Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 5)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 5)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 5)

  • 79 lượt thi

  • 99 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

 Bánh xe của người đi xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây. Biết rằng đường kính bánh xe đạp là 600 mm. Quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 30 giây là bao nhiêu mét? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án:                       (m).

Xem đáp án

Trong 30 giây bánh xe quay được  (vòng).

Chu vi của bánh xe là 600π (mm).

Quãng đường mà người đi xe đạp đã đi được trong 30 giây là

600π.66 = 39600π (mm) = 39,6π (m) ≈ 124 (m)

Do đó ta điền đáp án   (m).


Câu 2:

Huyết áp của mỗi người thay đổi trong ngày. Giả sử huyết áp tâm trương (tức là áp lực máu lên thành động mạch khi tim giãn ra) của một người nào đó ở trạng thái nghỉ ngơi tại thời điểm t được cho bởi công thức:  (mmHg), trong đó t là số giờ tính từ lúc nửa đêm (0 giờ 00 phút) và B(t) tính bằng mmHg (milimét thủy ngân).

Kéo thả đáp án vào các ô trống:

 

a) Huyết áp tâm trương của người này vào 10 giờ 30 phút sáng là  ______ (mmHg).
 b) Huyết áp tâm trương của người này vào 12 giờ trưa là 
_______ (mmHg).

c) Huyết áp của người đó đạt cao nhất tại thời điểm sớm nhất trong ngày là lúc _______ (giờ).

Xem đáp án

a) Thời điểm 10 giờ 30 phút sáng, tức t = 10,5, khi đó 

Vậy huyết áp tâm trương của người đó vào lúc 10 giờ 30 phút sáng xấp xỉ 82,68 mmHg.

b) Thời điểm 12 giờ trưa, tức t = 12, khi đó .

Vậy huyết áp tâm trương của người đó vào lúc 12 giờ trưa là 80 mmHg.

c) Ta có:

 .

Vậy huyết áp tâm trương của người đó vào lúc 6 giờ sáng là 87 mmHg.

Do đó ta có đáp án như sau

a) Huyết áp tâm trương của người này vào 10 giờ 30 phút sáng là  82,68 (mmHg).

b) Huyết áp tâm trương của người này vào 12 giờ trưa là 80 (mmHg).

c) Huyết áp của người đó đạt cao nhất tại thời điểm sớm nhất trong ngày là lúc 6 (giờ).


Câu 3:

Cho hàm số  

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì  

¡

¡

Hàm số đã cho là hàm số chẵn

¡

¡

Số điểm biểu diễn của phương trình  trên đường tròn lượng giác là 1

¡

¡

Xem đáp án

Chu kì Phát biểu 1 sai.

Hàm số là hàm số không chẵn không lẻ Þ Phát biểu 2 sai.

Xét

Có 2 điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác Phát biểu 3 sai.

Do đó ta có đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì  

¡

¤

Hàm số đã cho là hàm số chẵn

¡

¤

Số điểm biểu diễn của phương trình  trên đường tròn lượng giác là 1

¡

¤


Câu 4:

Cho hàm số  có đồ thị như hình vẽ.

Điền đáp án vào các ô trống sau:

a) Chu kì của hàm số là T = kπ. Giá trị của k là: _______.

b) Giá trị của |b| là _______.

Xem đáp án

 a) Quan sát đồ thị ta thấy chu kì của hàm số là T = 2π.

b) Chu kì của hàm số là .

Do đó ta điền như sau

a) Chu kì của hàm số là T = kπ. Giá trị của k là: 2 .

b) Giá trị của |b| là 1.


Câu 5:

Người ta quy định mật khẩu của chương trình máy tính gồm 3 kí tự.

Điền các số nguyên vào các ô trống thích hợp:

a) Nếu mỗi kí tự là một chữ số. Có thể tạo được số mật khẩu khác nhau là: _______.

b) Theo quy định mới, nếu mật khẩu vẫn gồm 3 kí tự, nhưng kí tự đầu tiên phải là một chữ cái in hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ (từ A đến Z) và 2 kí tự sau là các chữ số (từ 0 đến 9). Theo quy định mới, số mật khẩu tạo được nhiều hơn theo quy định cũ là _______.

Xem đáp án

a) Giả sử mật khẩu của máy tính gồm 3 ký tự, mỗi ký tự là một chữ số.

Chọn ký tự đầu tiên: Có 10 cách chọn.

Chọn ký tự thứ hai: Có 10 cách chọn.

Chọn ký tự thứ ba: Có 10 cách chọn.

Vậy có thể tạo được 10.10.10=1000 mật khẩu khác nhau thỏa mãn bài toán.

b) Giả sử mật khẩu mới của máy tính gồm 3 ký tự , ký tự đầu là một chữ cái in hoa, 2 ký tự sau là một chữ số.

Chọn ký tự đầu tiên là một chữ cái in hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ (từ A đến Z): Có 26 cách chọn.

Chọn ký tự thứ hai là các chữ số (từ 0 đến 9): Có 10 cách chọn.

Chọn ký tự thứ ba là các chữ số (từ 0 đến 9): Có 10 cách chọn.

Vậy có thể tạo được 26.10.10 = 2600 mật khẩu khác nhau thỏa mãn bài toán.

Do đó quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ số mật khẩu khác nhau là:

                                              2600 − 1000 = 1600 (mật khẩu).

Do đó ta điền đáp án như sau

a) Nếu mỗi kí tự là một chữ số. Có thể tạo được số mật khẩu khác nhau là: 1000.
 b) Theo qu
y định mới, nếu mật khẩu vẫn gồm 3 kí tự, nhưng kí tự đầu tiên phải là một chữ cái in hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ (từ A đến Z) và 2 kí tự sau là các chữ số (từ 0 đến 9). Theo quy định mới, số mật khẩu tạo được nhiều hơn theo quy định cũ là 1600.


Câu 6:

Cho khai triển  

Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau?

Xem đáp án

a) Số các số hạng trong khai triển là n + 1.

b) Với n = 4 thì  .

 

Số hạng hữu tỉ khi và chỉ khi  mà 

 

Vậy có 3 số hạng hữu tỉ.

c) Số nguyên duy nhất trong khai triển nhị thức là 3n và đây là một số lẻ.

d) Ta có  

Bài ra thì  

 .

Do đó ta có đáp án như sau

þ Số các số hạng trong khai triển là n + 1.

þ Số nguyên lẻ trong khai triển là 3n.


Câu 7:

Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng  là . 

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng  là 110

¡

¡

 

¡

¡

Số hạng tổng quát của  là 

¡

¡

Xem đáp án
Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng  (ảnh 1)

.

 

.

Số hạng tổng quát của  là .

Do đó ta có đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng  là 110

 

¤

¡

 

¡

¤

Số hạng tổng quát của  là 

¡

¤


Câu 8:

Trong các hàm số sau, hàm số nào không tồn tại giới hạn khi x→0
Xem đáp án

 

không tồn tại.

 

 

Þ Không tồn tại giới hạn.

 

Þ Không tồn tại giới hạn.

Do đó ta chọn đáp án sau

    þ.

þ.

þ.


Câu 9:

Từ một tấm tôn hình vuông có cạnh 8 dm, bác Hùng cắt bỏ bốn phần như nhau ở bốn góc, sau đó bác hàn các mép lại để được một chiếc thùng (không nắp) như hình bên dưới

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Chiếc thùng nhận được là hình chóp cụt

¡

¡

Cạnh bên của chiếc thùng là 3 dm

¡

¡

Thùng có thể chứa được nhiều nhất 42 lít nước

¡

¡

Xem đáp án

 a) Chiếc thùng nhận được là hình chóp cụt

.

Câu 10:

Cho ngôi nhà 4 mái dốc có kích thước như sau

Điền số thích hợp vào ô trống (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Chiều cao từ đỉnh cao nhất của ngôi nhà đến mặt đất là _______ m.

Xem đáp án

Chiều cao từ đỉnh cao nhất của ngôi nhà đến mặt đất là khoảng cách từ S đến mặt đất.

Gọi H là hình chiếu của S lên (ABNM)

Khi đó khoảng cách từ S đến mặt đất bằng tổng độ dài SH và độ dài BC.

