Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 7)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 7)
-
91 lượt thi
-
101 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Hàm số |
¡ |
¡ |
Các nghiệm của phương trình |
¡ |
¡ |
Mệnh đề 1: Hàm số xác định khi
.
Mệnh đề 2: ứng với 2 điểm trên đường tròn.
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
Hàm số |
¡ |
¤ |
Các nghiệm của phương trình |
¤ |
¡ |
Câu 2:
Kéo biểu thức ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Hàm số tuần hoàn với chu kì
.
Hàm số không xác định với mọi xcó dạng
(
).
Hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.
không xác định khi x = kπ.
Do đó ta điền đáp án như sau
Hàm số tuần hoàn với chu kì ..
Hàm số
không xác định với mọi x có dạng . (
).
Câu 3:
Số liệu thống kê tình hình đỗ đại học của học sinh trường THPT X trong hai năm 2018 và 2019 như sau:
Đơn vị: người
STT |
Trường Đại học |
Khóa tốt nghiệp 2018 |
Khóa tốt nghiệp 2019 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Khoa học Tự nhiên |
15 |
1) Ta có: Số học sinh nữ đỗ đại học khóa 2018 là 15 + 20 + 5 + 10 = 50 (người). Số học sinh nữ đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên là 15 (người). Tỉ lệ phần trăm đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên là 2) Tổng số học sinh đỗ Đại học Bách khoa cả 2 năm là 20 + 43 + 15 + 32 = 110 (người). Tổng số học sinh đỗ Đại học Ngoại thương là 10 + 34 + 5 + 12 = 61 (người). Số học sinh đỗ Đại học Bách khoa nhiều hơn số học sinh đỗ Đại học Ngoại thương khoảng:
Do đó ta điền đáp án như sau Trong số học sinh nữ đỗ đại học khóa tốt nghiệp 2018, tỉ lệ phần trăm đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên là Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số học sinh đỗ Đại học Bách khoa nhiều hơn số học sinh đỗ Đại học Ngoại thương khoảng Câu 4: Một người muốn mua một thanh gỗ đủ để cắt ra làm các thanh ngang của một cái thang. Biết rằng chiều dài các thanh ngang của cái thang đó (từ bậc dưới cùng) lần lượt là 45 cm, 43 cm , 41 cm,…,31 cm Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Chiều dài các thanh ngang là dãy cấp số cộng có số hạng đầu là 45, công sai là −2 số hạng tổng quát là: un = 45 − 2(n − 1) = 47 − 2n. khi un = 31 ⇒ n = 8. Vậy cái thang có 8 bậc. b) Vậy chiều dài thanh gỗ là 304 cm. Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 5: Xếp 6 người A, B, C, D, E, F vào ghế dài có 6 chỗ. Kéo các ô sau thả vào vị trí thích hợp để được khẳng định đúng: 1) Có cách xếp sao cho A và F ngồi ở hai đầu ghế. 2) Có cách xếp sao cho A và F ngồi cạnh nhau. 3) Có cách xếp sao cho A và F không ngồi cạnh nhau. 1) Xếp A và F ở hai đầu ghế: có 2! cách xếp A và F Các vị trí ở giữa: có 4! cách xếp Vậy có 2!.4! = 48 cách xếp sao cho A và F ở hai đầu ghế. 2) Xếp A và F ngồi cạnh nhau ta ghép A và F thành 1 "bó": có 2 ! cách sắp xếp vị trí bên trong "bó" Rồi mang sắp xếp 4 người còn lại và 1 "bó" trên ghế dài: ta được 5 ! cách xếp. Vậy có 2!. 5! = 240 cách xếp sao cho A và F ngồi cạnh nhau. 3) Số cách xếp 6 người bất kì là 6! cách Số cách xếp sao cho A và F ngồi cạnh nhau là 240 cách. Vậy có 6! − 240 = 480 cách xếp sao cho A và F không ngồi cạnh nhau. Do đó ta điền đáp án như sau 1) Có 2) Có 3) Có Câu 6: Giả sử có 12 viên bi khác màu nhau và 3 cái hộp, ta chia đều bi vào các hộp. Kéo các ô sau thả vào vị trí thích hợp để được khẳng định đúng: ![]() ![]() + Xếp 12 viên bi vào 3 hộp khác nhau: Xếp 4 viên bi vào hộp số 1: Xếp 4 viên bi vào hộp số 2: Số cách xếp 12 viên bi vào 3 hộp khác nhau: 495.70 = 34650. + Số cách xếp 12 viên vào 3 hộp giống nhau là Do đó ta điền đáp án như sau Số cách xếp 12 viên vào 3 hộp khác nhau là Số cách xếp 12 viên vào 3 hộp giống nhau là Câu 7: Khối chóp Kéo biểu thức ở các ô thả vào vị trí thích hợp: ![]() Ta có: Tam giác Khi đó, góc giữa Xét tam giác vuông SCA có: ![]() Câu 8: Một bộ ba số Pythagoras (còn gọi là bộ ba số Pytago hay bộ ba số Pythagore) gồm ba số nguyên dương a, b và c, sao cho Khẳng định nào sau đây đúng hay sai?
