Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 4)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 4)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 4)

  • 58 lượt thi

  • 100 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC

Điền số tự nhiên vào chỗ trống:

Cho hai số phức z1 = 2 − i và z2 = −3 + 5i. Điểm biểu diễn số phức  có hoành độ bằng                    .   .

Xem đáp án

a có .

Do đó ta điền đáp án như sau

Cho hai số phức z1 = 2 − i và z2 = −3 + 5i. Điểm biểu diễn số phức  có hoành độ bằng                    .   .   


Câu 2:

 Kéo thả các ô vào chỗ trống một cách thích hợp nhất:

Giới hạn  bằng ..

Xem đáp án

 

Do đó ta điền đáp án như sau

Giới hạn  bằng              .


Câu 3:

Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}. Các khẳng định sau đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

Có thể lập được 5040 số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từ các chữ số trong tập A.

¡

¡

Có thể lập được 360 số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau và chữ số 1 là hàng chục nghìn từ các chữ số trong tập A.

¡

¡

Có thể lập được 4230 số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau và chữ số 2 không ở hàng đơn vị từ các chữ số trong tập A.

¡

¡

Xem đáp án

a) Mỗi cách lập một số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau là một hoán vị của các phần tử của A. Khi đó số các hoán vị là 7! = 5040.

b) Với số 1 ở vị trí hàng chục nghìn thì còn 6 số chưa cố định nên có 6! = 720 số.

c) Số cách lập 1 số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau và chữ số 2 ở hàng đơn vị là 6! cách.

Khi đó số cách lập 1 số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau và chữ số 2 KHÔNG ở hàng đơn vị là:

7! − 6! = 4320 số.

Do đó ta có đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Có thể lập được 5040 số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từ các chữ số trong tập A.

¤

¡

Có thể lập được 360 số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau và chữ số 1 là hàng chục nghìn từ các chữ số trong tập A.

¡

¤

Có thể lập được 4230 số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau và chữ số 2 không ở hàng đơn vị từ các chữ số trong tập A.

¡

¤


Câu 4:

 Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Điểm đối xứng của điểm M(−2; 3; 4) qua mặt phẳng (Oxy) là điểm M′ có cao độ bằng         
Xem đáp án

Điểm đối xứng của điểm M(−2; 3; 4) qua mặt phẳng (Oxy) là điểm M′(−2; 3; −4).

Do đó ta điền như sau

Điểm đối xứng của điểm M(−2; 3; 4) qua mặt phẳng (Oxy) là điểm M′ có cao độ bằng 

Câu 5:

Cho tam giác ABC đều cạnh bằng 4. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AC. Diện tích đa giác thu được khi lấy đối xứng tam giác ABC qua trục MN là  Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Xem đáp án

Ta có .

Nên .

Mà diện tích cần tìm gấp 2 lần diện tích MNCB nên:

Ta được:  .

Do đó ta chọn đáp án như sau

þ a chia hết cho b.

þ a + b là số chính phương.


Câu 6:

Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x, kí hiệu x. Chẳng hạn .

Tổng phần nguyên trên của tất cả các số có dạng  với k nguyên lấy giá trị từ −5 đến 5 bằng    .

Xem đáp án

Lập bảng giá trị

−5

−4

−3

−2

−1

0

1

2

3

4

5

−1

−1

−1

0

0

0

1

1

1

2

2

Ta được tổng các phần nguyên trên là:

(−1) + (−1) + (−1) + 0 + 0 + 0 + 1 + 1 + 1 + 2 + 2 = 4.

Do đó ta điền đáp án như sau

Tổng phần nguyên trên của tất cả các số có dạng  với k nguyên lấy giá trị từ −5 đến 5 bằng            .


Câu 7:

Biết hàm số  nghịch biến trên khoảng (0; +∞).

Các khẳng định sau là đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

 

¡

¡

Với  mọi  ta có  

¡

¡

 

¡

¡

Xem đáp án

Hàm số đồng biến trên khoảng nên

Do Các khẳng định sau là đúng hay sai f(2) > f(3) (ảnh 1).

Với mọi Các khẳng định sau là đúng hay sai f(2) > f(3) (ảnh 2) ta có .

nên .

Do đó ta có đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

 

¡

¤

Với  mọi  ta có  

¤

¡

 

¡

¤


Câu 8:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Hàm số  xác định với mọi .

¡

¡

Các nghiệm của phương trình 2cosx  1 = 0 được biểu diễn bởi 2 điểm trên đường tròn lượng giác.

¡

¡

Xem đáp án

Mệnh đề 1: Hàm số  xác định khi cosx ≠ 0.

Mệnh đề 2:  ứng với 2 điểm trên đường tròn.

Do đó ta có đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Hàm số  xác định với mọi .

¡

¤

Các nghiệm của phương trình 2cosx  1 = 0 được biểu diễn bởi 2 điểm trên đường tròn lượng giác.

¤

¡


Câu 10:

Công thức tính diện tích toàn phần hình nón có bán kính đáy r, độ dài đường cao h và độ dài đường sinh l là:
Xem đáp án

Công thức tính diện tích toàn phần hình nón có bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: 

Stp = πrl + πr2. Chọn A.


Câu 11:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3; 2; −1),B(5; 4; 3)M là điểm thuộc tia đối của tia BA sao cho . Tìm tọa độ của điểm M.
Xem đáp án

 M là điểm thuộc tia đối của tia BA sao cho  nên B là trung điểm AM

 Chọn A.


Câu 13:

Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua  và vuông góc với (P).
Xem đáp án

Ta có:  

Vì  là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng .

Suy ra phương trình mặt phẳng (α) là: 

 Chọn A.


Câu 14:

 Người ta cần tạo một ống bơ sữa đặc kín 2 đầu hình trụ có đáy là hình tròn với thể tích là 16π cm3. Tính diện tích tối ưu của phần vật liệu cần sử dụng.
Xem đáp án

Gọi phần diện tích vật liệu cần dùng là chiều cao hình trụ là và bán kính đáy là ta có:

ta lại có

Vậy . Chọn A.


Câu 15:

Cắt hình trụ (T) bằng một mặt phẳng song song với trục và cách trục 2m được thiết diện là một hình vuông có diện tích bằng 16 m2. Tính thể tích của khối trụ (T).
Xem đáp án

Gọi thiết diện đã cho là AA′B′B (như hình vẽ) và I là trung điểm AB .