Qua H kẻ (α) vuông góc với (ABNM), cắt BN, AM lần lượt tại E và F.

Khi đó EF = AB = 2,5 m; 

Chiều cao cần tìm là  

Do đó ta điền đáp án như sau

Chiều cao từ đỉnh cao nhất của ngôi nhà đến mặt đất là 3,66 m.


Câu 11:

Góc nhị diện [P, d, Q]

Hình gồm hai nửa mặt phẳng (P) và (Q) có chung bờ d được gọi là một góc nhị diện, kí hiệu [P, d, Q]. Từ một điểm O thuộc d, kẻ các tia Ox, Oy lần lượt thuộc hai nửa mặt phẳng (P) và (Q) và cùng vuông góc với d. Góc xOy được gọi là góc phẳng nhị diện của [P, d, Q]. Số đo của xOy được gọi là số đo của góc [P, d, Q].

Gọi A, B lần lượt là 2 điểm thuộc (P) và (Q) (A,B d). Khi đó ta coi [A, d, B] như là góc nhị diện [P, d, Q]. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, AB = a, SA (ABC), SA = .

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Góc nhị diện [B, SA, C] là góc  

¡

¡

Góc [B, SA,

Xem đáp án

+ Ta có nên

Do đó là góc phẳng nhị diện của [B, SA, C]

+ Tam giác ABC vuông cân tại B nên .

+ Số đo góc [M, BC, A] bằng số đo góc [S, BC, A] do

Ta có nên . Mà nên  

Góc SBA là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [S, BC, A].

Trong tam giác vuông SAB, ta có:

.

Do đó ta chọn đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Góc nhị diện [B, SA, C] là góc  

¡

¤

Góc [B, SA, C] có số đo 45°

¤

¡

Gọi M là trung điểm của SB. Giá trị tan của góc [M, BC, A] là  

¤

¡


Câu 12:

Cho tứ diện . Lấy các điểm lần lượt thuộc sao cho , . Biết . Biết .

 Khi đó x + y = _______.

Xem đáp án

Ta có: (1)

Lại có (2)

Lấy (2) + 3.(1) ta được:  

Do đó  

Vậy .

Do đó ta điền như sau

Cho tứ diện . Lấy các điểm lần lượt thuộc sao cho , . Biết . Biết .

Khi đó x + y = 1.


Câu 13:

Hàm Euler của một số nguyên dương N được định nghĩa là số các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng N và nguyên tố cùng nhau với N, kí hiệu là ϕ(N). Hai số nguyên dương a và b được gọi là nguyên tố cùng nhau nếu ƯCLN(a, b) = 1.

Chọn các khẳng định đúng:

Xem đáp án

Số các số nguyên dương nguyên tố cùng nhau với 1 là 1.

Khi đó ϕ(1) = 1.

Với N = 4 thì các số nguyên tố cùng nhau với 4 là 1; 3.

Khi đó ϕ(4) = 2.

Với N = 9 thì các số nguyên tố cùng nhau với 9 là: 1; 2; 4; 5; 7; 8 Þ ϕ(9) = 6.

Với N = 10 thì các số nguyên tố cùng nhau với 10 là 1;3;7;9 Þ ϕ(10) = 4.

Do đó ta chọn đáp án sau

þ ϕ(1) = 1.

þ ϕ(9) = 6.


Câu 14:

Cho n là số tự nhiên nhỏ nhất khi chia cho 7, 5, 3, 11 có cùng số dư là 1.

Khi đó n = _______ .

Xem đáp án

 n chia cho 7 dư 1 nên (n − 1) chia hết cho 7

n chia cho 5 dư 1 nên (n − 1) chia hết cho 5

n chia cho 3 dư 1 nên (n − 1) chia hết cho 3

n chia cho 11 dư 1 nên (n − 1) chia hết cho 11

Khi đó n − 1 là bội chung nhỏ nhất của 7; 5; 3; 11

Do đó n − 1 = 3.5.7.11 = 1155.

Vậy n = 1156.

Do đó ta điền như sau

Cho n là số tự nhiên nhỏ nhất khi chia cho 7, 5, 3, 11 có cùng số dư là 1.

Khi đó n = 1156 .


Câu 15:

Sau khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ thì kim giây đồng hồ sẽ quay được một góc có số đo bằng:
Xem đáp án

Cứ 1 phút thì kim giây quay được 1 vòng tức là 360°.

3 giờ thì kim giây quay được: 3.60.360° = 64800°. Chọn D.


Câu 16:

Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình  có nghiệm?
Xem đáp án

 Ta có: 

Þ Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi  

Vậy không tồn tại số nguyên m để phương trình có nghiệm. Chọn D.


Câu 17:

Một khối cầu ngoại tiếp khối lập phương. Tỉ số thể tích giữa khối cầu và khối lập phương là
Xem đáp án

Gọi hình lập phương có các đỉnh như hình, cạnh bằng a.

Gọi là tâm hình lập phương. Khi đó là tâm khối cầu ngoại tiếp của khối lập phương.

Bán kính của khối cầu .

Thể tích khối cầu là .

Thể tích khối lập phương là .

Tỉ số thể tích giữa khối cầu và khối lập phương là . Chọn A.


Câu 18:

Có bao nhiêu giá trị nguyên m để bất phương trình

Có bao nhiêu giá trị nguyên m  (ảnh 1) có ít nhất một nghiệm nguyên và không quá 1791 nghiệm nguyên?
Xem đáp án

Điều kiện: .

Đặt . Khi đó bất phương trình trở thành

Có bao nhiêu giá trị nguyên m  (ảnh 2)
Có bao nhiêu giá trị nguyên m  (ảnh 3)
Có bao nhiêu giá trị nguyên m  (ảnh 4)
Có bao nhiêu giá trị nguyên m  (ảnh 5)
Có bao nhiêu giá trị nguyên m  (ảnh 6).

Để bất phương trình Có bao nhiêu giá trị nguyên m  (ảnh 7) có ít nhất một nghiệm nguyên và không quá 1791 nghiệm nguyên thì

Có bao nhiêu giá trị nguyên m  (ảnh 8)

Vậy có 11 giá trị của thỏa mãn. Chọn D.


Câu 20:

Hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số . Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng Hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số  (ảnh 1).

Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng Hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số  (ảnh 2).

Từ Hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số  (ảnh 3)

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ Hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số  (ảnh 4). Chọn D.


Câu 21:

Gọi (C) là tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn . Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) là:
Xem đáp án

Gọi , theo bài ra ta có:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) là: A. 24. B. 4 (ảnh 1)

Vẽ đồ thị hàm số ta được:

Suy ra (C) là hình thoi ABCD như hình vẽ, có 2 đường chéo AC = 2, BD = 8.

Vậy . Chọn D.


Câu 22:

Cho hàm số Khẳng định nào sau đây đúng A. a >0, b < 0 (ảnh 1)  có đồ thị như hình bên.

Khẳng định nào sau đây đúng A. a >0, b < 0 (ảnh 2)

Khẳng định nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Bề lõm hướng lên nên a > 0.

Hoành độ đỉnh parabol Khẳng định nào sau đây đúng A. a >0, b < 0 (ảnh 3) nên b < 0.

Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên c > 0. Chọn B.


Câu 23:

Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều cạnh có độ dài bằng 2a. Thể tích của khối nón là
Xem đáp án

 

Xét hình nón như trong hình vẽ, có thiết diện qua trục là tam giác SAB đều cạnh 2a.

Khi đó: .

.

Thể tích của khối nón là . Chọn D.


Câu 24:

Một sinh viên ra trường đi làm ngày 1/1/2020 với mức lương khởi điểm là a đồng mỗi tháng và cứ sau 2 năm lại được tăng thêm 10% và chi tiêu hàng tháng của anh ta là 40% lương. Anh ta dự định mua một căn hộ chung cư giá rẻ có giá trị tại thời điểm 1/1/2020 là 1 tỷ đồng và cũng sau 2 năm thì giá trị căn hộ tăng thêm 5%. Với a bằng bao nhiêu thì sau đúng 10 năm anh ta mua được căn hộ đó, biết rằng mức lương và mức tăng giá trị ngôi nhà là không đổi (kết quả quy tròn đến hàng nghìn đồng).
Xem đáp án

Áp dụng công thức .