a) Ta thấy 52 = 32 + 42 Nên (3; 4; 5) là bộ ba số Pytago Mà 3; 4; 5 có ước chung lớn nhất là 1 nên 3; 4; 5 là các số nguyên tố cùng nhau. b) TH1: Cả 2 số là các cạnh góc vuông 1532 + 1852 = 57634 Mà 57634 không là số chính phương nên loại TH2: Có 1 số lớn nhất là cạnh huyền 1852 − 1532 = 1042 (thỏa mãn). Hai số 153 và 185 có cùng thuộc 1 bộ ba số Pytago c) Mệnh đề 3 sai vì với k = 0 thì (ka; kb; kc) không là bộ ba số Pytago. Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 9: Kéo các ô sau thả vào vị trí thích hợp để được khẳng định đúng: ![]() a) Ta có Do đó Mà Do đó Vậy số dư cần tìm là 4 . b) Ta có Mà Vậy số dư cần tìm là 3 . Do đó ta điền đáp án như sau
![]() Câu 10: Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là Nếu xem Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
Ta có: a) b) Vì tốc độ truyền bệnh tại thời điểm Nên tốc độ truyền bệnh lớn nhất là giá trị lớn nhất của Ta có
Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 11: Cho số nguyên tố p để 13p + 1 bằng một số lập phương của số nguyên dương. ![]() Giả sử tồn tại n là số tự nhiên thỏa mãn:
Vì 13 và p là số nguyên tố mà Nên Với Với Vậy có 2 giá trị của p thỏa mãn bài toán. Do đó ta điền đáp án như sau Cho số nguyên tố p để 13p + 1 bằng một số lập phương của số nguyên dương. Số giá trị của p bằng:![]() Câu 12: Tìm Giá trị của n là ..... Ta có: Với
Do đó : Với Do đó ta điền như sau Tìm Giá trị của n là Câu 13: Cho dãy số ![]() Ta có:
Do đó
Vậy Do đó ta điền như sau Cho dãy số ![]() Câu 14: Kéo thả các giá trị vào chỗ trống một cách thích hợp nhất: ![]() Giới hạn
Do đó ta điền như sau Giới hạn Câu 15: Chọn đáp án thích hợp: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Ta có b) Ta có Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 16: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Vì Þ chữ số tận cùng là 4. b)
Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 17: Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau: Ta có Hàm số cũng không xác định tại Câu 18: Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình ![]() Đặt Phương trình đã cho trở thành Phương trình đã cho vô nghiệm ![]() ![]() Vậy Câu 19: Cho hàm số ![]() ![]() ![]() ![]() Xét phương trình hoành độ giao điểm của Đặt Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ![]() Khi đó ta có: ![]() Câu 20: Cho hàm số bậc ba Ta có: Do đó Đồ thị hàm số Do đó phương trình Ta được Từ đó ta có
Ta có tập xác định của hàm Từ hàm ![]() Câu 21: Cho hàm số ![]() ![]() Điều kiện: Phương trình đã cho tương đương với
Đặt Bảng biến thiên:
Mà Đặt Bảng biến thiên:
Căn cứ bảng biến thiên này thì (2) có đúng 3 nghiệm phân biệt nhỏ hơn 2. Phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt. Chọn D. Câu 22: Cho đa giác đều 16 đỉnh. Số tam giác vuông có ba đỉnh là ba đỉnh của đa giác đó là Để tam giác đó là tam giác vuông thì tam giác phải có 1 cạnh là đường kính của đa giác đều. Khi ta chọn 1 đường kính sẽ còn lại 14 điểm để tạo với đường kính đó thành tam giác vuông. Mà đa giác đều 16 đỉnh có 8 đường kính nên số tam giác vuông là 8.14 = 112. Chọn A. Câu 23: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu ![]() ![]() ![]() Mặt cầu Giả sử
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 3 số dương, ta có
Dấu “=” xảy ra khi Do đó hệ
Vậy Câu 24: Thể tích của khối bát diện đều có các đỉnh là trung điểm của một tứ diện đều cạnh 2a là: Bát diện đều cần tìm có cạnh bằng 1 nửa cạnh tứ diện ban đầu, bằng a nên có thể tích
![]() Câu 25: Khối chóp ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Gọi Ta có Mà Lại có tam giác
Xét tam giác vuông SAB có: Áp dụng định lí Pytago ta có: Suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp S.ABCD là Vậy thể tích khối cầu ngoại tiếp chóp S.ABCD là Câu 26: Cho hàm số ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Lấy nguyên hàm hai vế, ta được Thay Tích phân cần tìm bằng
Câu 27: Tìm các giá trị của ![]() ![]() Có Hàm số đã cho có 3 cực trị khi và chỉ khi phương trình Có Để phương trình ![]() Chọn C. Câu 28: Trong không gian với hệ trục tọa độ ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Gọi H là hình chiếu vuông góc của
Ta có Khi đó Mà (d) đi qua A nên có phương trình Câu 29: Nghiệm nguyên dương của phương trình ![]() Điều kiện:
Kết hợp với điều kiện và chọn nghiệm nguyên dương, ta được x = 3. Chọn A. Câu 30: Cho số dương a thỏa mãn điều kiện hình phẳng giới hạn bởi các đường parabol ![]() ![]() ![]() Giả sử hai đồ thị cắt nhau tại 2 điểm phân biệt. Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị
Diện tích cần tìm là Mà Câu 31: Cho lăng trụ đều ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Tam giác ABC đều, Ta có: Vì tam giác Tam giác MNP vuông tại Vậy Câu 32: Cho hàm số ![]() ![]() ![]() Vì hàm số liên tục trên Vì Vậy đồ thị hàm số có tổng là 2 đường tiệm cận. Chọn C. Câu 33: Cho hàm số ![]() ![]() ![]() Vì hàm số liên tục trên Vì Vậy đồ thị hàm số có tổng là 2 đường tiệm cận. Chọn C. Câu 34: Cho ![]() ![]() ![]() ![]() Ta có:
Ta có: Khi đó Lại có Với mọi x ta có: Mà
Câu 36: Cho hình lăng trụ đều ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Hình chiếu của MNPQ trên đáy (ABCD) chính là hình vuông ABCD. Suy ra Câu 37: Một khối gỗ hình trụ với bán kính đáy bằng 6 và chiều cao bằng 8 . Trên một đường tròn đáy nào đó ta lấy hai điểm Gọi Thiết diện thu được là Vì cung AB có số đo Xét tam giác vuông AOM vuông tại Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OIM ta có: Thiết diện thu được hợp với đáy một góc Gọi Khi đó hình phẳng giới hạn đường tròn đáy và nằm giữa hai dây cung Hình chiếu của thiết diện trên đáy là một phần của hình tròn, gồm 2 tam giác cân và 2 hình quạt, có diện tích bằng Suy ra Vậy Câu 38: Gọi M là giao điểm của đồ thị hàm số ![]() ![]() Cho Ta có Vậy phương trình tiếp tuyến tại M là Câu 39: Cho số dương a và hàm số Ta có: Đặt Suy ra Câu 41: PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU Lí do lựa chọn phương án: Đáp án A sai - Tác giả có đề cập đến một số kĩ thuật xâm phạm bản quyền (đoạn [4][6]), nhưng chỉ là dẫn chứng cho khó khăn trong quá trình phát hiện và xử lí xâm phạm bản quyền. Đáp án B đúng - Tác giả phân tích những khó khăn trong việc phát hiện (đoạn [2][4][5][6]) xử lí xâm phạm bản quyền (đoạn [1][2][3][4]). Đáp án C sai - Tác giả có đề cập đến quy trình pháp lí ở đoạn [2], nhưng đây chỉ là dẫn chứng cho khó khăn trong quá trình xử lí xâm phạm bản quyền. Đáp án D sai - Tác giả có đề cập đến tầm quan trọng của việc thu thập bằng chứng khi xử lí xâm phạm bản quyền ở đoạn [2] và [5], nhưng để nhằm chỉ ra khó khăn trong việc phát hiện xâm phạm bản quyền. Chọn B. Câu 42: Theo đoạn [1], cơ sở gia công HT bị kết tội vi phạm bản quyền và phải bồi thường thiệt hại cho công ty T.V – F.N. Đúng hay sai? T.V – F.N bị thua kiện vì chưa đủ bằng chứng xử lí vi phạm của cơ sở H.T. Đáp án sai. Chọn ¤ Sai.
