Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 3)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 3)
-
69 lượt thi
-
99 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
Gọi z là số phức nghịch đảo của .
Mô đun của z là .
Số phức nghịch đảo z của là 3 + 4i.
Ta tính được ∣3 + 4i∣ = 5.
Do đó ta điền như sau
Gọi z là số phức nghịch đảo của .
Mô đun của z là 5 .
Câu 2:
Giá của một chiếc xe ô tô lúc mua mới là 600 triệu đồng. Theo ước tính, sau mỗi năm sử dụng, giá của chiếc xe ô tô giảm 42 triệu đồng.
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
|
Đúng |
Sai |
Sau 8 năm, giá chiếc xe giảm hơn 50% so với giá ban đầu. |
¡ |
¡ |
Sau 3 năm, giá của chiếc xe còn 516 triệu. |
¡ |
¡ |
1) Sau 3 năm, giá của chiếc xe còn: 600 − 42.3 = 474 triệu.
2) Sau 8 năm, giá của chiếc xe giảm: 42.8 = 336 triệu.
Giá của chiếc xe giảm hơn 50% so với giá ban đầu.
Do đó ta có đáp án như sau
Giá của một chiếc xe ô tô lúc mua mới là 600 triệu đồng. Theo ước tính, sau mỗi năm sử dụng, giá của chiếc xe ô tô giảm 42 triệu đồng.
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
|
Đúng |
Sai |
Sau 8 năm, giá chiếc xe giảm hơn 50% so với giá ban đầu. |
¤ |
¡ |
Sau 3 năm, giá của chiếc xe còn 516 triệu. |
¡ |
¤ |
Câu 3:
Biết hàm số nghịch biến trên khoảng (0; +∞). Các khẳng định sau đúng hay sai?
|
Đúng |
Sai |
Nếu thì |
¡ |
¡ |
Với mọi thì |
¡ |
¡ |
. |
¡ |
¡ |
Biết hàm số nghịch biến trên khoảng (0; +∞). Các khẳng định sau đúng hay sai?
|
Đúng |
Sai |
Nếu thì |
¡ |
¤ |
Với mọi thì |
¤ |
¡ |
. |
¤ |
¡ |
Câu 4:
Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại B, trong đó BC = 6 và AB = 8. Quay tam giác ABC xung quanh trục AB tạo thành một hình nón:
Kéo biểu thức ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Diện tích đáy của hình nón được tạo ra bằng .
Diện tích toàn phần của hình nón được tạo ra bằng .
Đường sinh của hình nón là: ;
Bán kính đáy của hình nón là: .
Diện tích đáy của hình nón là:
Diện tích xung quanh của hình nón là: .
Diện tích toàn phần của hình nón là: .
Do đó ta có đáp án sau
Diện tích đáy của hình nón được tạo ra bằng .
Diện tích toàn phần của hình nón được tạo ra bằng .
Câu 5:
Xét n và là hai số nguyên không âm, , kí hiệu được gọi là số tổ hợp chập của phân tử và được định nghĩa là số nguyên . (nếu thì quy ước giá trị của nó là 1). Sử dụng kí hiệu trên, tính tổng dưới đây, nhập kết quả vào ô trống:
Theo định nghĩa trên, ta có thể hiểu ; tổ hợp chập của phần tử.
Do đó, .
Do đó ta điền đáp án như sau
.
Câu 6:
Tủ sách Toán - Khoa học của một thư viện có một số quyển sách bao gồm các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học. Tỉ lệ số sách theo môn được thể hiện qua biểu đồ sau:
Lấy ngẫu nhiên một quyển sách trong tủ sách đó. Xác suất để quyển sách lấy được không phải sách Sinh học là
Số quyển sách không phải sách Sinh học chiếm: 100% − 18% = 82%.
Vậy xác suất lấy được quyển sách không phải sách Sinh học bằng 82% = 0,82. Chọn A.
Câu 7:
Kéo thả số thích hợp vào ô trống.
Một vật chuyển động theo quy luật với t (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó.
a) Quãng đường vật đi được tính từ lúc xuất phát đến lúc vật đạt vận tốc lớn nhất bằng (m).
b) Quãng đường vật đi được từ lúc xuất phát đến lúc vật dừng hẳn bằng (m).
Ta có . Ta đi tìm .
.
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta có:
Vậy quãng đường vật đi được đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là: .
+ ) Vật dừng lại ở thời điểm thỏa mãn và .
Quãng đường vật di chuyển được là: .
Do đó ta có đáp án như sau
Một vật chuyển động theo quy luật với t (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó.
a) Quãng đường vật đi được tính từ lúc xuất phát đến lúc vật đạt vận tốc lớn nhất bằng m.
b) Quãng đường vật đi được từ lúc xuất phát đến lúc vật dừng hẳn bằng m.
Câu 8:
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho các số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4.
a) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên là .
b) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên và chữ số 3 đứng ở chính giữa là .
a) Số tự nhiên cần lập có dạng
Trong đó chữ số a có 4 cách chọn.
Chữ số b có 4 cách chọn.
Chữ số c có 3 cách chọn.
Chữ số d có 2 cách chọn.
Chữ số e có 1 cách chọn.
Nên có tất cả 4.4.3.2.1 = 96 số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
b) Số tự nhiên cần lập có dạng .
Chữ số a có 3 cách chọn.
Chữ số b có 3 cách chọn.
Chữ số d có 2 cách chọn.
Chữ số e có 1 cách chọn.
