Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 3)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 3)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 3)

  • 58 lượt thi

  • 99 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC

Gọi z là số phức nghịch đảo của .

Mô đun của z là               .

Xem đáp án

Số phức nghịch đảo z của  3 + 4i.

Ta tính được 3 + 4i = 5.

Do đó ta điền như sau

Gọi z là số phức nghịch đảo của .

Mô đun của z là 5 .


Câu 2:

Giá của một chiếc xe ô tô lúc mua mới là 600 triệu đồng. Theo ước tính, sau mỗi năm sử dụng, giá của chiếc xe ô tô giảm 42 triệu đồng.

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Sau 8 năm, giá chiếc xe giảm hơn 50% so với giá ban đầu.

¡

¡

Sau 3 năm, giá của chiếc xe còn 516 triệu.

¡

¡

Xem đáp án

1) Sau 3 năm, giá của chiếc xe còn: 600 − 42.3 = 474 triệu.

2) Sau 8 năm, giá của chiếc xe giảm: 42.8 = 336 triệu.

Giá của chiếc xe giảm hơn 50% so với giá ban đầu.

Do đó ta có đáp án như sau

Giá của một chiếc xe ô tô lúc mua mới là 600 triệu đồng. Theo ước tính, sau mỗi năm sử dụng, giá của chiếc xe ô tô giảm 42 triệu đồng.

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Sau 8 năm, giá chiếc xe giảm hơn 50% so với giá ban đầu.

¤

¡

Sau 3 năm, giá của chiếc xe còn 516 triệu.

¡

¤


Câu 3:

Biết hàm số  nghịch biến trên khoảng (0; +∞). Các khẳng định sau đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Nếu thì  

¡

¡

Với mọi  thì

¡

¡

.

¡

¡

Xem đáp án

Biết hàm số  nghịch biến trên khoảng (0; +∞). Các khẳng định sau đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Nếu thì  

¡

¤

Với mọi  thì

¤

¡

.

¤

¡


Câu 4:

Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại B, trong đó BC = 6 và AB = 8. Quay tam giác ABC xung quanh trục AB tạo thành một hình nón:

Kéo biểu thức ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Diện tích đáy của hình nón được tạo ra bằng             .

Diện tích toàn phần của hình nón được tạo ra bằng               .

Xem đáp án

Đường sinh của hình nón là: ;

Bán kính đáy của hình nón là: .

Diện tích đáy của hình nón là:

Diện tích xung quanh của hình nón là: .

Diện tích toàn phần của hình nón là: .

Do đó ta có đáp án sau

Diện tích đáy của hình nón được tạo ra bằng              .

Diện tích toàn phần của hình nón được tạo ra bằng                .          


Câu 7:

Kéo thả số thích hợp vào ô trống.

 

Một vật chuyển động theo quy luật  với t (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó.

a) Quãng đường vật đi được tính từ lúc xuất phát đến lúc vật đạt vận tốc lớn nhất bằng              (m).

b) Quãng đường vật đi được từ lúc xuất phát đến lúc vật dừng hẳn bằng              (m).

Xem đáp án

Ta có . Ta đi tìm .

.

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta có:

Vậy quãng đường vật đi được đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là: .

+ ) Vật dừng lại ở thời điểm thỏa mãn .

Quãng đường vật di chuyển được là: .

Do đó ta có đáp án như sau

Một vật chuyển động theo quy luật  với t (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó.

a) Quãng đường vật đi được tính từ lúc xuất phát đến lúc vật đạt vận tốc lớn nhất bằng              m.

b) Quãng đường vật đi được từ lúc xuất phát đến lúc vật dừng hẳn bằng              m. 


Câu 8:

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

 

Cho các số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4.

a) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên là            .

b) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên và chữ số 3 đứng ở chính giữa là            .

Xem đáp án

a) Số tự nhiên cần lập có dạng  

Trong đó chữ số a có 4 cách chọn.

Chữ số b có 4 cách chọn.

Chữ số c có 3 cách chọn.

Chữ số d có 2 cách chọn.

Chữ số e có 1 cách chọn.

Nên có tất cả 4.4.3.2.1 = 96 số thỏa mãn yêu cầu đề bài.

b) Số tự nhiên cần lập có dạng .

Chữ số a có 3 cách chọn.

Chữ số b có 3 cách chọn.

Chữ số d có 2 cách chọn.

Chữ s e có 1 cách chọn.

Vậy thành lập được tất cả 3.3.2 = 18 số có 5 chữ số khác nhau mà số 3 đứng chính giữa từ các số trên.

Do đó ta có đáp án như sau

Cho các số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4.

a) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên là            .

b) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên và chữ số 3 đứng ở chính giữa là            .


Câu 9:

Tập hợp điểm biểu diễn số phức thỏa mãn z + 2 − 3i ≤ 3 là
Xem đáp án

z + 2 − 3i là khoảng cách giữa điểm biểu diễn z và −2 + 3i trên hệ trục tọa độ.

Khi z + 2 − 3i ≤ 3 thì khoảng cách giữa điểm biểu diễn z và −2 + 3i trên hệ trục tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 3.

Tập hợp điểm biểu diễn số phức thỏa mãn z + 2 − 3i ≤ 3 là một hình tròn tâm (−2; 3) bán kính bằng 3. Chọn A.


Câu 10:

Trong bốn giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng −∞?
Xem đáp án

Dễ thấy  (loại).

Trong bốn giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng  (ảnh 1)

 

Trong bốn giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng  (ảnh 2)
 Chọn C.

Câu 12:

 Diện tích hình phẳng S giới hạn bởi các đường  và  
Xem đáp án

 Ta có  

Phương trình hoành độ giao điểm:  

 

 Chọn A.


Câu 13:

 Hàm số  có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoảng (−∞; 0)?
Xem đáp án

 

.

Lập BTT, hàm số y′ chỉ đạt cực trị tại điểm x = 1 (nghiệm bội lẻ).

Đối với điểm x = −2 (nghiệm bội chẵn), hàm số y sẽ không đổi dấu khi đi qua điểm này, nên x = −2 không phải điểm cực trị.

Vậy hàm số  có 0 điểm cực trị thuộc khoảng (−∞; 0). Chọn A.


Câu 14:

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh , cạnh bên SA vuông góc với đáy và . Thể tích khối chóp S.ABC bằng
Xem đáp án

Diện tích tam giác ABC là .

Thể tích khối chóp S.ABC là   Chọn A.


Câu 15:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng . Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng
Xem đáp án
Tọa độ điểm thuộc đường thẳng . Chọn A.

Câu 16:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến là  . Phương trình của mặt phẳng
Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng đi qua điểm và nhận là vectơ pháp tuyến là

 

 Chọn A.


