. Chọn C.


Câu 26:

Cho hai số phức . Tìm khẳng định sai:
Xem đáp án
không là số thuần ảo. Chọn D.

Câu 27:

Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau với số 4 đứng ở hàng đơn vị được lập từ các chữ số các chữ số 1, 2, 3, 4, 5?
Xem đáp án

Vì chữ số 4 ở hàng đơn vị nên các chữ số còn lại là một hoán vị của (1; 2; 3; 5).

Số các số thỏa mãn là 4! = 24 số. Chọn B.


Câu 28:

Cho dãy số (un) thỏa mãn thỏa mãn Cho dãy số (un) thỏa mãn thỏa mãn u1 = 1 (ảnh 1). Số hạng thứ 2022 của dãy là:

Xem đáp án

 Từ giả thiết, ta có .

Đặt  .

 

. Chọn B.


Câu 31:

Cho hình chóp S.ABC có thể tích bằng a3. Mặt (SBC) vuông góc với đáy. Các cạnh . Cạnh bằng:
Xem đáp án

Gọi là trung điểm  

nên . Mà nên .

nên là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác .

Suy ra tam giác vuông tại

Đặt SC , ta có

Từ giả thiết suy ra

. Chọn D.


Câu 32:

Số nghiệm của phương trình trong khoảng là:
Xem đáp án

Điều kiện: .

Ta có:

.

Kết hợp điều kiện, ta có: .

Với k nguyên, ta có Số nghiệm của phương trình sinx.sin2x + 2sinx (ảnh 1).

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm. Chọn A.


Câu 34:

Trong ao có 10 lá sen thẳng hàng, nằm sát mặt nước. Một con ếch đứng ở chiếc lá sen đầu tiên và nó định nhảy đến chiếc lá cuối cùng. Mỗi lần nó có thể nhảy tiến tới tích 1 hoặc 2 bước (tức là không quay lại). Hỏi nó có bao nhiêu cách nhảy để đến đích?
Xem đáp án

Nếu con ếch nhảy 4 lần 2 bước và 1 lần 1 bước: Số cách nhảy là số cách chọn vị trí của 1 bước nhảy trong 5 vị trí, là   cách.

Nếu con ếch nhảy 3 lần 2 bước và 3 lần 1 bước: Số cách nhảy là số cách chọn vị trí của 3 bước nhảy trong 6 vị trí, là  cách

Tương tự với các trường hợp con ếch nhảy 2;1;0 lần 2 bước.

Tổng số cách nhảy theo quy tắc cộng là  cách. Chọn D.


Câu 35:

Một đầu bếp cắt một khoanh giò hình trụ theo trục của nó, thì thấy lát cắt có hình vuông có diện tích bằng 9. Giả sử có thể bọc kín khoanh giò này bằng một lớp giấy gói thực phẩm thì diện tích của giấy gói cần dùng vừa đủ là bao nhiêu?
Xem đáp án

Thiết diện thu được là hình vuông có diện tích bằng 9 nên có cạnh bằng 3.

Suy ra bán kính đáy, chiều cao và diện tích toàn phần của hình trụ lần lượt là .

Vậy . Chọn B.


Câu 36:

Trong không gian cho mặt cầu và hai điểm ; . Điểm là điểm nằm trên mặt cầu sao cho đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó bằng:
Xem đáp án

Mặt cầu có tâm và bán kính . Có

.

Gọi C là điểm thỏa mãn .

. IA (c. g.c)

.

Đẳng thức xảy ra khi trùng là giao của đoạn với (S).

M' thuộc đoạn BC Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S) (ảnh 1)

 .

Ta có

(nhận) hoặc (loại).

Với .

Vậy . Chọn D.


Câu 38:

Tổng tất cả các nghiệm của phương trình là:
Xem đáp án

Đặt , ta có hệ phương trình sau

  

Tổng ba nghiệm của phương trình đã cho bằng 0. Chọn C.


Câu 40:

Đâu là lí do mà từ lâu nay người ta lại định giết mực?

Chọn đáp án đúng nhất:

Xem đáp án

Lí do mà từ lâu nay người ta lại định giết mực vì: Mực có nhiều nết xấu như tục ăn, nhiều vắt và sủa như gà gáy.

Phương pháp suy luận, loại trừ:

Đáp án A => sai: vì trong truyện không có nói rằng Mực rất ngon và béo. Người ta định giết Mực không phải vì thèm ăn mà vì ghét nó. Đáp án A cũng không thể hiện được sự tàn bạo và vô cảm của con người đối với loài vật mà tác giả muốn chỉ trích.

Đáp án B => đúng: vì trong truyện có nói rằng Mực có nhiều nết xấu như tục ăn, nhiều vắt và sủa như gà gáy. Đây là những lí do mà người ta định giết Mực. Đáp án B cũng thể hiện được sự tàn bạo và vô cảm của con người đối với loài vật mà tác giả muốn chỉ trích.

Đáp án C => sai: vì trong truyện không có nói rằng Mực hay cắn càn và làm bị thương người. Ngược lại, Mực chỉ sủa như gà gáy và tục ăn. Đáp án C cũng không thể hiện được sự tàn bạo và vô cảm của con người đối với loài vật mà tác giả muốn chỉ trích.

Đáp án D => sai: vì trong truyện không có nói rằng Mực là con chó già và không còn ích lợi gì. Ngược lại, Mực còn được Du yêu thương và coi là người bạn thân thiết. Đáp án D cũng không phản ánh được sự tàn bạo và vô cảm của con người đối với loài vật mà tác giả muốn chỉ trích.

Chọn B.


Câu 41:

Từ thông tin của câu chuyện, hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí.