Câu 43: Điền cụm từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [1]:
Vụ kiện giữa Công ty T.V – F.N và một cơ sở gia công in ấn cho thấy việc _____________ và xử lí xâm phạm bản quyền là một quá trình dài và phức tạp, đặc biệt là khi cơ quan chức năng chưa _____________ được chủ sở hữu và thiệt hại thương mại. Vụ kiện giữa Công ty T.V – F.N và một cơ sở gia công in ấn cho thấy việc phát hiện và xử lí xâm phạm bản quyền là một quá trình dài và phức tạp, đặc biệt là khi cơ quan chức năng chưa xác định được chủ sở hữu và thiệt hại thương mại. Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là: - Vị trí 1: phát hiện. - Vị trí 2: xác định. Câu 44: Điền một cụm từ không quá ba tiếng trong đoạn [2] vào chỗ trống: Quá trình phát hiện và xử lí các vụ việc xâm phạm bản quyền hiện nay gặp nhiều khó khăn do _____________ của môi trường số. Theo dõi đoạn [2]: Quá trình phát hiện và xử lí các vụ việc xâm phạm bản quyền hiện nay gặp nhiều khó khăn do tính linh hoạt của môi trường số. Điền cụm từ: tính linh hoạt. Câu 45: Theo đoạn [2], nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác về việc thu thập chứng cứ xâm phạm bản quyền? Lí do lựa chọn phương án: Đáp án A sai - “Tính linh hoạt của internet khiến việc thu thập chứng cứ trở thành một bài toán khó. Quá trình lập vi bằng rất tốn kém thời gian và nguồn lực”. Đáp án B sai - “Trên môi trường số, con đường trở nên gập ghềnh hơn rất nhiều, ngay từ những bước đầu tiên như lập vi bằng.”; “…đặc biệt là trên môi trường số, các bên vi phạm có thể nhanh chóng xóa dấu vết và lẩn trốn”. Đáp án C đúng - “tính linh hoạt của internet khiến việc thu thập chứng cứ trở thành một bài toán khó”; “các bên vi phạm có thể “nhanh chóng xóa dấu vết và lẩn trốn” → Nhận định C không chính xác. Đáp án D sai - “Các tài liệu này sẽ dùng để lập vi bằng, làm căn cứ để giải quyết tranh chấp, yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm hoặc bồi thường thiệt hại”. Chọn C. Câu 46: Theo đoạn [3], Văn phòng Luật Phan Law đã tiến hành hoạt động nào sau đây để khởi tố trang web PM.net? Chọn hai đáp án đúng: Dựa vào nội dung đoạn [3]: Chẳng hạn để khởi tố hình sự trang web phim lậu nổi tiếng PM.net vào năm 2021, Văn phòng Luật Phan Law phải thu thập chứng cứ từ năm 2014 dưới sự ủy quyền từ các bên sở hữu quyền phân phối phim. Đến năm năm sau, họ mới hoàn thiện và gửi toàn bộ tài liệu chứng cứ vi phạm của PM.net, đề nghị cơ quan điều tra vào cuộc. Đã hai năm trôi qua kể từ khi có quyết định khởi tố, nhưng PM.net vẫn tồn tại. “Chúng tôi sử dụng đủ kiểu ngăn chặn tấn công, thậm chí Cục Điều tra Liên bang Mỹ FBI, ICANN và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng vào cuộc, nhưng PM.net vẫn “lẩn trốn” rất nhanh, dù khi họ đổi tên miền mới, gần như tất cả mọi người đều biết”, luật sư Phan Vũ Tuấn cho biết.
Chọn: þ Gửi các tài liệu chứng cứ vi phạm cho cơ quan điều tra. þ Thu thập bằng chứng dưới sự uỷ quyền của chủ sở hữu bản quyền. Câu 47: Theo thiếu tá Lê Hồng Giang, nhận định nào sau đây về hoạt động né tránh phát hiện và xử lí xâm phạm bản quyền là chính xác? Lí do lựa chọn phương án: - Phương án 1: Đoạn [4] nhắc tới việc các đối tượng đăng tải nội dung xâm bản quyền trên các website, ứng dụng quốc tế, nhưng không đề cập tới khả năng giám sát, kiểm duyệt các nền tảng này. → Sai. - Phương án 2: Nhiều đối tượng tái phạm trên các website, ứng dụng di động tại thị trường quốc tế nhưng chủ động chặn IP truy cập từ người dùng Việt Nam. → Đúng. - Phương án 3: Các đối tượng xâm phạm còn ứng dụng nhiều kĩ thuật để tránh sự theo dõi của các cơ quan chức năng. → Đúng. - Phương án 4: Đoạn [4] nhắc tới việc các đối tượng chủ động chặn người dùng Việt Nam truy cập các nền tảng chứa nội dung xâm phạm bản quyền, nhưng không đề cập đến việc Việt Nam làm điều tương tự tới các nền tảng trong nước. → Sai. Chọn: þ Nhiều đối tượng đăng tải nội dung xâm phạm bản quyền trên website, ứng dụng quốc tế nhưng chặn truy cập từ Việt Nam. þ Các đối tượng xâm phạm bản quyền sử dụng nhiều kỹ thuật để trốn tránh sự giám sát của cơ quan chức năng. Câu 48: Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [4] vào chỗ trống: Mặc dù cơ quan chức năng ở Việt Nam đã có biện pháp xử lí các hành vi xâm phạm quyền tác giả, nhiều đối tượng vẫn ____________ trên các nền tảng số ở nước ngoài. Theo dõi đoạn [4]: Mặc dù cơ quan chức năng ở Việt Nam đã có biện pháp xử lí các hành vi xâm phạm quyền tác giả, nhiều đối tượng vẫn tái phạm trên các nền tảng số ở nước ngoài. Điền từ: tái phạm. Câu 49: Theo đoạn [5] và [6], quá trình ngăn chặn vi phạm bản quyền đang được áp dụng có những đặc điểm nào? Các nhận định sau ĐÚNG hay SAI?
