Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 12)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 12)
-
88 lượt thi
-
100 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hàm số .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Với hàm số liên tục trái tại . |
¡ |
¡ |
Với hàm số liên tục phải tại . |
¡ |
¡ |
Với hàm số liên tục tại . |
¡ |
¡ |
Ta có:
a) Để liên tục trái tại tồn tại và .
Ta có: và .
Vậy với hàm số liên tục trái tại .
b) Để liên tục phải tại tồn tại và .
Ta có: và .
Vậy với hàm số liên tục phải tại .
c) Do nên hàm số không liên tục tại .
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xem đáp án
Cứ hai đường kẻ ngang phân biệt và 2 đường kẻ dọc phân biệt cho ta một hình chữ nhật. Vậy số hình chữ nhật là: . Số hình vuông là: . Do đó ta điền đáp án như sau Số hình chữ nhật có trên hình là: (1) 540. Số hình vuông có trên hình là: (2) 100. Câu 3: Cho hàm số . Biết là giá trị để hàm số liên tục tại , khi đó số nghiệm nguyên của bất phương trình là (1) _____.
Xem đáp án
Ta có:
Đặt . Hàm số liên tục tại . Để tồn tại thì . Với thì . Bất phương trình trở thành: . Vì nguyên nên . Vậy bất phương trình có 5 nghiệm nguyên. Do đó ta điền đáp án như sau Cho hàm số . Biết là giá trị để hàm số liên tục tại , khi đó số nghiệm nguyên của bất phương trình là (1) 5. Câu 4: Cho hình lập phương có cạnh bằng . Gọi là một điểm thuộc cạnh ( khác và ) sao cho khoảng cách giữa hai đường thẳng và bằng . Tỉ số bằng (1) __________.
Xem đáp án
Đặt . Gọi là điểm thuộc cạnh sao cho . Ta có nên . Gọi . Khi đó . Suy ra . suy ra nên . Tứ diện vuông tại nên . Suy ra . Do đó Mà suy ra
Câu 5: Cho là các số thực dương thỏa mãn . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng (1) ________. Ta có:
(vì nên ) . Khi đó bài toán đã cho trở thành: Tìm giá trị nhỏ nhất của với . Ta có: . (vì ). Ta có: , . Do đó . Vậy giá trị nhỏ nhất của là 7 . Do đó ta điền đáp án như sau Cho là các số thực dương thỏa mãn . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng (1) 7. Câu 6: Một chất điểm chuyển động với quãng đường được cho bởi công thức , trong đó thời gian được tính bằng giây và quãng đường được tính bằng mét . Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Tại thời điểm , chất điểm chuyển động với gia tốc bằng _______ m/s2. Tại thời điểm , chất điểm chuyển động với vận tốc bằng _______ m/s. Vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm chất điểm có gia tốc chuyển động nhỏ nhất bằng _______ m/s.
Xem đáp án
Gọi lần lượt là vận tốc và gia tốc của chất điểm. Theo ý nghĩa hình học của đạo hàm, ta suy ra . Tại thời điểm , chất điểm chuyển động với gia tốc bằng . Tại thời điểm , chất điểm chuyển động với vận tốc bằng . Ta có: với mọi , dấu "=" xảy ra khi chỉ khi . Suy ra gia tốc chuyển động của chất điểm nhỏ nhất bằng 2 khi . Vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm gia tốc nhỏ nhất là . Do đó ta điền đáp án như sau Tại thời điểm , chất điểm chuyển động với gia tốc bằng 14 m/s2. Tại thời điểm , chất điểm chuyển động với vận tốc bằng 16 m/s. Vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm chất điểm có gia tốc chuyển động nhỏ nhất bằng 13 m/s. Câu 7: Cho khối chóp có đáy là tam giác đều, và hợp với đáy một góc . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Xem đáp án
Ta có: . hợp với đáy một góc . Xét vuông tại có: . Tam giác đều cạnh nên (đvdt). Thể tích khối chóp là: (đvtt). Do đó ta điền đáp án như sau
Câu 8: Cho khối chóp có ba cạnh bằng nhau và đôi một vuông góc. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Xem đáp án
Ta có: Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp là: . Khi đó, diện tích mặt cầu ngoại tiếp khối chóp là: . Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 9: Cho hàm số . Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Với , đồ thị có _______ điểm cực trị. Có _______ giá trị nguyên âm của tham số để đồ thị cắt trục hoành tại đúng một điểm.
Xem đáp án
Với ta có . Hàm số đã cho không có điểm cực trị. Phương trình hoành độ giao điểm là : . Vì không là nghiệm của phương trình nên ta có : . Xét hàm số . . Bảng biến thiên :
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy có nghiệm duy nhất .
Vậy có duy nhất một giá trị nguyên âm của tham số để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại đúng một điểm. Do đó ta điền đáp án như sau Với , đồ thị có 0 điểm cực trị. Có 1 giá trị nguyên âm của tham số để đồ thị cắt trục hoành tại đúng một điểm. Câu 10: Điền số tự nhiên vào chỗ trống Mô đun của số phức là (1) ______.
Xem đáp án
Số phức có mô đun là . Do đó ta điền như sau Mô đun của số phức là (1) 25. Câu 11: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật, biết và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi là trung điểm cạnh , điểm sao cho . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Xem đáp án
Khi đó .
Gọi . Gọi điểm là trọng tâm Câu 12: Cho 5 đoạn thẳng có độ dài là . Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng. Xác suất để độ dài ba đoạn thẳng này là độ dài ba cạnh của một tam giác là (1) _______.
Xem đáp án
Số phần tử của không gian mẫu là: . Để độ dài ba đoạn thẳng là độ dài ba cạnh của tam giác thì tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại. Do đó, các khả năng xảy ra là bộ các độ dài . Vậy xác suất cần tìm là: . Do đó ta điền như sau Cho 5 đoạn thẳng có độ dài là . Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng. Xác suất để độ dài ba đoạn thẳng này là độ dài ba cạnh của một tam giác là (1) . Câu 13: Điền số nguyên vào chỗ trống Cho hai số thực lớn hơn 1 thỏa mãn . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng với bằng (1) _______.
Xem đáp án
Ta có: . Xét hàm với . Ta có đồng biến trên . Mà nên . Khi đó với . . Bảng biến thiên:
Vậy . Do đó ta điền như sau Cho hai số thực lớn hơn 1 thỏa mãn . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng với bằng (1) 168. Câu 14: Cho hàm số có đạo hàm xác định và liên tục trên . Biết đồ thị hàm số như hình vẽ
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Hàm số có _______ điểm cực trị. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại _______. Hàm số có _______ điểm cực trị.