Câu 17:

Cho hàm số  có đạo hàm trên  và có đồ thị như hình vẽ. Hàm số  có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta có :  

Cho , trong đó  là nghiệm kép.

Ta có bảng xét dấu y′:

Vậy hàm số  có 3 điểm cực trị. Chọn A.


Câu 18:

Có bao nhiêu số nguyên x nghiệm đúng bất phương trình:

Có bao nhiêu số nguyên x nghiệm đúng bất  (ảnh 1)?
Xem đáp án

Điều kiện xác định: .

Có bao nhiêu số nguyên x nghiệm đúng bất  (ảnh 2)

Kết hợp điều kiện (*) ta có: Có bao nhiêu số nguyên x nghiệm đúng bất  (ảnh 3).

. Vậy bất phương trình đã cho có 2 nghiệm nguyên. Chọn A.


Câu 19:

Cho hàm số  có đạo hàm trên  Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R (ảnh 1). Biết . Khẳng định nào sau đây đúng

Xem đáp án

Do Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R (ảnh 2) nên hàm số  nghịch biến trên .

Do đó Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R (ảnh 3).

Áp dụng tính chất trên ta được:

+) , suy ra A đúng.

+) , suy ra B sai.

+) Do nên không đủ căn cứ để đưa ra kết luận , suy ra C sai.

+) Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R (ảnh 4), suy ra D sai. Chọn A.


Câu 20:

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có độ dài cạnh bên bằng 2a, đáy là tam giác ABC vuông cân tại CCA = CB = a. Gọi M là trung điểm của cạnh AA'. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và MC'.
Xem đáp án

Cách 1: Phương pháp tọa độ hóa

Chọn hệ trục tọa độ Cxyz như hình vẽ. Coi a = 1.

Khi đó, ta có: .

+) .

+)  .

Do đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và MC’ là:

.

Vậy  Chọn B.

Cách 2:

Gọi N là trung điểm của BB', .

Ta có:

NB // CC' và  nên B là trung điểm của CD hay CD = 2BC = 2a.

MA // CC' và  nên A là trung điểm của CE hay CE = 2CA = 2a.

Ta có 

Khi đó  

Vì CC′DE là tứ diện vuông tại C nên 

.

Vậy . Chọn B.


Câu 21:

Cho tứ diện ABCD có . Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng AB, CD bằng a, tính thể tích của khối tứ diện ABCD.
Xem đáp án

nên tam giác đều và vuông tại (định lí Pytago đảo).

Gọi là trung điểm của AB, dựng hình chữ nhật BCEM.

Vì BCEM là hình chữ nhật nên .

đều , là trung điểm của AB nên .

Ta có: .

Trong (DME), kẻ tại , suy ra .

Ta có , suy ra tam giác DME cân tại .

Gọi N là trung điểm của . Do đó (*).

Ta có: .

Do đó .

Lại có: .

Suy ra .

Thế vào (*) ta được: .

Vậy . Chọn B.


Câu 22:

Cho hàm số . Đường thẳng d: y = 2x + m cắt (C) tại hai điểm phân biệt M, N và MN nhỏ nhất khi giá trị của m thuộc khoảng nào?
Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm  

(1).

Đường thẳng cắt đồ thị tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt

Cho hàm số y = (x + 3) / (x + 1) (C) Đường thẳng (ảnh 1).

Gọi thuộc .

Theo Định lí Viét ta có .

Ta có

Dấu = xảy ra khi .

Vậy nhỏ nhất bằng khi . Chọn C.


Câu 23:

Một hộp đựng 15 thẻ được đánh số từ 1 đến 15. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ và nhân 2 số trên 2 thẻ với nhau. Tính xác suất để tích 2 số ghi trên 2 thẻ rút được là số chẵn.
Xem đáp án

Rút ngẫu nhiên 2 thẻ từ 15 thẻ, có  cách.

Từ 1 đến 15 có 7 số chẵn và 8 số lẻ.

Để tích 2 số trên 2 thẻ là số chẵn, ta cần rút một thẻ đánh số chẵn và một thẻ đánh số lẻ hoặc cả hai thẻ đều đánh số chẵn. Có  cách.

Xác suất cần tìm là: . Chọn B.


Câu 24:

Có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh?
Xem đáp án
Số cách chọn 4 học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh là . Chọn A.

Câu 25:

Một người nông dân có 3 tấm lưới thép B40, mỗi tấm dài 16m và muốn rào một mảnh vườn dọc bờ sông dạng hình thang cân ABCD như hình vẽ, trong đó bờ sông là đường thẳng DC không phải rào và mỗi tấm là một cạnh của hình thang. Hỏi ông ấy có thể rào một mảnh vườn với diện tích lớn nhất bao nhiêu m2?

Xem đáp án

Gọi x (m, 0 < x < 16) là độ dài chiều cao của hình thang.

Áp dụng định lí Pytago ta có: .

.

Khi đó diện tích hình thang là:

.

Xét hàm số với .

Ta có: .

Khi đó .

.

Bảng biến thiên

Vậy diện tích lớn nhất của mảnh vườn là . Chọn D.


Câu 26:

Cho hàm số  có đồ thị như hình bên.

Tìm tất cả các giá trị của m sao cho phương trình  có đúng hai nghiệm thực phân biệt?

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số y = f(x), ta suy ra đồ thị hàm số y = |f(x)| như hình sau:

Do đó, phương trình  có đúng hai nghiệm thực phân biệt khi và chỉ khi 

Tìm tất cả các giá trị của m sao cho phương trình (ảnh 1) . Chọn B.

Câu 27:

Bà V gửi vào ngân hàng số tiền 300 triệu đồng theo thể thức lãi kép với lãi suất 1,5% một quý. Giả định lãi suất không thay đổi trong suốt quá trình gửi thì bà V nhận được số tiền cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu sau hai năm kể từ ngày gửi?
Xem đáp án

Số quý bà V gửi trong 2 năm là  (quý).

Áp dụng công thức lãi kép 

Số tiền bà V nhận được sau 2 năm là:  đồng. Chọn C.


Câu 28:

Tìm hệ số của  trong khai triển thành đa thức của , biết n là số nguyên dương thỏa mãn  .  
Xem đáp án

Xét hàm số . Theo công thức khai triển nhị thức Newton:

.

Từ đó ta có:

Cộng từng vế của (1) và (2) ta có:   (3)

Từ và giả thiết suy ra .

Bài toán trở thành tìm hệ số của trong khai triển thành đa thức của .

Ta có

Do đó hệ số của ứng với . Chọn B.


Câu 29:

Từ một hộp chứa 5 viên bi vàng và 7 viên bi trắng, lấy ngẫu nhiên 5 viên bi. Tính xác suất để 5 viên bi lấy ra cùng màu.
Xem đáp án

Từ 12 viên bi vàng và trắng lấy ngẫu nhiên 5 viên bi có cách.

Gọi biến cố A: “5 viên bi lấy ra cùng màu”.