 

- Cảm xúc của Du khi trở về nhà sau một thời gian xa xôi: __________

- Cảm xúc của Du khi gặp lại Mực - người bạn lặng lẽ bên chàng những năm xưa, nay già nua và bẩn thỉu: __________

- Cảm xúc của Du khi hét lên bảo mọi người phải đè thật chặt cái Mực: __________

- Cảm xúc của Du khi thấy Mực bị Hoa úp thúng, trói chân và buộc mõm: __________

Xem đáp án

- Cảm xúc của Du khi trở về nhà sau một thời gian xa xôi: vui mừng.

- Cảm xúc của Du khi gặp lại Mực - người bạn lặng lẽ bên chàng những năm xưa, nay già nua và bẩn thỉu: thương hại.

- Cảm xúc của Du khi hét lên bảo mọi người phải đè thật chặt cái Mực: run run

- Cảm xúc của Du khi thấy Mực bị Hoa úp thúng, trói chân và buộc mõm: nghẹn ngào.


Câu 42:

Đọc đoạn 5 và trả lời câu hỏi, tại sao Du thấy lòng nằng nặng?

Chọn đáp án đúng nhất:

Xem đáp án

Dựa vào đoạn [5]:

Du thấy lòng nằng nặng: Vì anh cảm thấy mất mát - con chó đã già đi và không còn như ngày xưa nữa. Con chó - người bạn năm xưa của anh giờ không còn khoẻ mạnh và vui vẻ như trước, thay vào đó là một con chó bẩn thỉu, yếu ớt, buồn bã. Anh cảm thấy thương hại cho nó.

Đây là cảm xúc chung của nhiều người khi gặp lại người bạn cũ sau một thời gian dài xa cách. Anh nhớ lại những kỉ niệm đẹp đẽ với Mực khi còn trẻ và khoẻ mạnh, và thấy lòng nặng trĩu vì biết rằng Mực sắp không còn ở bên anh nữa. Chọn A.


Câu 43:

Hãy chọn một trong hai từ sau điền vào chỗ trống đề hoàn thành câu sau: 

 

Bà mẹ rất ________________ và cả khóc lẫn cười khi người con trai về, bà thấy như tìm được một vật quý bị rơi vậy.

Xem đáp án

Dựa vào chi tiết trong đoạn 2: Chiều hôm qua con người phóng đãng ấy đã khệ nệ xách cái vali rất nặng bước vào sân, miệng mỉm cười và mặt đỏ. Cái nhà tranh, mấy cây cau hình như vừa đứng thẳng hơn lên để chào chàng. Rồi đến lũ em ầm ỹ đẩy mành chạy oà ra, và bà mẹ mừng quá cười và khóc. 

=> Đáp án cần điền là: vui mừng. Chọn A.


Câu 44:

Từ nội dung của đoạn 6, hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Con chó vẫy đuôi mạnh hơn khi Du đưa chân chạm khẽ vào người nó. Nhưng nó lại len lén lánh ra vì nó sợ.

Đúng hay sai?

¡ Đúng. ¡ Sai. 

Xem đáp án

Căn cứ vào nội dung ở đoạn [6]:

Con chó vẫy đuôi mạnh hơn khi Du đưa chân chạm khẽ vào người nó, nhưng nó lại len lén lánh ra vì nó sợ Du. Đoạn văn đã miêu tả rõ ràng như vậy.

- Các lí do khiến Mực sợ là: 

+ Nó đã bị người nhà đối xử tàn nhẫn và bị đe dọa giết thịt nhiều lần, nên nó không còn tin tưởng vào con người. Nó cảm thấy mình là kẻ bị ruồng bỏ và không có ai yêu thương. 

+ Một lí do khác là nó đã già yếu và bệnh tật, nên nó không còn sức mạnh để chống lại hay bảo vệ mình. Nó biết rằng mình sẽ chết sớm hay muộn, nên nó chỉ còn biết chấp nhận số phận. 

+ Một lí do nữa là nó không nhận ra được tình cảm của Du dành cho nó, và chỉ cảm nhận được sự khác biệt giữa Du và những người khác trong nhà. Nó sợ rằng Du cũng sẽ đối xử với nó như những kẻ khác. Do đó, nó sợ hãi và lén tránh ra khi được Du chạm chân vào người.

→ Ý kiến trên hoàn toàn phù hợp với nội dung của đoạn văn và câu chuyện. Chọn ¤ Đúng.


Câu 45:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Cái chết của con Mực là cái chết của tâm hồn người lao động.

Đúng hay sai?

¡ Đúng. ¡ Sai. 

Xem đáp án

Căn cứ vào nội dung đoạn [7] và đoạn [8]:

Cái chết của con Mực là cái chết của tâm hồn người trí thức không phải cái chết của tâm hồn người lao động. Khi con Mực bị giết, Du cũng mất đi phần tốt đẹp nhất trong mình và trở nên vô cảm, tuyệt vọng. Qua cái chết của Mực, Nam Cao gián tiếp đặt ra những vấn đề nhân cách tha hoá, tâm hồn mòn gỉ hay sự bất lực của con người trước sự chi phối của hoàn cảnh xã hội.

Với Nam Cao, hơn cả sự đau đớn của cái chết thể xác là bi kịch của “cái chết tinh thần” - “chết ngay trong lúc sống”, đó là sự vô cảm, thờ ơ trước nỗi đau của người khác, bản chất, bản tính tự nhiên tốt đẹp của con người tạm thời biến đổi hay bị che lấp bởi hoàn cảnh xã hội.

→ Ý kiến trên không đúng với nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. Do đó, ý kiến trên sai. Chọn ¤ Sai.


Câu 46:

Từ nội dung của câu chuyện, hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

 

ĐÚNG

SAI

Mực 3 lần thoát được cái chết đã được mọi người định sẵn.

¡

¡

Du luôn tỏ ra thân thiết với Mực sau một thời gian dài gặp lại người bạn cũ.

¡

¡

Mực cảm thấy tủi thân và sợ hãi khi bị mọi người ghét bỏ và đối xử tàn nhẫn.