Vậy thành lập được tất cả 3.3.2 = 18 số có 5 chữ số khác nhau mà số 3 đứng chính giữa từ các số trên.
Do đó ta có đáp án như sau
Cho các số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4.
a) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên là .
b) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên và chữ số 3 đứng ở chính giữa là .
Câu 9:
∣z + 2 − 3i∣ là khoảng cách giữa điểm biểu diễn z và −2 + 3i trên hệ trục tọa độ.
Khi ∣z + 2 − 3i∣ ≤ 3 thì khoảng cách giữa điểm biểu diễn z và −2 + 3i trên hệ trục tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 3.
Tập hợp điểm biểu diễn số phức thỏa mãn ∣z + 2 − 3i∣ ≤ 3 là một hình tròn tâm (−2; 3) bán kính bằng 3. Chọn A.
Câu 11:
Thể tích của vật thể V giới hạn bởi hai mặt phẳng và được tính bởi công thức:
Với là diện tích thiết diện của V với mặt phẳng .
Biết thiết diện tạo bởi vật thể và mặt phẳng là hình vuông có cạnh bằng . Thể tích vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng và là
. Chọn D.
Câu 12:
Ta có
Phương trình hoành độ giao điểm:
Chọn A.
Câu 13:
.
Lập BTT, hàm số y′ chỉ đạt cực trị tại điểm x = 1 (nghiệm bội lẻ).
Đối với điểm x = −2 (nghiệm bội chẵn), hàm số y′ sẽ không đổi dấu khi đi qua điểm này, nên x = −2 không phải điểm cực trị.
Vậy hàm số có 0 điểm cực trị thuộc khoảng (−∞; 0). Chọn A.
Câu 14:
Diện tích tam giác ABC là .
Thể tích khối chóp S.ABC là Chọn A.
Câu 15:
Câu 16:
Phương trình mặt phẳng đi qua điểm và nhận là vectơ pháp tuyến là
Chọn A.
Câu 17:
Cho hàm số có đạo hàm trên và có đồ thị như hình vẽ. Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có :
Cho , trong đó là nghiệm kép.
Ta có bảng xét dấu y′:
Vậy hàm số có 3 điểm cực trị. Chọn A.
Câu 18:
Có bao nhiêu số nguyên x nghiệm đúng bất phương trình:
Điều kiện xác định: .
Kết hợp điều kiện (*) ta có: .
Mà . Vậy bất phương trình đã cho có 2 nghiệm nguyên. Chọn A.
Câu 19:
Cho hàm số có đạo hàm trên và . Biết . Khẳng định nào sau đây đúng
Do nên hàm số nghịch biến trên .
Do đó .
Áp dụng tính chất trên ta được:
+) , suy ra A đúng.
+) , suy ra B sai.
+) Do nên không đủ căn cứ để đưa ra kết luận , suy ra C sai.
+) , suy ra D sai. Chọn A.
Câu 20:
Cách 1: Phương pháp tọa độ hóa
Chọn hệ trục tọa độ Cxyz như hình vẽ. Coi a = 1.
Khi đó, ta có: .
+) .
+) .
Do đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và MC’ là:
.
Vậy Chọn B.
Cách 2:
Gọi N là trung điểm của BB', .
Ta có:
NB // CC' và nên B là trung điểm của CD hay CD = 2BC = 2a.
MA // CC' và nên A là trung điểm của CE hay CE = 2CA = 2a.
Ta có
Khi đó
Vì CC′DE là tứ diện vuông tại C nên
.
Vậy . Chọn B.
Câu 21:
Vì nên tam giác đều và vuông tại (định lí Pytago đảo).
Gọi là trung điểm của AB, dựng hình chữ nhật BCEM.
Vì BCEM là hình chữ nhật nên .
Vì đều , là trung điểm của AB nên .
Ta có: .
Trong (DME), kẻ tại , suy ra .
Ta có , suy ra tam giác DME cân tại .
Gọi N là trung điểm của . Do đó (*).
Ta có: .
Do đó .
Lại có: .
Suy ra .
Thế vào (*) ta được: .
Vậy . Chọn B.
Câu 22:
Phương trình hoành độ giao điểm
(1).
Đường thẳng cắt đồ thị tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
Gọi và thuộc .
Theo Định lí Viét ta có .
Ta có
Dấu “=” xảy ra khi .
Vậy nhỏ nhất bằng khi . Chọn C.
Câu 23:
Rút ngẫu nhiên 2 thẻ từ 15 thẻ, có cách.
Từ 1 đến 15 có 7 số chẵn và 8 số lẻ.
Để tích 2 số trên 2 thẻ là số chẵn, ta cần rút một thẻ đánh số chẵn và một thẻ đánh số lẻ hoặc cả hai thẻ đều đánh số chẵn. Có cách.
Xác suất cần tìm là: . Chọn B.
Câu 24:
Câu 25:
Một người nông dân có 3 tấm lưới thép B40, mỗi tấm dài 16m và muốn rào một mảnh vườn dọc bờ sông dạng hình thang cân ABCD như hình vẽ, trong đó bờ sông là đường thẳng DC không phải rào và mỗi tấm là một cạnh của hình thang. Hỏi ông ấy có thể rào một mảnh vườn với diện tích lớn nhất bao nhiêu m2?
Gọi x (m, 0 < x < 16) là độ dài chiều cao của hình thang.
Áp dụng định lí Pytago ta có: .
.
Khi đó diện tích hình thang là:
.
Xét hàm số với .