Xem đáp án
Đồ thị hàm số cắt (nhưng không tiếp xúc) trục tại 1 điểm nên hàm số có 1 điểm cực trị. Ta có BBT của hàm số :
Vậy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại . Hàm số có .
Ta thấy đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 5 điểm phân biệt. Vậy hàm số có 5 điểm cực trị. Do đó ta điền đáp án như sau Hàm số có 1 điểm cực trị. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại −2 . Hàm số có 5 điểm cực trị. Câu 15: Cho hình nón có đường cao và bán kính đáy bằng , gọi là điểm trên đoạn sao cho . Mặt phẳng vuông góc với trục tại giao với hình nón theo thiết diện là đường tròn . Giá trị của bằng (1) ______ để khối nón có đỉnh là điểm và đáy là hình tròn có thể tích lớn nhất?
Xem đáp án
Gọi BC là đường kính của và AD là đường kính của đường tròn đáy của sao cho . S, A, B thẳng hàng thẳng hàng.
Ta có là bán kính đường tròn . Vì nên . Thể tích của khối nón có đỉnh là , đáy là là . Xét hàm số ta có:
Xem đáp án
a) Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu từ hộp thì số phần tử của không gian mẫu là . Gọi biến cố : "Lấy được 2 quả cầu ghi số có tổng bằng 5". Hai quả cầu ghi số có tổng bằng 5 thì số trên 2 quả là 1 và 4 hoặc 2 và . Vậy xác suất cần tìm là . b) Nhận thấy trong 8 quả cầu đã cho, có 2 quả ghi số chia hết cho 3 là 3 và quả còn lại ghi số không chia hết cho 3. Giả sử rút ra quả ). Lấy ngẫu nhiên quả từ 8 quả trong hộp thì số phần tử của không gian mẫu là . Gọi biến cố : "Trong quả lấy ra có ít nhất 1 quả ghi số chia hết cho 3 ". Biến cố đối của là : "Trong quả lấy ra không có quả nào ghi số chia hết cho 3" . . Theo đề bài mà Giá trị nhỏ nhất của là 4 . Vậy cần phải lấy ít nhất 4 quả cầu. Do đó ta điền đáp án như sau a) Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu từ hộp thì xác suất để lấy được 2 quả cầu ghi số có tổng bằng 5 là . b) Lấy ngẫu nhiên từ hộp một số quả cầu. Cần phải lấy ít nhất 4 quả cầu để xác suất lấy được ít nhất 1 quả ghi số chia hết cho 3 lớn hơn . Câu 17: Bạn Xuân là thành viên trong một nhóm gồm 15 người. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Xem đáp án
+) Chọn ngẫu nhiên 3 người từ nhóm để lập một ban đại diện thì số phần tử của không gian mẫu là . Gọi là biến cố: "Xuân là một trong ba người được chọn". Có 1 cách chọn Xuân trong nhóm 15 người. Có cách chọn 2 người trong 14 người còn lại. Suy ra . Xác suất cần tìm là . +) Chọn ngẫu nhiên 2 người từ nhóm để làm nhóm trưởng và nhóm phó thì số phần tử của không gian mẫu là . Gọi là biến cố: "Xuân không làm nhóm trưởng cũng như nhóm phó". Trong 14 người còn lại, chọn nhóm trưởng có 14 cách, chọn nhóm phó có 13 cách. Suy ra . Xác suất cần tìm là . Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 18: Cho là số phức thoả mãn . Gọi là điểm biểu diễn số phức ở trên mặt phẳng phức. Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Tập hợp các điểm là đường thẳng có phương trình: _______. Giá trị nhỏ nhất của là: _______.
Xem đáp án
Do là điểm biểu diễn của số phức .
. Tập hợp các điểm là đường thẳng hay . Ta có . Do đó . Do đó ta điền như sau Tập hợp các điểm là đường thẳng có phương trình: . Giá trị nhỏ nhất của là: . Câu 19: Tổng số hạng đầu tiên của một cấp số cộng là với . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Xem đáp án
Ta có: . Mặt khác:
Theo bài ra ta có : là số hạng thứ 99 của cấp số cộng. Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 20: Cho hàm số . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Xem đáp án
Điều kiện xác định: . Tập xác định của hàm số là . Xét (thỏa mãn). Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt. Tại . Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm duy nhất. Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 21: Cho hàm số liên tục trên và có bảng biến thiên như hình vẽ. Tìm số nghiệm của phương trình
Xem đáp án
Ta có Dựa vào bảng biến thiên ta được có hai nghiệm và có ba nghiệm. Vậy phương trình có 5 nghiệm. Chọn B. Câu 22: Cho hàm số có đồ thị Hỏi có bao nhiêu điểm trên đường thẳng sao cho từ đó kẻ được hai tiếp tuyến đến ?
Xem đáp án
Gọi Gọi là đường thẳng đi qua và có hệ số góc phương trình Ta có tiếp xúc Thay (1) vào (2) ta có
. Để từ kẻ được hai tiếp tuyến thì (3) phải có nghiệm kép khác 2 hoặc (3) phải có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm .
Vậy có ba điểm thỏa mãn bài toán. Chọn C. Câu 23: Gọi là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số để bất phương trình nghiệm đúng với mọi Tích tất cả các phần tử của là
Xem đáp án
Ta có Xét hàm số luôn đồng biến. Do đó Do đó, Mà là số nguyên dương nên Vậy tích tất cả các phần tử của S là 1.2 = 2. Chọn D. Câu 24: Tích các giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn là
Xem đáp án
Điều kiện: Đặt phương trình trở thành . Điều kiện phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt tương đương phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt Ta có Khi đó +) +) +) Với hoặc thỏa mãn (*). Vậy tích của các giá trị của tham số m là 6. Chọn D. Câu 25: Số giá trị nguyên dương của để bất phương trình có tập nghiệm chứa không quá 6 số nguyên?
Xem đáp án
Do nguyên dương nên Ta có Để bất phương trình đã cho có tập nghiệm chứa không quá 6 số nguyên thì Do nguyên dương nên có 32 giá trị của thỏa mãn bài toán. Chọn C. Câu 26: Cho biết chu kì bán rã của chất phóng xạ Radi là 1602 năm (tức là một lượng sau 1602 năm phân hủy thì chỉ còn lại một nửa). Sự phân hủy được tính theo công thức trong đó là lượng chất phóng xạ ban đầu, là tỉ lệ phân hủy hàng năm là thời gian phân hủy, là lượng còn lại sau thời gian phân hủy. Hỏi 5 gam sau 4000 năm phân hủy sẽ còn lại bao nhiêu gam (làm tròn đến 3 chữ số thập phân)?
