Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 7)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 7)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 7)

  • 53 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Hàm số  xác định với mọi .

¡

¡

Các nghiệm của phương trình  được biểu diễn bởi 2 điểm trên đường tròn lượng giác.

¡

¡

Xem đáp án

Mệnh đề 1: Hàm số xác định khi .

Mệnh đề 2: ứng với 2 điểm trên đường tròn.

Do đó ta chọn đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Hàm số  xác định với mọi .

¡

¤

Các nghiệm của phương trình  được biểu diễn bởi 2 điểm trên đường tròn lượng giác.

¤

¡


Câu 2:

Kéo biểu thức ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Hàm số tuần hoàn với chu kì                   .

Hàm số  không xác định với mọi xcó dạng ().

Xem đáp án

 Hàm số  tuần hoàn với chu kì .

không xác định khi x = kπ.

Do đó ta điền đáp án như sau

Hàm số  tuần hoàn với chu kì              ..

Hàm số  không xác định với mọi x có dạng                . ().


Câu 3:

Số liệu thống kê tình hình đỗ đại học của học sinh trường THPT X trong hai năm 2018 và 2019 như sau:

Đơn vị: người

STT

Trường Đại học

Khóa tốt nghiệp 2018

Khóa tốt nghiệp 2019

Nữ

Nam

Nữ

Nam

1

Khoa học Tự nhiên

15

Xem đáp án

1) Ta có: Số học sinh nữ đỗ đại học khóa 2018 là 15 + 20 + 5 + 10 = 50 (người).

Số học sinh nữ đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên là 15 (người).

Tỉ lệ phần trăm đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên là  .

2) Tổng số học sinh đỗ Đại học Bách khoa cả 2 năm là 20 + 43 + 15 + 32 = 110 (người).

Tổng số học sinh đỗ Đại học Ngoại thương là 10 + 34 + 5 + 12 = 61 (người).

Số học sinh đỗ Đại học Bách khoa nhiều hơn số học sinh đỗ Đại học Ngoại thương khoảng:

 .

Do đó ta điền đáp án như sau

Trong số học sinh nữ đỗ đại học khóa tốt nghiệp 2018, tỉ lệ phần trăm đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên là              .

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số học sinh đỗ Đại học Bách khoa nhiều hơn số học sinh đỗ Đại học Ngoại thương khoảng            . 


Câu 4:

Một người muốn mua một thanh gỗ đủ để cắt ra làm các thanh ngang của một cái thang. Biết rằng chiều dài các thanh ngang của cái thang đó (từ bậc dưới cùng) lần lượt là 45 cm, 43 cm , 41 cm,…,31 cm

Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Cái thang đó có 8 bậc

¡

¡

Chiều dài thanh gỗ mà người đó cần mua là 304 cm, giả sử chiều dài các mối nối (phần gỗ bị cắt thành mùn cưa) là không đáng kể

¡

¡

Xem đáp án

a) Chiều dài các thanh ngang là dãy cấp số cộng có số hạng đầu là 45, công sai là −2

số hạng tổng quát là: un = 45 − 2(n − 1) = 47 − 2n.

khi un = 31 n = 8.

Vậy cái thang có 8 bậc.

b)  

Vậy chiều dài thanh gỗ là 304 cm.

Do đó ta chọn đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Cái thang đó có 8 bậc

¤

¡

Chiều dài thanh gỗ mà người đó cần mua là 304 cm, giả sử chiều dài các mối nối (phần gỗ bị cắt thành mùn cưa) là không đáng kể

¤

¡


Câu 5:

Xếp 6 người A, B, C, D, E, F vào ghế dài có 6 chỗ.

Kéo các ô sau thả vào vị trí thích hợp để được khẳng định đúng:

1) Có                  cách xếp sao cho A và F ngồi ở hai đầu ghế.

2) Có                  cách xếp sao cho A và F ngồi cạnh nhau.

3) Có                  cách xếp sao cho A và F không ngồi cạnh nhau.

Xem đáp án

1) Xếp A và F ở hai đầu ghế: có 2! cách xếp A và F

Các vị trí ở giữa: có 4! cách xếp

Vậy có 2!.4! = 48 cách xếp sao cho A và F ở hai đầu ghế.

2) Xếp A và F ngồi cạnh nhau ta ghép A và F thành 1 "bó": có 2 ! cách sắp xếp vị trí bên trong "bó"

Rồi mang sắp xếp 4 người còn lại và 1 "bó" trên ghế dài: ta được 5 ! cách xếp.