Hình vuông AA′B′B có diện tích bằng 16 (cm2)  cạnh hình vuông bằng  AA′ = 4 cm .

Mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 2 cm suy ra OI = 2 (cm).

Ta có bán kính đáy của hình trụ là .

Thể tích của khối trụ (T) là . Chọn A.


Câu 16:

Trong không gian Oxyz, cho điểm và hai đường thẳng , Đường thẳng Δ qua A, vuông góc với d1 và cắt d2 có phương trình là  
Xem đáp án

Gọi . Ta có: .

Đường thẳng có một vectơ chỉ phương là .

Do nên .

Đường thẳng qua và có một vectơ chỉ phương là

, có phương trình là . Chọn D.


Câu 18:

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

+) Đồ thị đi qua điểm  và có 2 điểm cực trị Þ loại A, C.

+) Đồ thị đi qua điểm , suy ra loại B. Chọn D.


Câu 19:

Tính thể tích V của hình lập phương  có đường chéo .
Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là x.

. Chọn D.


Câu 21:

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số  bằng
Xem đáp án

+) Do có nghĩa khi hay .

Ta có: là tiệm cận ngang (bậc trên tử nhỏ hơn bậc mẫu).

+) Xét phương trình .

Ta có: không tồn tại do (thay lên trên tử ta thấy không thỏa mãn).

. Suy ra là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

. Suy ra là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

. Suy ra là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Do đó đồ thị hàm số có 3 tiệm cận đứng.

Vậy tổng số đường tiệm cận là: 4. Chọn D.


Câu 24:

Số cách xếp 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ thành một hàng ngang sao cho hai học sinh nữ luôn đứng cạnh nhau là
Xem đáp án

Để thỏa mãn 2 học sinh nữ luôn đứng cạnh nhau, ta coi 2 học sinh nữ là 1 “học sinh đặc biệt”.

+) Số cách xếp 4 học sinh (gồm 3 học sinh nam và 1 học sinh đặc biệt) là: 4! = 24.

+) Số cách xếp nội bộ 2 học sinh nữa là: 2! = 2.

Suy ra số cách xếp thỏa mãn bài toán là: 24∙2 = 48. Chọn D.


Câu 26:

Cho hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông có cạnh huyền bằng . Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
Xem đáp án

Giả sử thiết diện qua trục là tam giác vuông như hình vẽ.

Do  nên tam giác vuông cân tại .

. Chọn C.


Câu 27:

Cho hình chóp  có đáy  là tam giác đều cạnh bằng vuông góc với mặt phẳng . Khoảng cách từ đỉnh  đến mặt phẳng  bằng
Xem đáp án

Gọi là trung điểm của .

đều cạnh 2a nên .

Kẻ (1).

nên (2).

Từ (1) và (2) suy ra .

Do đó .

Xét vuông tại A, có: . Chọn B.


Câu 29:

Cho khối đa diện đều loại {3; 4} có độ dài cạnh bằng . Thể tích khối cầu ngoại tiếp khối đa diện đều đã cho bằng
Xem đáp án

 

Khối đa diện đều loại {3; 4} là một khối bát diện đều có tâm I là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện (như hình vẽ).

Ta có bán kính: .

Suy ra thể tích khối cầu: . Chọn B.


Câu 30:

Cho hình chữ nhật  và hình thang cân  nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Biết  và  (tham khảo hình vẽ), thể tích khối đa diện  bằng

Xem đáp án

Do .

Gọi M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B trên EF.

Khi đó: EN = NM = MF = a và

 

. Chọn B.


Câu 31:

Giả sử  là hai trong số các số phức z thỏa mãn  là số thuần ảo. Biết rằng , giá trị lớn nhất của  bằng
Xem đáp án

Gọi , khi đó:

 là số thuần ảo.

Suy ra (*)

Gọi

Và A, B thuộc đường tròn tâm  và bán kính R = 2.

Xét điểm M thỏa mãn (**)

Khi đó: .

Gọi là trung điểm của , khi đó với (**), suy ra:

.

Suy ra thuộc đường tròn tâm , bán kính .

Khi đó: . Chọn B.


Câu 33:

Cho hàm số . Có tất cả bao nhiêu số nguyên m để hàm số trên có hai điểm cực trị đều thuộc đoạn [0; 3]?
Xem đáp án

 Ta có:  

(*).

Yêu cầu bài toán trở thành "Tìm , sao cho (*) có 2 nghiệm phân biệt đều thuộc .

Xét hàm số trên đoạn [0; 3].

Ta có: .

Bảng biến thiên

 

Từ bảng biến thiên, suy ra: .

nên .

Vậy có 3 giá trị của m. Chọn B.


Câu 34:

Cho số phức  thỏa mãn phương trình . Giá trị biểu thức  bằng
Xem đáp án

Biến đổi phương trình tương đương:  

.

Khi đó ta có:

. Chọn C.


Câu 35:

Gọi S là tập hợp các số có bốn chữ số được lập nên từ các số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Rút ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để số được rút là số chẵn có dạng  thỏa mãn Gọi S là tập hợp các số có bốn chữ số được (ảnh 1).

Xem đáp án

Số phần tử không gian mẫu:  

Gọi A là biến cố cần tính xác suất. Do  là số chẵn nên ta có:

Trường hợp 1: Nếu Gọi S là tập hợp các số có bốn chữ số được (ảnh 2)Gọi S là tập hợp các số có bốn chữ số được (ảnh 3)

 ().

Khi đó ứng với mỗi bộ 3 số: a, b + 1, c + 1 lấy từ các chữ số từ 2 → 9 (có 8 chữ số) ta chỉ có 1 cách xếp suy nhất thỏa mãn (*). Suy ra số các số tạo ra: .

Trường hợp 2: Nếu

Gọi S là tập hợp các số có bốn chữ số được (ảnh 4) 

Lí luận (2*) tương tự như (*), suy ra các số tạo ra: .

Trường hợp 3: Nếu

Gọi S là tập hợp các số có bốn chữ số được (ảnh 5) 

 Lí luận (3*) tương tự như (*), suy ra các số tạo ra: .

Vậy: . Suy ra: . Chọn C.