Ta có: .
Khi đó .
.
Bảng biến thiên
Vậy diện tích lớn nhất của mảnh vườn là . Chọn D.
Câu 26:
Cho hàm số có đồ thị như hình bên.
Tìm tất cả các giá trị của m sao cho phương trình có đúng hai nghiệm thực phân biệt?
Từ đồ thị hàm số y = f(x), ta suy ra đồ thị hàm số y = |f(x)| như hình sau:
Do đó, phương trình có đúng hai nghiệm thực phân biệt khi và chỉ khi
Câu 27:
Số quý bà V gửi trong 2 năm là (quý).
Áp dụng công thức lãi kép
Số tiền bà V nhận được sau 2 năm là: đồng. Chọn C.
Câu 28:
Xét hàm số . Theo công thức khai triển nhị thức Newton:
.
Từ đó ta có:
Cộng từng vế của (1) và (2) ta có: (3)
Từ và giả thiết suy ra .
Bài toán trở thành tìm hệ số của trong khai triển thành đa thức của .
Ta có
Do đó hệ số của ứng với là . Chọn B.
Câu 29:
Từ 12 viên bi vàng và trắng lấy ngẫu nhiên 5 viên bi có cách.
Gọi biến cố A: “5 viên bi lấy ra cùng màu”.
TH1: Lấy được 5 viên bi vàng Þ có cách.
TH2: Lấy được 5 viên bi trắng Þ cách.
Do đó .
Vậy xác suất của biến cố A là . Chọn B.
Câu 30:
- Xét hàm số .
Theo giả thiết ta có , phương trình tiếp tuyến của (C1) tại M:.
Mà theo giả thiết tiếp tuyến tại M có phương trình (1).
Từ đó ta có: (2).
Vận tốc của vật: , với .
Xét hàm số , với .
Ta có .
Bảng biến thiên
Vậy vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong khoảng 10 giây đầu là: 54(m/s). Chọn D.
Câu 32:
Ta có:. Chọn D.
Câu 33:
Gọi M là trung điểm của cạnh BC.
Vì tam giác ABC đều nên .
Mà .
Lại có tam giác ABC đều cạnh 2a nên .
Do I là trung điểm của AB′ nên . Chọn B.
Câu 34:
.
Hàm số có 2 điểm cực trị khi phương trình có hai nghiệm phân biệt
Theo Định lí Vi-et ta có:
Khi đó ta có :
Vậy giá trị lớn nhất của S bằng 9 khi m = 0. Chọn D.
Câu 35:
Gọi q là công bội của cấp số nhân . Ta có nên .
Ta có và trái dấu.
Ta có:
.
Vậy Chọn A.
Câu 36:
Cho hàm số liên tục trên và có bảng biến thiên như sau
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số . Giá trị của bằng:
Ta có .
Ta lại có .
Nên .
Vậy nên M + m = 4. Chọn B.
Câu 37:
Phương trình hoành độ giao điểm:
Phương trình có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 1.
Phương trình có ba nghiệm thỏa với là 2 nghiệm của phương trình (*).
Áp dụng định lý Vi - ét cho phương trình (*) ta có:
Ta có (thỏa mãn).
Vậy . Chọn B.
Câu 38:
Ta có .
Xét .
Khi đó: 1 = F(e) − F(1) Û F(e) = 4.
Vậy . Chọn B.
Câu 39:
Phương trình
.
Với , mặt khác nên .
Vậy có 6 giá trị thỏa mãn. Chọn A.
Câu 41:
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
Ý chính của các đoạn trong bài:
Đoạn 1-2: Giới thiệu các xu hướng chính được thảo luận tại Vietnam Educamp 2019 và cảm nhận của tác giả.
Đoạn 3: Kinh nghiệm giảng dạy trực tuyến của thầy Nguyễn Thành Nam.
Đoạn 4: Nội dung tham luận của TS Trần Thị Thu Hương tại diễn đàn Educamp 2019.
Đoạn 5: Xu hướng chuyển đổi số tại Educamp 2019.
Đoạn 6: Mô hình trại huấn luyện lập trình của CodeGym.
Đoạn 7: Mô hình micro-learning cho người đi làm của Agilearn.vn.
Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn bài là: “Các xu hướng phát triển công nghệ giáo dục tại Việt Nam.” Chọn B.
Câu 42:
Câu 43:
Phân tích, suy luận:
- Cá nhân hóa giáo dục đã được triển khai phổ biến với chi phí thấp. → Sai, tác giả cho biết đến chỉ khi áp dụng công nghệ mới giúp giảm một phần chi phí cá nhân hóa. Tuy nhiên cũng chưa có thông tin hiện tại chi phí giáo dục cá nhân hóa cao hay thấp.
- Các nhà giáo có thể dễ dàng thực hiện quá trình cá nhân hóa giáo dục. → Sai, tác giả cho biết chỉ đến khi công nghệ được áp dụng, các nhà giáo mới có một phương tiện mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình cá nhân hóa việc học.
- Công nghệ là yếu tố cốt lõi giúp triển khai cá nhân hóa giáo dục. → Sai, tác giả cho biết công nghệ là một “phương tiện mạnh mẽ”.
- Cá nhân hóa giáo dục là mong muốn xuyên suốt của nhiều thế hệ nhà giáo. → Đúng, tác giả cho biết cá nhân hóa giáo dục là một “ước mơ…đã có từ lâu…”
Chọn D.