Giá trị ngôi nhà sau 10 năm là: đồng.

Sau khi chi tiêu mỗi tháng thì số tiền người sinh viên còn lại là lương.

Trong 2 năm 2020 – 2021: số tiền có được là: 0,6a.24 (đồng).

Trong 2 năm 2022 – 2023: số tiền có được là: 0,6a(1 + 0,1).24 (đồng).

Trong 2 năm 2024 – 2025: số tiền có được là: 0,6a(1 + 0,1)2.24 (đồng) .

Trong 2 năm 2026 – 2027: số tiền có được là: 0,6a(1 + 0,1)3.24 (đồng).

Trong 2 năm 2028 – 2029: số tiền có được là: 0,6a(1 + 0,1)4.24 (đồng).

Do đó tổng số tiền người sinh viên có trong 10 năm là:

Để sau đúng 10 năm anh ta mua được căn hộ đó thì:

(đồng). Chọn B.


Câu 25:

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn ?
Xem đáp án

Điều kiện:

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (4^X - 5 . 2^(X + 2) (ảnh 1)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (4^X - 5 . 2^(X + 2) (ảnh 2)

Ta có: 

Nếu , thay vào ta thấy thỏa mãn bất phương trình (1).

Nếu Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (4^X - 5 . 2^(X + 2) (ảnh 3).

Do nên (1) 

Kết hợp điều kiện 0 < X < 25 ta có: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (4^X - 5 . 2^(X + 2) (ảnh 4) và Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (4^X - 5 . 2^(X + 2) (ảnh 5).

Do đó tập nghiệm của bất phương trình đã cho là Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (4^X - 5 . 2^(X + 2) (ảnh 6) và nên số nguyên thỏa mãn là tập .

Vậy có 24 giá trị nguyên thỏa mãn đề bài. Chọn D.


Câu 26:

Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 2016 (cm). Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x (cm), rồi gập tấm nhôm lại như hình vẽ dưới đây để được một cái hộp không nắp. Tìm x để hộp nhận được có thể tích lớn nhất.

Xem đáp án

Thể tích khối hộp nhận được là: .

Điều kiện:.

 

Bảng biến thiên:

x

0                                     336                               1008

                    +                   0                 -

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy để thể tích hộp lớn nhất thì . Chọn A.


Câu 27:

 Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a, cạnh bên bằng 3a. Khoảng cách từ A đến (SCD) bằng
Xem đáp án

 

Gọi (1)

Gọi là trung điểm của CD.

Do ABCD là hình vuông nên (2)

Từ (1), (2) ta có .

Trong kẻ .

Vì ABCD là hình vuông cạnh 2a nên .

Tam giác SOC vuông tại nên .

Tam giác DOC vuông cân tại có OF là đường trung tuyến nên .

Tam giác SOF vuông tại có đường cao OH nên

.

Ta có: .

.

Vậy khoảng cách từ đến bằng . Chọn B.


Câu 28:

 Cho tập hợp . Từ tập hợp A có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao cho các số này lẻ và không chia hết cho 5?
Xem đáp án

Gọi số có 8 chữ số là .

Vì số lập được là số lẻ không chia hết cho 5 nên  Þ Có 3 cách chọn a8.

Số cách chọn a1, a2, ..., a7 từ tập 7 chữ số còn lại khác a8 là 7! = 5040 cách.

Vậy số các số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao cho các số này lẻ và không chia hết cho 5 là 3.5040 = 15120 số. Chọn D.


Câu 29:

Cho chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, tam giác SAC vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d giữa SC, AB .
Xem đáp án

 

Gọi là trung điểm của AC.

Do tam giác SAC vuông cân tại nên .

Ta có:

K .

Khi đó (dolà trung điểm của AC).

Kẻ  tại F.

 (do )

.

Trong kẻ .

Ta có: tam giác SAC vuông cân tại có trung tuyến SH

.

Tam giác HCF có .

Tam giác SHF vuông tại có đường cao HP

.

Vậy khoảng cách giữa SC, AB  là . Chọn C.


Câu 30:

Trong không gian , cho mặt phẳng và hai đường thẳng . Đường thẳng vuông góc với (P), đồng thời cắt cả có phương trình là:
Xem đáp án

Gọi đường thẳng cần tìm là .

Gọi , gọi

Ta có: .

Mặt phẳng có 1 vectơ pháp tuyến.

nên cùng phương .

 

là 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Vậy chỉ có đường thẳng ở đáp án thỏa mãn. Chọn A.


Câu 32:

Ông Thành vay ngân hàng 2,5 tỷ đồng và trả góp hàng tháng với lãi suất 0,51%. Hàng tháng, ông Thành trả 50 triệu đồng (bắt đầu từ khi vay). Hỏi sau 36 tháng thì số tiền ông Thành còn nợ là bao nhiêu (làm tròn đến hàng triệu)?
Xem đáp án

Số tiền còn nợ sau tháng thứ nhất là:

(triệu đồng).

Số tiền còn nợ sau tháng thứ hai là:

 

 

 

Số tiền còn nợ sau 36 tháng là:

 

 

 1022 (triệu đồng). Chọn D.


Câu 33:

Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc . Đi được 12 giây,  người lái xe gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc . Tính quãng đường s (m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn?
Xem đáp án

 Giai đoạn 1: Xe bắt đầu chuyển động đến khi gặp chướng ngại vật.

Quãng đường xe đi được là:

.

Giai đoạn 2: Xe gặp chướng ngại vật đến khi dừng hẳn.

Ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc .

Vận tốc của xe khi gặp chướng ngại vật là:  

.

Thời gian khi xe gặp chướng ngại vật đến khi xe dừng hẳn là nghiệm phương trình:

.

Khi đó, quãng đường xe đi được là: .

Vậy tổng quãng đường xe đi được là:  (m). Chọn A.


Câu 34:

Cho hàm số bậc bốn  có đồ thị như hình vẽ bên

Số điểm cực trị của hàm số  

Xem đáp án

 Giai đoạn 1: Xe bắt đầu chuyển động đến khi gặp chướng ngại vật.

Quãng đường xe đi được là:

.

Giai đoạn 2: Xe gặp chướng ngại vật đến khi dừng hẳn.

Ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc .

Vận tốc của xe khi gặp chướng ngại vật là:  

.

Thời gian khi xe gặp chướng ngại vật đến khi xe dừng hẳn là nghiệm phương trình:

.

Khi đó, quãng đường xe đi được là: .

Vậy tổng quãng đường xe đi được là:  (m). Chọn A.


Câu 35:

Cho hàm số  liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên

của tham số m để phương trình  có nghiệm thuộc khoảng ?

Xem đáp án

Với thì .

Khi đó phương trình có nghiệm thuộc khoảng  

  nên .

Vậy có 4 giá trị thỏa mãn. Chọn D.


Câu 36:

Một nút chai thủy tinh là khối tròn xoay (H), một mặt phẳng chứa trục của (H) cắt (H) theo một thiết diện như trong hình vẽ bên. Tính thể tích V của (H).

Xem đáp án

Thể tích khối trụ là (cm3).

Thể tích khối nón là (cm3).

Thể tích phần giao là: (cm3).

Vậy (cm3). Chọn D.


Câu 37:

Thương nhau cau sáu bổ ba

Ghét nhau cau sáu bổ ra làm mười

Số người tính đủ tám mươi

Cau mười lăm quả, tính người ghét thương?

Xem đáp án

Gọi số người thương là (người) , số người ghét là y (người) .

Theo bài ra ta có hệ phương trình:  

Vậy số người thương là 30, số người ghét là 50. Chọn A.


Câu 38:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có 3 nghiệm phân biệt sao cho Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của (ảnh 1) là:

Xem đáp án

 Đặt Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của (ảnh 2).

Phương trình đã cho trở thành (*).

Để phương trình ban đầu có 3 nghiệm phân biệt sao cho

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của (ảnh 3)  thì phương trình (*) có 3 nghiệm phân biệt tương ứng thỏa mãnCó tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của (ảnh 4)

Xét hàm số ,

Ta có bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy không có giá trị nào của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn C.