Câu 36:

Một biển quảng cáo có dạng hình vuông ABCD và I là trung điểm của đoạn thẳng CD. Trên tấm biển đó có đường Parabol đỉnh I đi qua A, B và cắt đường chéo BD tại M. Chi phí để sơn phần tô màu xám (có diện tích S1) là 200000 đồng/m2, chi phí sơn phần tô màu đen (có diện tích S2) là 150000 đồng/m2 và phần còn lại là 100000 đồng/m2. Số tiền để sơn theo cách trên gần nhất với số tiền nào dưới đây, biết AB = 4 m?

 

Xem đáp án

 

Diện tích hình vuông là: .

Gọi là phần diện tích còn lại (không tô đậm).

Gắn hệ tọa độ như hình vẽ:

Do là đỉnh của parabol nên có phương trình: .

nên ta có . Do đó .

Ta có phương trình đường thẳng DB : .

Xét phương trình hoành độ giao điểm:

. Khi đó:

;

.

.

Suy ra tổng tiền:

triệu đồng. Chọn B.


Câu 37:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số   đồng biến trên khoảng (1; +∞). Tổng tất cả các phần tử thuộc S bằng
Xem đáp án

Yêu cầu bài toán tương đương: với Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên (ảnh 1) 

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên (ảnh 2)

Ta có: ; (nhận) hoặc (loại).

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên suy ra:

Khi đó nên .

Vậy tổng các giá trị của m là 6. Chọn B.


Câu 40:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình  có 2 nghiệm phân biệt. Tổng giá trị của tất cả các phần tử thuộc S bằng
Xem đáp án

Do m = −1 (không thỏa mãn phương trình) nên phương trình tương đương:

.

; .

Ta có bảng biến thiên

- ∞                                   1                                   + ∞

                    +                  0                 -

                                       

- ∞                                                                           0

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:

nên .

Vậy tổng các giá trị của m là 20. Chọn B.


Câu 41:

PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
Xem đáp án

Ý chính của các đoạn trong bài:

Đoạn 1-4: Vai trò và các ứng dụng của máy thu định vị toàn cầu GNSS.

Đoạn 5-6: Giới thiệu nghiên cứu phát triển bộ thu GNSS của trường Đại học Bách Khoa.

Đoạn 7-10: Những ứng dụng tiềm năng của bộ thu GNSS.

Đoạn 11: Ý nghĩa của việc chế tạo thành công bộ thu GNSS.

Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn bài là: “Giới thiệu máy thu định vị toàn cầu GNSS.” Chọn A.


Câu 42:

Theo đoạn [1], [2], PGS.TS Nguyễn Hữu Trung mong muốn đạt được điều gì khi nghiên cứu GNSS?
Xem đáp án
HS đọc đoạn [1] - [2], đoạn có đề cập các thông tin như “Lần đầu tiên, Việt Nam chế tạo thành công máy thu định vị toàn cầu GNSS..” và “các nước có nền kinh tế, công nghiệp vũ trụ và quốc phòng mạnh trên thế giới đều đầu tư phát triển hệ thống định vị toàn cầu mạnh mẽ”. Dựa vào các thông tin này, xác định PGS.TS Nguyễn Hữu Trung mong muốn từ việc chế tạo thành công máy thu, giúp Việt Nam có thể phát triển như các nước mạnh về kinh tế, công nghiệp vũ trụ và quốc phòng trên thế giới. Chọn B. 

Câu 43:

Theo đoạn [4], GNSS KHÔNG được sử dụng cho mục đích nào dưới đây?
Xem đáp án
Dựa vào thông tin trong đoạn [4] để lựa chọn đáp án phù hợp: “...ứng dụng trong đo đạc bản đồ và thu thập các thông tin địa lí, quản lí đất đai và môi trường, hỗ trợ định vị và tìm kiếm trong các trường hợp khẩn cấp như bão, động đất, lũ. Quản lí vị trí của hệ thống giao thông …”. Chọn D. 

Câu 44:

Chúng ta có thể rút ra kết luận gì từ đoạn [5]?
Xem đáp án

Dựa vào thông tin trong đoạn [5]. Suy luận, phân tích:

- Việt Nam đã làm chủ công nghệ sản xuất bộ thu GNSS từ lâu. → Sai, việc nghiên cứu phát triển kiến trúc các bộ thu vô tuyến, bao gồm bộ thu GNSS ở Việt Nam còn hạn chế.

- Bộ thu GNSS được Đại học Bách Khoa độc lập nghiên cứu và phát triển. → Sai, Đại học Bách Khoa kết hợp với Đại học Milano để phát triển.

- Máy thu GNSS được nghiên cứu sử dụng công nghệ thu đơn kênh. → Sai, máy thu GNSS sử dụng công nghệ thu đa kênh.

- Máy thu GNSS là một loại bộ thu tín hiệu vô tuyến. → Đúng, thông tin tại dòng: “Tuy nhiên, việc nghiên cứu phát triển kiến trúc các bộ thu vô tuyến, bao gồm bộ thu GNSS ở Việt Nam còn hạn chế”.

Chọn D. 


Câu 45:

Vai trò của GS Riccardo Enrico Zich trong nghiên cứu của Đại học Bách Khoa là đối tác thương mại. Đúng hay Sai?
Xem đáp án
GS Riccardo Enrico Zich là nhân vật thuộc trường Đại học Milano của Ý và cùng tham gia vào nghiên cứu, phối hợp với Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Theo đoạn [6], GS Riccardo Enrico Zich là người có nhiều bằng sáng chế trong lĩnh vực này, nên vai trò là đối tác thương mại là không chính xác. Mệnh đề trên là sai. Chọn ¤ Sai.

Câu 46:

Dựa vào đoạn [6], có thể rút ra rằng: Việc kết hợp với Đại học Milano đã giúp nghiên cứu hoàn thành tốt đẹp, cung cấp được cho thị trường những sản phẩm hoàn thiện, tuy giới hạn về số lượng. Đúng hay Sai?
Xem đáp án
Đọc đoạn [6], căn cứ vào thông tin được cung cấp: “đã chế tạo thành công thiết bị mẫu (prototype) bộ thu GNSS đa kênh”, xác định mệnh đề này là sai do mâu thuẫn với thông tin được đề cập trong mệnh đề: “những sản phẩm hoàn thiện” được cung cấp cho thị trường để tiêu thụ. Mệnh đề trên là sai. Chọn ¤ Sai.