Câu 44:
Câu 45:
Câu 46:
Câu 47:
Câu 48:
Đọc đoạn [4] để xác định các thông tin liên quan đến đáp án được đưa ra:
- Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ dần dần thay thế hoàn toàn giáo viên. → Sai, thông tin: “Bằng sự kết hợp giữa tự học 1:1 với máy tính và việc giảng dạy trực tiếp, giáo viên có thể loại bỏ phần lớn nhược điểm của hình thức giảng dạy kiểu thầy đọc - trò chép truyền thống…”
- Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ thay thế hoàn toàn việc học trực tiếp trên lớp. → Sai, thông tin: “…kết hợp với việc giảng dạy trên lớp…”.
- Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ sớm được áp dụng tại tất cả các trường học ở Việt Nam → Sai, đoạn trích không đề cập thông tin này.
- Như vậy, đáp án đúng là C (Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ dần dần thay đổi cách thức dạy và học).
Chọn C.
Câu 49:
Thông tin tại đoạn [6]: “… nhằm đào tạo lại hoặc đào tạo chuyển nghề cho người trưởng thành để nhanh chóng tham gia vào ngành công nghiệp phần mềm.” → Đây là chương trình dành cho người mới bắt đầu học, không phải hướng tới đối tượng đã tốt nghiệp kĩ sư phần mềm.
Chọn D.
Câu 50:
Câu 51:
Nội dung chính của bài đọc trên là: Giải thích tầm quan trọng của DHA và D3 cho sự phát triển trí não và xương của trẻ.
- Phân tích, loại trừ:
A → sai: Bởi vì bài đọc không tập trung vào việc giới thiệu sản phẩm, mà chỉ đề cập đến một sản phẩm cụ thể ở cuối bài. Mục đích chính của bài đọc là giải thích tầm quan trọng của DHA và D3 cho sự phát triển của trẻ.
B → đúng: Bởi vì bài đọc có hai phần chính: phần đầu giải thích lợi ích của DHA và D3 cho sự phát triển trí não, mắt, hệ miễn dịch và xương của trẻ; phần sau đưa ra các lưu ý khi bổ sung hai dưỡng chất này cho trẻ.
C → sai: Bởi vì bài đọc không so sánh các nguồn cung cấp DHA và D3 cho trẻ từ thực phẩm và thực phẩm bảo vệ sức khỏe, mà chỉ nói về nguồn gốc của DHA từ vi tảo biển. Bài đọc không nói gì về các nguồn cung cấp D3 cho trẻ.
D → sai: Bởi vì bài đọc không chỉ có mục đích đưa ra các lưu ý khi bổ sung DHA và D3 cho trẻ, mà còn giải thích tầm quan trọng của hai dưỡng chất này cho sự phát triển của trẻ. Phần đưa ra các lưu ý chỉ chiếm một phần trong bài đọc, không phải là nội dung chính.
Chọn B.
Câu 52:
Hãy điền các từ trong các ô dưới đây thả vào vị trí phù hợp:
Để trẻ có sự phát triển __________ về trí tuệ và thể chất, chế độ dinh dưỡng là _______ _______. Trẻ cần được cấp đủ các chất dinh dưỡng như năng lượng, đạm, béo, đường, vitamin, khoáng chất và xơ. Bên cạnh đó, trẻ cũng nên được __________ hai dưỡng chất quan trọng khác là DHA và vitamin D3. Bổ sung DHA và D3 sẽ giúp bé phát triển __________, phòng tránh còi xương và tăng cường hệ miễn dịch.
Để trẻ có sự phát triển toàn diện về trí tuệ và thể chất, chế độ dinh dưỡng là yếu tố then chốt. Trẻ cần được cấp đủ các chất dinh dưỡng như năng lượng, đạm, béo, đường, vitamin, khoáng chất và xơ. Bên cạnh đó, trẻ cũng nên được bổ sung hai dưỡng chất quan trọng khác là DHA và vitamin D3. Bổ sung DHA và D3 sẽ giúp bé phát triển trí não, phòng tránh còi xương và tăng cường hệ miễn dịch.
Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách sử dụng từ ngữ trong bài đọc, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: toàn diện.
- Vị trí 2: yếu tố.
- Vị trí 3: then chốt.
- Vị trí 4: bổ sung.
- Vị trí 5: trí não.
Câu 53:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai từ nội dung của đoạn [2].
DHA có thể giúp trẻ học tốt hơn bằng cách tăng số lượng tế bào thần kinh trong não.
Đúng hay Sai?
Căn cứ vào nội dung đoạn [2]:
DHA có thể giúp trẻ học tốt hơn bằng cách ảnh hưởng đến quá trình hình thành tế bào thần kinh, không phải tăng số lượng tế bào thần kinh. Quá trình hình thành tế bào thần kinh là quá trình tạo ra các tế bào thần kinh mới từ các tế bào gốc. Quá trình này diễn ra chủ yếu trong giai đoạn phôi thai và sơ sinh. DHA có thể ảnh hưởng đến quá trình này bằng cách điều chỉnh các yếu tố sinh học liên quan đến sự phân chia và phân hóa của các tế bào gốc. Chọn ¤ Sai.
Câu 54:
Hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng có trong đoạn vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau.
Đoạn [2] và đoạn [3] nhằm nhấn mạnh sự ________ của DHA cho việc phát triển trí não của trẻ.
Căn cứ vào nội dung đoạn [2] và đoạn [3]:
- DHA là một thành phần đặc biệt trong hệ thống thần kinh trung ương, chiếm tỉ lệ chính trong chất xám của não bộ. → Đây là thông tin quan trọng về vai trò và vị trí của DHA trong cơ thể người, đặc biệt là não bộ.