Xem đáp án
Ta có Thay Suy ra gam. Chọn A. Câu 27: Cho một tấm nhôm hình chữ nhật có Ta gập tấm nhôm theo hai cạnh và vào phía trong đến khi và trùng nhau như hình vẽ sau đây để được một hình lăng trụ khuyết hai đáy. Giá trị của để thể tích khối lăng trụ lớn nhất là
Xem đáp án
Ta có cân tại , có . Điều kiện để là 3 cạnh của tam giác là:. Ta thấy khối lăng trụ có chiều cao không đổi nên thể tích khối lăng trụ lớn nhất khi diện tích đáy lớn nhất. Mà
. Dấu “=” xảy ra khi . Chọn A. Câu 28: Trong tất cả các hình nón nội tiếp trong hình cầu có thể tích bằng bán kính của hình nón có diện tích xung quanh lớn nhất là
Xem đáp án
Vì hình cầu có thể tích bằng nên bán kính hình cầu là Diện tích xung quanh của hình nón Gọi chiều cao của hình nón là khi đó Ta có suy ra Lại có nên Ta có Hay dấu đẳng thức xảy ra khi Khi đó Suy ra lớn nhất bằng khi Chọn C. Câu 29: Cho khối trụ và lần lượt là hai đường kính trên các mặt đáy của khối Biết góc giữa và là và thể tích khối là Khi đó thể tích khối trụ là
Xem đáp án
Gọi lần lượt là chiều cao và thể tích khối trụ
Ta có: .
Chọn A. Câu 30: Cho hình chữ nhật tâm biết Gọi là trung điểm đường thẳng qua và vuông góc với cắt tại Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi cho tứ giác quay xung quanh trục bằng
Xem đáp án
Gọi là trung điểm nên tứ giác là hình chữ nhật. Khi cho tứ giác quay xung quanh trục ta có: Hình chữ nhật tạo thành khối trụ có thể tích Tam giác tạo thành khối nón có thể tích Suy ra: Ta có
Xét tam giác vuông có .
Do vậy Vậy Chọn B. Câu 31: Biết rằng với tối giản. Hãy tính giá trị biểu thức
Xem đáp án
Xét đồng nhất thức
Do đó Ta có
Vậy Chọn B. Câu 32: Một chiếc đồng hồ cát như hình vẽ, gồm hai phần đối xứng nhau qua mặt phẳng nằm ngang và đặt trong một hình trụ. Thiết diện thẳng đứng qua trục của nó là hai Parabol chung đỉnh và đối xứng nhau qua mặt phẳng nằm ngang. Ban đầu lượng cát dồn hết ở phần trên của đồng hồ thì chiều cao của mực cát bằng chiều cao của bên đó (xem hình vẽ). Cát chảy từ trên xuống dưới với lưu lượng không đổi 12,72 cm3/phút. Khi chiều cao của cát còn 4 cm thì bề mặt trên cùng của cát tạo thành một đường tròn chu vi cm (xem hình vẽ). Biết sau 10 phút thì cát chảy hết xuống phần bên dưới của đồng hồ. Hỏi chiều cao của khối trụ bên ngoài là bao nhiêu?
Xem đáp án
Gọi là chiều cao của khối trụ cần tìm ta có Cắt chiếc đồng hồ cát theo một mặt phẳng chứa trục dọc của nó và gắn hệ trục với gốc tọa độ là điểm giao giữa hai Parabol, mỗi đơn vị trên trục dài Khi đó gọi là điểm đo chiều cao của lượng cát lúc ban đầu, là điểm đo chiều cao của lượng cát lúc còn 4 cm và là điểm nằm ngang với trên thành Parabol phía trên như hình vẽ. Theo giả thiết suy ra có phương trình Thể tích ban đầu của cát là Thể tích này bằng thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường và các đường xoay quanh trục Vậy ta có Chọn D. Câu 33: Tìm phần ảo của số phức biết số phức liên hợp là
Xem đáp án
Áp dụng công thức tổng của cấp số nhân với số hạng đầu và công bội ta có
Phần ảo của số phức là Chọn D. Câu 34: Cho các số phức thỏa mãn Giá trị lớn nhất của biểu thức là
Xem đáp án
Chú ý: Tập hợp biểu diễn số phức thỏa mãn với là một elip có độ dài trục lớn là tiêu cự khi đó độ dài trục bé là và elip có phương trình là Áp dụng: +) tập hợp biểu diễn số phức là elip có phương trình +) Tập hợp biểu diễn số phức là Elip có phương trình Đồ thị của hai elip và như hình vẽ. Gọi là điểm biểu diễn là điểm biểu diễn số phức (hình vẽ). Khi đó Gọi (hình vẽ) (không đổi). Chọn D. Câu 35: Trong không gian tọa độ cho đường thẳng và mặt phẳng có phương trình với là tham số. Tập hợp các giá trị thỏa mãn là
Xem đáp án
Đường thẳng đi qua điểm và vectơ chỉ phương Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến
Vậy Chọn B. Câu 36: Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt phẳng đi qua điểm cắt các tia lần lượt tại ba điểm sao cho theo thứ tự lập thành cấp số nhân có công bội bằng 3. Khoảng cách từ đến mặt phẳng là
Xem đáp án
Gọi lần lượt là giao điểm của mặt phẳng với các trục Phương trình mặt phẳng là: Vì Lại có theo thứ tự lập thành cấp số nhân với công bội Nên ta có: . Thay vào (*), ta được
Với Phương trình mặt phẳng là: Chọn C. Câu 37: Trong không gian tọa độ cho 5 điểm là điểm thay đổi trên mặt cầu Giá trị lớn nhất của biểu thức là
Xem đáp án
có tâm và bán kính Gọi điểm thỏa mãn và điểm thỏa mãn Ta có Gọi là điểm thỏa mãn Ta có . Như vậy lớn nhất khi lớn nhất. thuộc nên lớn nhất khi Vậy Chọn C. Câu 38: Cho khối chóp đều có và thể tích bằng Côsin góc giữa hai mặt phẳng và bằng
Xem đáp án
Cho khối chóp đều có là tâm hình vuông như hình vẽ. Ta có Mặt khác Gọi lần lượt là trung điểm của và
Ta có Chọn B. Câu 39: Cho lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân tại Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng . Gọi lần lượt là trung điểm của đoạn và Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và
Xem đáp án
Bắt đầu thi ngay
Gọi là trung điểm Vì nên là hình chiếu của trên mặt phẳng . Do đó . Xét vuông tại , có . Xét vuông tại , có . Xét vuông tại , có Gọi là điểm sao cho là trung điểm là hình bình hành Kẻ Tam giác có vuông ở Mà là trung điểm Xét có là trung tuyến nên Xét Câu 40: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có nghiệm?