Câu 47:

 Theo PGS Nguyễn Hữu Trung, sản phẩm máy thu GNSS sẽ được ưu tiên ứng dụng trong lĩnh vực:
Xem đáp án
Thông tin tại đoạn [7]: “PGS Nguyễn Hữu Trung chia sẻ, một trong những ứng dụng quan trọng có thể triển khai ngay là giao thông đô thị”. Cụm từ này cũng được nhắc lại nhiều lần trong đoạn. Chọn C. 

Câu 48:

Theo đoạn [8], PGS.TS Nguyễn Hữu Trung cho rằng:
Xem đáp án
Thông tin tại dòng cuối của đoạn: “Do đó, nếu được phát triển thành thương phẩm thì có khả năng cạnh tranh giá thành và chất lượng đáp ứng yêu cầu.”. Chọn C.

Câu 49:

Ý nào dưới đây thể hiện gần đúng nhất nội dung chính của đoạn cuối?
Xem đáp án
Trong đoạn cuối, tác giả sử dụng nhiều lần cấu trúc “…đóng góp cho…” nhằm nêu bật ý nghĩa của nghiên cứu chế tạo thành công bộ thu GNSS. Chọn B. 

Câu 50:

Từ nội dung của đoạn [6] - [11] của văn bản, hoàn thành đoạn dưới đây bằng cách điền từ/cụm từ phụ hợp vào đoạn trích:

 

Từ việc phối hợp với đơn vị _______, Đại học Bách Khoa Hà Nội đã thành công trong việc chế tạo thiết bị bộ thu _______ đa kênh. Thiết bị này được kì vọng sẽ đem lại nhiều lợi ích đặc biệt về kinh tế - xã hội và có tiềm năng lớn trong phát triển _______.

Xem đáp án

Dựa vào thông tin đoạn [6] - [11]: 

Từ việc phối hợp với đơn vị giáo dục, Đại học Bách Khoa Hà Nội đã thành công trong việc chế tạo thiết bị bộ thu GNSS đa kênh. Thiết bị này được kì vọng sẽ đem lại nhiều lợi ích đặc biệt về kinh tế - xã hội và có tiềm năng lớn trong phát triển công nghệ.

Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

- Vị trí 1: giáo dục.

- Vị trí 2: GNSS.

- Vị trí 3: công nghệ.


Câu 51:

Theo Canalys, sự sụt giảm tốc độ tăng trưởng của chi tiêu toàn cầu cho dịch vụ đám mây chủ yếu là do:
Xem đáp án
Trong các đoạn từ [2] đến [7], thông tin về tình hình kinh tế và ảnh hưởng của nó gắn liền với nhu cầu sử dụng dịch vụ đám mây. Thông tin quan trọng nhất nằm ở đoạn [2]: “Nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm trên được cho là chi phí đám mây công cộng gia tăng, do lạm phát buộc các khách hàng phải tập trung vào việc tối ưu hóa chi tiêu cho đám mây công cộng…”. Chọn B. 

Câu 52:

Cụm từ “quay ngược lại đám mây” được hiểu là gì?
Xem đáp án
Đọc đoạn [3], căn cứ vào câu đầu của đoạn văn để trả lời câu hỏi: “Một số doanh nghiệp đang bắt đầu “quay ngược lại đám mây” bằng cách chuyển một số khối lượng công việc trên đám mây sang đám mây riêng hoặc thuê vị trí để giảm chi phí, điều này đang thúc đẩy việc áp dụng các chiến lược triển khai đám mây lai và đa đám mây.”. Như vậy, “quay ngược lại đám mây” được cụ thể hóa bằng việc: “chuyển đổi khối lượng công việc sang đám mây riêng”, “thuê vị trí”. Chọn B.

Câu 53:

Hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:

Đối tượng nghiên cứu của Canalys trong báo cáo này là  _________ và các nhà cung cấp đám mây hàng đầu quốc tế.

Xem đáp án
Đọc lại các đoạn từ [2] đến [7], xác định đối tượng chủ yếu được đề cập và cung cấp thông tin trong các đoạn này là “khách hàng doanh nghiệp”. Đây là cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống. Từ cần điền là: khách hàng doanh nghiệp.

Câu 54:

Nghiên cứu của Canalys KHÔNG làm rõ yếu tố nào liên quan đến việc giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ đám mây trên toàn cầu?
Xem đáp án

Đọc đoạn [2] đến [7], xác định nội dung chính được đề cập trong các đoạn này:

Đoạn [2]: Nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ đám mây.

Đoạn [3]: Xu hướng sử dụng dịch vụ đám mây của các doanh nghiệp.

Đoạn [4] - [7]: Thực trạng và tác động của việc sử dụng dịch vụ đám mây của các doanh nghiệp.

Như vậy, yếu tố không được làm rõ trong bài là các giải pháp khắc phục việc giảm thiểu nhu cầu sử dụng dịch vụ đám mây. Chọn D.


Câu 55:

Thông tin từ nhà phân tích nghiên cứu của Canalys liên quan tới trường hợp của công ty nào?
Xem đáp án
Xác định thông tin được nêu bởi nhà phân tích nghiên cứu nằm ở đoạn [5]: “các khách hàng doanh nghiệp đang phản ứng với giá điện toán đám mây cao hơn và chi phí vận hành cao hơn dự kiến”, tương ứng với thông tin nằm trong đoạn [8] về lợi nhuận của Amazon: “Lợi nhuận của hãng ngày càng bị ảnh hưởng tiêu cực bởi sự sụt giảm trong chi tiêu của khách hàng doanh nghiệp, cũng như chi phí vận hành và năng lượng máy chủ tăng lên.”. Chọn D.

Câu 56:

Điền các ô vuông vào vị trí thích hợp:

   

        

Bị ảnh hưởng bởi các điều kiện kinh tế vĩ mô  (ảnh 1)
 

Bị ảnh hưởng bởi các điều kiện kinh tế vĩ mô và suy thoái kinh tế, các nhà cung cấp đám mây hàng đầu quốc tế đã lựa chọn định hướng về động lực phát triển khác nhau: 

Amazon Cloud Technology: ________________ .

Microsoft Azure: ________________ .

Google Cloud: ________________ .