- Theo các nhà khoa học, DHA có thể giúp cải thiện khả năng học tập của trẻ nhờ khả năng ảnh hưởng đến quá trình hình thành tế bào thần kinh, chất dẫn truyền thần kinh cũng như quá trình truyền tín hiệu trong não. → Đây là thông tin quan trọng về lợi ích của DHA cho sự phát triển trí tuệ của trẻ, cũng như cơ chế hoạt động của DHA trong não bộ.
- PGS.TS.TTUT Nguyễn Tiến Dũng - Nguyên trưởng khoa nhi BV Bạch Mai cho biết: “Việc bổ sung DHA không những tốt cho trí não, thị lực và hệ miễn dịch của trẻ mà còn giảm nguy cơ mắc các bệnh về dị ứng và hô hấp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ”. → Đây là thông tin quan trọng về ý kiến của một chuyên gia y tế uy tín về tầm quan trọng của việc bổ sung DHA cho trẻ, cũng như các lợi ích khác của DHA cho sức khỏe của trẻ.
Từ những thông tin quan trọng này, ta có thể rút ra được nội dung chính của đoạn văn là: nhấn mạnh sự cần thiết của DHA cho việc phát triển trí não của trẻ.
=> Từ phù hợp để điền vào chỗ trống là: cần thiết.
Câu 55:
Từ nội dung của đoạn [4], việc bổ sung đầy đủ DHA có tác dụng gì đối với trẻ sơ sinh?
(Chọn các đáp án đúng)
Phân tích, loại trừ:
- Giúp hoàn thiện chức năng nhìn của mắt → Đúng: vì DHA là thành phần chiếm đến 60% cấu trúc của võng mạc, nơi tổng chỉ huy sự nhìn của mắt.
- Giúp tăng khả năng miễn dịch → Đúng: vì DHA có tác dụng kích thích hệ miễn dịch và giảm viêm nhiễm ở trẻ sơ sinh.
- Giúp tăng cường hệ xương → Sai: vì DHA không có tác dụng trực tiếp đối với hệ xương của trẻ sơ sinh, mà là do các chất khác như canxi, vitamin D, protein, v.v.
- Giúp giảm nguy cơ dị ứng → Đúng: vì DHA có tác dụng làm giảm các chất gây viêm và dị ứng trong cơ thể trẻ sơ sinh.
Chọn:
þ Giúp hoàn thiện chức năng nhìn của mắt.
þ Giúp tăng khả năng miễn dịch.
þ Giúp giảm nguy cơ dị ứng.
Câu 56:
Từ nội dung của đoạn [5], điền các từ trong các ô dưới đây vào vị trí phù hợp:
Sắp xếp các vai trò của vitamin D3 theo thứ tự từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất dựa trên mức độ ảnh hưởng đến sức khoẻ và sự sống của con người: __________ __________ __________ __________
Căn cứ vào nội dung đoạn [5] và hiểu biết về tác dụng của vitamin D3 đối với trẻ dựa trên mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe và sự sống của con người.
- Phát triển chức năng cơ thần kinh: Đây là vai trò quan trọng nhất của vitamin D3 vì nó liên quan đến hoạt động của não bộ, hệ thần kinh và cơ bắp. Nếu thiếu vitamin D3, cơ thể sẽ gặp phải các vấn đề như suy giảm trí nhớ, rối loạn tâm thần, co giật cơ, liệt nửa người, v.v.
- Tăng cường hệ miễn dịch: Đây là vai trò quan trọng thứ hai của vitamin D3 vì nó giúp cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng, viêm nhiễm và ung thư. Nếu thiếu vitamin D3, cơ thể sẽ dễ bị mắc các bệnh như cảm lạnh, viêm phổi, viêm khớp, bệnh Crohn, v.v.
- Chuyển hóa glucose: Đây là vai trò quan trọng thứ ba của vitamin D3 vì nó giúp cơ thể duy trì mức đường huyết ổn định và ngăn ngừa tiểu đường. Nếu thiếu vitamin D3, cơ thể sẽ gặp phải các vấn đề như tăng huyết áp, tăng cholesterol, béo phì, v.v.
- Giảm viêm: Đây là vai trò quan trọng thứ tư của vitamin D3 vì nó giúp cơ thể giảm các chất gây viêm và dị ứng. Nếu thiếu vitamin D3, cơ thể sẽ gặp phải các vấn đề như viêm da, hen suyễn, viêm mũi dị ứng, v.v.
Các vị trí cần điền theo thứ tự sau:
- Vị trí 1: phát triển chức năng cơ thần kinh.
- Vị trí 2: tăng cường hệ miễn dịch.
- Vị trí 3: chuyển hóa glucose.
- Vị trí 4: giảm viêm.
Câu 57:
Tại sao cha mẹ nên cho trẻ uống DHA và vitamin D3 ngay từ những ngày đầu sau sinh, đặc biệt với bé sinh non?
Chọn ba đáp án đúng:
Phân tích, loại trừ:
Ý 1 → Đúng: vì đây là giai đoạn quan trọng nhất cho sự phát triển của não bộ, võng mạc mắt, hệ xương và hệ miễn dịch của trẻ. Nếu thiếu DHA và vitamin D3 trong giai đoạn này, trẻ có thể gặp phải các vấn đề về sức khỏe và trí tuệ sau này.