Lí do lựa chọn phương án: - Nhận định 1: Đoạn [5]: “Một trong những yếu tố quan trọng nhất để hạn chế được xâm phạm trên môi trường số là truy dấu (tracking) được hành vi xâm phạm” - Nhân định 2: Đoạn [5] + [6]: “Một trong những yếu tố quan trọng nhất để hạn chế được xâm phạm trên môi trường số là truy dấu … để làm được phải cá nhân hóa...” → không phải là phương tiện duy nhất. - Nhận định 3: Đoạn [6]: “những công nghệ bảo vệ bản quyền như trên đang bị bỏ lại đằng sau trong cuộc đua với mánh lới xâm phạm”. - Nhận định 4: Đoạn [6]: ngoài công nghệ finger printing, còn công nghệ so sánh màn hình.
Câu 50: Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [7] vào chỗ trống: Việc bảo vệ bản quyền trong sự phát triển của môi trường kĩ thuật số là __________ cho các nhà phát triển công nghệ tiếp tục nghiên cứu. Theo dõi đoạn [7]: Việc bảo vệ bản quyền trong sự phát triển của môi trường kĩ thuật số là thách thức cho các nhà phát triển công nghệ tiếp tục nghiên cứu. Điền từ: thách thức. Câu 51: Truyện được kể theo ngôi kể nào? (Điền cụm từ thích hợp) Truyện được kể theo ____________. - Truyện được kể theo ngôi thứ ba. - Nhân vật giấu mình, gọi tên của các nhân vật xuất hiện trong truyện: nó, mẹ nó, bố, cô Út,... Điền cụm từ: ngôi thứ ba. Câu 52: Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai. Nhân vật “nó” trong truyện là đứa trẻ đáng thương, từ nhỏ đã mồ côi mẹ và luôn sống trong sự lạnh nhạt của cha. Đúng hay sai? - Ý kiến sai. - Vì nhân vật “nó” là đứa trẻ đáng thương, mồ côi mẹ nhưng phần đầu truyện đã liệt kê những chi tiết thể hiện sự quan tâm, yêu thương của người cha dành cho con gái (đẽo voi cho con gái chơi, bế con ra vườn ru ngủ,...) mãi sau này khi có vợ mới, có thêm con, người bố mới lạnh nhạt với con gái. Vì vậy, khẳng định “luôn sống trong sự lạnh nhạt của cha” là không đúng. Chọn ¤ Sai. Câu 53: Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí.
Tâm trạng của nhân vật “nó” khi được người lạ ngợi khen: ____________. Tâm trạng của nhân vật “nó” mỗi khi bố đi làm về: ____________. Tâm trạng của nhân vật “nó” từ khi bố mẹ có em bé: ____________. Suy luận, phân tích: - Tâm trạng của nhân vật “nó” khi được người lạ ngợi khen: sợ hãi. → Vì bài đọc nói rằng “Nó sợ những lời khen đó. Vì sau những lời khen người ta lại tỏ ra thương hại.” Điều này cho thấy “nó” không muốn nghe những lời khen, luôn sợ hãi khi ai đó khen mình, vì sau những lời khen là những sự ái ngại về hoàn cảnh của cô bé. - Tâm trạng của nhân vật “nó” mỗi khi bố đi làm về: phấn khích. → Vì bài đọc nói rằng “Bao giờ ông cũng gọi từ cổng “Con ơi...” Chỉ chờ có vậy, nó chạy ra nhảy tót lên người bố, khúc khích cười.” Điều này cho thấy “nó” cảm thấy vô cùng phấn khích khi sau một ngày dài, bố trở về nhà với nó. - Tâm trạng của nhân vật “nó” từ khi bố mẹ có em bé: tủi hờn. → Vì bài đọc nói rằng “Nó biết thân phận mình, nhưng trong lòng nó đắng cay vì bố đã quên nó rồi, dù nó đang sống cùng một nhà với ông. Ông quên rằng ông còn một đứa con gái bé bỏng, tội nghiệp.” Điều này cho thấy “nó” cảm thấy buồn bã, xót xa cho thân phận mình và có ý như oán trách người bố đã quên đi đứa con gái tội nghiệp. Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là: - Vị trí 1: sợ hãi. - Vị trí 2: phấn khích. - Vị trí 3: tủi hờn. Câu 54: Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Suy luận, phân tích: - Bố luôn bên cạnh chăm sóc “nó” kể từ khi mẹ mất. → Ý kiến trên: SAI Vì bài đọc có trình bày các chi tiết người bố đi làm, cô bé phải ở nhà một mình, tự chơi các trò chơi quen thuộc, tự múa trước bàn thờ của mẹ, ngủ trên nền xi măng lạnh ngắt của nhà người hàng xóm khi bố đi công tác xa. Điều này cho thấy bố cô bé rất bận rộn và thường phải để con ở nhà một mình để đi làm nên ý “luôn bên cạnh chăm sóc” là không đúng. - Bố hát rất hay và thường ru “nó” vào mỗi tối. → Ý kiến trên: ĐÚNG Vì bài đọc nói rằng “Đêm đêm bố thường bế nó ra vườn, ru nó ngủ. Bố hát hay lắm.” Điều này cho thấy bố hát hay và thường ru con gái ngủ vào mỗi tối. - Từ khi có em trai, bố cưng chiều em trai và không còn quan tâm đến “nó”. → Ý kiến trên: ĐÚNG Vì bài đọc nói rằng “Từ khi có mẹ, có em bố gần như chẳng còn nhìn đến nó. Còn nó, luôn nhìn bố bằng ánh mắt chờ đợi. Nó biết thân phận mình, nhưng trong lòng nó đắng cay vì bố đã quên nó rồi, dù nó đang sống cùng một nhà với ông.” Điều này cho thấy từ khi có con trai và vợ mới, bố đã vô tình quên mất cô con gái tội nghiệp của mình.