Vậy có 2!. 5! = 240 cách xếp sao cho A và F ngồi cạnh nhau.

3) Số cách xếp 6 người bất kì là 6! cách

Số cách xếp sao cho A và F ngồi cạnh nhau là 240 cách.

Vậy có 6! − 240 = 480 cách xếp sao cho A và F không ngồi cạnh nhau.

Do đó ta điền đáp án như sau

1) Có    cách xếp sao cho A và F ngồi ở hai đầu ghế.

2) Có  cách xếp sao cho A và F ngồi cạnh nhau.

3) Có    cách xếp sao cho A và F không ngồi cạnh nhau.


Câu 6:

Giả sử có 12 viên bi khác màu nhau và 3 cái hộp, ta chia đều bi vào các hộp.

Kéo các ô sau thả vào vị trí thích hợp để được khẳng định đúng:

Giả sử có 12 viên bi khác màu nhau và 3  (ảnh 1)
Giả sử có 12 viên bi khác màu nhau và 3  (ảnh 2)
    . 
Xem đáp án

+ Xếp 12 viên bi vào 3 hộp khác nhau:

Xếp 4 viên bi vào hộp số 1: .

Xếp 4 viên bi vào hộp số 2: .

Số cách xếp 12 viên bi vào 3 hộp khác nhau: 495.70 = 34650.

+ Số cách xếp 12 viên vào 3 hộp giống nhau là  

Do đó ta điền đáp án như sau

Số cách xếp 12 viên vào 3 hộp khác nhau là                . 

Số cách xếp 12 viên vào 3 hộp giống nhau là                    . 


Câu 7:

Khối chóp , tam giác ABC vuông tại ,

Kéo biểu thức ở các ô thả vào vị trí thích hợp:

Khối chóp S.ABC có SA vuông góc (ABC) (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có: là hình chiếu của xuống mặt phẳng .

Tam giác vuông tại nên .

Khi đó, góc giữa và mặt phẳng là góc .

Xét tam giác vuông SCA có: .

Khối chóp S.ABC có SA vuông góc (ABC) (ảnh 2)

Câu 8:

Một bộ ba số Pythagoras (còn gọi là bộ ba số Pytago hay bộ ba số Pythagore) gồm ba số nguyên dương a, b và c, sao cho . Khi đó ta viết bộ ba đó là (a; b; c). Một bộ ba số Pythagoras được gọi là bộ ba số Pythagoras nguyên tố nếu a, b và c là các số nguyên tố cùng nhau.

Khẳng định nào sau đây đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

Bộ ba số (3; 4; 5) là bộ ba số Pytago nguyên tố

¡

¡

Hai số 153 và 185 có cùng thuộc 1 bộ ba số Pytago

¡

¡

Nếu (a; b; c) là bộ ba số Pytago, thì cả bộ ba (ka; kb; kc) với số nguyên k bất kỳ cũng là Pytago

¡

¡

Xem đáp án

 a) Ta thấy 52 = 32 + 42

Nên (3; 4; 5) là bộ ba số Pytago

Mà 3; 4; 5 có ước chung lớn nhất là 1 nên 3; 4; 5 là các số nguyên tố cùng nhau.

b)

TH1: Cả 2 số là các cạnh góc vuông

1532 + 1852 = 57634

Mà 57634 không là số chính phương nên loại

TH2: Có 1 số lớn nhất là cạnh huyền

1852 − 1532 = 1042 (thỏa mãn).

Hai số 153 và 185 có cùng thuộc 1 bộ ba số Pytago

c) Mệnh đề 3 sai vì với k = 0 thì (ka; kb; kc) không là bộ ba số Pytago.

Do đó ta chọn đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Bộ ba số (3; 4; 5) là bộ ba số Pytago nguyên tố

¤

¡

Hai số 153 và 185 có cùng thuộc 1 bộ ba số Pytago

¤

¡

Nếu (a; b; c) là bộ ba số Pytago, thì cả bộ ba (ka; kb; kc) với số nguyên k bất kỳ cũng là Pytago

¡

¤


Câu 9:

Kéo các ô sau thả vào vị trí thích hợp để được khẳng định đúng:

Số dư khi chia 1532-5 − 1 cho 9 là (ảnh 1)
Xem đáp án

 a) Ta có

Do đó .

.

Do đó .

Vậy số dư cần tìm là 4 .

b) Ta có do đó  .

. Do đó .

Vậy số dư cần tìm là 3 .