Ý 2 → Sai: vì DHA và vitamin D3 không có tác dụng trực tiếp đối với béo phì và tiểu đường ở trẻ, mà là do các yếu tố khác như chế độ ăn uống, hoạt động thể chất, di truyền, v.v.
Ý 3 → Đúng: vì DHA là thành phần chiếm đến 60% cấu trúc của võng mạc và 20% cấu trúc của não bộ, giúp trẻ hoàn thiện chức năng nhìn và tư duy. Vitamin D3 là chất dẫn để hấp thu canxi, giúp trẻ tăng cường xương và răng. Cả hai dưỡng chất này còn giúp tăng cường hệ miễn dịch và giảm viêm nhiễm ở trẻ.
Ý 4 → Đúng: vì trẻ sinh non thường có cân nặng thấp hơn, não bộ chưa phát triển hoàn thiện và hệ miễn dịch yếu hơn so với trẻ sinh đủ tháng. Do đó, trẻ sinh non cần được bổ sung thêm DHA và vitamin D3 để bù đắp cho sự thiếu hụt trong thai kì.
Chọn:
þ Vì quá trình tích lũy DHA và vitamin D3 diễn ra mạnh nhất từ 3 tháng cuối thai kì cho đến 2 năm đầu đời của trẻ.
þ Vì DHA và vitamin D3 giúp phát triển não bộ, võng mạc mắt, hệ xương và hệ miễn dịch của trẻ.
þ Vì trẻ sinh non thường có nhu cầu cao hơn về DHA và vitamin D3 do chưa được hấp thu đủ từ mẹ trong thai kì.
Câu 58:
Hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng có trong bài đọc để hoàn thành đoạn sau:
Khi chọn sản phẩm bổ sung DHA và D3 cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, phụ huynh nên chọn sản phẩm có xuất xứ rõ ràng, được sản xuất bởi các công ty dược có ___________, cam kết đảm bảo về chất lượng.
Căn cứ vào nội dung đoạn [7]:
Nguồn gốc: Hiện nay có rất nhiều sản phẩm bổ sung DHA, D3 cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Do đó, phụ huynh cần chọn sản phẩm có xuất xứ rõ ràng, được sản xuất bởi các công ty dược có chứng nhận, cam kết đảm bảo về chất lượng.
=> Từ phù hợp điền vào chỗ trống là: chứng nhận.
Câu 59:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Chỉ nên bổ sung DHA từ vi tảo biển cho trẻ sơ sinh vì trong vi tảo có chứa DHA tinh khiết, do đó chúng sẽ phù hợp với cơ địa của trẻ sơ sinh.
Đúng hay sai?
Câu 60:
VitaDHA Baby Drops có những lợi ích gì cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ?
Chọn 2 đáp án đúng:
Những lợi ích VitaDHA Baby Drops mang lại cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là: Bổ sung DHA cho não bộ và thị lực và Bổ sung vitamin E cho da và tóc.
- Giải thích, suy luận:
+ Ý 1 → đúng: vì DHA là một axit béo thuộc nhóm acid béo Omega-3 rất cần thiết cho sự phát triển trí não, thị giác của trẻ. DHA chiếm 20% khối lượng não, loại acid béo này hỗ trợ sự phát triển hệ thần kinh và não ở trẻ, giúp tăng cường trí thông minh (IQ) cho trẻ, ngăn ngừa mắc các bệnh về hành vi và khuyết tật hay thiểu năng, tự kỉ. DHA cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của võng mạc mắt, giúp bé có thị lực tốt hơn.
+ Ý 2 → sai: vì VitaDHA Baby Drops không có thành phần sắt. Sắt là một khoáng chất cần thiết cho sự hình thành hồng cầu trong máu và vận chuyển oxy đến các cơ quan trong cơ thể. Sắt cũng có vai trò trong việc tăng cường hệ miễn dịch và chống nhiễm trùng. Tuy nhiên, sắt không có trong sản phẩm này.
+ Ý 3 → đúng: vì VitaDHA Baby Drops có chứa vitamin E. Vitamin E là một hợp chất hòa tan trong chất béo, đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể trong việc chuyển hóa các dưỡng chất, hỗ trợ cơ thể hấp thu các chất khác một cách tốt nhất. Vitamin E cũng có tác dụng chống oxy hóa tế bào, giúp củng cố da, tóc, móng và giúp bé có đôi mắt sáng khỏe hơn.
+ Ý 4 → sai vì VitaDHA Baby Drops không có thành phần canxi. Canxi là một khoáng chất quan trọng cho sự phát triển của xương và răng, cũng như cho hoạt động của cơ bắp và khớp. Canxi cũng có vai trò trong việc duy trì nhịp tim ổn định và giúp máu đông. Tuy nhiên, canxi không có trong sản phẩm này.
Chọn:
þ Bổ sung DHA cho não bộ và thị lực.
þ Bổ sung vitamin E cho da và tóc.
Câu 61:
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Đơn vị tính của năng lượng liên kết hạt nhân là gì?
þ MeV.
þ J.
Giải thích
Đơn vị của năng lượng liên kết là J hoặc MeV, trong đó: 1MeV = 1,6.10-13J.
Câu 62:
Câu 63:
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclon |
¡ |
¡ |
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn. |
¡ |
¡ |
Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết càng lớn. |
¡ |
¡ |
Năng lượng liên kết đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclon |
¤ |
¡ |
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn. |
¤ |
¡ |
Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết càng lớn. |
¡ |
¤ |
Năng lượng liên kết đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân |
¡ |
¤ |
Giải thích
1. Đúng. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết trung bình cho một nuclon.