Xem đáp án

Để trả lời được câu hỏi, HS cần tìm kiếm các thông tin liên quan trong đoạn [8] - [10] và thực hiện điền nội dung tương ứng với tên công ty. Lần lượt điền như sau:

- Vị trí 1: Đầu tư vào hệ sinh thái kênh.

- Vị trí 2: Đầu tư vào trí tuệ nhân tạo.

- Vị trí 3: Đầu tư vào cộng đồng đối tác kênh.

Cần lưu ý: Việc đầu tư vào máy chủ và thiết bị mạng là thông tin liên quan đến Google Cloud, tuy nhiên, đây là hành động nhằm “cải thiện khả năng sinh lời”.


Câu 57:

Tốc độ tăng trưởng tiêu thụ của Microsoft Azure vào quý 4 năm 2023 đạt ngưỡng dưới 36%. Đúng hay Sai?
Xem đáp án
Để trả lời được câu hỏi, HS cần xác định thông tin liên quan đến tốc độ tăng trưởng tiêu thụ của Microsoft Azure nằm ở đoạn [9]: “Mặc dù Azure có tốc độ tăng trưởng tiêu thụ chậm hơn nhưng doanh thu…”. Tiếp đó, cần xác định tốc độ tăng trưởng này đang thấp hơn mức nào, so với công ty nào thông tin liên hệ nằm trong đoạn [8] và [10]: Amazon “tăng trưởng 20% so với cùng kì năm trước”, Google Cloud có “mức tăng hàng năm là 36%, vượt qua Amazon Cloud Technologies và Microsoft Azure”. Liên hệ các thông tin trên, xác định tốc độ tăng trưởng của Azure là thấp nhất, dưới 20% (số liệu của Amazon) nên mệnh đề trên là sai. Chọn ¤ Sai.

Câu 58:

Công ty công nghệ nào không có sự tham gia của những khách hàng mới?
Xem đáp án
HS sử dụng phương pháp loại trừ, loại đáp án C và D do 2 công ty này không được cung cấp dữ liệu, thông tin trong bài đọc. Chọn A.

Câu 59:

Dòng nào dưới đây nhận xét đúng về tình trạng của 3 công ty lớn khi chi tiêu toàn cầu cho dịch vụ đám mây giảm?
Xem đáp án
Để trả lời câu hỏi, HS cần thu thập các thông tin trong đoạn [8]-[10]: Amazon Cloud Technologies [...] tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào hệ sinh thái kênh của mình để mở rộng phạm vi tiếp cận và thu hút khách hàng mới [...] họ đã giành được những khách hàng …”, “Microsoft Azure [...] doanh thu trong tương lai của nó vẫn ổn định khi lượng công việc tồn đọng của nó tăng lên [...]. Microsoft cũng đang đặt cược lớn vào trí tuệ nhân tạo như một động lực tăng trưởng cho Azure.”, “Google Cloud [...] vẫn đang hoạt động thua lỗ nhưng khoản lỗ đã được thu hẹp. Các sản phẩm khác biệt và chiến lược tiếp cận thị trường tập trung giúp thúc đẩy động lực của khách hàng. Sự gia nhập của các khách hàng lớn [...] mang lại mức tăng trưởng doanh thu liên tục và ổn định vào năm 2022….”. Những thông tin này cho thấy cả 3 công ty tiếp tục duy trì, phát triển dịch vụ hoặc có định hướng về hoạt động trong thời gian gần để đạt hiệu quả kinh doanh. Chọn A. 

Câu 60:

Trường hợp của Microsoft, Amazon và Google chứng minh tốc độ tăng trưởng của dịch vụ đám mây đã chững lại trong năm 2021 và 2022. Đúng hay Sai?
Xem đáp án
HS căn cứ vào nội dung của bài đọc và nhan đề: “Chi tiêu toàn cầu cho dịch vụ đám mây sẽ chậm lại trong năm 2023” để xác định mệnh đề này sai. Thông tin trong mệnh đề: “chững lại” (ngừng lại đột ngột) không tương ứng với cụm từ “chậm lại” trong nhan đề cũng như thông tin trong toàn bộ bài viết. Chọn ¤ Sai.

Câu 61:

PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Dựa vào kết quả thí nghiệm 3, nếu tăng áp suất của một lượng khí lên gấp đôi, giữ nguyên thể tích và thể tích của khí trong xi lanh thì nhiệt độ sẽ như thế nào?
Xem đáp án
Từ bảng 3, có thể thấy rằng khi nhiệt độ tăng thì áp suất tăng. Vì nhiệt độ tỷ lệ thuận với áp suất, nên có thể suy ra rằng tăng gấp đôi áp suất của chất khí sẽ dẫn đến tăng gấp đôi nhiệt độ của nó. Chọn B.

Câu 62:

Đồ thị nào sau đây là đồ thị p.V – p theo kết quả của thí nghiệm 1?
Xem đáp án

Từ bảng 1, có thể thấy rằng 'Áp suất × Thể tích' không đổi khi áp suất tăng. Chỉ có lựa chọn trả lời (D) hiển thị 'Áp suất × Thể tích' không đổi khi 'Áp suất' tăng lên.

Đồ thị có dạng đường thẳng song song trục hoành. Chọn D.


Câu 63:

Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, hãy cho biết thể tích khí trong xi lanh sẽ là bao nhiêu nếu nung nóng xi lanh đến 350K?
Xem đáp án

Từ bảng 2, có thể thấy rằng tỷ lệ thể tích và nhiệt độ là không đổi.

Suy ra ta có công thức: Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, hãy cho biết (ảnh 1)

. Chọn B.


Câu 64:

Thí nghiệm nào sau đây sẽ giúp nhà khoa học nghiên cứu tốt nhất mối quan hệ giữa thể tích khí (tính bằng ml) và lượng khí (tính bằng mol)?
Xem đáp án

Để nghiên cứu mối quan hệ giữa thể tích của một chất khí và lượng của chất khí đó, nhà khoa học nên thiết lập một thí nghiệm trong đó chỉ có hai yếu tố đó thay đổi, còn tất cả các yếu tố khác không đổi. Thí nghiệm C là một thí nghiệm như vậy.