Câu 55: Theo đoạn [1], “nó” thường lặp lại những trò chơi quen thuộc, vì sao? Chọn các đáp án đúng: - Theo đoạn [1], “nó” thường lặp lại những trò chơi quen thuộc, vì: + Đáp án 2: Bố quên mua đồ chơi mới cho nó (“Nó thích một con búp bê hơn. Bố hứa sẽ mua cho nó nhưng hai năm rồi nó chẳng thấy đâu.”). + Đáp án 3: Nó không có ai chơi cùng (bài đọc có khẳng định “Hình như nó không biết cười mà cũng không biết khóc, vì suốt ngày thui thủi trong nhà một mình thì khóc và cười với ai đây?” và phần đầu truyện có bày các chi tiết người bố đi làm, cô bé phải ở nhà một mình, tự ăn cơm trong lồng bàn bố để lại, tự chơi các trò chơi quen thuộc, tự múa trước bàn thờ của mẹ rồi nhìn sang nhà hàng xóm và ước ao được đi học giống những đứa trẻ hàng xóm). - Phân tích, loại trừ: + Đáp án 1 sai vì bài đọc có đề cập “Nó thích một con búp bê hơn.”, cô bé thường lặp lại những trò chơi quen thuộc không phải vì thích mà vì trong nhà cô bé chỉ có những trò chơi này thôi, từ lâu rồi bố không mua thêm đồ chơi cho cô. + Đáp án 4 sai vì trong bài đọc không đề cập đến chi tiết này. Bài đọc chỉ đề cập chi tiết cô bé nhớ và khao khát mẹ khi bị bố gửi nhờ sang nhà hàng xóm để bố đi công tác xa. Chọn: þ Vì bố quên mua đồ chơi mới cho nó. þ Vì nó không có ai chơi cùng. Câu 56: Điền từ có trong bài đọc vào chỗ trống: Cuộc sống buồn tủi, cô đơn khiến cho cô bé trong câu chuyện quên đi những cảm xúc cơ bản của một con người. Nhưng có đôi khi cô bé vẫn khóc, cô bé khóc mỗi khi bị ______________ và cười vào lúc cô nhìn thấy hình ảnh của ________________ Suy luận, phân tích: - Cuộc sống buồn tủi, cô đơn khiến cho “nó” quên đi những cảm xúc cơ bản của một con người. Nhưng có đôi khi cô bé vẫn khóc, cô bé khóc mỗi khi bị ốm và cười vào lúc cô nhìn thấy hình ảnh của mẹ. - Lưu ý: Trong truyện có viết: Hình như nó không biết cười mà cũng không biết khóc, vì suốt ngày thui thủi trong nhà một mình thì khóc và cười với ai đây? Nó nhớ lại. Có chứ! Thỉnh thoảng nó cũng khóc mỗi khi nó ốm. Những lúc nó ốm, có một ông thầy thuốc già luôn đến tiêm thuốc cho nó, rất đau. Nó cũng biết cười, nhưng là cười với mẹ qua bức ảnh to bố đặt trên bàn thờ. Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là: - Vị trí 1: ốm. - Vị trí 2: mẹ. Câu 57: Từ thông tin của câu chuyện, hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí.
Số phận không _______ với cô bé trong câu chuyện. Cô mồ côi mẹ, bản thân lại mang bệnh tật và sống cùng người cha _______. Cô bé có những điều ước vô cùng nhỏ bé nhưng đối với em lại quá _______: thèm được đến trường mẫu giáo, đợi được bố mua cho một con búp bê, ước có mẹ để được yêu thương, bảo vệ. Số phận không mỉm cười với cô bé trong câu chuyện. Cô mồ côi mẹ, bản thân lại mang bệnh tật và sống cùng người cha bận rộn. Cô bé có những điều ước vô cùng nhỏ bé nhưng đối với em lại quá xa xỉ: thèm được đến trường mẫu giáo, đợi được bố mua cho một con búp bê, ước có mẹ để được yêu thương, bảo vệ. Dựa vào nội dung câu chuyện cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là: - Vị trí 1: mỉm cười. - Vị trí 2: bận rộn. - Vị trí 3: xa xỉ. Câu 58: Đâu là nội dung không được suy ra từ câu chuyện? Phân tích, suy luận: - Đáp án A: Tình cảm gia đình thiêng liêng. → Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì cô bé trong truyện luôn khao khát tình mẹ cha, ước được giống nhà hàng xóm có cuộc sống bình dị đầy đủ các thành viên, ước có mẹ để được vỗ về. Những lúc một mình hay khi bị gửi nhờ ở nhà hàng xóm, cô bé cũng luôn khao khát hơi ấm của mẹ, của cha. Tất cả các chi tiết này đã khiến ta liên tưởng đến tình cảm gia đình thiêng liêng, quý giá. - Đáp án B: Trân trọng những mơ ước của trẻ thơ. → Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì bài đọc nói về những mong ước của cô bé: thèm được đến trường mẫu giáo, đợi được bố mua cho một con búp bê, ước có mẹ để được yêu thương, bảo vệ. Những ước mơ tưởng chừng nhỏ bé và đôi khi người lớn không để tâm đến nhưng đối với trẻ thơ, chúng vô cùng quan trọng. - Đáp án C: Phân biệt đối xử trong gia đình sẽ khiến con cái dễ bị trầm cảm. → Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì bài đọc có chi tiết từ khi bố mẹ có em bé mới, mọi người đã lãng quên cô bé, khiến cho cô bé “buồn bã”, “đắng cay”, “gương mặt đầy ưu tư, lặng lẽ”, “Ai nhìn nó cũng ái ngại”. Đó là những biểu hiện trầm cảm của một đứa trẻ không được gia đình quan tâm đủ đầy. - Đáp án D: Đấu tranh giữa các ác và cái thiện, cái đẹp và cái xấu. → Đây là một nội dung không được suy ra từ câu chuyện vì bài đọc không nói về sự đối lập hay xung đột giữa các giá trị hay nhân vật. Bài đọc chỉ nói về thân phận của cô bé đáng thương khi sống thiếu thốn tình cảm của cha mẹ. Chọn D. Câu 59: Theo