¡

¡

Xem đáp án

Phân tích, lí giải:

- Mực 3 lần thoát được cái chết đã được mọi người định sẵn.

→ Ý kiến trên: Đúng

Tại vì: Trong truyện, có ba lần người ta định giết Mực nhưng nó đều may mắn thoát được vì có những lí do khác nhau:

+ Lần đầu tiên là vào dịp Thanh Minh, nhưng may cho nó hôm ấy bà chủ nhà bị ốm.

+ Lần thứ hai là vào Tết tháng năm, nhưng may cho nó lúc ấy bà chủ nhà phải kiêng để lấy sữa cho con út.

+ Lần thứ ba là vào rằm tháng bảy, nhưng may cho nó lúc ấy Du về thăm nhà nên cả nhà quyết định đợi Du về mới làm thịt Mực.

- Du luôn tỏ ra thân thiết với Mực sau một thời gian dài gặp lại người bạn cũ.

→ Ý kiến trên: Sai

Tại vì: Trong truyện, Du chỉ có một lần muốn cúi xuống vuốt ve Mực khi gặp lại nó, nhưng nó bẩn ghê gớm quá nên chàng không dám. Sau đó, chàng cũng không dám gọi nó vào kẹp nó vào giữa hai bàn chân và vừa ăn vừa vẩy cho nó miếng cơm vì sợ bị mọi người chê cười. Chàng cũng không can thiệp khi Mực bị Hoa bắt và giết để làm thịt cho Tết. Chỉ có khi Mực đã chết rồi, Du mới nghẹn ngào nén khóc.

- Mực cảm thấy tủi thân và sợ hãi khi bị mọi người ghét bỏ và đối xử tàn nhẫn.

→ Ý kiến trên: Đúng

Tại vì: Trong truyện, Mực được miêu tả là một con chó già nua, bẩn và sủa nhiều. Nó bị mọi người trong nhà ghét bỏ và đối xử tàn nhẫn vì nó không có giá trị gì trong gia đình.

Sự tủi thân của Mực được thể hiện qua các chi tiết:

+ Nó đứng lặng vẫy đuôi, đầu cúi xuống, hai mắt nhèm ươn ướt nhìn đất như tủi phận.

+ Nó không có bạn bè và không được sống tự do. Nó cảm thấy cô đơn và bất lực trước số phận bi thảm của mình.

+ Lòng đen ươn ướt cứ đờ dần rồi ngược lên lần một nửa vào mí trên. Lòng trắng đã hơi đục.

Sự sợ hãi của Mực được thể hiện qua những đoạn văn sau:

+ Nó vẫy đuôi mạnh hơn nhưng len lén lánh ra: dáng điệu một kẻ sợ hãi cố cười với người nó sợ.

+ Nó lấm lét lảng dần cũng không dám chạy một cách thẳng thắn để đi trốn nữa.

 

ĐÚNG

SAI

Mực 3 lần thoát được cái chết đã được mọi người định sẵn.

¤

¡

Du luôn tỏ ra thân thiết với Mực sau một thời gian dài gặp lại người bạn cũ.

¡

¤

Mực cảm thấy tủi thân và sợ hãi khi bị mọi người ghét bỏ và đối xử tàn nhẫn.

¤

¡


Câu 47:

Xuyên suốt câu chuyện, đâu là những cảm xúc của Du khi gặp lại Mực? 

Tích chọn đáp án đúng:

 

Xem đáp án

Phân tích, suy luận:

- Thương hại: Du thương hại Mực khi thấy nó già nua và bẩn thỉu, và nó né tránh sự chạm vào của anh. Anh cũng nhớ lại tình bạn của họ trong quá khứ. Anh muốn vuốt ve nó nhưng không thể.

- Bực mình: Du bực mình với Mực khi nó làm phiền giấc ngủ của anh bằng tiếng sủa. Anh cũng cảm thấy Mực đã làm mất sự bình tĩnh của tâm hồn anh. Anh đột nhiên muốn giết nó nhưng không đủ can đảm.

- Nghẹn ngào: Du nghẹn ngào khi thấy Mực bị Hoa úp thúng và trói chặt. Anh muốn khóc nhưng không thể.

- Vui mừng: Đây không phải là đáp án đúng vì Du không thể hiện sự vui mừng khi gặp lại Mực. Anh chỉ ngạc nhiên về ngoại hình và cách cư xử của nó.

Chọn:

A. Thương hại.

B. Bực mình.

C. Nghẹn ngào.


Câu 48:

Từ thông tin của câu chuyện, hãy sắp xếp lại thứ tự các sự kiện quan trọng trong truyện theo đúng trình tự xảy ra bằng cách điền các từ vào đúng vị trí.

 

 

Vị trí 1: ________________

Vị trí 2: ________________

Vị trí 3: ________________

Vị trí 4: ________________

Xem đáp án

Phân tích, suy luận:

Ÿ Sự kiện thứ năm xảy ra trước sự kiện thứ tư vì trong truyện có nói: Rồi thì là Tết tháng năm. Bỗng nhiên đứa con út của bà ươn mình: bà phải kiêng để lấy sữa lành cho con bú. Sau cùng người ta nhất định thịt nó vào rằm tháng bảy ai ốm mặc.

Có nghĩa là Mực phải thoát chết ở Tết tháng năm thì mới thoát được qua tháng bảy. Do đó, sự kiện thứ năm xảy ra đầu tiên, sau đó đến sự kiện thứ tư.

Ÿ Sự kiện thứ tư xảy ra trước sự kiện thứ nhất vì trong truyện có nói: Nhưng lần nầy Mực vẫn còn thoát nạn là vì nhờ có Du. Người con cả xa xôi ấy vừa viết thư báo chẳng bao lâu sẽ về.