Xem đáp án
Phương trình có nghĩa Đặt Ta có: . Khi đó (1) trở thành Do Để phương trình có nghiệm thì Vì nên Chọn C. Câu 41: Theo bài viết, vì sao nhà dân tộc học người Pháp Condominas lại có nhiều công trình nghiên cứu và thành tựu liên quan tới Tây Nguyên?
Xem đáp án
Xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [0]: “nơi đây níu chân Condominas suốt từ năm 1948 bởi vẻ hoang sơ đầy ma mị.”; cụm từ “hoang sơ và ma mị” có ý diễn giải đây là vùng đất chưa có nhiều người biết tới và Condominas đã dành nhiều thời gian để tìm hiểu về nơi này. Chọn A.
Câu 42: Đâu là đặc điểm nổi bật để nhận ra nơi ở của những người K’ho?
Xem đáp án
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [1] của văn bản, cần phân biệt đặc điểm của ngôi nhà và không gian sống mà tác giả cảm nhận được khi tới nơi đây: “được làm bằng gỗ, cất sát mặt đất, khác với những ngôi nhà “cao cẳng”, phía dưới có gầm trống chăn nuôi gia súc của người Bana Chăm (Chăm - H’roi) vùng núi Phú Yên”. Chọn B.
Câu 43: Trong bài viết, tác giả đã nhắc tới tập tục gì của người Kinh?
Xem đáp án
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [2] của bài viết, cần chú ý phân biệt tục của người K’Ho và người Việt (người Kinh): “Đêm đầu tiên, Người đưa tin dặn tôi không được nằm quay chân ra cửa. Trong bụng nghĩ thầm, cha này đúng là nhiễu sự! Nằm quay chân hay đầu vào đâu có khác gì nhau! Sự thật không phải lúc nào cũng như vậy. Người Việt có tập tục không được nằm quay chân vào bàn thờ.” Chọn A.
Câu 44: Thần linh ở Tây Nguyên được mô tả như thế nào trong bài viết?
Xem đáp án
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [3] của bài viết: “Thần linh chẳng hề trú ngụ bên trong các di tượng, không có một hình tướng cụ thể nào để tạm trú hay tạm vắng sau nghi thức hành lễ, kể cả Yang, vị chúa tể có quyền uy bao trùm đời sống tinh thần cũng chỉ ẩn hiện trong cõi vô hình”; từ đó có thể thấy, với con người Tây Nguyên, các vị thần tồn tại trong ý niệm và tưởng tượng, không có một hình dáng cụ thể. Chọn B.
Câu 45: Ở Tây Nguyên, mỗi vị thần đều bắt nguồn và tồn tại, biến đổi trong tâm thức con người vừa bằng niềm tin vào sức mạnh vừa bằng nỗi sợ vô hình là đúng hay sai?
Xem đáp án
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [3] của bài viết: “Yang không thuần túy là một đơn vị thần, mà tập hợp nhiều thần linh, có lúc là Yang Bri (thần rừng), Yang Bnơm (thần núi), Yang hiu (thần nhà) hay Yang mat tơngai (thần mặt trời)… Tất cả các vị thần này đều có chung một đặc điểm: không hiện hữu”; từ đó có thể thấy, các vị thần đều gắn với những ước mơ và nỗi sợ của con người và sự kì bí của thiên nhiên. Chọn ¤ Đúng.
Câu 46: Nghi thức đầu tiên mà những người Stiêng được tham dự đã gắn với điều gì?
Xem đáp án
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [4] của văn bản: Bài học đầu tiên về kĩ năng lắng nghe qua màn nghi thức vô cùng giản dị. Rồi già tắm cho trẻ, lấy rượu đổ từ trên đầu xuống, những thành viên khác bắt đầu tấu chiêng, thổi M’buốt nhằm truyền đi thứ âm thanh linh diệu vào tai đứa bé. Cần chú ý nghi thức Thổi tai chính là nghi thức đầu tiên mà con người tham gia. Chọn C.
Câu 47: Tại sao người Stiêng thực hiện nghi lễ Thổi tai?
Xem đáp án
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [4] của bài viết: Ẩn hiện qua lớp màn tập quán sinh hoạt cộng đồng, lễ hội là những dạng thức văn hóa tập thể, chan chứa nét hồn nhiên, cộng cảm để từ đó, các vị thần bước ra; từ đó có thể thấy việc thực hiện các nghi thức, nghi lễ chính là cách để con người đặt niềm tin vào thần linh, dựng nên nền tảng về thế giới thần linh luôn hiện hữu. Chọn A.
Câu 48: Trong nghi lễ Thổi tai của người Stiêng, người già đọc lời cúng trước khi thực hiện nghi thức đổ rượu qua đầu đứa trẻ là đúng hay sai?
Xem đáp án
Đọc lại thông tin trong đoạn [4] của bài viết: già làng (người có chức sắc, được coi là linh hồn của làng) mới là người thực hiện nghi thức. Chú ý phân biệt “người già” và “già làng”. Chọn ¤ Sai.
Câu 49: Tìm một từ thích hợp không quá hai tiếng để hoàn thành câu văn sau: Trong nghi thức thách cưới của người Stiêng, nhà trai mang đến nhà gái những lễ vật tượng ứng cho rượu, heo, trâu...; đó là những sính lễ chứa đựng ______________ của mỗi người và nhờ đó con người chạm vào cõi vô hình, thế giới nơi thần linh trú ngụ.
Xem đáp án
Trong nghi thức thách cưới của người Stiêng, nhà trai mang đến nhà gái những lễ vật tượng ứng cho rượu, heo, trâu...; đó là những sính lễ chứa đựng niềm tin của mỗi người và nhờ đó con người chạm vào cõi vô hình, thế giới nơi thần linh trú ngụ. Từ cần điền là: niềm tin. Câu 50: Nội dung chính của bài viết là gì?
Xem đáp án
Nội dung chính của bài viết là cuộc hành trình của người viết (tác giả) đến vùng Tây Nguyên, nơi người viết bắt đầu khám phá và tìm hiểu về nền văn hóa và tâm linh của người dân địa phương, đặc biệt là nghi thức thách cưới của người Stiêng. Bài viết tập trung vào việc trình bày và mô tả những trải nghiệm và quan sát của tác giả trong cuộc hành trình này, đồng thời thảo luận về ý nghĩa của các nghi thức và tín ngưỡng tâm linh trong văn hóa của người dân Tây Nguyên. Chọn B.