văn bản, nhân vật “nó” hiện lên với những phẩm chất gì? Chọn các đáp án đúng: - Theo văn bản, nhân vật “nó” hiện lên với những phẩm chất: + Đáp án 1: Ngoan ngoãn, nhân hậu: ngoan ngoãn ở nhà một mình tự chơi, tự ăn, tự ngủ để bố đi làm; thích đồ chơi nhưng đợi 2 năm bố chưa mua vẫn không vòi vĩnh; bố nấu gì cũng chịu ăn; ở nhà hàng xóm phải nằm nền đất nhưng không dám than thở vì sợ bố buồn; buồn vì bố mẹ không quan tâm nhưng vẫn cố làm vui cho bố mẹ yên lòng; sung sướng khi có mẹ mới. + Đáp án 4: Siêng năng, tháo vát: ngoài giờ học, tranh thủ chơi với em và làm việc nhà; nghỉ hè sang nhà cô Út may vá và phụ việc nhà giúp cô. - Phân tích, loại trừ: + Đáp án 2 sai vì bài đọc không đề cập đến tình hình hay kết quả học tập của nhân vật “nó”. + Đáp án 3 sai vì nhân vật “nó” trong bài đọc luôn ở trong trạng thái một mình, buồn bã, đắng cay; những khoảnh khắc vui vẻ ít ỏi trong văn bản chỉ thoáng qua và chủ yếu để làm hài lòng cha mẹ. Chọn: þ Ngoan ngoãn, nhân hậu. þ Siêng năng, tháo vát. Câu 60: Đâu là giọng điệu nổi bật trong văn bản trên? - Văn bản trên nổi bật với giọng điệu nhẹ nhàng nhưng buồn thương day dứt. Cả bài đọc giống như một bản nhạc buồn, lặng lẽ về hoàn cảnh cô đơn, buồn bã của cô bé mồ côi mẹ, luôn khao khát tình yêu thương. Để rồi cái kết để lại cho người đọc sự thương cảm, day dứt và suy ngẫm về thân phận của những trẻ em thiếu thốn tình yêu thương. - Phân tích, loại trừ: + Đáp án B sai vì ấm áp, chân tình là giọng điệu không xuất hiện trong văn bản trên. + Đáp án C sai vì đằm thắm là giọng điệu không xuất hiện trong văn bản trên. + Đáp án D sai vì văn bản trên không gợi ra những rung động êm dịu tinh tế. Chọn A. Câu 61: PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Điền cụm từ (tối đa 03 từ) vào chỗ trống: Với máy nước nóng, nguyên lí truyền nhiệt sẽ là _______ Đáp án: "đối lưu | đối lưu nhiệt" Giải thích Trong máy nước nóng, nguyên lí truyền nhiệt diễn ra là đối lưu nhiệt. Nước nóng hơn có xu hướng di chuyển lên trên bồn chứa và nước lạnh di chuyển xuống dưới ống chân không để làm nóng. Quá trình như vậy luân phiên diễn ra cho đến khi cân bằng nhiệt ở bình và ống chân không xảy ra. Câu 62: Để nhiệt độ trong ống thủy tinh được hấp thụ một cách tốt nhất, tấm pin trong ống thường sẽ có màu Để hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt trời được tốt nhất nên tấm pin trong máy thường sẽ có màu đen. Chọn A. Câu 63: Điền các đáp án thích hợp vào chỗ trống: Trong máy nước nóng, ________ sẽ được chuyển hóa trực tiếp thành _________. Còn với tấm pin năng lượng mặt trời, quang năng được biến đổi tực tiếp thành __________. Trong máy nước nóng, quang năng sẽ được chuyển hóa trực tiếp thành nhiệt năng. Còn với tấm pin năng lượng mặt trời, quang năng được biến đổi tực tiếp thành điện năng.
Câu 64: Trung bình, mỗi mét vuông tấm pin mặt trời ở trên nhận được 1000 J năng lượng từ Mặt Trời mỗi giây. Công suất đầu vào mỗi giây (tính bằng kW) của tấm pin nếu diện tích bề mặt của nó là 2 m2 là: Câu 65: Ngoài sử dụng trong bình nước nóng, những tấm pin năng lượng còn được sử dụng trực tiếp trong quá trình tạo ra điện năng bằng cách được đặt trực tiếp trên các mái nhà. Ở nhà bạn A, những ngày trời nắng không có mây, bề mặt có diện tích 1 m2 của tấm pin Mặt Trời để ngoài nắng nhận được một năng lượng Mặt Trời là 1400 J trong 1 s. Hỏi cần phủ lên mái nhà một tấm pin Mặt Trời có diện tích tối thiểu là bao nhiêu để có đủ điện thắp sáng hai bóng đèn có công suất 100 W và một máy thu hình có công suất 75 W? Biết rằng hiệu suất của pin Mặt Trời là 10%. Tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị là: Hiệu suất của pin được xác định bằng: Mặt khác: Vậy, diện tích của tấm pin mặt trời cần thiết là 1,964m2. Chọn C. Câu 66: Biết bể chứa của máy có 100 kg nước. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg0C). Cần bao nhiêu năng lượng để tăng nhiệt độ trung bình của toàn bộ nước trong bể lên 10C. Năng lượng cần cung cấp bằng với nhiệt lượng nước thu vào: Q = mcΔt = 100.4200.1 = 420000 J = 420 kJ. Chọn B. Câu 67: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn điện tỉ lệ _______ với bình phương hiệu điện thế của hai đầu đường dây dẫn điện. Đồng thời, với cùng công suất, điệp áp truyền đi và điện trở đường dây, mạch có hệ số công càng _______ thì công suất hao phí càng nhỏ. Từ công thức tính công suất hao phí: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế của hai đầu đường dây dẫn điện. Đồng thời, với cùng công suất, điệp áp truyền đi và điện trở đường dây, mạch có hệ số công càng lớn thì công suất hao phí càng nhỏ. Câu 68: Điện áp xoay chiều có khả năng truyền tải tốt hơn so với điện áp một chiều. Các lí do sau đây là đúng hay sai?