Ÿ Sự kiện thứ nhất xảy ra trước sự kiện thứ hai vì trong truyện có nói: Chiều hôm qua con người phóng đãng ấy đã khệ nệ xách cái vali rất nặng bước vào sân, miệng mỉm cười và mặt đỏ. và Nhưng trời gần sáng chàng còn đương mơ mộng, thì đã nghe tiếng Hoa gọi cuống cuồng lên. Con vật khốn nạn không biết mỏi mệt thế nào mà ngủ quên đi ngay ở giữa sân để đến nỗi bị Hoa úp được.

Ÿ Sự kiện thứ ba không đúng vì Mực bị đá vào sườn là một chi tiết trong truyện, không phải là một sự kiện quan trọng. Nó không ảnh hưởng đến số phận của Mực hay tình cảm của Du.

Ÿ Sự kiện thứ sáu không đúng vì Mực không bị bà chủ nhà bắt, mà bị Hoa, một người khác trong nhà, úp thúng và trói chặt. Bà chủ nhà chỉ là người quyết định ngày chết cho Mực, nhưng không thực hiện hành động bắt nó.

Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

- Vị trí 1: Mực thoát được cái chết vào Tết tháng năm.

- Vị trí 2: Mực thoát được cái chết vào rằm tháng bảy.

- Vị trí 3: Du về thăm nhà.

- Vị trí 4: Mực bị bắt và giết để làm thịt Tết. 


Câu 49:

Ý chính của bài viết là gì?
Xem đáp án

Ý chính của bài viết là: Trình bày phương pháp phân tích mẫu máu muỗi để tìm bằng chứng nhiễm bệnh ở người và động vật.

Các nhà khoa học sử dụng phương pháp thu thập mẫu máu muỗi để phân tích và khảo sát việc tiếp xúc với các mầm bệnh ở người và động vật, có thể giúp phát hiện sớm những căn bệnh như Ebola, SARS-CoV-2, xác định động vật nào là vật chủ của một loại virus mới, tuy nhiên phương pháp này còn những hạn chế và nhược điểm nhất định. Chọn B. 


Câu 50:

Virus sông Ross là một bệnh do muỗi lây truyền có thể gây suy nhược, đặc thù ở Úc và các đảo nam Thái Bình Dương. Từ hiểu biết của mình, hãy cho biết Virus này thuộc về họ nào sau đây?
Xem đáp án

Virus sông Ross là một bệnh do muỗi lây truyền có thể gây suy nhược, đặc thù ở Úc và các đảo nam Thái Bình Dương. Virus này thuộc về họ Togaviridae, cùng với các virus khác như virus Đông ngựa và virus ngựa phương Tây.

Virus sông Ross được phát hiện lần đầu tiên ở Queensland, Úc vào năm 1959. Nó được đặt tên theo sông Ross, nơi mà nhiều trường hợp nhiễm bệnh được ghi nhận.

Virus sông Ross có thể gây ra các triệu chứng như sốt, đau khớp, phù nề và phát ban. Triệu chứng thường xuất hiện từ 3 đến 11 ngày sau khi bị muỗi cắn. Hầu hết các trường hợp nhiễm virus sông Ross sẽ tự khỏi trong vòng một tuần, nhưng một số người có thể có các biến chứng như viêm khớp mãn tính hoặc viêm não. Chọn A.


Câu 51:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Phương pháp sáng tạo, phân tích mẫu máu muỗi hút lần cuối để tìm bằng chứng nhiễm bệnh có thể hỗ trợ việc phát hiện sớm ở động vật và người những căn bệnh như Ebola, SARS-CoV-2. Ngoài ra, nó còn giúp các nhà khoa học xác định động vật nào là vật chủ của một loại virus mới.

Đúng hay sai?

¡ Đúng. ¡ Sai. 

Xem đáp án

Trong bài viết đã đề cập: 

Phương pháp này cũng có thể hỗ trợ việc phát hiện sớm ở động vật những căn bệnh như Ebola và SARS-CoV-2 và nó có thể giúp các nhà khoa học xác định động vật nào là vật chủ của một loại virus mới.

=> Bài viết đề cập đến việc phát hiện bệnh ở động vật chứ không phải ở người như ý kiến trên. Do đó, ý kiến trên sai. Chọn ¤ Sai.


Câu 53:

Thông tin nào dưới đây xuất hiện trong đoạn [5] và đoạn [7]?

Chọn hai đáp án đúng:

 

Xem đáp án

Căn cứ nội dung đoạn [5] và đoạn [7] của đoạn trích:

- Đoạn [5] trình bày: Từ những con muỗi vừa hút máu, họ vắt ra vài mililit máu và xét nghiệm nó để tìm kháng thể có thể liên kết với virus sông Ross. 

 

- Đoạn [7]  trình bày: Trong một nghiên cứu riêng biệt được đăng vào tháng Một, Verhulst cùng đồng nghiệp đã phát hiện các kháng thể với SARS-CoV-2 và kí sinh trùng Toxoplasma gondii trong máu mà muỗi hút từ động vật, bao gồm cả lạc đà không bướu và mèo. 

A. Các nhà khoa học vắt máu từ những con muỗi vừa hút máu để tìm kháng thể có thể liên kết với virus sông Ross.

D. Verhulst và các đồng nghiệp đã phát hiện kháng thể đối với SARS-CoV-2 và kí sinh trùng Toxoplasma gondii trong máu mà muỗi hút từ động vật.


Câu 54:

Hãy tìm một cụm từ không quá hai tiếng trong văn bản để hoàn thành nhận định sau: 

Theo luận, phương pháp này có thể áp dụng “cho hầu như bất kì loại bệnh nào gây ra sự ________________ của hệ thống miễn dịch trong cơ thể chủ”, chuyên gia côn trùng học và kí sinh trùng Carl Lowenberger tại Trường Đại học Simon Fraser ở Vancouver, Canada, nói.