Câu 39:

Trong không gian , cho tam giác . Độ dài đường cao kẻ từ của tam giác là:
Xem đáp án

Ta có:

Suy ra, tam giác ABC đều nên độ dài đường cao kẻ từ . Chọn A.


Câu 40:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn để hàm số nghịch biến trên khoảng ?
Xem đáp án

Đặt .

Ta có nghịch biến trên .

Khi đó bài toán trở thành tìm giá trị của tham số để hàm số đồng biến trên

Ta có:

Điều kiện xác định: .

Với .

Như vậy để hàm số hàm số đồng biến trên

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m (ảnh 1)

nên  

Vậy có 18 giá trị tham số thỏa mãn. Chọn D.


Câu 41:

PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU

Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản?
Xem đáp án

Dựa vào thông tin: Trên toàn thế giới, trầm cảm là nguyên nhân đứng hàng thứ tư gây ra bệnh tật và tàn tật ở trẻ vị thành niên từ 15-19 tuổi và thứ mười lăm đối với những người từ 10-14 tuổi. Trẻ em gái và phụ nữ trẻ có nguy cơ mắc chứng rối loạn trầm cảm và cố gắng tự làm hại bản thân cao hơn gấp ba lần so với trẻ em trai (WHO, 2014).

=> Thống kê của WHO được thực hiện vào năm 2014 và ghi nhận “Trẻ em gái và phụ nữ trẻ có nguy cơ mắc chứng rối loạn trầm cảm và cố gắng tự làm hại bản thân cao hơn gấp ba lần so với trẻ em trai.” chứ không phải thời gian thống kê là từ năm 2014 đến nay. Chọn C. 


Câu 42:

Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [8] để hoàn thành nhận định sau:

Theo Dữ liệu quốc gia của UNICEF (2019), rối loạn hành vi là nguyên nhân thứ mười một gây ra _____________ ở trẻ vị thành niên từ 15-19 tuổi.

Xem đáp án

Trong đoạn [8] có nội dung sau:

Rối loạn hành vi là nguyên nhân thứ hai gây ra khuyết tật ở trẻ vị thành niên từ 10-14 tuổi và là nguyên nhân thứ mười một ở trẻ vị thành niên từ 15-19 tuổi (mặc dù không còn là nguyên nhân hàng đầu gây ra khuyết tật ở trẻ em gái trong độ tuổi này) (Dữ liệu quốc gia của UNICEF, 2019).

=> Từ đúng cần điền là: khuyết tật.


Câu 43:

Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:

 

 

___________ chính là nền tảng cho sự phát triển lành mạnh và thành công của trẻ vị thành niên. Bài viết đã chỉ ra các ___________  phổ biến và số liệu cụ thể phản ánh những ảnh hưởng tiêu cực từ các vấn đề ấy. Qua đó, tác giả giúp mọi người _____________ được mức độ nguy hại to lớn từ các vấn đề sức khỏe tâm thần của trẻ vị thành niên.

Xem đáp án

Suy luận, phân tích:

Sức khỏe tâm thần chính là nền tảng cho sự phát triển lành mạnh và thành công của trẻ vị thành niên. Bài viết đã chỉ ra các vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến và số liệu cụ thể phản ánh những ảnh hưởng tiêu cực từ các vấn đề ấy. Qua đó, tác giả giúp mọi người nhận thức được mức độ nguy hại to lớn từ các vấn đề sức khỏe tâm thần của trẻ vị thành niên.

Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

- Vị trí 1: sức khỏe tâm thần.

- Vị trí 2: vấn đề sức khỏe tâm thần.

- Vị trí 3: nhận thức.


Câu 44:

 Trong văn bản, ADHD là viết tắt của thuật ngữ nào?
Xem đáp án

Chú ý vào đoạn văn bản sau: Bên cạnh đó, nhiều trẻ vị thành niên bị rối loạn hành vi. Rối loạn hành vi bao gồm rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), đặc trưng bởi khó tập trung chú ý, hoạt động quá mức và hành động mà không để ý đến hậu quả, và rối loạn hành vi, đặc trưng bởi các hành vi phá hoại hoặc thách thức.

=> Đáp án đúng là “Rối loạn tăng động giảm chú ý”. Chọn A. 


Câu 45:

Ở đoạn [5], theo thống kê, vào năm 2016 ước tính có 62.000 trẻ vị thành niên chết do tự làm hại bản thân, chiếm khoảng 77% số vụ tự tử xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình. Đúng hay sai?
Xem đáp án
Ở đoạn [5], theo thống kê, vào năm 2016 ước tính có khoảng 62.000 trẻ vị thành niên chết do tự làm hại bản thân (đây là trường hợp tử vong do tự tử trên toàn thế giới). Còn con số 77% là số vụ tự tử trên toàn thế giới xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình, chứ không phải là 62.000 trẻ vị thành niên chết do tự làm hại bản thân chiếm khoảng 77% số vụ tự tử xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình. Chọn đáp án sai. Chọn ¤ Sai.

Câu 46:

Điểm giống nhau giữa đoạn [4], [7], [8] là gì? 
Xem đáp án

Điểm giống nhau giữa đoạn [4], [7], [8]:

Trình tự trình bày: Biểu hiện của vấn đề sức khỏe tâm thần - Dẫn chứng về tác hại của vấn đề - Hậu quả của vấn đề. Chọn B. 


Câu 47:

Nội dung chính của đoạn [1] và [2] là gì?
Xem đáp án

 Đoạn thứ nhất, tác giả chỉ ra những đặc điểm của tuổi vị thành niên: Tuổi vị thành niên là giai đoạn chuyển giao giữa thời thơ ấu và tuổi trưởng thành. Đó là thời điểm có nhiều thay đổi về thể chất, trí tuệ, tình cảm và xã hội trong cuộc đời của một người. Quá trình chuyển đổi này nắm giữ những cơ hội thú vị để phát triển, cũng như những yếu tố dễ bị tổn thương đối với những người trẻ khi các em cố gắng trở thành những người trưởng thành khỏe mạnh, hạnh phúc và hoạt động hiệu quả.

Đoạn thứ hai, tác giả nêu ý nghĩa của sức khỏe tâm thần đối với trẻ vị thành niên: Sức khỏe tâm thần làm nền tảng cho sự phát triển lành mạnh và thành công của trẻ vị thành niên… Nó ảnh hưởng đến cách chúng ta suy nghĩ, cảm nhận và hành động. Nó cũng giúp xác định cách chúng ta xử lí căng thẳng, liên hệ với những người khác và đưa ra lựa chọn. Sức khỏe tâm thần tích cực cho phép trẻ vị thành niên phát huy hết tiềm năng của mình, đương đầu với những căng thẳng trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả, hình thành và duy trì các mối quan hệ lành mạnh, và có những đóng góp có ý nghĩa cho gia đình và cộng đồng.

=> Đáp án đúng là “Đặc điểm của tuổi vị thành niên và ý nghĩa của sức khỏe tâm thần đối với trẻ vị thành niên”. Chọn B. 


Câu 48:

Mục đích chính của đoạn [7] trong văn bản là gì?
Xem đáp án

Trong đoạn văn [7], tác giả đã chỉ ra những biểu hiện của rối loạn lo âu: Tất cả trẻ vị thành niên đều có lúc căng thẳng và lo lắng, nhưng những người trẻ mắc chứng rối loạn lo âu sẽ gặp phải tình trạng đau khổ nghiêm trọng về cảm xúc, thể chất và nhận thức và khó tập trung vào những thứ khác ngoài mối lo hoặc mối sợ hãi của mình.

Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra tác hại của rối loạn lo âu: Rối loạn lo âu là nguyên nhân thứ chín gây ra bệnh tật và khuyết tật cho trẻ vị thành niên từ 15-19 tuổi và thứ sáu đối với những người từ 10-14 tuổi. Rối loạn lo âu ở trẻ em gái cao hơn trẻ em trai và phổ biến hơn ở giai đoạn sau của độ tuổi thanh thiếu niên. Trẻ vị thành niên mắc chứng rối loạn lo âu có nguy cơ cao mắc chứng lo âu, trầm cảm, lạm dụng ma túy và không thành công trong học tập khi trưởng thành.