TH1: Lấy được 5 viên bi vàng Þ cách.

TH2: Lấy được 5 viên bi trắng Þ  cách.

Do đó .

Vậy xác suất của biến cố A là . Chọn B.


Câu 30:

Cho các hàm số  có đồ thị lần lượt là (C1), (C2), (C3). Đường thẳng  cắt (C1), (C2), (C3) lần lượt tại M, N, P. Biết tiếp tuyến của (C1) tại M có phương trình là , tiếp tuyến của (C2) tại N có phương trình là . Phương trình tiếp tuyến của (C3) tại P là:
Xem đáp án

- Xét hàm số .

Theo giả thiết ta có , phương trình tiếp tuyến của (C1) tại M:.

Mà theo giả thiết tiếp tuyến tại M có phương trình (1).

Từ đó ta có:  (2).

Câu 31:

 Một vật chuyển động theo quy luật  với t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Vận tốc của vật: , với .

Xét hàm số , với .

Ta có .

Bảng biến thiên

Vậy vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong khoảng 10 giây đầu là: 54(m/s). Chọn D.


Câu 33:

 Cho lăng trụ tam giác đều . Gọi I là giao điểm của . Khoảng cách từ I đến mặt phẳng bằng:
Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của cạnh BC.

Vì tam giác ABC đều nên .

Mà .

Lại có tam giác ABC đều cạnh 2a nên .

Do I là trung điểm của AB′ nên . Chọn B.


Câu 34:

Gọi  là hai điểm cực trị của hàm số . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức .
Xem đáp án

 .

Hàm số có 2 điểm cực trị khi phương trình có hai nghiệm phân biệt Gọi x1, x2 là hai điểm cực trị của hàm số (ảnh 1)

Theo Định lí Vi-et ta có:

Khi đó ta có :

Gọi x1, x2 là hai điểm cực trị của hàm số (ảnh 2)

Vậy giá trị lớn nhất của S bằng 9 khi m = 0. Chọn D.


Câu 35:

Cho  là cấp số nhân, đặt . Biết  và , giá trị của  bằng
Xem đáp án

Gọi q là công bội của cấp số nhân . Ta có nên .

Ta có Cho (un) là cấp số nhân, đặt Sn = u1 + u2 (ảnh 1) và trái dấu.

Ta có:

.

Vậy Chọn A.


Câu 37:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số  cắt đường thẳng d: tại ba điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn .
Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm:

Phương trình có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để  (ảnh 1)

Phương trình có ba nghiệm thỏa với là 2 nghiệm của phương trình (*).

Áp dụng định lý Vi - ét cho phương trình (*) ta có:

Ta có (thỏa mãn).

Vậy . Chọn B.


Câu 38:

Gọi  là một nguyên hàm của hàm số thỏa . Tính .
Xem đáp án

Ta có .

Xét  .

Khi đó: 1 = F(e) − F(1) Û F(e) = 4.

Vậy . Chọn B.


Câu 39:

Có bao nhiêu số nguyên dương của tham số thực m thì phương trình có nghiệm nhỏ hơn 4.
Xem đáp án

Phương trình 

.

Với Có bao nhiêu số nguyên dương của tham số (ảnh 1), mặt khác  nên .

Vậy có 6 giá trị thỏa mãn. Chọn A.


Câu 40:

 Biết với . Tính .
Xem đáp án

 

Khi đó: . Chọn D.

 


Câu 41:

PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU

Ý nào sau đây thể hiện gần nhất nội dung chính của bài đọc trên?
Xem đáp án

Ý chính của các đoạn trong bài:

Đoạn 1-2: Giới thiệu các xu hướng chính được thảo luận tại Vietnam Educamp 2019 và cảm nhận của tác giả.

Đoạn 3: Kinh nghiệm giảng dạy trực tuyến của thầy Nguyễn Thành Nam.

Đoạn 4: Nội dung tham luận của TS Trần Thị Thu Hương tại diễn đàn Educamp 2019.

Đoạn 5: Xu hướng chuyển đổi số tại Educamp 2019.

Đoạn 6: Mô hình trại huấn luyện lập trình của CodeGym.

Đoạn 7: Mô hình micro-learning cho người đi làm của Agilearn.vn.

Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn bài là: “Các xu hướng phát triển công nghệ giáo dục tại Việt Nam.” Chọn B. 


Câu 42:

Cụm từ “giáo dục cá nhân hóa” trong đoạn mang ý nghĩa gì?
Xem đáp án
“Cá nhân hóa” là việc thiết kế hoặc xây dựng hoạt động hay sản phẩm phù hợp với sở thích của từng cá thể. “Giáo dục cá nhân hóa” là việc dạy và học phù hợp với năng lực, sở trường, tốc độ của từng người học. Chọn C. 

Câu 43:

 Thông qua đoạn [2], tác giả muốn khẳng định điều gì?
Xem đáp án

Phân tích, suy luận:

- Cá nhân hóa giáo dục đã được triển khai phổ biến với chi phí thấp. → Sai, tác giả cho biết đến chỉ khi áp dụng công nghệ mới giúp giảm một phần chi phí cá nhân hóa. Tuy nhiên cũng chưa có thông tin hiện tại chi phí giáo dục cá nhân hóa cao hay thấp.

- Các nhà giáo có thể dễ dàng thực hiện quá trình cá nhân hóa giáo dục. → Sai, tác giả cho biết chỉ đến khi công nghệ được áp dụng, các nhà giáo mới có một phương tiện mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình cá nhân hóa việc học.

- Công nghệ là yếu tố cốt lõi giúp triển khai cá nhân hóa giáo dục. → Sai, tác giả cho biết công nghệ là một “phương tiện mạnh mẽ”.

- Cá nhân hóa giáo dục là mong muốn xuyên suốt của nhiều thế hệ nhà giáo. → Đúng, tác giả cho biết cá nhân hóa giáo dục là một “ước mơ…đã có từ lâu…”

Chọn D. 


Câu 44:

Thông qua tham luận của mình, TS Nguyễn Thành Nam mong muốn các thầy cô giáo sử dụng thiết bị công nghệ thông tin để làm gì?
Xem đáp án
Thông tin tại đoạn [3]: “TS Nam gợi ý, thầy cô nào cũng có thể sử dụng chiếc máy tính của mình để ghi lại các bài giảng, chuyển lên một nền tảng giảng dạy trực tuyến và kết hợp với việc giảng dạy trên lớp để tiết kiệm công sức…”. Chọn D.

Câu 45:

Phương pháp “giảng dạy hỗn hợp” được đề cập ở đoạn [3] là?
Xem đáp án
Liên kết thông tin tại đoạn [3]: “…chuyển lên một nền tảng giảng dạy trực tuyến và kết hợp với việc giảng dạy trên lớp để tiết kiệm công sức, đồng thời tăng cao hiệu quả. Việc giảng dạy trực tuyến toàn bộ hoặc giảng dạy hỗn hợp…” → Giảng dạy hỗn hợp là việc kết hợp dạy trên lớp và giảng dạy trực tuyến. Chọn B.