Thí nghiệm A sẽ không thực hiện được vì cần phải giữ cả nhiệt độ và áp suất không đổi, nhưng như đã mô tả, chỉ có nhiệt độ được giữ không đổi. Thí nghiệm A cũng không làm thay đổi tương đối số mol. Thí nghiệm B sẽ không hoạt động vì âm lượng được giữ không đổi. Cần phải biến thiên thể tích để nghiên cứu mối quan hệ giữa thể tích và lượng khí. Thí nghiệm D sẽ không thực hiện được vì áp suất không được giữ cố định. Chọn C.


Câu 65:

 Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, nếu một nhà khoa học thổi không khí vào một quả bóng bay cho đến khi đường kính của quả bóng bay đạt 20 cm rồi tiếp tục hơ quả bóng bay trên ngọn lửa đèn Bunsen thì các nhận xét sau đây đúng hay sai với quả bóng bay khi nó được nung nóng?

 

ĐÚNG

SAI

Nhiệt độ của quả bóng sẽ giữ nguyên.

¡

¡

Thể tích của quả bóng sẽ giảm.

¡

¡

Thể tích của quả bóng sẽ tăng lên.

¡

¡

Nhiệt độ của quả bóng sẽ giảm.

¡

¡

Xem đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Nhiệt độ của quả bóng sẽ giữ nguyên.

¡

¤

Thể tích của quả bóng sẽ giảm.

¡

¤

Thể tích của quả bóng sẽ tăng lên.

¤

¡

Nhiệt độ của quả bóng sẽ giảm.

¡

¤

Giải thích

Từ thí nghiệm 2, có thể thấy rằng khi nhiệt độ tăng thì thể tích cũng tăng. Do đó nhận xét cho rằng khi quả bóng được làm nóng, thể tích của quả bóng sẽ tăng lên là chính xác.


Câu 66:

Nhìn vào kết quả của các thí nghiệm 1, 2 và 3, bạn cho biết điều gì sẽ xảy ra với thể tích khí trong một xi lanh nếu cả áp suất và nhiệt độ của khí đều tăng gấp đôi và tất cả các yếu tố khác được giữ không đổi?
Xem đáp án
Từ thí nghiệm 1 có thể thấy thể tích tỉ lệ nghịch với áp suất; khi áp suất tăng, thể tích giảm. Từ thí nghiệm 2, có thể thấy thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ; khi nhiệt độ tăng, thể tích tăng. Vì thể tích tỷ lệ thuận với nhiệt độ và tỷ lệ nghịch với áp suất, nên việc tăng gấp đôi nhiệt độ của khí sẽ bù đắp tác động của việc tăng gấp đôi áp suất. Chọn B.

Câu 67:

Từ kết quả của thí nghiệm 3, ta có đồ thị nhiệt độ - áp suất có dạng là đường thẳng song song với trục hoành, đúng hay sai?
Xem đáp án

Đáp án

Từ kết quả của thí nghiệm 3, ta có đồ thị nhiệt độ - áp suất có dạng là đường thẳng song song với trục hoành, đúng hay sai?

¡ Đúng ¤ Sai

Giải thích

Tử bảng 3, ta xác định định đồ thị của p - T là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.


Câu 68:

Khi xác định thế năng hấp dẫn của các vật thể khác nhau trên Trái đất, biến nào sẽ được coi là hằng số?
Xem đáp án

Ta có công thức tính thế năng: Wt = mgh trong công thức trên có khối lượng m, chiều cao (hay chính là vị trí đặt vật) h và gia tốc trọng trường g thì đại lượng không thay đổi được đó chính là gia tốc trọng trường g.

Chọn C.


Câu 69:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Theo công thức được cung cấp trong đoạn văn, khi độ cao của vật đưa cao lên 2 lần thì thế năng của vật _______ 2 lần

Xem đáp án

Đáp án đúng là “tăng | tăng lên”

Giải thích

Ta có công thức tính thế năng: Wt = mgh

Khi đưa vật lên cao gấp 2 lần so với ban đầu thì: Wt′ = 2mgh = 2Wt hay thế năng sẽ tăng 2 lần.


Câu 70:

Đồ thị nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa vị trí thả vật và đỉnh đạt được trong Thí nghiệm 1?

Xem đáp án

Từ bảng 2 ta có: Khi chiều cao thả tăng, chiều cao của đỉnh vật đạt được cũng tăng

Đồ thị thể hiện đúng sẽ là hình 2. Chọn B.


Câu 71:

Kéo thả từ thích hợp vào chỗ trống:

 

Dữ liệu trong Bảng 2 ta thấy rằng nếu quãng đường đi theo phương ngang càng dài thì vật sẽ lên đến độ cao càng _______ do ảnh hưởng từ _______ khiến _______ dữ trự của vật giảm đi, khi đó năng lượng đã biến thành nhiệt và âm thanh.

Xem đáp án

Dữ liệu trong Bảng 2 ta thấy rằng nếu quãng đường đi theo phương ngang càng dài thì vật sẽ lên đến độ cao càng thấp do ảnh hưởng từ lực ma sát khiến động năng dữ trự của vật giảm đi, khi đó năng lượng đã biến thành nhiệt và âm thanh.

Giải thích 

Năng lượng tiêu hao do ma sát sẽ được xác định bằng: A = Fmsd 

 Quãng đường đi càng dài thì năng lượng tiêu hao càng lớn hay phần năng lượng mất đi càng nhiều.

Kết quả trên được thể hiện trong bảng 2 ta thấy rằng: khi thả cùng tại một vị trí, quãng đường đi được theo phương ngang càng lớn thì viên bi sẽ lên được độ cao càng thấp do phần động năng của vật đã tiêu hao nhiều.

Các từ cần kéo thả: thấp / lực ma sát / động năng.


Câu 72:

Các sinh viên đã sử dụng độ cao thả vật làm biến phụ thuộc trong:
Xem đáp án

Ta có biến phụ thuộc sẽ là những chỉ tiêu đo đạc và bị ảnh hưởng trong suốt quá trình thí nghiệm, hay có thể nói kết quả đo đạc phụ thuộc vào sự thay đổi của biến độc lập.

Trong Thí nghiệm 1, chiều cao thả rơi là biến độc lập. Học sinh thay đổi độ cao thả để xác định ảnh hưởng của độ cao của đỉnh. Trong Thí nghiệm 2, độ cao thả rơi được giữ không đổi để xác định ảnh hưởng của khoảng cách ngang đến độ cao của đỉnh. Cả hai thí nghiệm đều không đo chiều cao rơi làm biến phụ thuộc. Chọn D.