Do đó ta điền đáp án như sau
Số dư khi chia 1532-5 − 1 cho 9 là (ảnh 2)

Câu 10:

Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là 

Nếu xem là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm t.

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Tốc độ truyền bệnh vào ngày thứ 4 là 272 (người/ngày)

¡

¡

Tốc độ truyền bệnh sẽ lớn nhất vào ngày thứ 10

¡

¡

Xem đáp án

Ta có:

a) .

b) Vì tốc độ truyền bệnh tại thời điểm

Nên tốc độ truyền bệnh lớn nhất là giá trị lớn nhất của trên [0;20]

Ta có nên tốc độ truyền bệnh lớn nhất là:

(người/ngày).

Do đó ta chọn đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Tốc độ truyền bệnh vào ngày thứ 4 là 272 (người/ngày)

¡

¤

Tốc độ truyền bệnh sẽ lớn nhất vào ngày thứ 10

¤

¡


Câu 11:

Cho số nguyên tố p để 13p + 1 bằng một số lập phương của số nguyên dương.

Cho số nguyên tố p để 13p + 1 bằng một số lập  (ảnh 1)
Xem đáp án

Giả sử tồn tại n là số tự nhiên thỏa mãn:

.

Vì 13 và p là số nguyên tố mà

Nên

Với

Với .

Vậy có 2 giá trị của p thỏa mãn bài toán.

Do đó ta điền đáp án như sau

Cho số nguyên tố p để 13p + 1 bằng một số lập phương của số nguyên dương.

Số giá trị của p bằng:

Câu 12:

Tìm  để:  là số nguyên tố.

Giá trị của n  ..... 

Xem đáp án

Ta có: .

Với ta có :

chia hết cho nên chia hết cho

Do đó : nên là hợp số.

Với thì là số nguyên tố.

Do đó ta điền như sau

Tìm  để:  là số nguyên tố.

Giá trị của n là                 . 


Câu 13:

Cho dãy số được xác định bởi . Khi đó giá trị của được viết dưới dạng tối giản.

Tổng a + b bằng
Xem đáp án

 Ta có:  

 

Do đó

 

.

Vậy .

Do đó ta điền như sau

Cho dãy số được xác định bởi . Khi đó giá trị của được viết dưới dạng tối giản.

Tổng a + b bằng 

Câu 15:

Chọn đáp án thích hợp:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

251 − 1 không chia hết cho 7.

¡

¡

Số dư khi chia 2100 cho 9 là 7

¡

¡

Xem đáp án

a) Ta có .

b) Ta có  

Do đó ta chọn đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

251 − 1 không chia hết cho 7.

¡

¤

Số dư khi chia 2100 cho 9 là 7

¤

¡


Câu 16:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Chữ số tận cùng của là 4.

¡

¡

Số dư của 250 + 4165 khi chia cho 7 là 5.

¡

¡

Xem đáp án

a) Vì  nên .

Þ chữ số tận cùng là 4.

b)

.

.

.

Do đó ta chọn đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Chữ số tận cùng của là 4.

¤

¡

Số dư của 250 + 4165 khi chia cho 7 là 5.

¡

¤


Câu 17:

Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
Xem đáp án

Ta có  không xác định tại x = 0.

Hàm số cũng không xác định tại nên nó không có cực trị. Chọn D.


Câu 18:

Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình vô nghiệm là:
Xem đáp án

Đặt .

Phương trình đã cho trở thành . (2)

Phương trình đã cho vô nghiệm (2) vô nghiệm hoặc có 2 nghiệm dương

Tập hợp tất cả các giá trị của tham số (ảnh 1)
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số (ảnh 2).

Vậy . Chọn D.


Câu 19:

Cho hàm số . Biết rằng khi thì đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn . Mệnh đề đúng là:
Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm của .

Đặt , (1) trở thành (2).

Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt

 Cho hàm số y = x^4 - mx^2 + m Biết rằng khi m = m0 (ảnh 1)

Khi đó ta có:

 Cho hàm số y = x^4 - mx^2 + m Biết rằng khi m = m0 (ảnh 2)

Câu 20:

Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bên. Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:

Xem đáp án

Ta có: là hàm bậc 3, đồ thị cắt Ox tại các điểm  Cho hàm số bậc ba f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d (ảnh 1)và tiếp xúc với trục Ox tại .

Do đó  Cho hàm số bậc ba f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d (ảnh 2)

Đồ thị hàm số cắt nhau tại 3 điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là  Cho hàm số bậc ba f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d (ảnh 3) Cho hàm số bậc ba f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d (ảnh 4).