Câu 46:

Phương án nào sau đây KHÔNG phải là một trong những nhược điểm của giáo dục truyền thống được TS Trần Thị Thu Hương nêu ra?
Xem đáp án
Trong đoạn [4] đã đề cập đến các thông tin bao gồm: Nội dung bài giảng nhàm chán; Kiểm tra, thi cử không giúp tăng động lực học tập; Nội dung giảng dạy không bắt kịp với cuộc sống. Sử dụng phương pháp loại trừ để chọn đáp án A. Chọn A.

Câu 47:

Theo tác giả Trần Thị Thu Hương, việc đánh giá kết quả học tập được tiến hành như thế nào trên các nền tảng giảng dạy số hóa?
Xem đáp án
Trong đoạn [4] có đề cập: “Việc đánh giá được thực hiện liên tục để cung cấp phản hồi mau chóng về hiệu quả học tập, và phần mềm thông minh tự đưa ra các lời khuyên để học sinh và giáo viên có thể lựa chọn các hoạt động học tập tiếp theo nhằm thúc đẩy hiệu quả học tập.”, vậy, đáp án đúng là A. Chọn A.

Câu 48:

Từ đoạn [4], ta có thể rút ra kết luận gì về vai trò của các nền tảng giảng dạy số hóa trong tương lai?
Xem đáp án

Đọc đoạn [4] để xác định các thông tin liên quan đến đáp án được đưa ra: 

- Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ dần dần thay thế hoàn toàn giáo viên. → Sai, thông tin: “Bằng sự kết hợp giữa tự học 1:1 với máy tính và việc giảng dạy trực tiếp, giáo viên có thể loại bỏ phần lớn nhược điểm của hình thức giảng dạy kiểu thầy đọc - trò chép truyền thống…”

- Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ thay thế hoàn toàn việc học trực tiếp trên lớp. → Sai, thông tin: “…kết hợp với việc giảng dạy trên lớp…”.

- Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ sớm được áp dụng tại tất cả các trường học ở Việt Nam → Sai, đoạn trích không đề cập thông tin này.

- Như vậy, đáp án đúng là C (Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ dần dần thay đổi cách thức dạy và học).

Chọn C. 


Câu 49:

Phương án nào sau đây KHÔNG phải là một trong những đặc điểm của mô hình CodeGym?
Xem đáp án

Thông tin tại đoạn [6]: “… nhằm đào tạo lại hoặc đào tạo chuyển nghề cho người trưởng thành để nhanh chóng tham gia vào ngành công nghiệp phần mềm.” → Đây là chương trình dành cho người mới bắt đầu học, không phải hướng tới đối tượng đã tốt nghiệp kĩ sư phần mềm.

Chọn D.


Câu 50:

Từ đoạn [7], chúng ta có thể rút ra kết luận nào sau đây?
Xem đáp án
Thông tin trong đoạn [7]: “ Hình thức học tập đó sẽ giúp người học tiết kiệm thời gian, nhất là những khoảng thời gian rảnh rỗi vốn ít ỏi của người đi làm”. Chọn A.

Câu 51:

Nội dung chính của bài đọc trên là gì?
Xem đáp án

 Nội dung chính của bài đọc trên là: Giải thích tầm quan trọng của DHA và D3 cho sự phát triển trí não và xương của trẻ.

- Phân tích, loại trừ:

A → sai: Bởi vì bài đọc không tập trung vào việc giới thiệu sản phẩm, mà chỉ đề cập đến một sản phẩm cụ thể ở cuối bài. Mục đích chính của bài đọc là giải thích tầm quan trọng của DHA và D3 cho sự phát triển của trẻ.

B → đúng: Bởi vì bài đọc có hai phần chính: phần đầu giải thích lợi ích của DHA và D3 cho sự phát triển trí não, mắt, hệ miễn dịch và xương của trẻ; phần sau đưa ra các lưu ý khi bổ sung hai dưỡng chất này cho trẻ.

C → sai: Bởi vì bài đọc không so sánh các nguồn cung cấp DHA và D3 cho trẻ từ thực phẩm và thực phẩm bảo vệ sức khỏe, mà chỉ nói về nguồn gốc của DHA từ vi tảo biển. Bài đọc không nói gì về các nguồn cung cấp D3 cho trẻ.

D → sai: Bởi vì bài đọc không chỉ có mục đích đưa ra các lưu ý khi bổ sung DHA và D3 cho trẻ, mà còn giải thích tầm quan trọng của hai dưỡng chất này cho sự phát triển của trẻ. Phần đưa ra các lưu ý chỉ chiếm một phần trong bài đọc, không phải là nội dung chính.

Chọn B. 


Câu 52:

Hãy điền các từ trong các ô dưới đây thả vào vị trí phù hợp:

 

 

Để trẻ có sự phát triển __________ về trí tuệ và thể chất, chế độ dinh dưỡng là _______     _______. Trẻ cần được cấp đủ các chất dinh dưỡng như năng lượng, đạm, béo, đường, vitamin, khoáng chất và xơ. Bên cạnh đó, trẻ cũng nên được __________ hai dưỡng chất quan trọng khác là DHA và vitamin D3. Bổ sung DHA và D3 sẽ giúp bé phát triển __________, phòng tránh còi xương và tăng cường hệ miễn dịch.

Xem đáp án

Để trẻ có sự phát triển toàn diện về trí tuệ và thể chất, chế độ dinh dưỡng là yếu tố then chốt. Trẻ cần được cấp đủ các chất dinh dưỡng như năng lượng, đạm, béo, đường, vitamin, khoáng chất và xơ. Bên cạnh đó, trẻ cũng nên được bổ sung hai dưỡng chất quan trọng khác là DHA và vitamin D3. Bổ sung DHA và D3 sẽ giúp bé phát triển trí não, phòng tránh còi xương và tăng cường hệ miễn dịch.

Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách sử dụng từ ngữ trong bài đọc, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

- Vị trí 1: toàn diện.

- Vị trí 2: yếu tố.

- Vị trí 3: then chốt.

- Vị trí 4: bổ sung.

- Vị trí 5: trí não.


Câu 53:

 Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai từ nội dung của đoạn [2].

DHA có thể giúp trẻ học tốt hơn bằng cách tăng số lượng tế bào thần kinh trong não. 

Đúng hay Sai? 