=> Đáp án đúng là “Chỉ ra những biểu hiện, tác hại của rối loạn lo âu.”. Chọn D.


Câu 49:

Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau:

Trầm cảm, lo âu và rối loạn hành vi là các vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến ở tuổi vị thành niên. Các trạng thái như buồn dai dẳng, mất hứng thú và năng lượng, cáu kỉnh, cảm thấy tiêu cực và vô giá trị là _________ của trầm cảm.

Xem đáp án

Trong đoạn [4], tác giả có viết: Các vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến ở tuổi vị thành niên bao gồm trầm cảm, lo âu và rối loạn hành vi. Đặc trưng của trầm cảm ở tuổi vị thành niên là cảm giác buồn dai dẳng, mất hứng thú và năng lượng, cáu kỉnh, cảm thấy tiêu cực và vô giá trị.

=> Từ cần điền là: đặc trưng. 


Câu 50:

Vào năm 2019, ước tính có khoảng 175 triệu trẻ em nam và nữ độ tuổi vị thành niên mắc các vấn đề suy nhược về cảm xúc và hành vi, tương đương với khoảng 15%, tức khoảng 1/7, trẻ vị thành niên trên khắp thế giới gặp các vấn đề về sức khỏe tâm thần. Đúng hay sai?
Xem đáp án

Chú ý vào đoạn văn bản:

Trên toàn thế giới, các vấn đề sức khỏe tâm thần gây ra gánh nặng bệnh tật cho trẻ vị thành niên. Vào năm 2019, khoảng 15%, tức khoảng 1/7, trẻ vị thành niên trên khắp thế giới gặp các vấn đề về sức khỏe tâm thần (Polanczyk, 2015). Điều này có nghĩa là ước tính có khoảng 175 triệu trẻ em nam và nữ độ tuổi vị thành niên mắc các vấn đề suy nhược về cảm xúc và hành vi, đẩy họ có nguy cơ hơn về mặt xã hội, học tập và sức khỏe kém vào thời điểm quan trọng của cuộc đời.

=> Đáp án là đúng. Chọn ¤ Đúng.


Câu 51:

Văn bản trên viết về đề tài gì?
Xem đáp án

Suy luận, phân tích:

- Theo văn bản, nhân vật chính – Hộ là một văn sĩ (tức là nhà văn), trong xã hội xưa nhà văn thuộc tầng lớp trí thức. Bi kịch của Hộ chính là bi kịch của những trí thức cùng thời lúc bấy giờ. 

- Đặc biệt, để biết đề tài của văn bản là gì, HS trả lời câu hỏi: Văn bản viết về ai? Cái gì? Vậy nên đề tài của văn bản này là viết về người trí thức. Chọn A. 


Câu 52:

Những biểu hiện nào dưới đây thể hiện cho sự “cẩu thả trong văn chương” trong suy nghĩ của Hộ? 

Chọn hai đáp án đúng.

Xem đáp án

 Từ đoạn [2] và [3] có thể thấy:

- Ý 1 đúng vì nó xuất hiện trong 2 chi tiết “Hắn phải cho in nhiều cuốn văn viết vội vàng” và “Hắn đã viết những gì? Toàn những cái vô vị, nhạt nhẽo, gợi những tình cảm rất nhẹ, rất nông”.

- Ý 2 sai vì đây là tiêu chí, điều cần thiết của văn chương nhưng lại là điểm mà Hộ không thể làm được.

- Ý 3 đúng vì xuất hiện tại chi tiết “Hắn phải viết những bài báo để người ta đọc rồi quên ngay sau lúc đọc”.

- Ý 4 sai vì vế thứ nhất là biểu hiện của sự “cẩu thả trong văn chương”: “Toàn những cái vô vị, nhạt nhẽo, gợi những tình cảm rất nhẹ, rất nông, diễn một vài ý rất thông thường quấy loãng trong một thứ văn bằng phẳng và quá ư dễ dãi”. Tuy nhiên vế thứ hai thì không chính xác vì trong văn bản viết “Hắn chẳng đem một chút mới lạ gì đến văn chương” chứ không phải có đem một chút mới lạ.

Chọn:

þ  Viết văn vội vàng, viết những cái vô vị, nhạt nhẽo, gợi những tình cảm rất nhẹ, rất nông.

þ  Viết những bài báo để người ta đọc rồi quên ngay sau lúc đọc.


Câu 53:

Từ thông tin của văn bản, hãy hoàn thành các nội dung sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị trí. 

 

Hộ là một ______________ nghèo mang trong mình nhiều _____________. Anh là người có lí tưởng sống rất cao đẹp. Là một nhà văn, anh đã từng ước mơ có những tác phẩm lớn, có giá trị vượt thời gian. Nhưng từ khi cứu vớt cuộc đời Từ, cưới Từ về làm vợ, anh phải lo cho cuộc sống của cả gia đình chỉ với những đồng tiền ít ỏi của nghề viết văn. Hộ đã rơi vào tình trạng  ________________. Tạm gác ước mơ để nuôi gia đình, nhưng nỗi lo cơm áo và những ________________ lương tâm của một nhà văn đã khiến Hộ rơi vào cái vòng luẩn quẩn, không lối thoát, sống một ________________ vô vị, tẻ nhạt.  

Xem đáp án

Hộ là một văn sĩ nghèo mang trong mình nhiều hoài bão. Anh là người có lí tưởng sống rất cao đẹp. Là một nhà văn, anh đã từng ước mơ có những tác phẩm lớn, có giá trị vượt thời gian. Nhưng từ khi cứu vớt cuộc đời Từ, cưới Từ về làm vợ, anh phải lo cho cuộc sống của cả gia đình chỉ với những đồng tiền ít ỏi của nghề viết văn. Hộ đã rơi vào tình trạng khốn khổ. Tạm gác ước mơ để nuôi gia đình, nhưng nỗi lo cơm áo và những dằn vặt lương tâm của một nhà văn đã khiến Hộ rơi vào cái vòng luẩn quẩn, không lối thoát, sống một cuộc đời thừa vô vị, tẻ nhạt. 

Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách sử dụng từ ngữ trong bài đọc, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

- Vị trí 1: văn sĩ.

- Vị trí 2: hoài bão.

- Vị trí 3: khốn khổ.

- Vị trí 4: dằn vặt.

- Vị trí 5: cuộc đời thừa.


Câu 54:

Dựa vào đoạn [3] và đoạn [5], hãy hoàn thành các nội dung sau bằng cách điền các cụm từ vào đúng vị trí.

 

_____________________________: Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương rồi. Nhưng sự cẩu thả trong văn chương thật là đê tiện.

_____________________________ : Kẻ mạnh không phải là kẻ giẫm lên vai kẻ khác để thỏa mãn lòng ích kỷ. Kẻ mạnh chính là kẻ giúp đỡ kẻ khác trên đôi vai mình.

_____________________________: Văn chương chỉ dung nạp những người biết đào sâu, biết tìm tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi, và sáng tạo những cái gì chưa có.

Xem đáp án

Dựa vào thông tin trong bài đọc, kết hợp suy luận:

- Quan niệm về lương tâm của người cầm bút: Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương rồi. Nhưng sự cẩu thả trong văn chương thật là đê tiện.

- Quan niệm về lẽ sống của Hộ: Kẻ mạnh không phải là kẻ giẫm lên vai kẻ khác để thỏa mãn lòng ích k. Kẻ mạnh chính là kẻ giúp đỡ kẻ khác trên đôi vai mình.

- Quan niệm về sáng tác văn chương: Văn chương chỉ dung nạp những người biết đào sâu, biết tìm tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi, và sáng tạo những cái gì chưa có.

Ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

- Vị trí 1: Quan niệm về lương tâm của người cầm bút.

- Vị trí 2: Quan niệm về lẽ sống của Hộ.

- Vị trí 3: Quan niệm về sáng tác văn chương.


Câu 55:

Dựa vào đoạn [1], điền các từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

Hộ là một nhà văn sống có lí tưởng và luôn mang một hoài bão lớn. Hắn khinh thường những lo lắng tầm thường về mặt ____________. Hắn chỉ lo rèn luyện, bồi đắp cho _________ của mình ngày càng thêm nảy nở. Đối với hắn, thứ quan trọng nhất, đáng quan tâm nhất chính là _______.