Câu 51: Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau: Từ nền tảng ChatGPT đã được phát triển trước đó, một nhóm khởi nghiệp đã nghiên cứu và tìm ra phương thức giao tới với AI miễn phí thông qua ______________.
Xem đáp án
Từ nền tảng ChatGPT đã được phát triển trước đó, một nhóm khởi nghiệp đã nghiên cứu và tìm ra phương thức giao tới với AI miễn phí thông qua giọng nói. Từ cần điền là: giọng nói. Câu 52: Theo tác giả, mục đích ban đầu của nhóm khởi nghiệp khi phát triển VoiceGPT là:
Xem đáp án
Đọc đoạn [3], căn cứ vào thông tin “Mong muốn có một sản phẩm ChatGPT cho người Việt, các thành viên nhóm liên hệ với OpenAI, đơn vị phát triển sản phẩm, đề xuất phát triển ứng dụng này tại Việt Nam.” xác định mục đích của nhóm là tạo ra một sản phẩm phù hợp về ngôn ngữ và dành cho người Việt. Chọn B.
Câu 53: Hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí: Trong giai đoạn đầu tiên khi nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, người dùng sẽ _______ bằng email hoặc số điện thoại Việt Nam; các câu hỏi sẽ được chuyển về máy chủ của hệ thống _______ để xử lí sau đó trả về _______ trước khi tới với người dùng.
Xem đáp án
Căn cứ vào từ khóa “email hoặc số điện thoại ở Việt Nam”, xác định được thông tin cần tìm kiếm nằm trong đoạn [4]: người dùng tại Việt Nam đăng kí tài khoản để dùng và hệ thống VoiceGPT đảm nhiệm chức năng trung gian từ người dùng tới ChatGPT. Câu cần điền là: Trong giai đoạn đầu tiên khi nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, người dùng sẽ tạo tài khoản bằng email hoặc số điện thoại Việt Nam; các câu hỏi sẽ được chuyển về máy chủ của hệ thống ChatGPT để xử lí, sau đó trả về VoiceGPT trước khi tới với người dùng. Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là: - Vị trí 1: tạo tài khoản. - Vị trí 2: ChatGPT. - Vị trí 3: VoiceGPT. Câu 54: Theo đoạn [4], hạn chế của ứng dụng VoiceGPT là ở khả năng làm việc độc lập. Đúng hay sai?
Xem đáp án
Từ thông tin tổng hợp được qua 4 đoạn đầu tiên của văn bản, xác định được VoiceGPT chỉ là hệ thống trung gian giữa người dùng và ChatGPT nên đây không phải ứng dụng hoạt động độc lập. Chọn ¤ Đúng.
Câu 55: So với ChatGPT, VoiceGPT có sự vượt trội về:
Xem đáp án
Đọc đoạn [5], xác định được thông tin: VoiceGPT tích hợp thêm tính năng vẽ tranh thông qua gợi ý từ các văn bản. Chọn B.
Câu 56: Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau: Để thuận tiện cho một nhóm người dùng bị hạn chế về điều kiện gõ văn bản, nhóm phát triển VoiceGPT đã phát triển thêm tính năng _____________ dựa trên nền tảng công cụ AI của Google.
Xem đáp án
Căn cứ vào từ khóa “AI của Google” xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [6] và [7]: “ngoài giao tiếp với AI bằng văn bản, nhóm phát triển thêm tính năng nói chuyện bằng giọng nói”. Vậy từ cần điền là “trò chuyện” hoặc “nói chuyện”.
Câu 57: Theo người sáng lập Tesse, điều gì sẽ tạo điều kiện cho các startup thuộc nhiều lĩnh vực phát triển ứng dụng riêng?
Xem đáp án
Xác định “người sáng lập Tesse” ở đây là Nguyễn Phạm Tuấn Anh, từ đó, đọc lướt để tìm kiếm những đoạn có đề cập đến nhân vật hoặc xuất hiện ý kiến, lời nói của nhân vật: đoạn [3], [8]. Nội dung liên quan đến câu hỏi nằm ở đoạn [8]: “Theo Tuấn Anh, việc OpenAI cho phép các đơn vị khác phát triển ứng dụng dựa trên ChatGPT sẽ giúp các startup phát triển các sản phẩm phục vụ cho lĩnh vực mình”. Chọn C.
Câu 58: Việc hạn chế số lượng câu hỏi trong một ngày đối trên ứng dụng VoiceGPT là do vấn đề bản quyền. Đúng hay sai?
Xem đáp án
Việc hạn chế số lượng câu hỏi từ người dùng trong một ngày được đề cập ở đoạn [9]: “Hiện mỗi ngày một tài khoản có thể hỏi 40 câu, một giờ được hỏi tối đa 20 câu. Lí giải điều này, nhóm cho biết, hiện việc sử dụng VoiceGPT nhóm phải trả phí cho nhà cung cấp dựa trên số lượng từ ngữ, nên cần đưa ra giới hạn để người dùng hỏi những câu thật sự cần thiết.”. Như vậy, vấn đề trả phí cho nhà cung cấp dẫn đến sự giới hạn về số lượng câu hỏi, không phải vấn đề bản quyền. Chọn ¤ Sai.
Câu 59: Từ thông tin trong đoạn [10], có thể suy ra:
Xem đáp án
Đoạn [10] cung cấp thông tin về trải nghiệm của người dùng thông qua đánh giá của anh Hoàng Minh, gồm cả điểm mạnh: dễ đăng kí, giao diện dễ sử dụng, thích hợp đối với những người không tiện gõ văn bản (con trai anh 5 tuổi, chưa biết mặt chữ nhưng vẫn có thể sử dụng) và điểm yếu: độ trễ khi phản hồi câu hỏi, thao tác bị treo. Chọn A.
Câu 60: Theo nhận xét của ông Lê Nhật Quang - Phó giám đốc khu công nghệ phần mềm, Đại học Quốc gia TP HCM, ứng dụng VoiceGPT là:
Xem đáp án
Căn cứ vào từ khóa “Lê Nhật Quang” để xác định thông tin cần tìm kiếm trong đoạn [11]. Ở đoạn văn này, tác giả đã trích lại lời nhận xét về ứng dụng VoiceGPT: thúc đẩy việc phát triển ứng dụng, tốc độ phản hồi chậm và nội dung bị trùng lặp. Kết hợp với phương pháp loại trừ, tìm được đáp án đúng là B (sản phẩm này có ý nghĩa về sự khởi đầu, tạo động lực cho các doanh nghiệp tiếp tục phát triển). Chọn B. Câu 61: PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Xem đáp án
Đáp án Sai Giải thích Nhìn vào bảng 1, dễ thấy ứng với mỗi giá trị U thì I1 và I2 có giá trị khác nhau.