Xem đáp án

Căn cứ vào nội dung đoạn [2]:

DHA có thể giúp trẻ học tốt hơn bằng cách ảnh hưởng đến quá trình hình thành tế bào thần kinh, không phải tăng số lượng tế bào thần kinh. Quá trình hình thành tế bào thần kinh là quá trình tạo ra các tế bào thần kinh mới từ các tế bào gốc. Quá trình này diễn ra chủ yếu trong giai đoạn phôi thai và sơ sinh. DHA có thể ảnh hưởng đến quá trình này bằng cách điều chỉnh các yếu tố sinh học liên quan đến sự phân chia và phân hóa của các tế bào gốc. Chọn ¤ Sai.


Câu 54:

Hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng có trong đoạn vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau. 

Đoạn [2] và đoạn [3] nhằm nhấn mạnh sự ________ của DHA cho việc phát triển trí não của trẻ.

Xem đáp án

Căn cứ vào nội dung đoạn [2] và đoạn [3]:

- DHA là một thành phần đặc biệt trong hệ thống thần kinh trung ương, chiếm tỉ lệ chính trong chất xám của não bộ. → Đây là thông tin quan trọng về vai trò và vị trí của DHA trong cơ thể người, đặc biệt là não bộ.

- Theo các nhà khoa học, DHA có thể giúp cải thiện khả năng học tập của trẻ nhờ khả năng ảnh hưởng đến quá trình hình thành tế bào thần kinh, chất dẫn truyền thần kinh cũng như quá trình truyền tín hiệu trong não. →  Đây là thông tin quan trọng về lợi ích của DHA cho sự phát triển trí tuệ của trẻ, cũng như cơ chế hoạt động của DHA trong não bộ.

- PGS.TS.TTUT Nguyễn Tiến Dũng - Nguyên trưởng khoa nhi BV Bạch Mai cho biết: Việc bổ sung DHA không những tốt cho trí não, thị lực và hệ miễn dịch của trẻ mà còn giảm nguy cơ mắc các bệnh về dị ứng và hô hấp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. → Đây là thông tin quan trọng về ý kiến của một chuyên gia y tế uy tín về tầm quan trọng của việc bổ sung DHA cho trẻ, cũng như các lợi ích khác của DHA cho sức khỏe của trẻ.

Từ những thông tin quan trọng này, ta có thể rút ra được nội dung chính của đoạn văn là: nhấn mạnh sự cần thiết của DHA cho việc phát triển trí não của trẻ.

=> Từ phù hợp để điền vào chỗ trống là: cần thiết.


Câu 55:

Từ nội dung của đoạn [4], việc bổ sung đầy đủ DHA có tác dụng gì đối với trẻ sơ sinh?

(Chọn các đáp án đúng)

Xem đáp án

Phân tích, loại trừ:

- Giúp hoàn thiện chức năng nhìn của mắt → Đúng: vì DHA là thành phần chiếm đến 60% cấu trúc của võng mạc, nơi tổng chỉ huy sự nhìn của mắt.

- Giúp tăng khả năng miễn dịch → Đúng: vì DHA có tác dụng kích thích hệ miễn dịch và giảm viêm nhiễm ở trẻ sơ sinh.

- Giúp tăng cường hệ xương → Sai: vì DHA không có tác dụng trực tiếp đối với hệ xương của trẻ sơ sinh, mà là do các chất khác như canxi, vitamin D, protein, v.v.

- Giúp giảm nguy cơ dị ứng → Đúng: vì DHA có tác dụng làm giảm các chất gây viêm và dị ứng trong cơ thể trẻ sơ sinh.

Chọn:

þ Giúp hoàn thiện chức năng nhìn của mắt.

þ Giúp tăng khả năng miễn dịch.

þ Giúp giảm nguy cơ dị ứng.


Câu 56:

Từ nội dung của đoạn [5], điền các từ trong các ô dưới đây vào vị trí phù hợp:

 

 

 

Sắp xếp các vai trò của vitamin D3 theo thứ tự từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất dựa trên mức độ ảnh hưởng đến sức khoẻ và sự sống của con người: __________  __________ __________   __________

Xem đáp án

Căn cứ vào nội dung đoạn [5] và hiểu biết về tác dụng của vitamin D3 đối với trẻ dựa trên mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe và sự sống của con người. 

- Phát triển chức năng cơ thần kinh: Đây là vai trò quan trọng nhất của vitamin D3 vì nó liên quan đến hoạt động của não bộ, hệ thần kinh và cơ bắp. Nếu thiếu vitamin D3, cơ thể sẽ gặp phải các vấn đề như suy giảm trí nhớ, rối loạn tâm thần, co giật cơ, liệt nửa người, v.v.

- Tăng cường hệ miễn dịch: Đây là vai trò quan trọng thứ hai của vitamin D3 vì nó giúp cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng, viêm nhiễm và ung thư. Nếu thiếu vitamin D3, cơ thể sẽ dễ bị mắc các bệnh như cảm lạnh, viêm phổi, viêm khớp, bệnh Crohn, v.v.

- Chuyển hóa glucose: Đây là vai trò quan trọng thứ ba của vitamin D3 vì nó giúp cơ thể duy trì mức đường huyết ổn định và ngăn ngừa tiểu đường. Nếu thiếu vitamin D3, cơ thể sẽ gặp phải các vấn đề như tăng huyết áp, tăng cholesterol, béo phì, v.v.

- Giảm viêm: Đây là vai trò quan trọng thứ tư của vitamin D3 vì nó giúp cơ thể giảm các chất gây viêm và dị ứng. Nếu thiếu vitamin D3, cơ thể sẽ gặp phải các vấn đề như viêm da, hen suyễn, viêm mũi dị ứng, v.v.

Các vị trí cần điền theo thứ tự sau:

- Vị trí 1: phát triển chức năng cơ thần kinh.

- Vị trí 2: tăng cường hệ miễn dịch.

- Vị trí 3: chuyển hóa glucose.

- Vị trí 4: giảm viêm.


Câu 57:

Tại sao cha mẹ nên cho trẻ uống DHA và vitamin D3 ngay từ những ngày đầu sau sinh, đặc biệt với bé sinh non?

Chọn ba đáp án đúng:

Xem đáp án

Phân tích, loại trừ:

Ý 1 → Đúng: vì đây là giai đoạn quan trọng nhất cho sự phát triển của não bộ, võng mạc mắt, hệ xương và hệ miễn dịch của trẻ. Nếu thiếu DHA và vitamin D3 trong giai đoạn này, trẻ có thể gặp phải các vấn đề về sức khỏe và trí tuệ sau này.

Ý 2 → Sai: vì DHA và vitamin D3 không có tác dụng trực tiếp đối với béo phì và tiểu đường ở trẻ, mà là do các yếu tố khác như chế độ ăn uống, hoạt động thể chất, di truyền, v.v.

Ý 3 → Đúng: vì DHA là thành phần chiếm đến 60% cấu trúc của võng mạc và 20% cấu trúc của não bộ, giúp trẻ hoàn thiện chức năng nhìn và tư duy. Vitamin D3 là chất dẫn để hấp thu canxi, giúp trẻ tăng cường xương và răng. Cả hai dưỡng chất này còn giúp tăng cường hệ miễn dịch và giảm viêm nhiễm ở trẻ.

Ý 4 → Đúng: vì trẻ sinh non thường có cân nặng thấp hơn, não bộ chưa phát triển hoàn thiện và hệ miễn dịch yếu hơn so với trẻ sinh đủ tháng. Do đó, trẻ sinh non cần được bổ sung thêm DHA và vitamin D3 để bù đắp cho sự thiếu hụt trong thai kì.

Chọn:

þ Vì quá trình tích lũy DHA và vitamin D3 diễn ra mạnh nhất từ 3 tháng cuối thai kì cho đến 2 năm đầu đời của trẻ.

þ Vì DHA và vitamin D3 giúp phát triển não bộ, võng mạc mắt, hệ xương và hệ miễn dịch của trẻ.

þ Vì trẻ sinh non thường có nhu cầu cao hơn về DHA và vitamin D3 do chưa được hấp thu đủ từ mẹ trong thai kì.


Câu 58:

Hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng có trong bài đọc để hoàn thành đoạn sau:

Khi chọn sản phẩm bổ sung DHA và D3 cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, phụ huynh nên chọn sản phẩm có xuất xứ rõ ràng, được sản xuất bởi các công ty dược có ___________, cam kết đảm bảo v chất lượng.  

Xem đáp án

Căn cứ vào nội dung đoạn [7]:

Nguồn gốc: Hiện nay có rất nhiều sản phẩm bổ sung DHA, D3 cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Do đó, phụ huynh cần chọn sản phẩm có xuất xứ rõ ràng, được sản xuất bởi các công ty dược có chứng nhận, cam kết đảm bảo về chất lượng. 

=> Từ phù hợp điền vào chỗ trống là: chứng nhận.


Câu 59:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Chỉ nên bổ sung DHA từ vi tảo biển cho trẻ sơ sinh vì trong vi tảo có chứa DHA tinh khiết, do đó chúng sẽ phù hợp với cơ địa của trẻ sơ sinh.

Đúng hay sai?

Xem đáp án
Bổ sung DHA từ vi tảo biển cho trẻ sơ sinh có thể cải thiện thị lực và phát triển não bộ của trẻ. Tuy nhiên, không phải chỉ có vi tảo biển mới là nguồn cung cấp DHA cho trẻ sơ sinh. Các sản phẩm bổ sung DHA từ cá hoặc các loại thực phẩm giàu DHA như cá hồi, cá ngừ, cá trích cũng có thể giúp bổ sung DHA cho trẻ sơ sinh. Do đó, không đúng khi nói chỉ nên bổ sung DHA từ vi tảo biển cho trẻ sơ sinh. Chọn ¤ Sai.

Câu 60:

VitaDHA Baby Drops có những lợi ích gì cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ?

Chọn 2 đáp án đúng:

Xem đáp án

Những lợi ích VitaDHA Baby Drops mang lại cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là: Bổ sung DHA cho não bộ và thị lực và Bổ sung vitamin E cho da và tóc.

- Giải thích, suy luận:

+ Ý 1 → đúng: vì DHA là một axit béo thuộc nhóm acid béo Omega-3 rất cần thiết cho sự phát triển trí não, thị giác của trẻ. DHA chiếm 20% khối lượng não, loại acid béo này hỗ trợ sự phát triển hệ thần kinh và não ở trẻ, giúp tăng cường trí thông minh (IQ) cho trẻ, ngăn ngừa mắc các bệnh về hành vi và khuyết tật hay thiểu năng, tự kỉ. DHA cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của võng mạc mắt, giúp bé có thị lực tốt hơn.

+ Ý 2 → sai: vì VitaDHA Baby Drops không có thành phần sắt. Sắt là một khoáng chất cần thiết cho sự hình thành hồng cầu trong máu và vận chuyển oxy đến các cơ quan trong cơ thể. Sắt cũng có vai trò trong việc tăng cường hệ miễn dịch và chống nhiễm trùng. Tuy nhiên, sắt không có trong sản phẩm này.

+ Ý 3 → đúng: vì VitaDHA Baby Drops có chứa vitamin E. Vitamin E là một hợp chất hòa tan trong chất béo, đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể trong việc chuyển hóa các dưỡng chất, hỗ trợ cơ thể hấp thu các chất khác một cách tốt nhất. Vitamin E cũng có tác dụng chống oxy hóa tế bào, giúp củng cố da, tóc, móng và giúp bé có đôi mắt sáng khỏe hơn.

+ Ý 4 → sai vì VitaDHA Baby Drops không có thành phần canxi. Canxi là một khoáng chất quan trọng cho sự phát triển của xương và răng, cũng như cho hoạt động của cơ bắp và khớp. Canxi cũng có vai trò trong việc duy trì nhịp tim ổn định và giúp máu đông. Tuy nhiên, canxi không có trong sản phẩm này.

Chọn:

þ Bổ sung DHA cho não bộ và thị lực.

þ Bổ sung vitamin E cho da và tóc.


Câu 61:

PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Đơn vị tính của năng lượng liên kết hạt nhân là gì?

Xem đáp án

þ MeV.

þ J.

Giải thích

Đơn vị của năng lượng liên kết là J hoặc MeV, trong đó: 1MeV = 1,6.10-13J.


Câu 62:

 Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có thể được tính theo công thức nào sau đây?
Xem đáp án
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân, kí hiệu là ε, có giá trị bằng tỷ số giữa năng lượng liên kết và tổng số nuclon của hạt nhân: . Chọn A.

Câu 63:

Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclon

¡

¡

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.

¡

¡

Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết càng lớn.

¡

¡

Năng lượng liên kết đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân

¡

¡

Xem đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclon

¤

¡

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.

¤

¡

Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết càng lớn.

¡

¤

Năng lượng liên kết đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân

¡

¤

Giải thích

1. Đúng. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết trung bình cho một nuclon.

2. Đúng.  nên  càng lớn thì ΔW càng lớn.

3. Sai. Để so sánh độ bền vững giữa các hạt nhân, cần so sánh năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

4. Sai. Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.


Câu 66:

Biết khối lượng nghỉ của proton, neutron, và electron lần lượt là 1,00728u; 1,00866u và 5,486.10-4u. Khối lượng của nguyên tử  có giá trị là
Xem đáp án

Từ đồ thị có thể thấy J/nuclon.

Mà: .

Mặt khác: 

           

Khối lượng nguyên tử  là: 

Chọn A.


Câu 67:

 Hãy hoàn thành đoạn sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

 

Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như proton, neutron, êlectron), hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng ___. Thực nghiệm cho thấy những hạt nhân có số khối lớn hơn ___ hoặc số khối nhỏ hơn ___ thì kém bền vững, còn những hạt nhân có số khối ___ thì rất bền.

Xem đáp án

Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như proton, neutron, êlectron), hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Thực nghiệm cho thấy những hạt nhân có số khối lớn hơn 200 hoặc số khối nhỏ hơn 20 thì kém bền vững, còn những hạt nhân có số khối 50 < A < 80 thì rất bền.

Giải thích

Từ bài đọc có thể rút ra nhận xét: Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

Từ đồ thị ta thấy:

- Khi A tăng dần từ 0 đến 20, năng lượng liên kết riêng tăng dần từ khoảng 10-13 J/nuclon đến

13.10-13 J/nuclon.

-   Khi A tăng dần từ 200 trở đi, năng lượng liên kết riêng giảm dần từ khoảng 12,5.10-13 J/nuclon.

Hai vùng A < 20 và A > 200 có năng lượng liên kết riêng thấp nhất nên kém bền vững nhất.

- Khi A nằm trong khoảng từ 50 đến 80, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có giá trị lớn nhất, vào khoảng 14.10-13 J/nuclon. Vì vậy những hạt nhân có số khối nằm trong khoảng này là bền vững


Câu 68:

Theo quan điểm của học sinh 1, vận động viên tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên diện tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao gây ra
Xem đáp án
Theo lập luận của Học sinh 1: Một vận động viên trượt băng tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên diện tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao. Điều này dẫn đến một áp suất rất lớn, nhanh chóng làm tan chảy một lượng băng nhỏ ngay dưới các lưỡi dao giày trượt. Chọn B.

Câu 69:

Theo quan điểm của học sinh 2, nước đóng băng bắt đầu đóng băng từ bề mặt hồ do mật độ khối lượng băng (1) ______ mật độ khối lượng của nước ở trạng thái lỏng.
Xem đáp án

Theo quan điểm của học sinh 2, nước đóng băng bắt đầu đóng băng từ bề mặt hồ do mật độ khối lượng băng (1) nhỏ hơn mật độ khối lượng của nước ở trạng thái lỏng.

Giải thích

Theo Học sinh 2, nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.


Câu 70:

Theo lập luận của học sinh 2, phương án nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Dựa vào lập luận của Học sinh 2, ta thấy:

+ Mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.

+ Lực ma sát càng lớn thì băng tan càng nhanh. Chọn C.


Câu 71:

Theo quan điểm của Học sinh 1, đại lượng nào sau đây đối với các phân tử nước bên dưới mặt hồ lớn hơn đối với các phân tử nước trên bề mặt?
Xem đáp án

 + Đại lượng mật độ khối lượng và lực nổi là quan điểm của học sinh 2.

Theo Học sinh 1:

Dưới bề mặt, áp suất thủy tĩnh của nước làm cho điểm đóng băng của nước thấp hơn một chút so với trên bề mặt. Chọn B.


Câu 72:

Dựa trên lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng khinh khí cầu bay lên khỏi mặt đất là do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng cao hơn không khí bên ngoài khinh khí cầu.

Nội dung trên là đúng hay sai?

Xem đáp án

 Đáp án

Sai

Giải thích

Theo quan điểm của Học sinh 2 thì Nước đóng băng đầu tiên trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn nước ở trạng thái lỏng. Không giống như hầu hết các chất lỏng, mật độ khối lượng của một khối lượng nước giảm khi đóng băng. Kết quả là đối với bất kỳ khối băng nào, lực nổi của nước tác dụng lên trên lớn hơn lực hấp dẫn tác dụng xuống dưới, và tất cả các hạt băng nổi lên bề mặt khi đóng băng.

→ Khinh khí cầu có thể bay lên khỏi mặt đất là do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng thấp hơn không khí bên ngoài khinh khí cầu.


Câu 73:

Người ta thấy một cốc đựng ethanol đóng băng từ đáy lên trên mà không phải từ trên bề mặt trở xuống. Từ lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng trên là do khối lượng riêng của ethanol đóng băng
Xem đáp án

Khối lượng riêng chính là mật độ khối lượng.

Học sinh 2 giải thích nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng tức là chất có khối lượng riêng nhỏ hơn sẽ nổi trên các chất có khối lượng riêng lớn hơn. Như vậy việc ethanol đóng băng từ dưới đáy lên có thể giải thích do ethanol ở trạng thái đóng băng có khối lượng riêng lớn hơn ethanol ở trạng thái lỏng.

Chọn C.


Câu 74:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chuối xanh khó tiêu hóa hơn do chứa hàm lượng tinh bột và hàm lượng chất xơ lớn.

Chọn B.


Câu 75:

Theo bài đọc, sự biến đổi hàm lượng tinh bột và đường trong nông sản phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
Xem đáp án

o Loại nông sản.

o Điều kiện chăm sóc.

þ Phương pháp bảo quản.

þ Độ chín của nông sản.


Câu 76:

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Trái cây chín chứa nhiều đường hơn trái cây chưa chín do một số carbohydrate phức hợp đã biến thành đường trong quá trình chín.

Xem đáp án

Trong quá trình chín của quả, sự chuyển hóa tinh bột thành đường mang đến vị ngọt và góp phần tạo hương thơm đặc trưng cho quả.

Chọn: Đúng.


Câu 77:

Quá trình thủy phân tinh bột sẽ tạo thành
Xem đáp án

Theo bài đọc: “Dưới tác dụng của một số enzyme, tinh bột trong nông sản sẽ bị thủy phân tạo thành đường glucose.”

Chọn B.


Câu 78:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

(1) _______ là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành carbon dioxide và nước.

Xem đáp án

(1) Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành carbon dioxide và nước.

Đáp án: Hô hấp.


Câu 79:

 Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Vai trò quan trọng nhất của tinh bột là dự trữ (1) __________. Khi đi vào cơ thể, (2)_______  sẽ được chuyển hóa thành (3) _______ rồi đi vào hệ tuần hoàn cung cấp năng lượng cho tất cả các cơ quan trong cơ thể.

Xem đáp án

Vai trò quan trọng nhất của tinh bột là dự trữ (1) năng lượng. Khi đi vào cơ thể, (2) tinh bột sẽ được chuyển hóa thành (3) glucose rồi đi vào hệ tuần hoàn cung cấp năng lượng cho tất cả các cơ quan trong cơ thể.

Đáp án: năng lượng/ tinh bột/ glucose.


Câu 82:

Các phát biểu sau đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Al, Fe và Cr đều bị thụ động trong dung dịch nước cường toan.

¡

¡

Có thể trung hòa nước cường toan bằng sodium bicarbonate hoặc sodium hydroxide.

¡

¡

Khi bảo quản nước cường toan cần bảo quản trong bình thủy tinh không có nắp đậy, vì khí sinh ra có thể tích tụ và tạo áp suất làm bình chứa bị vỡ.

¡

¡

Cho phương trình hóa học sau:

Sau khi cân bằng, tổng hệ số tối giản của các chất trong phản ứng này là 18.

¡

¡

Xem đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Al, Fe và Cr đều bị thụ động trong dung dịch nước cường toan.

¡

¤

Có thể trung hòa nước cường toan bằng sodium bicarbonate hoặc sodium hydroxide.

¤

¡

Khi bảo quản nước cường toan cần bảo quản trong bình thủy tinh không có nắp đậy, vì khí sinh ra có thể tích tụ và tạo áp suất làm bình chứa bị vỡ.

¤

¡

Cho phương trình hóa học sau:

Sau khi cân bằng, tổng hệ số tối giản của các chất trong phản ứng này là 18.

¡

¤


Câu 85:

Hiện tượng quan sát được khi cho silver phản ứng với nước cường toan là
Xem đáp án

 Khi cho silver phản ứng với nước cường toan thì thu được hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng và có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.

Phương trình phản ứng:

Chọn C.


Câu 86:

 Chọn các đáp án chính xác.

Nhóm sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ tế bào nhân sơ?

Xem đáp án
Vi khuẩn và Archaea (vi khuẩn cổ) có cấu trúc tế bào là tế bào nhân sơ. Sinh vật nguyên sinh, nấm, động vật và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào nhân thực.

Câu 87:

Kéo đáp án thả vào ô trống thích hợp.

 

Tế bào nhân sơ được bao bọc bởi một màng chọn lọc, được gọi là _______. DNA của tế bào nhân sơ tập trung ở một vùng không có màng bao bọc, gọi là _______ .

Xem đáp án
Tế bào nhân sơ được bao bọc bởi một màng chọn lọc, được gọi là màng sinh chất. DNA của tế bào nhân sơ tập trung ở một vùng không có màng bao bọc, gọi là vùng nhân.

Câu 88:

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Do ribosome có chức năng là tổng hợp nên các protein nên bào quan này có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Xem đáp án
 Đúng. Ribosome là nơi tổng hợp chuỗi polypeptit dựa trên khuôn mã của RNA thông tin (tổng hợp protein) nên ribosome có mặt trong tất cả các tế bào sống, bao gồm cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Câu 89:

Đột biến chuyển đoạn NST là
Xem đáp án
Đột biến chuyển đoạn NST là sự trao đổi những đoạn NST không tương đồng, làm thay đổi nhóm gen liên kết, ví dụ như ở đây NST số 21 được gắn với NST số 14. Chọn B

Câu 90:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cha mẹ của người mắc hội chứng Down sơ cấp?
Xem đáp án
Hội chứng Down sơ cấp không mang tính di truyền, nguyên nhân từ sự phân li bất thường của NST trong quá trình hình thành trứng. Vì vậy trong gia đình có con bị mắc bệnh Down, cha mẹ của người đó đều có kiểu hình bình thường, và trong tế bào sinh dưỡng có chứa 46 NST. Chọn D.

Câu 91:

Điền số thích hợp vào chỗ trống dưới đây.

Người mắc hội chứng Down sơ cấp có (1) ______ nhiễm sắc thể.

Người mắc hội chứng Down thứ cấp có (2) _____ nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

 

Người mắc hội chứng Down sơ cấp có 3 NST số 21 (2n = 47). Người mắc hội chứng Down thứ cấp có 46 NST nhưng dư một phần NST số 21.

Câu 92:

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Một giao tử bình thường kết hợp với một trong hai giao tử trong trường hợp phân li số 3 thì có khả năng tạo ra hợp tử không mang NST số 14 nào.

Xem đáp án
Sai. Giao tử bình thường luôn chứa NST số 14, nên cho dù kết hợp với giao tử không chứa NST số 14 ở trường hợp phân li thứ 3 thì vẫn tạo ra được hợp tử chứa 1 NST số 14.

Câu 93:

Một người đàn ông bình thường có 45 NST với 1 NST mang đột biến chuyển đoạn 14 – 21 kết hôn với người phụ nữ bình thường. Nếu tất cả các tế bào sinh tinh đều giảm phân theo cách 1 và không xuất hiện đột biến mới thì nội dung nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Tế bào sinh tinh giảm phân theo cách 1 sẽ tạo ra giao tử chứa nhiễm sắc thể chuyển đoạn 14 – 21 và giao tử bình thường. Khi các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của mẹ sẽ tạo ra hợp tử chứa 45 NST như người bố hoặc hợp tử bình thường. Do đó, các người con của người đàn ông này sẽ không bị bệnh Down. Tuy nhiên, do người con có thể mang nhiễm sắc thể chuyển đoạn 14 – 21 nên cháu của ông ta sẽ có khả năng mắc hội chứng Down nếu có kiểu giảm phân khác. Chọn D.

Câu 94:

 Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Phương pháp kháng sinh đồ được sử dụng để tăng hiệu quả điều trị và giảm thiểu nguy cơ kháng (1) ______ trong điều trị nhiễm khuẩn.

Xem đáp án
Phương pháp kháng sinh đồ được sử dụng để tăng hiệu quả điều trị và giảm thiểu nguy cơ kháng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn.

Câu 95:

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Kháng sinh đồ là phương pháp để xác định loại vi khuẩn gây bệnh.

Xem đáp án
Sai. Kháng sinh đồ là phương pháp xác định hiệu quả của thuốc kháng sinh với mỗi loại vi khuẩn.

Câu 96:

 Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Vi khuẩn nuôi cấy trong thí nghiệm được lấy từ mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân.

Xem đáp án
Đúng. Vi khuẩn nuôi cấy trong thí nghiệm được lấy từ mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân.

Câu 97:

Trong thí nghiệm, sau khi đặt giấy thấm các loại kháng sinh với nồng độ xác định lên đĩa thạch đang nuôi cấy vi khuẩn, vi khuẩn được nuôi trong tủ ấm trong khoảng
Xem đáp án
Trong thí nghiệm, sau khi đặt giấy thấm các loại kháng sinh với nồng độ xác định lên đĩa thạch đang nuôi cấy vi khuẩn, vi khuẩn được nuôi trong tủ ấm trong khoảng 24 – 48h. Chọn C.

Câu 98:

 Dựa vào kết quả thí nghiệm, loại kháng sinh nào có hiệu quả điều trị cao nhất?
Xem đáp án
Kháng sinh E có đường kính vòng vô khuẩn lớn nhất → Kháng sinh E có hiệu quả điều trị cao nhất. Chọn D.

Câu 99:

Trong thực hiện thí nghiệm, các sai sót ngẫu nhiên là không thể tránh khỏi. Trong bảng số liệu trên, số liệu nào là bất thường?
Xem đáp án
Số liệu về kháng sinh C ở đĩa thạch 3 có giá trị lệch khá xa mức trung bình. Chọn D.

Bắt đầu thi ngay