Xem đáp án

Đọc kĩ đoạn số [1] có thể nhận ra đoạn văn ở đề bài đang nói về lí tưởng của văn sĩ Hộ trước khi lấy vợ. Đây là thời điểm Hộ có khát vọng lớn trở nên hơn người.

- Hoàn thiện câu văn: Hộ là một nhà văn sống có lí tưởng và luôn mang một hoài bão lớn. Hắn khinh thường những lo lắng tầm thường về mặt vật chất. Hắn chỉ lo rèn luyện, bồi đắp cho cái tài của mình ngày càng thêm nảy nở. Đối với hắn, thứ quan trọng nhất, đáng quan tâm nhất chính là nghệ thuật.

Ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

- Vị trí 1: vật chất.

- Vị trí 2: cái tài.

- Vị trí 3: nghệ thuật.


Câu 56:

 Dòng nào dưới đây nêu không đúng bi kịch của nhà văn Hộ?

(Chọn 2 đáp án đúng)

Xem đáp án

Suy luận, phân tích:

- Ý 1 không được lựa chọn vì Hộ có hoài bão “Hắn băn khoăn nghĩ đến một tác phẩm nó sẽ làm mờ hết các tác phẩm khác cùng ra một thời” nhưng vì gia đình, miếng cơm manh áo mà phải viết những thứ văn tủn mủn, đáng khinh nên đau khổ của Hộ là không được sống hết mình với đam mê và hoài bão của mình.

- Ý 2 nêu không đúng về bi kịch của Hộ vì Hộ không sống trong cảnh mất tự do, tác phẩm không đề cập tới nỗi đau này.

- Ý 3 không được lựa chọn vì Hộ phải viết những thứ văn vô vị, nhạt nhẽo, với Hộ là nhục nhã nên hắn tự thấy mình không xứng đáng là một nhà văn. Thêm nữa, hắn vì gánh nặng vật chất mà chửi bới, cáu gắt với vợ con là chưa làm tròn trách nhiệm của người chồng, người cha.

- Ý 4 nêu không đúng về bi kịch của Hộ vì Hộ đã lấy Từ, cô gái mà Hộ cảm thấy thương xót, Hộ không rơi vào bi kịch tình yêu.

Chọn:

þ  Bi kịch bị mất tự do.

þ  Bi kịch tình yêu đôi lứa.


Câu 57:

 Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Chi tiết “Hộ điên người lên vì phải xoay tiền. Hắn còn điên lên vì con khóc, nhà không lúc nào được yên tĩnh để cho hắn viết hay đọc sách. Hắn thấy mình khổ quá, bực bội quá. Hắn trở nên cau có và gắt gỏng. Hắn gắt gỏng với con, với vợ, với bất cứ ai, với chính mình” đã thể hiện Hộ gặp nhiều ngăn cản từ vợ con nên không thể viết văn, đọc sách. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Có thể thấy đoạn số [6] đã thể hiện được hiện thực mâu thuẫn với khát vọng của Hộ. Nếu đoạn [5] Hộ bày tỏ khát vọng sống yêu thương, là người nâng giấc, giúp đỡ kẻ yếu thì đoạn [6] chính là hiện thực nghiệt ngã ngược lại. Hộ khi bị áo cơm ghì sát đất, vật chất đè nặng đã đi ngược lại với lẽ sống yêu thương của mình. Vì vậy chi tiết ở đề bài không phải thể hiện sự ngăn cản của vợ con mà thể hiện sự thay đổi, xung đột, mâu thuẫn của chính Hộ.

=> Nhận định trên là sai. Chọn ¤ Sai.


Câu 58:

Đâu KHÔNG PHẢI là đặc sắc nghệ thuật xuất hiện trong đoạn trích trên? 
Xem đáp án

Suy luận, phân tích: 

- Đáp án A là nghệ thuật của đoạn trích vì văn bản đã xây dựng được tâm lí rất phức tạp với nhiều mâu thuẫn của nhân vật Hộ: khi dâng trào khát vọng, khi thất vọng, khi hối hận, lo lắng,…

- Đáp án B là nghệ thuật của đoạn trích vì tác giả hoàn toàn sử dụng cách kể chuyện rất bình dị, nhẹ nhàng, không có những câu từ lớn lao hay sử dụng nhiều từ Hán Việt, không có những sự kiện gượng ép mà diễn ra hoàn toàn tự nhiên theo nét tâm lí và hành động của nhân vật.

- Đáp án C là nghệ thuật của đoạn trích vì tác giả đã xây dựng được cốt truyện với rất nhiều những mâu thuẫn, xung đột gay gắt, éo le, những xung đột này đẩy nhân vật tới bước cần giải quyết nên đây là một cốt truyện gay cấn, kịch tính.

- Đáp án D không phải là nghệ thuật xuất hiện trong đoạn trích vì đây là tác phẩm văn học hiện thực, không sử dụng bút pháp lãng mạn.

Chọn D.


Câu 59:

Dựa vào văn bản, điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

Tác phẩm “Đời thừa” của Nam Cao thuộc chủ nghĩa  ____________ .

Xem đáp án

 Văn học Việt Nam hiện đại có hai chủ nghĩa lớn là chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa lãng mạn. Trong đó:

- Chủ nghĩa lãng mạn thường viết về những đề tài mà ở đó con người vượt lên trên hoàn cảnh, hi vọng về việc con người chiến thắng hoàn cảnh.

- Chủ nghĩa hiện thực thường viết về con người chịu sự tác động, ảnh hưởng mạnh mẽ của hoàn cảnh, thậm chí bị hoàn cảnh làm cho tha hóa.

=> Với nội dung của tác phẩm “Đời thừa”, nhân vật Hộ đang dần đánh mất chính mình và tha hóa bởi hoàn cảnh nên đây là tác phẩm thuộc chủ nghĩa hiện thực. 


Câu 60:

 Khẳng định nào sau đây là đúng?

Một động cơ nhiệt hoạt động tốt có nghĩa là 

Xem đáp án

Theo phần dẫn ta có, để đặc trưng cho mức độ làm việc của động cơ nhiệt là hiệu suất nhiệt:  

→ Khi Q1 không đổi, để e càng lớn thì A càng lớn, hay nói cách khác mục đích của một động cơ nhiệt là càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q1 chuyển thành công càng tốt. Chọn A.


Câu 61:

Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai? 

Phát biểu

Đúng

Sai

Nhiệt kế rượu được sử dụng để ghi lại sự thay đổi nhiệt độ của không khí trong các thử nghiệm.

¡

¡

Khi thiết bị làm mát được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ 10°C thì nhiệt độ của nước thay đổi nhanh nhất trong khoảng thời gian từ 0 – 100 phút.

¡

¡

Trong các thử nghiệm, nhiệt độ thay đổi chậm lúc đầu và nhanh hơn theo thời gian.

¡

¡

Xem đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Nhiệt kế rượu được sử dụng để ghi lại sự thay đổi nhiệt độ của không khí trong các thử nghiệm.

¡

¤

Khi thiết bị làm mát được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ 10°C thì nhiệt độ của nước thay đổi nhanh nhất trong khoảng thời gian từ 0 – 100 phút.

¤

¡

Trong các thử nghiệm, nhiệt độ thay đổi chậm lúc đầu và nhanh hơn theo thời gian.

¡

¤

Giải thích

Trong đoạn thứ ba của phần dẫn, ta thấy rằng sự thay đổi nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế thủy ngân → (1) sai.

Trong các thử nghiệm, nhiệt độ thay đổi nhanh nhất lúc đầu và chậm hơn theo thời gian. Theo Hình 2, đối với thử nghiệm làm mát nước mặn ở xuống nhiệt độ 10°C thì từ 0 - 100 phút, nhiệt độ nước mặn giảm từ 50°C lên khoảng 31°C, thay đổi 19°C → (2) đúng, (3) sai.


Câu 62:

Trong thử nghiệm làm mát nước mặn, khi bộ làm mát của máy lạnh được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ 0℃ thì trong 220 phút nhiệt độ của nước là
Xem đáp án

Kết quả trong các thử nghiệm làm mát nước mặn được thể hiện trong Hình 2.