Xem đáp án

Căn cứ vào nội dung đoạn [8]:

Về lí thuyết, phương pháp này có thể được dùng “đối với hầu hết mọi mầm bệnh gây ra phản ứng miễn dịch trong vật chủ”, nhà côn trùng học và kí sinh trùng Carl Lowenberger tại Đại học Simon Fraser ở Vancouver, Canada, cho biết.

=> Như vậy, từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là: phản ứng.


Câu 55:

Cụm từ “kĩ thuật này” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [9] đang nói đến:
Xem đáp án
Trong đoạn [9], cụm từ “kĩ thuật này” được sử dụng để nói đến phương pháp phân tích mẫu máu muỗi để tìm kiếm bằng chứng nhiễm bệnh ở người hay động vật đã tiếp xúc với các mầm bệnh. Đây là kĩ thuật được nhà sinh thái học bệnh tật Eloise Skinner tại Đại học Griffith ở Gold Coast đề cập và ông ta nhận xét rằng kĩ thuật này rất thú vị, có thể giúp các nhà khoa học nghiên cứu một số bệnh mà chúng ta chưa hiểu rõ, chẳng hạn bệnh viêm não Nhật Bản ở Úc. Chọn C. 

Câu 56:

Hãy tìm một cụm từ không quá hai tiếng trong văn bản để hoàn thành nhận định sau: 

Phương pháp phân tích mẫu máu muỗi cũng có những hạn chế, bao gồm việc không thể làm rõ t lệ mẫu máu chứa kháng thể phản ánh t lệ người nhiễm bệnh chính xác thế nào. Ngoài ra, cần lưu ý rằng nhiều con muỗi có thể đã cắn cùng một người, điều này hạn chế sử dụng kĩ thuật này để giám sát bệnh ____________.

Xem đáp án

Căn cứ vào nội dung đoạn [10] và đoạn [11]:

Một nhược điểm khác của kĩ thuật này là nó không làm rõ tỉ lệ mẫu máu chứa kháng thể phản ánh tỉ lệ người nhiễm bệnh chính xác thế nào, nhà dịch tễ học y tế David Harley tại Đại học Queensland ở Brisbane, cho biết. Nhiều con muỗi có thể đã cắn cùng một người. 

Cũng rất khó bắt được những con muỗi đã hút no máu, điều này hạn chế việc sử dụng kĩ thuật này để giám sát bệnh bùng phát. 

=> Như vậy, từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là: bùng phát.


Câu 57:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Đoạn [11] đề cập đến cách mà nhà nghiên cứu Niels Verhulst và đồng nghiệp tạo ra một hỗn hợp từ mật mía để bắt được nhiều muỗi hút máu hơn. Hỗn hợp này được sản xuất bằng cách lên men mật mía để tạo ra khí CO2 thu hút muỗi. Nhà nghiên cứu hi vọng sẽ sớm có thể thử nghiệm phương pháp này ngoài phòng thí nghiệm.

Đúng hay sai?

¡ Đúng. ¡ Sai. 

Xem đáp án

Căn cứ vào nội dung đoạn [11]:

Dựa trên việc muỗi bị thu hút bởi khí carbon dioxide, Verhulst và đồng nghiệp đã tạo ra một hỗn hợp được sản xuất bằng cách lên men mật mía để bắt được nhiều muỗi đã hút máu hơn so với khi không dùng hỗn hợp này. Họ hi vọng sẽ sớm có thể thử nghiệm phương pháp này ngoài phòng thí nghiệm.

- Khí carbon dioxide chính là khí CO2 và các nội dung khác đúng với đoạn trích. Do đó, ý kiến trên đúng. Chọn ¤ Đúng.


Câu 58:

Theo bài đọc, một trong những lợi ích của kĩ thuật phân tích máu muỗi là gì?
Xem đáp án

Theo bài đọc, một trong những lợi ích của kĩ thuật phân tích máu muỗi là: Tránh được các vấn đề đạo đức và thực tiễn khi xét nghiệm trực tiếp.

- Phân tích, loại trừ:

+ Đáp án A không đúng vì kĩ thuật này không giảm thiểu rủi ro lây nhiễm virus cho người và động vật, mà chỉ phát hiện sự tiếp xúc với virus trong quá khứ.

+ Đáp án B đúng vì bài đọc có nói rằng: các nhà khoa học cho biết có thể dùng phương pháp này để nghiên cứu trước đây người và động vật đã tiếp xúc với những mầm bệnh nào, đồng thời tránh được các vấn đề đạo đức và thực tiễn khi xét nghiệm trực tiếp.

+ Đáp án C không đúng vì kĩ thuật này rất khó bắt được những con muỗi đã hút no máu, điều này hạn chế việc sử dụng kĩ thuật này để giám sát bệnh bùng phát.

+ Đáp án D không đúng vì kĩ thuật này không làm rõ tỉ lệ mẫu máu chứa kháng thể phản ánh tỉ lệ người nhiễm bệnh chính xác thế nào. Một nguyên nhân có thể gây ra hiện tượng này là nhiều con muỗi có thể đã cắn cùng một người.

Chọn B. 


Câu 59:

PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Cho hình vẽ về bó cơ của chân. Lực ở gân Achilles bằng bao nhiêu nếu người chơi chỉ đứng bằng một chân? Coi tất cả các xương bàn chân là một khối cứng (hình B). Bỏ qua trọng lượng của xương bàn chân và g = 9,81 m/s2.

Xem đáp án

Gọi T là lực ở gân Achilles.

Khi đứng bằng một chân thì lực tác dụng lên chân hay các cơ chính là trọng lượng của cơ thể.

Áp dụng điều kiện để cân bằng lực ta có: 

. Chọn C.


Câu 60:

Tính lực căng riêng của cơ bắp chân.
Xem đáp án

Ta có lực căng đặc hiệu (lực căng tối đa trên một đơn vị diện tích) của cơ bắp chân là:

. Chọn A.