Giải thích Ta có dòng điện xoay chiều sẽ có khả năng truyền tải ở cự li xa với hao phí thấp bằng cách tăng điện thế tại nguồn bằng cách sử dụng máy biến áp. Câu 69: Hệ thống truyền tải lí tưởng với điện áp tại nguồn là 500 kV. Giả sử tăng giá trị của điện áp nguồn lên 600 kV khi đó công suất hao phí trên đường dây: Ta có: khi nâng điện áp nguồn lên k lần thì công suất hao phí giảm đi k2 lần.
Câu 70: Cho các công dụng sau, đâu sẽ không phải công dụng của máy biến áp: Với máy biếp áp, sẽ tăng hoặc giảm điện áp của dòng điện và sẽ giảm hao phí của đường dây truyền tải. Việc tăng cường độ của dòng điện không phải là công dụng của máy biến áp. Chọn A. Câu 71: Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500 kV, khi truyền đi một công suất điện 12000 kW theo một đường dây có điện trở 10 Ω là bao nhiêu? Coi hệ số công suất bằng 1. Công suất hao phí của đường dây: Chọn C. Câu 72: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV và công suất truyền đi 200 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm lệch nhau thêm 480 kW.h. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là % _______ Đáp án: "90" Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm lệch nhau thêm 480 kWh là điện năng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. Công suất hao phí: Hiệu suất của đường dây trên: Hiệu suất của đường dây là 90%. Câu 73: Với trạm phát điện ở câu trên. Cần tăng điện áp ở trạm phát đến giá trị nào để điện năng hao phí trên đường dây chỉ bằng 2,5% điện năng truyền đi? Coi công suất truyền đi ở trạm phát điện không đổi. Công suất hao phí: Ta có:
Lấy (1)/(2) Chọn B. Câu 74: Với trạm phát điện ở câu trên. Cần tăng điện áp ở trạm phát đến giá trị nào để điện năng hao phí trên đường dây chỉ bằng 2,5% điện năng truyền đi? Coi công suất truyền đi ở trạm phát điện không đổi. Công suất hao phí: Ta có:
Lấy (1)/(2) Chọn B. Câu 75: Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 2 và 3, ta thấy khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện của các dung dịch đều tăng, ngoại trừ HCl giảm (từ 11,4 xuống 1,7); nước tinh khiết và saccharose không thay đổi (do nước tinh khiết và saccharose không dẫn điện). Chọn: Đúng. Câu 76: Các phát biểu sau đúng hay sai?
Giải thích 1. Sai, vì: 2. Đúng, vì: Vì 3. Sai, vì: Theo Bảng 1 và 2, ta thấy khi tăng lượng chất tan thì độ dẫn điện của các dung dịch đều tăng, ngoại trừ nước và saccharose 4. Sai, vì: Dung dịch NaF nóng chảy dẫn được điện, còn NaF rắn, khan không có khả năng dẫn điện. Câu 77: Điền số vào chỗ trống
Dựa vào Thí nghiệm 2 và 3, nếu hòa tan 20 g Thí nghiệm 2 và 3, lượng chất tan thử nghiệm là 10 g và nhiệt độ thử nghiệm là Mà Đáp án: 10/ 50. Câu 78: Trong dung dịch ![]() ![]() ![]() ![]() Phần trăm phân tử Chọn D. Câu 79: Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: ![]() Từ kết quả của thí nghiệm 1 và 2, khả năng dẫn điện của các dung dịch (ngoại trừ nước tinh khiết) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: _______, _______, ______ , _______, _______. Theo Bảng 1 và 2, khả năng dẫn điện của các dung dịch (ngoại trừ nước tinh khiết) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: hydrochloric acid, sodium fluoride, potassium chloride, magnesium acetate, saccharose. Chọn: hydrochloric acid, sodium fluoride, potassium chloride, magnesium acetate, saccharose. Câu 80: Theo kết quả của cả 3 thí nghiệm, dung dịch chứa chất tan ![]() Từ kết quả của Thí nghiệm 1 và 2, ta thấy khi tăng lượng chất tan Từ kết quả của Thí nghiệm 2 và 3, ta thấy khi tăng nhiệt độ từ Do đó, phương án có nhiệt độ cao nhất và lượng chất tan cao nhất là phù hợp. Chọn C. Câu 81: Phát biểu sau đây đúng hay sai? Phản ứng với dung dịch NaOH chứng minh nhóm chức -OH phenol có lực acid mạnh hơn nhóm chức -OH alcohol. Chọn: Đúng. Câu 82: Khi cho salbutamol tác dụng với HBr dư thu được hợp chất có công thức phân tử là Chọn A. Câu 83: Salbutamol thể hiện tính base của nhóm amine bậc 2 bằng phản ứng với (1) ________. Salbutamol thể hiện tính base của nhóm amin bậc 2 bằng phản ứng với (1) acid HBr. Đáp án: acid HBr. Câu 84: Phát biểu sau đây đúng hay sai? Cả ba nhóm -OH của salbutamol có những tính chất hoá học tương tự nhau. Nhóm -OH alcohol có khả năng bị thay thế bởi nguyên tử bromine khi cho tác dụng với acid HBr mà nhóm -OH phenol không có tính chất này. Chọn: Sai. Câu 86: Phát biểu sau đây đúng hay sai? Salbutamol có tính chất hoá học của một phenol đơn chức. Trong cấu tạo của salbutamol có 1 nhóm -OH gắn vào vòng benzene nên salbutamol có tính chất hóa học của một phenol đơn chức. Chọn: Đúng. Câu 87: Các phát biểu sau đúng hay sai?