Câu 73:

 Sự biến đổi năng lượng nào sau đây không được thể hiện bởi tàu lượn siêu tốc trong Thí nghiệm 1 hoặc Thí nghiệm 2?
Xem đáp án
Ta có cơ năng của vật bằng tổng động năng và thế năng, liên quan đến chuyển động và vị trí của vật. Trong các thí nghiệm tàu lượn siêu tốc, cơ năng được biến đổi giữa dạng thế năng và động năng. Sự tiêu tán ma sát cũng làm cho cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng (nhiệt) và âm thanh. Không có sự chuyển đổi năng lượng hóa học xảy ra. Chọn C.

Câu 74:

 Một dung dịch có pH = 11,7. Nồng độ ion hydrogen của dung dịch là
Xem đáp án

Áp dụng: Þ pH = a thì

Vậy dung dịch có pH = 11,7 thì

Chọn D.


Câu 75:

Bắp cải tím là chất chỉ thị acid – base tự nhiên vì trong dịch chiết bắp cải tím có chứa hợp chất  (1) _______.
Xem đáp án
Bắp cải tím là chất chỉ thị acid – base tự nhiên vì trong dịch chiết bắp cải tím có chứa hợp chất  (1) anthocyanin.

Câu 76:

Nếu cho nước bắp cải tím vào giấm ăn thì dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng. Kết luận trên là đúng hay sai?
Xem đáp án

Dựa vào thông tin của bảng có trong đoạn văn, thấy nước bắp cải tím sẽ chuyển sang màu đỏ. Do đó kết luận là sai.

Chọn: Sai.


Câu 77:

Khi pH của dung dịch tăng dần, màu của dung dịch bắp cải tím cũng chuyển dần từ đỏ → hồng → tím → xanh. Hãy sắp xếp các dung dịch theo chiều giảm dần pH. 

_______ > _______  > _______ > _______ > _______ 

Xem đáp án

Dựa vào thông tin trong bảng và thông tin có trong câu hỏi.

→ Baking soda > Nước tinh khiết  > Sữa > Nước sprite > Giấm ăn

Chọn: Baking soda/ Nước tinh khiết/ Sữa/ Nước sprite/ Giấm ăn.


Câu 78:

Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa các dung dịch acid với các dung dịch base, dung dịch thu được chứa muối và nước và không còn tính acid, base. Trộn các cặp dịch lỏng: giấm ăn với baking soda; giấm ăn với nước sprite; giấm ăn với nước tinh khiết; giấm ăn với nước lau bếp. Giả sử nếu xảy ra phản ứng vừa đủ giữa các chất có tính acid và base trong dung dịch đem trộn thì số cặp dung dịch lỏng trung hòa được nhau là
Xem đáp án

- Giấm ăn có môi trường acid sẽ có phản ứng trung hòa với những dung dịch có tính base. 

+ Dung dịch baking soda và nước lau bếp có môi trường base, nên sẽ xảy ra phản ứng trung hòa với giấm ăn.

+ Nước sprite có môi trường acid nên không phản ứng với giấm ăn.

+ Nước tinh khiết có môi trường trung tính không phản ứng với giấm ăn.

Chọn: B.


Câu 79:

Trộn 10,0 mL dung dịch HCl 0,05M với 10,0 mL dung dịch NaOH 0,03M thu được dung dịch A. Cho quỳ tím vào dung dịch A thì quỳ tím có màu (1) ______ do dung dịch A có pH bằng (2)  _______.
Xem đáp án

Số mol HCl = 0,5 mmol; số mol NaOH là 0,3 mmol.

Sau phản ứng HCl dư 0,2mmol; nồng độ HCl = 0,01M; pH = 2 do đó khi cho quỳ tím vào dung dịch A quỳ tím sẽ có màu đỏ.

→ (1): đỏ; (2): 2.

Đáp án: đỏ/2.


Câu 80:

Lời giải thích hợp lý nhất cho việc tại sao không thu được propane trong thử nghiệm 4 của thí nghiệm 2 là
Xem đáp án

Thời gian thực hiện thử nghiệm 4 quá ngắn nên không tạo ra sản phẩm.

Chọn D.


Câu 82:

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Hai thử nghiệm minh họa tác động của việc thay đổi khối lượng chất xúc tác đến thể tích propene được tạo ra là _______ và _______ trong thí nghiệm 1.

Xem đáp án

Hai thử nghiệm minh họa tác động của việc thay đổi khối lượng chất xúc tác đến thể tích propene được tạo ra là 1 | 2 và 2 | 1 trong thí nghiệm 1.

Đáp án: 1/2 hoặc 2/1.


Câu 83:

Những nhận định dưới đây là đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

Trong thí nghiệm 2, propane được tạo ra ở giai đoạn 2.

¡

¡

Phản ứng hoá học ở thí nghiệm 2 là phản ứng cộng.

¡

¡

Trong thí nghiệm 1, sau phản ứng có bột nhôm ở ống tiêm thu sản phẩm.

¡

¡

Xem đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Trong thí nghiệm 2, propane được tạo ra ở giai đoạn 2.

¡

¤

Phản ứng hoá học ở thí nghiệm 2 là phản ứng cộng.

¤

¡

Trong thí nghiệm 1, sau phản ứng có bột nhôm ở ống tiêm thu sản phẩm.

¡

¤


Câu 84:

Điền một từ thích hợp vào chỗ trống

Trong thí nghiệm 2, khi thời gian chất phản ứng đi qua chất xúc tác giảm đi thì thể tích propane tạo ra  _______.

Xem đáp án

Theo thí nghiệm 2, trong bảng 2, thời gian chất phản ứng đi qua chất xúc tác càng nhiều thì propane thu được càng lớn và ngược lại. Vậy từ cần điền là "giảm".

Đáp án: giảm.


Câu 85:

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 đều nghiên cứu ảnh hưởng của xúc tác dị thể tới tốc độ phản ứng pha khí.

Xem đáp án

Chất tham gia của thí nghiệm 1 là pha lỏng còn ở thí nghiệm 2 là pha khí.

→ Nhận định sai.

Chọn: Sai.