Câu 62:

Chọn đúng hoặc sai cho các nhận xét sau:

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Xương chày của cầu thủ B bị gãy.

¡

¡

Xương chày của cầu thủ B không gãy.

¡

¡

Xem đáp án

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Xương chày của cầu thủ B bị gãy.

¤

¡

Xương chày của cầu thủ B không gãy.

¡

¤

Ta có lực tác dụng trong câu tính được là 247 N trên 6,2.102 mm2 nghĩa là khoảng 40 N/mm2.

Mà lực chịu được tối đa là 3,60 N trên 4,90.102 (mm2) tương đương với 0,7 N/mm2 

=> Xương chày bị gãy.


Câu 64:

Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 1 và 3, chiều dài XY của cuộn dây điện từ ở Thí nghiệm 1 có khả năng là:
Xem đáp án

Theo Bảng 3, khi chiều dài cuộn dây XY giảm thì trọng lượng sẽ tăng và thay đổi khi đặt điện áp 8,00 V vào mạch.

Trong Thí nghiệm 1, trọng lượng ở điện áp 8,00 V là 5,0095 N, nhỏ hơn các trọng lượng trong Bảng 3.

Vì trọng lượng này nhỏ hơn nên cuộn dây điện từ trong Thí nghiệm 1 phải có chiều dài lớn hơn bất kỳ cuộn dây nào được liệt kê trong Thí nghiệm 3 hay có nghĩa là lớn hơn 9,50 cm. Chọn D.


Câu 65:

Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống:

Dựa trên kết quả thí nghiệm 3, lực do từ trường tác dụng lên thanh nam châm _________ khi chiều dài XY cuộn dây giảm.

Xem đáp án

Đáp án: “tăng”

Theo Bảng 3, khi chiều dài cuộn dây XY giảm thì trọng lượng sẽ tăng khi điện áp không bị thay đổi => Lực do từ trường tác dụng lên thanh nam châm tăng khi chiều dài XY cuộn dây giảm.


Câu 66:

Giả sử các nhà khoa giữ nguyên chiều 2 cực nam châm giống nhau trong Thí nghiệm 3 như trong Thí nghiệm 2. Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1 và 2, với chiều dài nam châm XY bằng 9,50 cm, trọng lượng trên cân rất có thể là:

Xem đáp án

Trong thí nghiệm 3 được xét ở điện áp 8,00 V.

So sánh giá trị 8,00 V trong Thí nghiệm 1 và 2 ta có:

+ Trong Thí nghiệm 1, trọng lượng khi ở điện áp 8,00 V là 5,0095 N

+ Trong Thí nghiệm 2, trọng lượng khi ở điện áp 8,00 V là 4,9905 N

=> Chênh lệch về trọng lượng là 0,019 N.

=> Do đó, nếu hướng của nam châm khớp với hướng của Thí nghiệm 2 thì trọng lượng phải nhỏ hơn khoảng 0,019 N so với giá trị 5,0105N

 Vậy 4,9895N là giá trị cần tìm. Chọn C.


Câu 67:

Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống:

Trước tất cả các thử nghiệm, thang treo đã được hiệu chỉnh để đọc chính xác 0 N khi không có gì được gắn vào. Sau khi thanh nam châm được gắn vào, các nhà khoa học đã điều chỉnh để số chỉ trên cân ____________ một khoảng là ____________ N.

Xem đáp án

Trước tất cả các thử nghiệm, thang treo đã được hiệu chỉnh để đọc chính xác 0 N khi không có gì được gắn vào. Sau khi thanh nam châm được gắn vào, các nhà khoa học đã điều chỉnh để số chỉ trên cân tăng thêmmột khoảng là 0,3 N.

Giải thích:

Theo văn bản ở trên Thí nghiệm 1, trước khi bắt đầu mỗi thử nghiệm, thang đo đọc được 4,7 N. Sau đó, thang đo được điều chỉnh để đọc 5,0000 N. Do đó, thang đo được điều chỉnh tăng lên khoảng 0,3 N.


Câu 68:

Đồ thị nào sau đây mô tả đúng nhất kết quả của Thí nghiệm 3?

Xem đáp án

Theo Bảng 3, khi chiều dài điện từ của XY giảm thì trọng lượng sẽ tăng.

Khi đó, các trọng số trong Bảng 3 gần với 5,0200 N hơn là 0 N, do đó hình B sẽ là hình biểu diễn ch

Hiện tượng sinh ra trong cuộn dây tác dụng lên nam châm khi có dòng điện chạy qua là hiện tượng cảm ứng điện từ. Chọn B.

ính xác.


Câu 69:

Hiện tượng sinh ra trong cuộn dây tác dụng lên nam châm khi có dòng điện chạy qua là
Xem đáp án
Hiện tượng sinh ra trong cuộn dây tác dụng lên nam châm khi có dòng điện chạy qua là hiện tượng cảm ứng điện từ. Chọn B.

Câu 70:

Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào làm cho nồng độ  trong dịch lọc là cao nhất?
Xem đáp án

Theo Bảng 1, nồng độ  trong dịch lọc cao nhất ở thử nghiệm 6 – phương pháp lọc chân không, trong thời gian phản ứng là 7 ngày.

Chọn B.


Câu 71:

Phát biểu sau đúng hay sai?

Một sinh viên dự đoán rằng khi nickel(II) hydroxide monohydrate rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc thông thường, CNF trong thời gian phản ứng 3 ngày sẽ lớn hơn so với thời gian phản ứng 10 phút.

¡ Đúng ¡ Sai

Xem đáp án

Nhìn nhanh các giá trị CNF trong Bảng 1, ta thấy ở cả 2 thí nghiệm, CNF ở thời gian phản ứng 3 ngày đều cao hơn CNF ở thời gian phản ứng 10 phút.