Câu 88: Nhận định dưới đây đúng hay sai? Với một loài phong lan quý hiếm, người ta có thể thực hiện kĩ thuật nuôi cấy In Vitro để nhân nhanh giống loài này chỉ với 1 mô lá. Đúng. Nuôi cấy mô In Vitro là thuật ngữ dùng để chỉ quá trình nuôi cấy vô trùng trong ống nghiệm các bộ phận tách rời khác nhau của thực vật. Chỉ với 1 mô lá người ta cũng đã có thể thực hiện nuôi cấy In Vitro để tạo ra hàng loạt cây con mang đặc điểm di truyền giống hệt cây mẹ.
Câu 89: Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào trần? Tế bào trần có thể tách trực tiếp từ các bộ phận của thực vật (lá, rễ) bằng cơ học. Chọn B.
Câu 90: Kéo từ thả vào ô trống thích hợp.
Nuôi cấy tế bào thực vật có thể được coi là một ứng dụng của sinh sản ______ ở thực vật. Nuôi cấy tế bào thực vật dựa trên tính toàn năng của tế bào và khả năng biệt hóa, phản biệt hóa của chúng mà người ta có thể tái sinh cây từ một tế bào hay một mẫu mô nào đó không cần thông qua sự kết hợp của các giao tử → Nuôi cấy tế bào thực vật có thể được coi là một ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật.
Câu 91: Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp.
Người mẹ 1 mắc bệnh mù màu đỏ và xanh lục sẽ có kiểu gene là _______. Nhìn vào bảng 1, ta thấy người nữ mắc bệnh sẽ có kiểu gene XaXa.
Câu 92: Trường hợp cặp vợ chồng nào sau đây đều sinh ra con đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục? Người mẹ có kiểu gene XaXa luôn cho con giao tử Xa, người bố có kiểu gene XaY cho con gái giao tử Xa, con trai giao tử Y. Sự kết hợp ngẫu nhiên các giao tử luôn tạo ra kiểu gene: XaXa hoặc XaY quy định kiểu hình mù màu đỏ và xanh lục. Chọn B.
Câu 93: Phát biểu sau đây đúng hay sai? Người bố không mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục thì chắc chắn con gái sẽ không bị mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Đúng. Người bố bình thường sẽ cho con gái giao tử XA, nên chắc chắn con gái sinh ra cũng sẽ không mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục dù có nhận giao tử XA hay Xa từ người mẹ.
Câu 94: Giả sử người con gái số 3 lấy chồng mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng? Người con gái 3 sẽ có kiểu gene XAXa do nhận Xa từ mẹ, lấy chồng mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục sẽ có kiểu gene XaY luôn cho con gái giao tử Xa. Như vậy, họ không thể sinh ra người con gái có kiểu gene XAXA. Chọn B.
Câu 95: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Nếu cặp bố mẹ trên sinh thêm một người con trai thì xác suất để người con đó bị bệnh là (1) ____ %. Do người mẹ 1 bị mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục có kiểu gene XaXa nên luôn cho người con trai giao tử Xa, người bố cho giao tử Y. Sự tổ hợp lại làm cho người con trai luôn có kiểu gene XaY – quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Vậy nếu cặp bố mẹ trên sinh thêm một người con trai thì xác suất để người con đó bị bệnh là 100%.
Câu 96: Hoàn thành câu bằng cách kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp. ![]() ![]() ![]() ![]() Đối với bệnh do gene _______ quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khi người mẹ bị bệnh thì _______ chắc chắn sẽ bị bệnh, khi người bố không bị bệnh thì _______ chắc chắn không bị bệnh. Do người mẹ 1 bị mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục có kiểu gene XaXa nên luôn cho người con trai giao tử Xa, người bố cho giao tử Y. Sự tổ hợp lại làm cho người con trai luôn có kiểu gene XaY – quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Vậy nếu cặp bố mẹ trên sinh thêm một người con trai thì xác suất để người con đó bị bệnh là 100%.
Câu 97: Phát biểu sau đây đúng hay sai?Ở hai thí nghiệm trên, vi khuẩn đều được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục. Sai. Vì môi trường nuôi cấy liên tục phải luôn được bổ sung chất dinh dưỡng, đồng thời lấy đi lượng dịch nuôi cấy tương đương. Mà trong hai thí nghiệm trên thì không có sự bổ sung dinh dưỡng, cũng không lấy ra lượng dịch nuôi cấy nào, quần thể vi khuẩn phát triển trên môi trường dinh dưỡng ban đầu, cho đến khi sử dụng hết chất dinh dưỡng – đây là dạng nuôi cấy không liên tục.
Câu 98: Dung dịch nuôi cấy vi khuẩn càng đục chứng tỏ Theo đoạn thông tin: “..., biết rằng độ đục càng tăng thì lượng vi khuẩn phát triển càng mạnh và giá trị đo được càng lớn.” Chọn C.
Câu 99: Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.Khi cạn kiệt chất dinh dưỡng, vi khuẩn sẽ bắt đầu pha (1) ________. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn sẽ trải qua 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng, suy vong. Khi cạn kiệt chất dinh dưỡng, vi khuẩn sẽ bắt đầu pha suy vong, làm cho số lượng vi khuẩn giảm xuống nhanh chóng.
Câu 100: Ở giá trị pH nào sau đây thì quần thể vi khuẩn S. Aureus không có sự sinh trưởng? Nhìn vào số liệu bảng 2, ta thấy tại môi trường dinh dưỡng có độ pH = 3 và pH = 9 thì không thấy sự thay đổi của giá trị độ đục ↔ không có sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. Chọn C.
Câu 101: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nghiên cứu kết quả thí nghiệm của nhóm 1? Nhìn vào số liệu bảng 1, ta thấy S. Aureus phát triển nhanh nhất để đạt độ đục cao nhất tại 37℃ (0,800) cao hơn nhiều so với các nhóm khác nên tại 37℃ chủng vi khuẩn này phát triển tối ưu. Chọn B.
|