Câu 62: Kéo các cụm từ sau đây vào vị trí thích hợp.
Trong mạch điện ở hình 1, ampe kế A được mắc _______ với vật dẫn để đo _______ vật dẫn, vôn kế V được mắc _______ với vật dẫn để đo _______ vật dẫn.
Xem đáp án
Trong mạch điện ở hình 1, ampe kế A được mắc nối tiếp với vật dẫn để đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, vôn kế V được mắc song song với vật dẫn để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Câu 63: Khi hiệu điện thế của nguồn là 6 V, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R1 có giá trị là (1) ______.
Xem đáp án
Dựa vào bảng 1: Khi hiệu điện thế của nguồn là 6V, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R1 có giá trị là (1) 2,60.
Câu 64: Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn R1 và R2.
Xem đáp án
Dựa vào dữ liệu Bảng 1: + Khi U tăng thì I tăng → Loại Hình C, Hình D. + Xét một cặp số liệu tương ứng với hiệu điện thế của nguồn - cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, ta có: Đối với vật dẫn R1: (6,0 V; 2,6 mA) Đối với vật dẫn R2: (6,0 V; 1,31 mA) → Loại Hình A. Câu 65: Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn điện đến giá trị 10 V thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R2 có giá trị xấp xỉ bằng Câu 66: Ghép nối tiếp hai vật dẫn R1 và R2 rồi thay vào vị trí của vật dẫn R1 trong Hình 1 sau đó lặp lại các bước tiến hành như trong thí nghiệm. Khi hiệu điện thế của nguồn điện được điều chỉnh đến giá trị 8 V thì số chỉ của ampe kế A xấp xỉ là
Xem đáp án
Khi R₁ nối tiếp R2, điện trở tương đương R của 2 vật dẫn là: Cường độ dòng điện chạy qua R là: Chọn D. Câu 67: Ghép song song hai vật dẫn R1 và R2 rồi thay vào vị trí của vật dẫn R1 trong Hình 1 sau đó lặp lại các bước tiến hành như trong thí nghiệm. Khi hiệu điện thế của nguồn điện được điều chỉnh đến giá trị 8 V thì số chỉ của ampe kế A xấp xỉ là
Xem đáp án
Khi R₁ song song R2, điện trở tương đương R của 2 vật dẫn là: Cường độ dòng điện chạy qua R là: Chọn A. Câu 68: Đơn vị tính của tốc độ được sử dụng trong các nghiên cứu là
Xem đáp án
Dựa vào các bảng dữ liệu, ta có đơn vị của tốc độ được sử dụng trong các thử nghiệm là feet/s hay ft/s. Chọn C.
Câu 69: Trong Nghiên cứu 1, tốc độ trung bình của cả ba thử nghiệm lớn hơn tốc độ trung bình đo được trong Thử nghiệm 2, đúng hay sai?
Xem đáp án
Đáp án Đúng Giải thích Dựa trên dữ liệu trong Bảng 2, ta có: tốc độ trung bình là: 1,32 ft/s Mà tốc độ trung bình trong các thử nghiệm của Nghiên cứu 1 là:
→ Tốc độ trung bình của cả ba thử nghiệm trong Nghiên cứu 1 lớn hơn tốc độ trung bình đo được trong Thử nghiệm 2. Câu 70: Ô tô điều khiển từ xa sử dụng loại bánh xe nào sau đây sẽ có tốc độ trung bình là lớn nhất?
Xem đáp án
Đáp án A Dựa trên dữ liệu trong cả ba bảng, ta có: + Trong Bảng 1, tốc độ trung bình là: 3,28 ft/s + Trong Bảng 2, tốc độ trung bình là: 1,32 ft/s + Trong Bảng 3, tốc độ trung bình là: 6,44 ft/s → Tốc độ trung bình lớn nhất 6,44 ft/s được ghi lại trong Bảng 3 và tương ứng trong Nghiên cứu 3, loại bánh xe được sử dụng là bánh xe bằng cao su cứng, có các đinh tán. Câu 71: Kéo các cụm từ sau vào vị trí thích hợp Trong các thử nghiệm, để _______ chuyển động của xe, các học sinh nên sử dụng loại bánh xe có đinh tán hoặc có rãnh sâu nhằm tạo ra _______ lớn.
Xem đáp án
Kéo các cụm từ sau vào vị trí thích hợp. Trong các thử nghiệm, để tăng tốc độ chuyển động của xe, các học sinh nên sử dụng loại bánh xe có đinh tán hoặc có rãnh sâu nhằm tạo ra lực ma sát lớn. Giải thích (1) – tăng tốc độ (2) - lực ma sát Các vỏ lốp xe cao su cần có rãnh và gai để tăng độ bám dính lên bề mặt di chuyển, tạo ra ma sát vừa đủ để các bánh xe có thể chuyển động liên tục, thay vì chỉ quay tròn và trượt theo quán tính. Như vậy, nếu không có các rãnh, gai trên vỏ lốp xe thì sẽ không tạo ra đủ lực ma sát trên bánh xe giúp xe tiến về phía trước. Câu 72: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán trong các thử nghiệm là (1) _______ ft/s.
Xem đáp án
Tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán trong các thử nghiệm là (1) __ 6,44 __ ft/s. Giải thích Trong Nghiên cứu 3, các thử nghiệm sử dụng ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán + Dựa vào Bảng 3, ta có tốc độ trung bình trong các thử nghiệm là 6,44 ft/s.
Câu 73: Gọi tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng, có các rãnh sâu là v1, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh là v2 và tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su cứng, có đinh tán là v3. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Xem đáp án
Đáp án D Dựa trên dữ liệu trong cả ba bảng, ta có: + Trong Bảng 1, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng, có các rãnh sâu là: + Trong Bảng 2, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh là: + Trong Bảng 3, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su cứng, có đinh tán là: Từ các giá trị trên, ta có: . Câu 74: Kéo thả các ô vuông vào vị trí thích hợp: Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ thì ______ chuyển thành CO2, ______ chuyển thành ______, Cl chuyển thành ______. Người ta nhận ra trong sản phẩm cháy có ______ nhờ nước vôi trong, nhận ra sự có mặt của nhờ ______, nhận ra HCl nhờ dung dịch ______.