→ CNF trong 3 ngày sẽ lớn hơn so với 10 phút (bằng phương pháp lọc thông thường).

Chọn: Đúng


Câu 72:

Trong thí nghiệm 1, nếu thời gian phản ứng là 2 ngày thì CNF có giá trị
Xem đáp án

Theo Bảng 1, trong thí nghiệm 1:

Khi thời gian phản ứng là 10 phút thì CNF là 6 mg/kg và khi thời gian phản ứng là 3 ngày thì CNF là 39 mg/kg.

→ Thời gian phản ứng là 2 ngày thì CNF nằm trong khoảng từ 6 mg/kg đến 39 mg/kg.

Chọn B.


Câu 73:

Tóm tắt các bước tiến hành trong 2 thí nghiệm trên như sau: 

(1) Đo CNF.

(2) Trộn dung dịch  và dung dịch

(3) Thu hồi chất rắn bằng cách lọc.

Tiến trình thí nghiệm đúng là

Xem đáp án

Đầu tiên, các dung dịch  và  được trộn với nhau và khuấy đều. Sau đó thu hồi chất rắn bằng cách lọc (lọc thông thường hoặc lọc chân không) và cuối cùng là đo CNF. 

→ Tiến trình thí nghiệm đúng là (2), (3), (1).

Chọn A.


Câu 74:

Phương pháp lọc chân không cho CNF ít hơn phương pháp lọc thông thường, đúng hay sai?

¡ Đúng. ¡ Sai.

Xem đáp án

Sai vì từ kết quả trong Bảng 1, CNF trong thí nghiệm 2 (phương pháp lọc chân không) cao hơn thí nghiệm 1 (phương pháp lọc thông thường).

Chọn: Sai.


Câu 76:

Xem xét một thử nghiệm trong Thí nghiệm 2 sản xuất được 550 kg Số chu kì cần thiết để hoàn thành phản ứng trong thử nghiệm này có giá trị
Xem đáp án

Dựa vào Hình 3, thử nghiệm sản xuất được 550 kg  được tiến hành với chất xúc tác Z, ở  và 150 atm.

Theo đó, dựa vào Hình 2, ta tìm thử nghiệm tương ứng đối với chất xúc tác Z, ở  và 150 atm sẽ ra số chu kì cần thiết để hoàn thành phản ứng là 2 (nhỏ hơn 5).

Chọn D.


Câu 77:

hát biểu sau đúng hay sai?

Theo kết quả của Thí nghiệm 1, đối với bất kỳ chất xúc tác nào, khi nhiệt độ tăng lên thì số chu kì để hoàn thành phản ứng tăng sau đó giảm.

¡ Đúng. ¡ Sai.

Xem đáp án

 Dựa vào Hình 2, ta thấy đối với bất kì chất xúc tác nào, khi nhiệt độ tăng lên thì số chu kì để hoàn thành phản ứng cũng tăng.

Chọn: Sai.


Câu 78:

Các phát biểu sau đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Để sản xuất được 270 kg số chu kì cần thiết để hoàn thành phản ứng có giá trị xấp xỉ 12.

¡

¡

Trong Thí nghiệm 1, cần 15 chu kì để hoàn thành phản ứng ở sử dụng chất xúc tác Y và cần 10 chu kì để hoàn thành phản ứng ở sử dụng chất xúc tác Z.

¡

¡

Nếu một thử nghiệm khác trong Thí nghiệm 2 được thực hiện ở và 225 atm thì khối lượng  được sản xuất có giá trị nằm trong khoảng 230 kg đến 340 kg.

¡

¡

Xem đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Để sản xuất được 270 kg số chu kì cần thiết để hoàn thành phản ứng có giá trị xấp xỉ 12.

¡

¤

Trong Thí nghiệm 1, cần 15 chu kì để hoàn thành phản ứng ở sử dụng chất xúc tác Y và cần 10 chu kì để hoàn thành phản ứng ở sử dụng chất xúc tác Z.

¡

¤

Nếu một thử nghiệm khác trong Thí nghiệm 2 được thực hiện ở và 225 atm thì khối lượng  được sản xuất có giá trị nằm trong khoảng 230 kg đến 340 kg.

¤

¡


Câu 79:

Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả ô vuông vào đúng vị trí:

 

Xem xét kết quả của Thí nghiệm 1, ở tất cả  và  phản ứng hết trong chưa đầy 20 chu kì khi chất xúc tác _______ được sử dụng.

Xem đáp án

ựa vào Hình 2, ở giá trị 375°C trên trục hoành, ta thấy khi sử dụng chất xúc tác W, X, Y và Z thì số chu kì cần thiết để hoàn thành phản ứng lần lượt là: 22, 11, 8 và 5.

→ Ở tất cả  và phản ứng hết trong chưa đầy 20 chu kì khi chất xúc tác X, Y, Z được sử dụng.

Chọn: X, Y, Z


Câu 80:

Trong Thí nghiệm 1, cần 26 chu kì để hoàn thành phản ứng ở nhiệt độ nào và sử dụng chất xúc tác nào?
Xem đáp án

Dựa vào Hình 2, ở giá trị 26 chu kì ở trục tung, ta tìm được nhiệt độ tương ứng là và chất xúc tác được sử dụng là chất xúc tác X.

Chọn B.


Câu 81:

Kéo thả ô vuông vào đúng vị trí:

 Dựa vào hình 1, quá trình di chuyển của các chất  (ảnh 1)

 Dựa vào hình 1, quá trình di chuyển của các chất khí  và  trong thiết bị được thể hiện rõ nhất qua quá trình sau: _______ → _______ → _______ → _______.

Xem đáp án

Dựa vào hình 1, quá trình di chuyển của các chất khí H2 và N2 trong thiết bị được thể hiện rõ nhất qua quá trình sau: lò phản ứng → ống a → thiết bị ngưng tụ → ống b.