Do đó phương trình có các nghiệm là  Cho hàm số bậc ba f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d (ảnh 5).

Ta được .

Từ đó ta có

.

Ta có tập xác định của hàm .

Từ hàm ta được đồ thị hàm số có ba tiệm cận đứng:

 Cho hàm số bậc ba f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d (ảnh 6). Chọn B.

Câu 21:

Cho hàm số . Số nghiệm của phương trình
Xem đáp án

Điều kiện: .

Phương trình đã cho tương đương với

.

Đặt Cho hàm số y = f(x) = x^5 - 5x - 22 (ảnh 1)

Bảng biến thiên:

2                              +∞

                +

 

nên (1) có đúng 1 nghiệm lớn hơn 2 .

Đặt Cho hàm số y = f(x) = x^5 - 5x - 22 (ảnh 2) ta có (thỏa mãn).

Bảng biến thiên:

−∞                 −1                        1                        2

            +           0            −          0              +

                                                                           20

                      2

                                                -6

-∞                                

 

Căn cứ bảng biến thiên này thì (2) có đúng 3 nghiệm phân biệt nhỏ hơn 2.

Phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt. Chọn D.


Câu 22:

Cho đa giác đều 16 đỉnh. Số tam giác vuông có ba đỉnh là ba đỉnh của đa giác đó là
Xem đáp án

Để tam giác đó là tam giác vuông thì tam giác phải có 1 cạnh là đường kính của đa giác đều.

Khi ta chọn 1 đường kính sẽ còn lại 14 điểm để tạo với đường kính đó thành tam giác vuông.

Mà đa giác đều 16 đỉnh có 8 đường kính nên số tam giác vuông là 8.14 = 112. Chọn A.


Câu 23:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu . Một mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C và thỏa mãn . Diện tích tam giác ABC là
Xem đáp án

Mặt cầu có tâm , bán kính .

Giả sử với . Mặt phẳng thỏa mãn đề bài khi và chỉ khi

 

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 3 số dương, ta có

.

Dấu “=” xảy ra khi  .

Do đó hệ .

. Khi đó tam giác đều và .

Vậy . Chọn B.


Câu 24:

Thể tích của khối bát diện đều có các đỉnh là trung điểm của một tứ diện đều cạnh 2a là:
Xem đáp án
Bát diện đều cần tìm có cạnh bằng 1 nửa cạnh tứ diện ban đầu, bằng a nên có thể tích . Chọn D.

Câu 25:

Khối chóp có đáy là hình chữ nhật. vuông góc với đáy và mặt phẳng tạo với đáy một góc . Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp là:
Xem đáp án

Gọi là tâm hình chữ nhật , I là trung điểm của .

Ta có là đường trung bình của tam giác nên .

nên .

Lại có tam giác vuông tại nên IS = IA = IC.

là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp S.ABCD.

Xét tam giác vuông SAB có: .

Áp dụng định lí Pytago ta có: .

Suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp S.ABCD là .

Vậy thể tích khối cầu ngoại tiếp chóp S.ABCD là . Chọn A.


Câu 26:

Cho hàm số có đạo hàm trên thỏa mãn . Tích phân bằng
Xem đáp án

Lấy nguyên hàm hai vế, ta được

Thay .

Tích phân cần tìm bằng

 Chọn B.


Câu 27:

Tìm các giá trị của để hàm số có ba điểm cực trị
Xem đáp án

.

Hàm số đã cho có 3 cực trị khi và chỉ khi phương trình  có 3 nghiệm phân biệt.

.

Để phương trình có 3 nghiệm phân biệt thì phương trình có hai nghiệm phân biệt khác 0

Tìm các giá trị của  để hàm số y = -x^4 + (m - 2) (ảnh 1)

Chọn C.


Câu 28:

Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho hai điểm và mặt phẳng . Viết phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua , song song với mặt phẳng sao cho khoảng cách từ đến là lớn nhất
Xem đáp án

Gọi H là hình chiếu vuông góc của trên , ta có (quan hệ đường vuông góc, đường xiên).

Khoảng cách đến d lớn nhất khi .

Ta có .

Khi đó nên cũng là vectơ chỉ phương của của .

Mà (d) đi qua A nên có phương trình . Chọn A.


Câu 29:

Nghiệm nguyên dương của phương trình
Xem đáp án

Điều kiện: .

.

Kết hợp với điều kiện và chọn nghiệm nguyên dương, ta được x = 3. Chọn A.


Bắt đầu thi ngay