Xem đáp án
Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ thì chuyển thành , chuyển thành Cl chuyển thành Người ta nhận ra trong sản phẩm cháy có nhờ nước vôi trong, nhận ra sự có mặt của H2O nhờ nhận ra HCl nhờ dung dịch
Câu 75: Các phát biểu sau đúng hay sai?
Xem đáp án
Giải thích: Phát biểu 1 Đúng, vì: tương đương với và tương đương với Do đó, methyl formate và glucose có cùng công thức kinh nghiệm là Phát biểu 2 Sai, vì: trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu. Phát biểu 3 Sai, vì: người ta thường xác định tỉ khối của một chất khí X (chưa biết phân tử khối) so với không khí rồi tính phân tử khối của X theo công thức: Câu 76: Phát biểu sau đúng hay sai? Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 45,80%; %H = 10,57%; %N = 13,24%, còn lại là O. Biết =12,01 g/mol, = 1,008 g/mol và = 16,00 g/mol. Công thức kinh nghiệm của X là
Xem đáp án
Đặt công thức phân tử của X có dạng: Ta có:
Tỉ số nguyên tử được quy về tỉ số của các số nguyên tối giản, bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong chúng (0,945), ta thu được công thức kinh nghiệm.
Công thức kinh nghiệm của X là Chọn: Đúng. Câu 77: Điền số thích hợp vào chỗ trống Cho biết nước có nhiệt độ sôi là và hằng số nghiệm sôi K là 0,51 Hoà tan 18 g glucose vào 150 g nước thì thu được một dung dịch sôi ở Khối lượng phân tử của glucose là ______ (g/mol).
Xem đáp án
Áp dụng: (g/mol). Đáp số: 180. Câu 78: Hoà tan 1,00 mg một protein vào nước thu được 1,00 ml dung dịch rồi đo áp suất thẩm thấu ở 25°C thì được giá trị π = 1,12 mmHg. Phân tử khối của protein đã cho là
Xem đáp án
Ta có: atm Phân tử khối của protein đã cho là: (g/mol). Chọn D. Câu 79: Lindane là một hóa chất được sử dụng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp và làm dược phẩm điều trị bệnh ghẻ, diệt chấy,.... Tiếp xúc với một lượng lớn lindane có thể gây hại cho hệ thần kinh, gây ra một loạt các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt dẫn đến co giật và hiếm gặp hơn là tử vong. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong lindane là: 24,78% C; 2,08% H và 73,14% Cl. Dựa vào phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của lindane là 288 (ứng với hoặc 300 (ứng với Trong tự nhiên, chiếm 75,77% số lượng nguyên tử còn chiếm 24,23% số lượng nguyên tử. Công thức phân tử của lindane là
Xem đáp án
Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:
Đặt công thức phân tử của Lindane có dạng: Ta có:
Þ Công thức thực nghiệm của lindane là CHCl. Tính với Lindane có phân tử khối 288: Tương tự, với Lindane có phân tử khối 300: Vậy công thức phân tử của Lindane là Chọn A. Câu 80: Cho biết benzene có nhiệt độ đông đặc là và hằng số nghiệm lạnh K là 5,12 Xác định phân tử khối của hormone thyroxine? (Biết rằng dung dịch chứa 0,546 g thyroxine trong 15 g benzene đông đặc ở
Xem đáp án
Ta có độ hạ băng điểm của dung dịch là: Þ Phân tử khối của hormone thyroxine là: (g/mol). Chọn D. Câu 81: Giả sử thí nghiệm 1 được lặp lại sử dụng dung môi có độ pH là 8,4. Khoảng cách di chuyển của amino acid A rất có thể sẽ đạt cực đại tại khoảng cách
Xem đáp án
Dữ liệu trong Bảng 1 kết hợp với kết quả được thể hiện trong Hình 2 chứng minh rằng khi độ pH của dung môi giảm, khoảng di chuyển của amino acid A cũng giảm đi. Đối với Dung môi 1 (độ pH 8,9), amino acid A di chuyển khoảng 10 mm. Dung môi có độ pH là 8,4 ít hơn so với Dung môi 1. Do đó, dự kiến amino acid A sẽ di chuyển ít hơn so với khi sử dụng Dung môi 1. Chọn C. Câu 82: Trong thí nghiệm 2, khi dung môi 2 được sử dụng, phần lớn amino acid D đã di chuyển một khoảng cách từ điểm xuất phát là
Xem đáp án
Nhìn vào hình 2, thí nghiệm thực hiện với dung môi 2 của amino acid D có đỉnh cực đại tại 50 mm. Chọn B. Câu 83: Độ phân giải của phương pháp điện di gel sẽ giảm khi tổng khoảng cách giữa các đỉnh trên đồ thị giảm đi. Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, hãy chọn các điều kiện sẽ cho kết quả hình ảnh có độ phân giải thấp nhất ứng với mỗi thí nghiệm trong các điều kiện dưới đây:
Xem đáp án
þ Thí nghiệm 1: Dung môi 1. o Thí nghiệm 1: Dung môi 2. o Thí nghiệm 1: Dung môi 3. þ Thí nghiệm 2: Dung môi 1. o Thí nghiệm 2: Dung môi 2. o Thí nghiệm 2: Dung môi 3. Giải thích: Trong Hình 1 và Hình 2, dung môi 1 đều thể hiện có các đỉnh của các amino acid rất gần nhau nên sẽ có độ phân giải thấp nhất. Câu 84: Nhận định dưới đây đúng hay sai? Để tách các amino acid ra khỏi hỗn hợp tốt nhất nên chọn dung môi có pH nhỏ hơn 10.
Xem đáp án
Nhận thấy, pH tăng dần từ dung môi 1 đến dung môi 3 và trong cả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 thì khoảng cách giữa các đỉnh ngày càng xa theo thứ tự điện di từ dung môi 1 đến 3. pH lớn hơn 10 là pH tương đương với pH của dung môi 3 có các đỉnh xa dần nên sẽ dễ tách amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Chọn: Sai. Câu 85: Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống: Giả sử thí nghiệm 1 được lặp lại, sử dụng dung môi 2, thêm vào hỗn hợp amino acid một amino acid Y (pI = 7,1). Thứ tự khoảng cách di chuyển của các amino acid là
c < c < c < c < c
Xem đáp án
Sắp xếp: A < B < Y < C < D. Giải thích: Nhận thấy rằng pI của amino acid càng thấp thì khả năng di chuyển càng lớn nên pI của amino acid Y lớn hơn amino acid A, B và nhỏ hơn amino acid C, vậy khoảng cách dịch chuyển của Y sẽ nằm giữa B và C, các đỉnh còn lại không thay đổi. Câu 86: Trong thí nghiệm 2, đối với dung môi 2, khi amino acid B quay trở về 0% được phát hiện, thì amino acid A di chuyển được một đoạn là bao nhiêu?