Đáp án: lò phản ứng/ ống a/ thiết bị ngưng tụ/ ống b.


Câu 82:

Ở áp suất 1 atm, nhiệt độ nóng chảy của  là và nhiệt độ sôi của  là Dựa trên thông tin này và mô tả của sơ đồ thiết bị, khi  thoát ra khỏi thiết bị ngưng tụ thì  ở trạng thái
Xem đáp án
Nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ là khi  thoát ra từ thiết bị ngưng tụ thì  tồn tại ở thể lỏng, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ nằm giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của  Chọn D.

Câu 83:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của ánh sáng khả kiến?
Xem đáp án
Ánh sáng khả kiến là các bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người. Chọn D.

Câu 84:

Dựa vào hình 1, cho biết bước sóng nào sau đây của ánh sáng khả kiến sẽ được hấp thụ để thúc đẩy hoạt động quang hợp mạnh nhất ở cây xanh?
Xem đáp án
Nhìn vào hình 1, ta thấy ở bước sóng 440 nm, có sự hấp thụ lớn đối với cả 3 sắc tố quang hợp. Chọn B.

Câu 85:

Dựa vào thông tin được cung cấp trong hình 1 và bảng 1 cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án
Nhìn vào hình 1, ta thấy diệp lục a và diệp lục b có độ hấp thụ thấp nhất ở phần quang phổ từ 525 đến 625 nm, tương ứng với độ phản xạ lớn nhất. Chọn C.

Câu 86:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây.

Sắc tố có độ hấp thụ cao nhất trong vùng ánh sáng đỏ của quang phổ là (1) ________.

Xem đáp án
Ánh sáng đỏ có bước sóng 620 – 750 nm. Nhìn vào hình 1, trong phạm vi bước sóng đó, diệp lục a có độ hấp thụ cao nhất.

Câu 87:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án
Nhìn vào hình 1, các sắc tố có khả năng hấp thụ ánh sáng mạnh ở miền ánh sáng đỏ và miền ánh sáng xanh tím → Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng đỏ và miền ánh sáng xanh tím. Chọn A.

Câu 88:

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Màu xanh của lá cây mà mắt người có thể nhìn thấy được là vì diệp lục có khả năng hấp thụ tốt ánh sáng màu xanh lá của quang phổ khả kiến, đồng thời phản xạ lại môi trường ánh sáng đỏ và tím.

¡ Đúng. ¡ Sai.

Xem đáp án
Mắt người có khả năng nhìn thấy màu xanh của diệp lục vì ở vùng ánh sáng màu xanh lá của quang phổ khả kiến, diệp lục gần như không hấp thụ chúng và phản xạ toàn bộ lại môi trường, phản lại mắt ta khiến ta nhìn thấy lá có màu xanh.

Câu 90:

Nhận xét nào đúng về kích thước quần thể sau 2 năm bị khai thác?
Xem đáp án
Sau hai năm bị săn bắt, số cá thể ở lứa tuổi sinh sản giảm mạnh, tỉ lệ nhóm tuổi thay đổi, quần thể có 75% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản, 25% cá thể ở lứa tuổi sinh sản. Tuy nhiên, kích thước quần thể ít biến động (trước khai thác: 3062, sau hai năm khai thác: 3021). Do đó, việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể. Chọn C.

Câu 91:

Nếu việc săn bắt dừng lại, thành phần nhóm tuổi của quần thể sẽ như thế nào? Biết khi dừng khai thác thì mật độ quần thể tăng lên.
Xem đáp án
Khi dừng khai thác, mật độ quần thể tăng → Quần thể tự điều chỉnh, giảm khả năng sinh sản của các cá thể → Số lượng cá thể giảm, quần thể quay lại tỉ lệ nhóm tuổi ban đầu. Chọn C.

Câu 92:

Dựa vào hình 1, cho biết yếu tố nào sau đây là cần thiết nhất để duy trì quần thể muỗi?
Xem đáp án
Muỗi đẻ trứng dưới nước và trứng cần có đủ nước để nở thành ấu trùng nên nước là điều cần thiết để duy trì quần thể muỗi. Chọn B.

Câu 93:

Nhận định nào sau đây là đúng về bệnh sốt vàng?
Xem đáp án
Nhìn vào biểu đồ ta thấy khi lượng mưa tăng thì tỉ lệ các ca mắc mới bệnh sốt vàng cũng tăng, nguyên nhân là do tác nhân truyền bệnh từ khỉ sang người là muỗi mà muỗi lại sinh sôi ở điều kiện ẩm ướt, mùa mưa là yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của muỗi. Chọn B.

Câu 94:

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Trứng muỗi chỉ nở thành ấu trùng nếu được cung cấp đủ nước.

¡ Đúng. ¡ Sai.

Xem đáp án
 Đúng. Theo đoạn thông tin “Trứng của những con muỗi này sẽ không nở, trừ khi có đủ nước cho hai giai đoạn tiếp theo trong vòng đời của chúng”.

Câu 95:

 Điền từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây.

Giai đoạn bọ gậy trong sự biến thái hoàn toàn của muỗi tương ứng với giai đoạn (1) ________ trong hình 1.

Xem đáp án
Quá trình biến thái của muỗi như sau: Trứng → Ấu trùng (bọ gậy) → Nhộng → Muỗi trưởng thành. Vì vậy, giai đoạn bọ gậy tương ứng với ấu trùng trong hình 1.

Câu 96:

Phương pháp, kĩ thuật nào sau đây không giúp xác định các bệnh về virus? 
Xem đáp án

Các phương pháp nhằm xác định bệnh do virus:

- Xét nghiệm huyết thanh học: phát hiện kháng thể đặc hiệu với virus gây bệnh.

- Xét nghiệm PCR: nhằm phát hiện vật chất di truyền của virus. 

- Nuôi cấy và phân lập virus. Chọn B.


Bắt đầu thi ngay