Câu 86:

Xem đáp án

Khi phản ứng chưa xảy ra thì không có khí trong ống tiêm thu sản phẩm, trước khi có sản phẩm thì khoảng cách từ đầu piston đến đầu ống tiêm không đổi, sau đó tăng lên.

Chọn C.


Câu 87:

Cơ chế điều hòa mức độ xoắn của NST là cơ chế điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân thực ở cấp độ nào?
Xem đáp án
Điều hòa trước phiên mã được thực hiện thông qua cơ chế điều hòa mức độ xoắn của NST. Chọn A.

Câu 88:

Kéo thả cụm từ chính xác vào chỗ trống.

 

 

Điều hòa hoạt động gen ở mức độ trước phiên mã ở sinh vật nhân thực là hình thức điều hòa _______.

Xem đáp án
 Ở sinh vật nhân thực, điều hòa hoạt động gen có nhiều cấp độ khác nhau, trong đó điều hòa trước phiên mã là hình thức điều hòa ít tốn kém năng lượng.

Câu 89:

Chọn những nhận định chính xác.

Sự điều hòa biểu hiện của gen ở mức độ trước phiên mã của sinh vật nhân sơ dựa trên cơ sở khoa học nào?

Xem đáp án
Các gen nằm trong vùng co xoắn (vùng dị nhiễm sắc) của NST sẽ không được biểu hiện. Chỉ những gen nằm trong vùng giãn xoắn (vùng nguyên nhiễm sắc) mới có cơ hội được biểu hiện. Vì thế, tế bào có thể điều hòa sự biểu hiện của gen bằng cách co, giãn xoắn NST.

Câu 90:

Đối với cơ chế cải biến histone, hoạt động nào dẫn đến sự ức chế quá trình phiên mã của gen?
Xem đáp án
Sự gắn nhóm methyl vào histone sẽ làm co xoắn NST, ức chế sự biểu hiện của gen. Các hoạt động còn lại đều dẫn đến khởi động quá trình phiên mã. Chọn A.

Câu 91:

Điền từ chính xác vào chỗ trống.

Quá trình acetyl hóa đuôi histone là sự gắn nhóm acetyl vào các phân tử lysine tích điện (1)_______ của đuôi histone làm giãn xoắn NST.

Xem đáp án
Sự gắn nhóm acetyl vào các phân tử lysine tích điện dương của đuôi histone sẽ làm giãn xoắn NST, khởi động quá trình phiên mã của gen.

Câu 92:

Quá trình nào dưới đây liên quan đến quá trình biệt hóa tế bào?
Xem đáp án
Sự methyl hóa ADN thường gây ra sự bất hoạt gen trong thời gian dài, liên quan đến quá trình biệt hóa tế bào. Chọn C.

Câu 93:

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Một đoạn ADN có một gen bị bất hoạt do methyl hóa, sau khi diễn ra quá trình nhân đôi ADN, gen bị bất hoạt trên ở ADN con chuyển sang trạng thái hoạt động.

Xem đáp án
Sai. Một gen khi đã bị methyl hóa thì trạng thái methyl hóa sẽ được truyền lại cho các thế hệ tế bào con → Một phân tử ADN có một gen bị bất hoạt do methyl hóa, sau khi diễn ra quá trình nhân đôi ADN, gen bị bất hoạt trên ở ADN con vẫn ở trạng thái bất hoạt, hiện tượng này gọi là hiện tượng in vết hệ gen.

Câu 94:

Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” nghĩa là
Xem đáp án
Theo đoạn thông tin: “Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” giữa các protein bề mặt của virus với các phân tử thụ thể đặc hiệu trên bề mặt ngoài của tế bào chủ”, tức là không phải virus nào cũng xâm nhập được vào hết các loại tế bào, mà cần có sự liên kết đặc hiệu với tùy từng loại thụ thể trên bề mặt tế bào. Chọn B.

Câu 95:

Sắp xếp các giai đoạn sau đây vào sơ đồ cho đúng với chu trình nhân lên của virus?

Sắp xếp các giai đoạn sau đây vào sơ đồ  (ảnh 1)

_______ → _______ → _______ → _______ → _______.

Xem đáp án
Sơ đồ hóa quá trình nhân lên của virus: Hấp phụ → Xâm nhập → Sinh tổng hợp → Lắp ráp → Giải phóng.

Câu 96:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về virus?
Xem đáp án
Virus là các dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc, sử dụng hệ enzyme của vật chủ để nhân lên nên dù ở trong hay ngoài vật chủ thì virus đều không có sự sinh trưởng. Chọn D.

Câu 97:

Các virus cần tự mã hóa một số enzyme nhất định vì
Xem đáp án
Virus cần tự mã hóa một số loại enzyme nhất định phục vụ cho nhu cầu nhân lên của chúng do tế bào chủ không cần thiết phải có những enzyme đó trong quá trình hoạt động của mình. Chọn A.

Câu 98:

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho các phương thức sau:

(1) Ức chế hoà màng/xâm nhập.

(2) Ức chế enzyme sao chép ngược.

(3) Ức chế protease.

(4) Ức chế sự tích hợp vật chất di truyền của virus.

Có ______ phương thức phù hợp với việc sản xuất các loại thuốc để ức chế sự nhân lên của virus HIV.

Xem đáp án

4 phương thức trên đều phù hợp với việc sản xuất các loại thuốc để ức chế sự nhân lên của virus HIV:

- Ức chế hòa màng/xâm nhập: ngăn chặn virus xâm nhập vào tế bào.

- Ức chế enzyme sao chép ngược: không tạo đủ vật chất di truyền cho các thế hệ virus.

- Ức chế protease: ức chế sự tổng hợp protein, lắp ráp các vật chất virus.

- Ức chế sự tích hợp vật chất di truyền của virus: ngăn chặn virus gắn hệ gene vào hệ gene tế bào.


Câu 99:

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Thụ thể CD4 là thụ thể của virus HIV. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh nhân HIV thì bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì virus sẽ xâm nhập và phá hủy tế bào.

Xem đáp án
 Sai. Thụ thể CD4 đặc hiệu với protein bề mặt của virus. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh nhân HIV thì virus sẽ xâm nhập vào nhưng không nhân lên được do hồng cầu không có nhân, không có bộ máy sao chép nucleic acid.

Bắt đầu thi ngay