Từ đồ thị, ta thấy sau 200 phút, nhiệt độ nước mặn là khoảng 9℃, và ở 250 phút nhiệt độ khoảng 6℃. Do đó, ở 220 phút, nhiệt độ của nước nằm trong khoảng từ 5°C đến 8°C. Chọn D.


Câu 63:

 Kéo thả từ/cụm từ vào vị trí thích hợp:

 

Trong máy điều hòa không khí, nguồn nhiệt độ thấp là ______, nguồn nhiệt độ cao là ______ và công là do ______ thực hiện.

Xem đáp án
Trong máy điều hòa không khí, nguồn nhiệt độ thấp là phòng cần làm lạnh, nguồn nhiệt độ cao là không khí bên ngoài và công là do motor của máy lạnh thực hiện.

Câu 65:

Tủ lạnh của gia đình bạn Hoa có hiệu suất K là 4,7. Tủ lạnh lấy nhiệt từ buồng lạnh với tốc độ 250 J trong mỗi chu trình. Công mà hệ thực hiện được trong một chu trình để nó hoạt động có độ lớn là (1)  ________J. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Xem đáp án

Tủ lạnh của gia đình bạn Hoa có hiệu suất K là 4,7. Tủ lạnh lấy nhiệt từ buồng lạnh với tốc độ 250 J trong mỗi chu trình. Công mà hệ thực hiện được trong một chu trình để nó hoạt động có độ lớn là (1) __ 53,2 __  J. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Giải thích

Ta có: 

→ Công mà hệ thực hiện được trong một chu trình để nó hoạt động có độ lớn là 53,2 J.


Câu 66:

Một động cơ ô tô có hiệu suất nhiệt là 22% chuyển động được 95 chu trình trong thời gian một giây và thực hiện một công là 120 HP. Biết rằng 1 HP = 746 W. Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai? 

Phát biểu

Đúng

Sai

Công thực hiện trong mỗi chu trình là 942 J.

¡

¡

Động cơ nhận năng lượng 3340 J trong mỗi chu trình.

¡

¡

Năng lượng mà động cơ thải ra lớn gấp 3,6 lần năng lượng có ích.

¡

¡

Xem đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Công thực hiện trong mỗi chu trình là 942 J.

¤

¡

Động cơ nhận năng lượng 3340 J trong mỗi chu trình.

¡

¤

Năng lượng mà động cơ thải ra lớn gấp 3,6 lần năng lượng có ích.

¤

¡

Giải thích

Năng lượng có ích = Công thực hiện trong mỗi chu trình là: 

Năng lượng mà động cơ nhận được ở nguồn nóng:  

Mặt khác, ta có:  

→ Nhiệt thải ra khỏi động cơ là:  

Năng lượng mà động cơ thải ra gấp  lần năng lượng có ích.


Câu 68:

 Dao động điện từ trong mạch chọn sóng của máy thu khi máy thu bắt sóng là:
Xem đáp án

Ta có trong mạch chọn sóng sẽ chọn lọc sóng muốn thu nhờ mạch cộng hưởng đồng nghĩa với dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số riêng của mạch.

Vì với dao động cưỡng bức với tần số bằng với tần số riêng của mạch thì hiện tượng cộng hưởng xảy ra. Chọn B.


Câu 69:

Chọn các nhận xét đúng khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ.
Xem đáp án

o Không thể có một thiết bị vừa thu vừa phát sóng điện từ

þ Để thu sóng điện từ cần dùng một ăng ten

þ Nhờ có ăng ten mà ta có thể chọn lọc được sóng cần thu

þ Để phát sóng điện từ phải mắc phối hợp một máy dao động điều hoà với một ăng ten

Giải thích

Ta có để thu sóng thì chúng ta cần anten.

Trong quá trình thu và phát sóng nhờ có anten ta chọn lọc được sóng cần thu. Khi phát sóng cần mắc một máy dao động điều hòa với anten (mạch biến điệu và khuếch đại).

Còn có thiết bị có thể vừa thu và phát sóng điện từ như điện thoại.


Câu 70:

Kéo thả các từ sau để hoàn thành quá trình thu sóng điện từ trong máy thu thanh:

 

 

Các giai đoạn thu sóng điện từ trong máy thu thanh là: _______ - _______ - _______ - _______ - _______

Xem đáp án

Các giai đoạn trong máy thu thanh:

+ Anten thu: thu sóng điện từ cao tần biến điệu

+ Chọn sóng: chọn lọc sóng muốn thu nhờ mạch cộng hưởng.

+ Tách sóng: lấy ra dao động âm tần từ dao động cao tần biến điệu.

+ Mạch khuếch đại âm tần: là mạnh dao động âm tầm rồi đưa ra loa

Từ quá trình trên ta có sắp xếp như sau:

chọn sóng – khuếch đại cao tần – tách sóng – khuếch đại âm tần – chuyển thành sóng âm.


Câu 71:

Trong “máy bắn tốc độ“ xe cộ trên đường:
Xem đáp án
Trong “máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường có cả máy phát và máy thu vô tuyến. Chú ý rằng, máy này hoạt động dựa trên hiệu ứng Đôp-le nên nó vừa phát ra sóng điện từ vừa phải thu sóng điện từ phản xạ trở lại. Chọn C.

Câu 75:

Trong những nhận định sau, nhận định nào là nhận định chính xác?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng hóa học càng lớn thì phản ứng hóa học đó càng dễ xảy ra.

¡

¡

Tất cả các phân tử hóa học khi đã xảy ra sự va chạm với nhau thì đều xảy ra phản ứng hóa học.

¡

¡

Tất cả các phân tử hóa học khi đã xảy ra sự va chạm với nhau thì đều là va chạm có hiệu quả.

¡

¡

Khi  càng lớn thì k càng nhỏ, tốc độ phản ứng càng nhỏ.

¡

¡

Xem đáp án

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng hóa học càng lớn thì phản ứng hóa học đó càng dễ xảy ra.

¡

¤

Tất cả các phân tử hóa học khi đã xảy ra sự va chạm với nhau thì đều xảy ra phản ứng hóa học.

¡

¤

Tất cả các phân tử hóa học khi đã xảy ra sự va chạm với nhau thì đều là va chạm có hiệu quả.

¡

¤

Khi  càng lớn thì k càng nhỏ, tốc độ phản ứng càng nhỏ.

¤

¡


Câu 77:

Chọn nhận định sai trong những nhận định dưới đây?
Xem đáp án

B sai vì tăng nhiệt độ không làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Chọn B.


Câu 78:

Thực nghiệm cho biết phản ứng  ở  có hằng số tốc độ phản ứng là  Hằng số tốc độ phản ứng tại  là
Xem đáp án

Gọi hằng số tốc độ phản ứng của phản ứng này tại 338K là x.

Theo phương trình Arrhenius:

 

Chọn C.


Câu 79:

Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô cạn để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô cạn được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?
Xem đáp án

- Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã → Phương pháp chiết.

- Lấy dung dịch đem cô cạn để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô cạn được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng → Phương pháp kết tinh.

Chọn B.


Câu 80:

Phát biểu sau đúng hay sai?

Khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất, tính chất vật lí được quan tâm là tính tan của các chất trong dung môi.

Xem đáp án

Sai, vì: Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của chất (ở một áp suất nhất định).

→ Khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất, tính chất vật lí được quan tâm là nhiệt độ sôi của các chất.

Chọn: Sai.


Câu 81:

Các phát biểu sau đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (), heptane (), octane () và nonane (). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp chưng cất.

¡

¡

Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu nâu của bromine phân bố chủ yếu trong lớp nước.

¡

¡

Kết tinh là phương pháp đơn giản nhưng rất hiệu quả để tinh chế các chất hữu cơ không có khả năng tồn tại ở dạng tinh thể.

¡

¡

Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng đông tụ.

¡

¡

Xem đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (), heptane (), octane () và nonane (). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp chưng cất.

¤

¡

Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu nâu của bromine phân bố chủ yếu trong lớp nước.

¡

¤

Kết tinh là phương pháp đơn giản nhưng rất hiệu quả để tinh chế các chất hữu cơ không có khả năng tồn tại ở dạng tinh thể.

¡

¤

Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng đông tụ.

¡

¤


Câu 82:

Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.

Khi chưng cất dầu mỏ, thì ở các phân đoạn nhiệt độ sôi khác nhau sẽ thu được các sản phẩm gọi là phân đoạn dầu mỏ khác nhau. Các phân đoạn dầu thu được khi chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường, gồm: phân đoạn khí và xăng gồm các hydrocarbon có từ 1 – 10 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn dầu hỏa gồm các hydrocarbon có từ 10 – 16 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn diesel gồm các hydrocarbon có từ 16 – 21 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn dầu nhờn gồm các hydrocarbon có từ 21 – 30 nguyên tử C trong phân tử; cặn mazut gồm các hydrocarbon có từ 31 nguyên tử C trở lên trong phân tử. Các sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ thu được ở 5 phân đoạn nhiệt độ sôi là:

Khi chưng cất dầu mỏ, thì ở các phân đoạn nhiệt độ  (ảnh 1)

 Ở phân đoạn  sẽ thu được sản phẩm _______.

Xem đáp án

Với các hydrocarbon, thông thường khối lượng phân tử tăng thì nhiệt độ sôi cũng tăng. Căn cứ vào thành phần các hydrocarbon có trong mỗi phân đoạn dầu mỏ sẽ suy ra khoảng nhiệt độ sôi của khí và xăng < dầu hỏa < diesel < dầu nhờn < cặn mazut. Thứ tự này tương ứng với thứ tự các khoảng nhiệt độ sôi câu hỏi đưa ra, do đó ứng với phân đoạn  sẽ là dầu nhờn.

Chọn: dầu nhờn.


Câu 86:

Thực vật sử dụng nitrogen dưới dạng
Xem đáp án
Thực vật sử dụng 2 dạng nitrogen vô cơ (đạm vô cơ) – ammonium (NH4+) và nitrate (NO3-). Chọn B.

Câu 87:

Sơ đồ nào sau đây mô tả quá trình phản nitrate hóa?
Xem đáp án
Dưới các điều kiện kị khí, vi khuẩn phản nitrate hóa sử dụng đạm NO3trong quá trình trao đổi chất thay cho O2 và giải phóng N2. Chọn C.

Câu 88:

Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì
Xem đáp án
Do phân tử nitrogen ở trạng thái phân tử có liên kết ba bền vững nên thực vật không thể sử dụng được chúng. Chọn C.

Câu 89:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa nitrogen, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Xem đáp án
Thực vật mới là sinh vật hấp thụ nitrogen từ muối NH4+ và NO3- qua hệ rễ chứ không phải động vật có xương sống, động vật có xương sống hấp thụ nitrogen từ protein. Chọn A

Câu 90:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây.

Nhóm vi sinh vật làm giảm hàm lượng nitrogen trong đất trong hình 1 là vi khuẩn (1) _____.

Xem đáp án
Như hình 1, ta thấy vi khuẩn phản nitrate hóa làm biến đổi lượng NO3- trong đất thành N2 làm thất thoát nitrogen trong đất.

Câu 91:

Các phát biểu sau đây đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

(1) Chu trình nitrogen là chu trình trao đổi nitrogen giữa các loài sinh vật thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

¡

¡

(2) Chu trình sinh địa hóa giúp cho các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp được tái tạo liên tục.

¡

¡

(3) Trong chu trình sinh địa hóa của nitrogen, nơi có lượng nitrogen dự trữ lớn nhất là trong cơ thể sinh vật.

¡

¡

(4) Nhóm vi khuẩn cố định nitrogen trong đất có khả năng biến đổi nitrogen từ dạng NO3- thành dạng nitrogen phân tử.

¡

¡

Xem đáp án

(1) Sai. Chu trình nitrogen là chu trình trao đổi nitrogen trong tự nhiên, chỉ có một phần thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

(2) Đúng. Chu trình sinh địa hóa tạo ra sự tuần hoàn vật chất.

(3) Sai. Nơi có lượng nitrogen dự trữ lớn nhất là khí quyển.

(4) Sai. Nhóm vi khuẩn trong đất có khả năng biến đổi nitrogen từ dạng NO3- thành dạng nitrogen phân tử nhóm vi khuẩn phản nitrate hóa.


Câu 92:

Loài sinh vật nào sau đây cạnh tranh nguồn thức ăn trực tiếp với hươu núi?
Xem đáp án
Theo đoạn thông tin: “chúng còn phải cạnh tranh với cừu, ngựa và gia súc để giành lấy nguồn cỏ hạn chế của cao nguyên” → Trong các phương án trên, loài sinh vật cạnh tranh nguồn thức ăn trực tiếp với quần thể hươu là ngựa. Chọn D.

Câu 93:

Sinh vật nào có mức năng lượng lớn nhất trong lưới thức ăn sau đây?

Xem đáp án
Trong lưới thức ăn trên, sinh vật sản xuất (cỏ) có mức năng lượng cao nhất; càng lên bậc cao thì năng lượng thất thoát càng nhiều. Chọn A.

Câu 94:

Hai nhà khoa học đều đồng ý với quan điểm việc phá vỡ chuỗi/lưới thức ăn làm mất cân bằng hệ sinh thái.
Xem đáp án
Đúng. Mặc dù theo quan điểm của nhà khoa học A thì đề cao mối quan hệ đối kháng giữa vật ăn thịt và con mồi, còn nhà khoa học B thì đề cao mối quan hệ cạnh tranh về thức ăn giữa các loài trong quần xã, nhưng đều có điểm chung là chúng đều nằm trong một chuỗi/lưới thức ăn nhất định, chính vì vậy, sự tác động làm phá vỡ chuỗi/lưới thức ăn sẽ làm mất cân bằng hệ sinh thái (sẽ có loài tăng, loài giảm, nhưng sau đó đều bị ảnh hưởng nặng nề từ môi trường tự nhiên).

Câu 95:

Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp.

 

“Sự phân bố của hươu trong quần thể hươu núi Kaibab trước khi loại bỏ các sinh vật cạnh tranh thì chúng có xu hướng phân bố _______.

Xem đáp án
 Trước khi loại bỏ các sinh vật cạnh tranh, hươu thường có xu hướng phân bố theo nhóm, nhằm hỗ trợ nhau trước những nguy hiểm của các động vật khác; đồng thời để tập trung tại những khu vực có điều kiện sống tốt nhất.

Câu 96:

Điền đáp án phù hợp vào chỗ trống.

Theo WHO, béo phì là do tích tụ (1)__________ quá mức trong cơ thể.

Xem đáp án
Thừa cân và béo phì được WHO (tổ chức y tế thế giới) định nghĩa là sự tích tụ chất béo bất thường hoặc quá mức có thể làm giảm sức khỏe.

Câu 97:

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Theo bảng 1, ở tất cả các nhóm tuổi, tỉ lệ béo phì đều tăng dần qua các năm từ 2007 đến 2016.

Xem đáp án
Nhận định trên không đúng vì ở nhóm 6 - 11 tuổi, ta nhận thấy tỉ lệ béo phì giảm dần qua các năm từ 2007 đến 2014.

Câu 98:

Theo bảng 1, trong giai đoạn nghiên cứu, nhóm tuổi luôn có tỉ lệ béo phì cao nhất là
Xem đáp án
Theo bảng 1, trong giai đoạn nghiên cứu, nhóm tuổi luôn có tỉ lệ béo phì cao nhất là 20 - 74 tuổi. Chọn D.

Câu 99:

Theo bảng 1, trong giai đoạn nghiên cứu, nhóm tuổi có biến động về tỉ lệ béo phì thấp nhất qua các năm là
Xem đáp án

Chỉ số biến động của:

Nhóm tuổi 2 - 5: 13,9% - 8,4% = 5,5%.

Nhóm tuổi 6 - 11: 19,6% - 17,4% = 2,2%.

Nhóm tuổi 12 - 19: 20,6% - 18,1% = 2,5%.

Nhóm tuổi 20 - 74: 39,6% - 33,7% = 5,9%.

Nhóm tuổi có biến động về tỉ lệ béo phì thấp nhất qua các năm là nhóm tuổi 6 - 11. Chọn B.


Bắt đầu thi ngay