2. Đúng. nên càng lớn thì ΔW càng lớn.
3. Sai. Để so sánh độ bền vững giữa các hạt nhân, cần so sánh năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.
4. Sai. Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
Câu 64:
Đáp án: “8,75”
Giải thích
Từ đồ thị ta thấy:
Câu 65:
Nhìn vào biểu đồ có thể thấy: .
Chọn B.
Câu 66:
Từ đồ thị có thể thấy J/nuclon.
Mà: .
Mặt khác:
Khối lượng nguyên tử là:
Chọn A.
Câu 67:
Hãy hoàn thành đoạn sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như proton, neutron, êlectron), hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng ___. Thực nghiệm cho thấy những hạt nhân có số khối lớn hơn ___ hoặc số khối nhỏ hơn ___ thì kém bền vững, còn những hạt nhân có số khối ___ thì rất bền.
Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như proton, neutron, êlectron), hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Thực nghiệm cho thấy những hạt nhân có số khối lớn hơn 200 hoặc số khối nhỏ hơn 20 thì kém bền vững, còn những hạt nhân có số khối 50 < A < 80 thì rất bền.
Giải thích
Từ bài đọc có thể rút ra nhận xét: Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Từ đồ thị ta thấy:
- Khi A tăng dần từ 0 đến 20, năng lượng liên kết riêng tăng dần từ khoảng 10-13 J/nuclon đến
13.10-13 J/nuclon.
- Khi A tăng dần từ 200 trở đi, năng lượng liên kết riêng giảm dần từ khoảng 12,5.10-13 J/nuclon.
⇒ Hai vùng A < 20 và A > 200 có năng lượng liên kết riêng thấp nhất nên kém bền vững nhất.
- Khi A nằm trong khoảng từ 50 đến 80, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có giá trị lớn nhất, vào khoảng 14.10-13 J/nuclon. Vì vậy những hạt nhân có số khối nằm trong khoảng này là bền vững
Câu 68:
Câu 69:
Theo quan điểm của học sinh 2, nước đóng băng bắt đầu đóng băng từ bề mặt hồ do mật độ khối lượng băng (1) nhỏ hơn mật độ khối lượng của nước ở trạng thái lỏng.
Giải thích
Theo Học sinh 2, nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
Câu 70:
Dựa vào lập luận của Học sinh 2, ta thấy:
+ Mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
+ Lực ma sát càng lớn thì băng tan càng nhanh. Chọn C.
Câu 71:
+ Đại lượng mật độ khối lượng và lực nổi là quan điểm của học sinh 2.
Theo Học sinh 1:
Dưới bề mặt, áp suất thủy tĩnh của nước làm cho điểm đóng băng của nước thấp hơn một chút so với trên bề mặt. Chọn B.
Câu 72:
Dựa trên lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng khinh khí cầu bay lên khỏi mặt đất là do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng cao hơn không khí bên ngoài khinh khí cầu.
Nội dung trên là đúng hay sai?
Đáp án
Sai
Giải thích
Theo quan điểm của Học sinh 2 thì Nước đóng băng đầu tiên trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn nước ở trạng thái lỏng. Không giống như hầu hết các chất lỏng, mật độ khối lượng của một khối lượng nước giảm khi đóng băng. Kết quả là đối với bất kỳ khối băng nào, lực nổi của nước tác dụng lên trên lớn hơn lực hấp dẫn tác dụng xuống dưới, và tất cả các hạt băng nổi lên bề mặt khi đóng băng.
→ Khinh khí cầu có thể bay lên khỏi mặt đất là do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng thấp hơn không khí bên ngoài khinh khí cầu.
Câu 73:
Khối lượng riêng chính là mật độ khối lượng.
Học sinh 2 giải thích nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng tức là chất có khối lượng riêng nhỏ hơn sẽ nổi trên các chất có khối lượng riêng lớn hơn. Như vậy việc ethanol đóng băng từ dưới đáy lên có thể giải thích do ethanol ở trạng thái đóng băng có khối lượng riêng lớn hơn ethanol ở trạng thái lỏng.
Chọn C.
Câu 74:
Chuối xanh khó tiêu hóa hơn do chứa hàm lượng tinh bột và hàm lượng chất xơ lớn.
Chọn B.
Câu 75:
o Loại nông sản.
o Điều kiện chăm sóc.
þ Phương pháp bảo quản.
þ Độ chín của nông sản.
Câu 76:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Trái cây chín chứa nhiều đường hơn trái cây chưa chín do một số carbohydrate phức hợp đã biến thành đường trong quá trình chín.
Trong quá trình chín của quả, sự chuyển hóa tinh bột thành đường mang đến vị ngọt và góp phần tạo hương thơm đặc trưng cho quả.
Chọn: Đúng.
Câu 77:
Theo bài đọc: “Dưới tác dụng của một số enzyme, tinh bột trong nông sản sẽ bị thủy phân tạo thành đường glucose.”
Chọn B.
Câu 78:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
(1) _______ là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành carbon dioxide và nước.
(1) Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành carbon dioxide và nước.
Đáp án: Hô hấp.
Câu 79:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Vai trò quan trọng nhất của tinh bột là dự trữ (1) __________. Khi đi vào cơ thể, (2)_______ sẽ được chuyển hóa thành (3) _______ rồi đi vào hệ tuần hoàn cung cấp năng lượng cho tất cả các cơ quan trong cơ thể.