Xem đáp án
Trong Hình 3, khi amino acid B quay trở về 0% được phát hiện, tức là chưa được điện di, thì amino acid A cũng chưa được điện di, tức là di chuyển một khoảng 0 mm. Chọn A. Câu 87: Codon là
Xem đáp án
Theo đoạn thông tin: “... trình tự các codon dọc phân tử mRNA được dịch mã thành trình tự các amino acid” nên suy ra được codon là các bộ ba nucleotide trên phân tử mRNA. Chọn B.
Câu 88: Phát biểu sau đúng hay sai? Codon AUG có chức năng mã hóa cho amino acid methionine và là tín hiệu bắt đầu dịch mã.
Xem đáp án
Đúng. Theo đoạn thông tin: …Codon AUG có hai chức năng, nó vừa mã hóa cho amino acid methionine (Met), vừa là tín hiệu “bắt đầu dịch mã”.
Câu 89: Codon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc dịch mã?
Xem đáp án
Có 3 codon không mã hóa cho amino acid nào, mang tín hiệu kết thúc dịch mã là: UAA, UAG và UGA. Vậy trong các bộ ba đã cho, bộ ba (2), (3) là các bộ ba kết thúc.
Câu 90: Bản chất của mã di truyền là
Xem đáp án
Bản chất của mã di truyền là trình tự sắp xếp của các nucleotide trong gene quy định trình tự sắp xếp các amino acid trong protein. Chọn A.
Câu 91: Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Xem đáp án
(1) Đúng. AUG mã hóa cho methionine, còn UGG mã hóa cho triptophan. Đây là các bộ ba chỉ mã hóa duy nhất cho 1 amino acid và amino acid đó cũng chỉ được mã hóa bởi một bộ ba duy nhất. (2) Đúng. XGX và AGA là những codon mã hóa cho Arginine. (3) Sai. Mỗi codon chỉ mã hóa cho một loại amino acid được gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. Câu 92: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Từ 3 loại nucleotide A, U, G có thể tạo nên nhiều nhất là (1) __________ bộ ba khác nhau mã hóa cho amino acid.
Xem đáp án
Vị trí thứ 1 có 3 cách chọn nucleotide. Vị trí thứ 2 có 3 cách chọn nucleotide. Vị trí thứ 3 có 3 cách chọn nucleotide. → Vậy số bộ ba khác nhau tạo nên từ 3 nucleotide trên là: 3 × 3 × 3 = 27. Do có 3 bộ ba quy định tín hiệu kết thúc (UAA, UAG, UGA) không mã hóa cho amino acid nào, nên đáp án là: 27 – 3 = 24. Câu 93: Cho trình tự các nucleotide trên mRNA như sau: 5'AUGXGAGUXUGG3'. Một đột biến xảy ra làm thay đổi nucleotide ở vị trí thứ 6 thành Uracil. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án
Do đột biến xảy ra làm thay đổi nucleotide A thành U, mà codon thứ 2 trên mRNA là 5'XGA3' sau đột biến thành 5'XGU3'. Đối chiếu với bảng mã di truyền ta thấy cả 2 codon này đều mã hóa cho amino acid là Arginine. Vì vậy, đột biến xảy ra không làm thay đổi trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide. Chọn D.
Câu 94: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây?
Xem đáp án
Kĩ thuật nhuộm Gram (được đặt tên theo Hans Christian Gram – nhà vi khuẩn học người Đan Mạch) thực hiện nhiều bước nhuộm tế bào vi khuẩn với nhiều loại hóa chất khác nhau để phân biệt 2 nhóm vi khuẩn là Gram dương (+) và Gram âm (-). Chọn B.
Câu 95: Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống. Xác định vi khuẩn (1) và (2) được mô tả trong hình 1. Vi khuẩn (1): ___________ Vi khuẩn (2): _____________
Xem đáp án
Vi khuẩn (1) – Vi khuẩn Gram dương vì có màu tím sau khi nhuộm. Vi khuẩn (2) – Vi khuẩn Gram âm vì có màu hồng sau khi nhuộm.
Câu 96: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Cấu trúc (1) trong thành tế bào vi khuẩn có vai trò giữ màu thuốc nhuộm tím của vi khuẩn gram dương trong quá trình nhuộm gram.
Xem đáp án
Cấu trúc peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn có vai trò giữ màu thuốc nhuộm tím của vi khuẩn gram dương trong quá trình nhuộm gram.
Câu 97: Neisseria meningitidis (cầu khuẩn màng não) là một vi khuẩn gram âm, nhận định nào sau đây chính xác khi tiến hành nhuộm gram Neisseria meningitidis?
Xem đáp án
Cầu khuẩn màng não có màu hồng vì vi khuẩn Gram âm có màu hồng sau khi nhuộm gram. Chọn B.
Câu 98: Dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 1, loài vi khuẩn nào có thể là vi khuẩn gram âm?
Xem đáp án
Vì vi khuẩn gram âm có thành peptidoglycan mỏng nên các đáp án 1, 3, 4 là hợp lí. Chọn B.
Câu 99: Cầu khuẩn Staphylococcus aereus là một vi khuẩn có thể gây ra các bệnh nhiễm trùng da, viêm phổi, viêm nội tâm mạc, viêm khớp nhiễm trùng, viêm tủy xương và áp xe. Khi nhuộm gram, Cầu khuẩn Staphylococcus aereus bắt màu thuốc nhuộm tím. Theo em, loài vi khuẩn này có thể tương ứng với loài nào trong bảng 1?
Xem đáp án
Vì cầu khuẩn bắt màu thuốc nhuộm màu tím → Nó là vi khuẩn gram dương → Vi khuẩn này có thành peptidoglycan dày → tương ứng với loài 2. Chọn B.
Câu 100: Penicillin là một nhóm thuốc kháng khuẩn có thể tấn công và tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn bằng cách phá vỡ thành peptidoglycan. Theo em, loại thuốc kháng sinh này có tác dụng ức chế hiệu quả trên loài vi khuẩn nào?
Xem đáp án
Vì Penicillin tiêu diệt vi khuẩn bằng cách phá vỡ thành peptidoglycan → Penicillin sẽ có hiệu quả khi tiêu diệt vi khuẩn có thành peptidoglycan dày → tương ứng với loài 2. Chọn B.
|