Vai trò quan trọng nhất của tinh bột là dự trữ (1) năng lượng. Khi đi vào cơ thể, (2) tinh bột sẽ được chuyển hóa thành (3) glucose rồi đi vào hệ tuần hoàn cung cấp năng lượng cho tất cả các cơ quan trong cơ thể.
Đáp án: năng lượng/ tinh bột/ glucose.
Câu 80:
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước cường toan cũng được sử dụng trong phòng thí nghiệm để làm sạch dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh.
(2) Khi bị cường toan tiếp xúc với da, hãy trung hòa bằng dung dịch sodium hydroxide và rửa lại nhiều lần với nước.
(3) Có thể bảo quản nước cường toan trong thời gian dài.
(4) Nước cường toan được sử dụng để tinh chế một số kim loại quý như gold, platinum.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (1) và (4).
(2) sai, vì: sodium hydroxide có tính base mạnh, có thể gây ăn mòn da nên không khuyến khích sử dụng để trung hòa nước cường toan.
(3) sai, vì: nước cường toan không ổn định, nên được sử dụng ngay.
Chọn B.
Câu 81:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Gold là kim loại có tính khử yếu nên không bị hòa tan trong acid kể cả nhưng lại bị hòa tan trong nước cường toan. Sau phản ứng thu được kết tủa gold(III) chloride theo phương trình sau:
Sai, vì: gold(IIII) chloride tồn tại ở dạng dung dịch, không phải kết tủa.
Chọn: Sai.
Câu 82:
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Đúng |
Sai |
|
Al, Fe và Cr đều bị thụ động trong dung dịch nước cường toan. |
¡ |
¡ |
Có thể trung hòa nước cường toan bằng sodium bicarbonate hoặc sodium hydroxide. |
¡ |
¡ |
Khi bảo quản nước cường toan cần bảo quản trong bình thủy tinh không có nắp đậy, vì khí sinh ra có thể tích tụ và tạo áp suất làm bình chứa bị vỡ. |
¡ |
¡ |
Cho phương trình hóa học sau:
Sau khi cân bằng, tổng hệ số tối giản của các chất trong phản ứng này là 18. |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Al, Fe và Cr đều bị thụ động trong dung dịch nước cường toan. |
¡ |
¤ |
Có thể trung hòa nước cường toan bằng sodium bicarbonate hoặc sodium hydroxide. |
¤ |
¡ |
Khi bảo quản nước cường toan cần bảo quản trong bình thủy tinh không có nắp đậy, vì khí sinh ra có thể tích tụ và tạo áp suất làm bình chứa bị vỡ. |
¤ |
¡ |
Cho phương trình hóa học sau:
Sau khi cân bằng, tổng hệ số tối giản của các chất trong phản ứng này là 18. |
¡ |
¤ |
Câu 83:
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Hòa tan hoàn toàn 24,3 gam silver trong hỗn hợp 1 thể tích đặc và 3 thể tích HCl đặc thu được V lít một chất khí không màu, hóa nâu trong không khí (ở đkc). Giá trị của V là (1) _____ lít.
(Làm tròn đến số thập phân thứ hai sau dấu phẩy)
Số mol silver tham gia phản ứng là:
Theo phương trình phản ứng:
Giá trị của V là: 0,075.24,79 = 1,86 lít.
Đáp án: 1,86.
Câu 84:
Điền công thức hóa học hoặc số thích hợp vào chỗ trống
Hòa tan hoàn toàn 29,125 gam muối sulfide của kim loại X trong dung dịch nước cường toan thu được muối X(II) chloride, 4 gam chất rắn màu vàng và V lít chất khí không màu, hóa nâu trong không khí (ở đkc). Công thức của muối sulfide ban đầu là (1) ______ và giá trị của V là (2)_______ lít (làm tròn kết quả đến phần thập phân thứ ba)
Câu 85:
Khi cho silver phản ứng với nước cường toan thì thu được hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng và có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
Phương trình phản ứng:
Chọn C.
Câu 86:
Chọn các đáp án chính xác.
Nhóm sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ tế bào nhân sơ?
Câu 87:
Kéo đáp án thả vào ô trống thích hợp.
Tế bào nhân sơ được bao bọc bởi một màng chọn lọc, được gọi là _______. DNA của tế bào nhân sơ tập trung ở một vùng không có màng bao bọc, gọi là _______ .
Câu 88:
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Do ribosome có chức năng là tổng hợp nên các protein nên bào quan này có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Câu 89:
Câu 90:
Câu 91:
Điền số thích hợp vào chỗ trống dưới đây.
Người mắc hội chứng Down sơ cấp có (1) ______ nhiễm sắc thể.
Người mắc hội chứng Down thứ cấp có (2) _____ nhiễm sắc thể.
Câu 92:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Một giao tử bình thường kết hợp với một trong hai giao tử trong trường hợp phân li số 3 thì có khả năng tạo ra hợp tử không mang NST số 14 nào.
Câu 93:
Câu 94:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Phương pháp kháng sinh đồ được sử dụng để tăng hiệu quả điều trị và giảm thiểu nguy cơ kháng (1) ______ trong điều trị nhiễm khuẩn.
Câu 95:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Kháng sinh đồ là phương pháp để xác định loại vi khuẩn gây bệnh.
Câu 96:
Vi khuẩn nuôi cấy trong thí nghiệm được lấy từ mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân.
Câu 97:
Câu 98:
Câu 99: