Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 8)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 8)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 8)

  • 84 lượt thi

  • 98 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống. Hình minh hoạ quỹ đạo của quả bóng là một phần của cung parabol trong mặt phẳng toạ độ Oth, trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng được đá lên và h là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá từ mặt đất. Sau khoảng 2s, quả bóng lên đến vị trí cao nhất là 8m.

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Hàm số bậc hai biểu thị độ cao h theo thời gian t và có phần đồ thị trùng với quỹ đạo của quả bóng trong tình huống này là .

¡

¡

Độ cao của quả bóng sau khi đá lên được 3s là 6m

¡

¡

Sau 4 giây thì quả bóng chạm đất kể từ khi đá lên

¡

¡

Xem đáp án

a) Gọi hàm số bậc hai biểu thị độ cao theo thời gian là:

Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ (ảnh 1).

Theo giả thiết, quả bóng được đá lên từ mặt đất, nghĩa là , do đó .

Sau 2s, quả bóng lên đến vị trí cao nhất là 8m nên

Vậy .

b) Độ cao của quả bóng sau khi đá lên được 3s là:

c) Cách 1. Quả bóng chạm đất (trở lại) khi độ cao h = 0, tức là:

Vì thế sau 4s quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi đá lên.

Cách 2. Quỹ đạo chuyển động của quả bóng là một phần của cung parabol có trục đối xứng là đường thẳng . Điểm xuất phát và điểm quả bóng chạm đất (trở lại) đối xứng nhau qua đường thẳng . Vì thế sau quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi đá lên.

Do đó ta chọn đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Hàm số bậc hai biểu thị độ cao h theo thời gian t và có phần đồ thị trùng với quỹ đạo của quả bóng trong tình huống này là .

¡

¤

Độ cao của quả bóng sau khi đá lên được 3s là 6m

¤

¡

Sau 4 giây thì quả bóng chạm đất kể từ khi đá lên

¤

¡


Câu 2:

Cho đồ thị hàm số  

Khi đó giá trị của a là              . 

Xem đáp án

Ta có: với x = 1 thì y = 2 Þ a = 2.

Do đó ta điền như sau

Cho đồ thị hàm số  

Khi đó giá trị của a là         .


Câu 3:

Kéo biểu thức ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

  

 

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số  lần lượt là            .

Xem đáp án

Ta có: 

Sử dụng đường tròn lượng giác:

Ta có: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số (ảnh 1)

 

 

.

Vậy  đạt được khi  ;

đạt được khi  .

Do đó ta điền đáp án như sau

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số  lần lượt là  và 


Câu 4:

Chọn các phát biểu đúng
Xem đáp án

Trên , hàm số có tập giá trị là .

Trên , hàm số có tập giá trị là [0;1].

Trên hàm số có tập giá trị là .

Các mệnh đề (1), (2) và (4) đúng.

Trên , hàm số có tập giá trị là . Vậy (3) sai.

Do đó ta chọn các đáp án sau

   þ Trên , hàm số có tập giá trị là .

þ Trên , hàm số có tập giá trị là [0 ; 1].

þ  Trên hàm số có tập giá trị là .


Câu 5:

 Cho dãy số  được xác định bởi:  

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Đặt . Khi đó 

¡

¡

 

¡

¡

.

¡

¡

Xem đáp án

a) Ta có  

Khi đó  

 

 

.

b) Từ câu a, suy ra  

 

.

c) .

Do đó ta chọn đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Đặt . Khi đó 

¡

¤

 

¤

¡

.

¡

¤


Câu 6:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số A = 1078000 có ___________  ước.

Xem đáp án

Sử dụng máy tính để phân tích 1078000 thành thừa số nguyên tố như sau:

Bước 1: Bấm số 1078000 rồi ấn dấu “=”

Bước 2: Ấn SHIFT + FACT

Khi đó ta được:  

Số ước là 5.4.3.2 = 120 ước.

Do đó ta điền đáp án như sau

Số A = 1078000 có 120 ước.


Câu 7:

Cho S là tập hợp gồm các số có 7 chữ số khác nhau đôi một được lập bằng cách dùng 7 chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 sao cho hai chữ số chẵn không đứng liền nhau.

Số phần tử của S là __________ .

Xem đáp án

- Dùng 7 chữ số đã cho, ta lập được 7! số có 7 chữ số.

- Trong các số trên có những số có 2 số chẵn liền nhau là {2; 4}

 

 

 

 

 

 

 

Các trường hợp hai chữ số 2, 4 đứng kề nhau:

Dán hai chữ số 2 và 4 thành chữ số X.

Bước 1: Sắp xếp X và 5 chữ số còn lại có 6! cách.

Bước 2: Ứng với mỗi cách xếp ở bước 1, có 2! cách xếp 2 phần tử trong X.

Vậy có 6!.2! = 1440 số mà 2 chữ số 2 và 4 đứng kề nhau.

Kết luận có 7! – 1440 = 3600 số thỏa yêu cầu.

Do đó ta điền đáp án như sau

Cho S là tập hợp gồm các số có 7 chữ số khác nhau đôi một được lập bằng cách dùng 7 chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 sao cho hai chữ số chẵn không đứng liền nhau.

Số phần tử của S là                     . 


Câu 8:

 Bạn A có 12 bi đỏ, 5 bi xanh và 10 bi vàng. Sau đó bạn A lại cho thêm một số bi đỏ vào. Bạn A lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Xác suất để lấy được bi đỏ là .  

Số viên bi đỏ bạn A đã cho thêm là  . 

Xem đáp án

Gọi x là số bi đỏ bạn A thêm vào.

Khi đó ta có:  

Số cách lấy bi đỏ là 

Xác suất lấy được viên bi đỏ là:  

Khi đó .

Do đó ta điền đáp án như sau

Bạn A có 12 bi đỏ, 5 bi xanh và 10 bi vàng. Sau đó bạn A lại cho thêm một số bi đỏ vào. Bạn A lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Xác suất để lấy được bi đỏ là .  

Số viên bi đỏ bạn A đã cho thêm là                    .


Câu 9:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi có cạnh bằng 2a và  Biết hình chiếu vuông góc của đỉnh S xuống mặt phẳng đáy trùng với trung điểm H của cạnh AD và tam giác SAD đều.  

Số đo của góc giữa đường thẳng SH và mặt phẳng (SBD) là __________ (Làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Ta có: .

Trong mặt phẳng , từ kẻ tại . ( là trung điểm của cạnh .

Trong mặt phẳng

Câu 10:

Khi viết các số tự nhiên tăng dần từ 1, 2, 3,… liên tiếp nhau, ta nhận được một dãy các chữ số 1234567891011121314151617181920…

Khi viết các số tự nhiên tăng dần từ 1, 2, 3 (ảnh 1)
Xem đáp án

Các số có 1 chữ số: Từ 1 đến 9 Þ Có 9 số.

Các số có 2 chữ số: Từ 10 đến 99 Þ Có 90 số.

Các số có 3 chữ số: Từ 100 đến 999 Þ Có 900 số.

+) Chữ số thứ 191

191 =1.9 + 2.90 + 2

Þ Ta cần viết đến số tự nhiên thứ (9 + 90) + 1 = 100.

Þ Chữ số thứ 191 là chữ số hàng chục của 100, và là số 0.

+) Chữ số thứ 263

263 = 1.9 + 2.90 +3.24 + 2

Þ Ta cần viết đến số tự nhiên thứ 9 + 90 + 24 + 1 = 124.

Chữ số thứ 263 là chữ số hàng chục của 124, và là số 2.

+) Chữ số thứ 334

334 = 1.9 + 2.90 + 3.48 + 1

Þ Ta cần viết đến số tự nhiên thứ 9 + 90 + 48 + 1 = 148.

Chữ số thứ 334 là chữ số hàng trăm của 148, và là số 1.

Do đó ta điền như sau

Khi viết các số tự nhiên tăng dần từ 1, 2, 3 (ảnh 2)

Câu 11:

Số chính phương hay còn gọi là số hình vuông là số tự nhiên có căn bậc hai là một số tự nhiên, hay nói cách khác, số chính phương bằng bình phương của một số nguyên.

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Số 529 không là số chính phương

¡

¡

Số   là số chính phương

¡

¡

Xem đáp án

+) Ta có: 529 = 232 nên 529 là số chính phương Þ Mệnh đề 1 sai.

+) Xét số tổng quát 

Ta có:  

Đặt a = 11…1 thì 9a = 99…9. Do đó 99…9 + 1 = 10n = 9a + 1

C = a.10n + a + 4a +1 = a(9a + 1) + 5a + 1

→ C = 9a2 + 6a + 1 = (3a + 1)2  C = 33…342

Vậy C là một số chính phương.

Do đó ta chọn đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Số 529 không là số chính phương

¡

¤

Số   là số chính phương

¤

¡


Câu 12:

Tìm số tự nhiên n sao cho  là số nguyên tố.   

Giá trị của n là _________ . 

Xem đáp án

Ta có chia cho 3 dư 1 (vì nếu n chia cho 3 dư 0 hoặc 2 thì n3 chia hết cho 3 dư 0 hoặc 2).

Đặt .

Ta có  

Để  là số nguyên tố, phải có k = 1.

Khi đó n = 4 và , là số nguyên tố.

Do đó ta điền đáp án như sau

Tìm số tự nhiên n sao cho  là số nguyên tố.   

Giá trị của n là     . 


Câu 13:

Cho số nguyên tố p sao cho 43p + 1 là lập phương của một số tự nhiên.

Số nguyên tố p là _______. 

Xem đáp án

Đặt  thì .

Số 43p có bốn ước nguyên dương là 1,43, p, 43p.

a)  khi đó n = 2 và , loại.

b)   khi đó n = 44 và , loại.

c)  khi đó n(n + 1) = 42 n = 6, p = 5 (là số nguyên tố).

Đáp số p = 5.

Do đó ta điền đáp án như sau

Cho số nguyên tố p sao cho 43p + 1 là lập phương của một số tự nhiên.

Số nguyên tố p là .


Câu 14:

Trên bảng viết các số . Mỗi lần biến đổi, xóa đi hai số bất kì và thay bằng số . Sau 2014 lần thực hiện phép biến đổi trên bảng còn lại một phân số . (tối giản)

Tổng m + n =________.  

Xem đáp án

 Áp dụng nguyên lý bất biến trong giải toán:

Cho a, b, c là những số thực ta xét tổng S = a + b + c . Nếu ta đổi chỗ a cho b, b cho c, c cho a, thì tổng S luôn luôn chỉ là một (không đổi). Tổng này không thay đổi đối với thứ tự phép cộng. Dù a, b, c có thay đổi thứ tự như thế nào chăng nữa S vẫn không thay đổi, nghĩa là S bất biến đối với việc thay đổi các biến khác.

Thông thường ta sẽ dựa vào kinh nghiệm dự đoán số bất biến trong dãy.

Nhận xét: c = a + b − 5ab là một tổng mà vai trò của a và b như nhau.

Cứ xóa 2 số a, b bất kì và xóa 2014 lần theo bất kì cách nào thì luôn ra một số duy nhất, nên ta có thể dự đoán: khi xóa đến một số nào đó thì số c là không đổi.

Giả sử xóa đến số a0 thì được số co = ao + b1 − 5a0b1

Xóa tiếp số co và b2 thì vẫn được co, tức là: co = co + b2 − 5cob2  co =  

Thử lại ta thấy:

Trong dãy số trên có số .

Nếu xóa hai số a và b bất kì và thay bằng số mới là c = a +  b − 5ab, như vậy sau mỗi lần xóa dãy trên giảm đi một số. Như vậy sau 2014 lần xóa trên bảng còn lại đúng 1 số.

Ta cứ xóa đến một lúc nào đó ta sẽ xóa  và được thay bằng .

Như vậy cứ xóa số  và một số b bất kì thì lại viết được c = .

Vậy số cuối cùng còn lại là .

Do đó ta điền đáp án như sau

Câu 15:

Kéo biểu thức ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

 Cho x, y là các số nguyên tố thỏa mãn y^2 - 2x^2 (ảnh 1)
 Cho x, y là các số nguyên tố thỏa mãn y^2 - 2x^2 (ảnh 2)
 Cho x, y là các số nguyên tố thỏa mãn y^2 - 2x^2 (ảnh 3) 
 Cho x, y là các số nguyên tố thỏa mãn y^2 - 2x^2 (ảnh 4)

 Cho x, y là các số nguyên tố thỏa mãn

Khi đó x =    và y =    .

Xem đáp án

Ta có là số lẻ.

Đặt (với k nguyên).

Ta có: chẵn, mà nguyên tố  

Vậy nghiệm của phương trình là .

Cách khác: Thử các số vào.

Do đó ta điền đáp án như sau

Cho x, y là các số nguyên tố thỏa mãn .
Khi đó x =    và y =
 

Câu 16:

Cho hàm số có bảng biến thiên như hình bên. Hỏi có bao nhiêu số dương trong các hệ số ?

Xem đáp án

Ta có suy ra .

Từ bảng biến thiên, ta có

Cho hàm số y = x^3 / 3 + ax^2 + bx + c có bảng (ảnh 1)
Cho hàm số y = x^3 / 3 + ax^2 + bx + c có bảng (ảnh 2)

Vậy ba số a, b, c dương. Chọn C.


Câu 17:

Cho hàm số có bảng biến thiên như hình bên dưới. Đồ thị hàm số   có tất cả bao nhiêu tiệm cận đứng và ngang?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên của hàm số ta có:  

+) . Suy ra đường tiệm cận ngang của đồ thị là  

+) . Suy ra đường tiệm cận ngang của đồ thị là  

Do đó đồ thị có hai tiệm cận đứng.

Vậy đồ thị hàm số có 4 tiệm cận. Chọn B.


Câu 18:

Cho hàm số liên tục trên , có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới. Đặt . Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số có đúng 3 điểm cực trị.

Xem đáp án

Nhận xét:  Số điểm cực trị của hàm số bằng số điểm cực trị của hàm số  

Ta có bảng biến thiên của hàm số như sau:

Hàm số có đúng 3 điểm cực trị . Chọn C.


Câu 19:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm và mặt phẳng . Biết điểm thỏa mãn đạt giá trị nhỏ nhất. Tính  
Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của AB, J là trung điểm của IC.

Khi đó hay .

hay .

Khi đó  

Do đó T đạt giá trị nhỏ nhất khi M là hình chiếu vuông góc của J trên (P).

Gọi là đường thẳng đi qua J và vuông góc với (P).

Khi đó có phương trình .

Tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình

. Chọn C.


Câu 20:

Ông An muốn xây một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật, phần nắp trên ông để trống một ô có diện tích bằng 20% diện tích của đáy bể. Biết đáy bể là một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, bể có thể tích tối đa  nước và giá tiền thuê nhân công đồng/m2. Số tiền ít nhất mà ông phải trả cho nhân công gần nhất với đáp án nào dưới đây?
Xem đáp án

Gọi chiều rộng của đáy bể là thì chiều dài của đáy bể là 2a; chiều cao của bể là . Thể tích của bể là .

Diện tích xung quanh của bể là .

Diện tích một đáy là . Suy ra diện tích hai đáy là

Diện tích toàn phần của bể là

.

Vậy tiền trả cho nhân công gần bằng 28.500 000 = 14 000 000 đồng. Chọn A.


Câu 21:

Một máy tính Laptop nạp pin, dung lượng pin nạp được tính theo công thức với t là khoảng thời gian tính bằng giờ và là dung lượng nạp tối đa. Hỏi cần ít nhất bao lâu để máy tính đạt được không dưới 95% dung lượng pin tối đa?
Xem đáp án

Gọi t là thời gian tối thiểu để máy tính đạt được không dưới 95% dung lượng pin tối đa, hay  

giờ. Chọn A.


Câu 22:

Đầu mỗi tháng ông Bình đến gửi tiết kiệm vào ngân hàng số tiền là 20 000 000 đồng với lãi suất r%/tháng. Sau 2 tháng gửi, gia đình ông có việc đột xuất nên cần rút tiền về. Số tiền ông rút được cả vốn lẫn lãi là 40 300 500 đồng. Tính lãi suất hàng tháng mà ngân hàng áp dụng cho tiền gửi của ông Bình.
Xem đáp án

 Gọi số tiền ông Bình gửi vào đầu mỗi tháng là A. Ta có A = 20 000 000 đồng.

Theo đề bài, lãi suất là r%/tháng .

Gọi số tiền ông nhận được cả vốn lẫn lãi sau n tháng .

+ Cuối tháng thứ nhất, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền có được là:

.

+ Đầu tháng thứ hai, khi đã gửi thêm số tiền A đồng thì số tiền lúc đó là:

.

+ Cuối tháng thứ hai, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền ông Bình có được là:

.

Theo giả thiết ta có:

 

 

Kết hợp điều kiện ta được . Chọn A.


Câu 23:

Cho phương trình . Gọi S là tập hợp giá trị m nguyên với để phương trình có đúng 2 nghiệm. Tổng giá trị các phần tử của S bằng
Xem đáp án

 Điều kiện .

Ta có  

+) .

+) .

Xét 3 trường hợp:

Trường hợp 1: điều kiện của phương trình là , phương trình (1) có 2 nghiệm là .

Trường hợp 2: Cho phương trình (log2 2 x - log2 x^3/4) (ảnh 1) điều kiện của phương trình là .

Khi đó, phương trình có 1 nghiệm là nên phương trình (1) có 2 nghiệm là  

Trường hợp 3: từ .

Nên phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt

Cho phương trình (log2 2 x - log2 x^3/4) (ảnh 2) 

Khi đó phương trình đã cho có 2 nghiệm là  

Suy ra, các giá trị m để phương trình có 2 nghiệm là Cho phương trình (log2 2 x - log2 x^3/4) (ảnh 3).

Do đó các giá trị nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán là

.

Vậy tổng các phần tử của S là – 27. Chọn C.


Câu 24:

Tập nghiệm của bất phương trình . Khi đó bằng
Xem đáp án

Ta có

Câu 25:

Một thiết bị kỹ thuật là một khối tròn xoay. Mặt cắt của khối tròn xoay đó qua trục của nó được mô tả trong hình bên.

Thể tích của thiết bị đó bằng

Xem đáp án

Chia khối tròn xoay được sinh bởi hình trên thành hai khối tròn xoay.

+) Khối nón cụt được sinh bởi hình thang ABCD.

+) Khối trụ được sinh bởi hình chữ nhật EFGH.

Gọi nên CD là đường trung bình của tam giác IAB.

Thể tích khối nón cụt sinh bởi hình thang ABCD là: .

Thể tích khối trụ sinh bởi hình chữ nhật EFGH là: .

Vậy thể tích của thiết bị đó là: . Chọn D.


Câu 26:

Cho hình chóp   là hình chữ nhật tâm  cạnh Hình chiếu của S trên mặt phẳng là trung điểm của . Biết rằng SB tạo với mặt phẳng một góc Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của .

Trong mặt phẳng , qua I dựng đường thẳng song song với SH.

Suy ra là trục đường tròn ngoại tiếp ABCD. Gọi M là trung điểm của SD.

Trong mặt phẳng , dựng đường trung trực của đoạn thẳng SD, cắt tại O.

Suy ra .

nên O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .

Ta có ABCD là hình chữ nhật tâm I cạnh nên

.

Mà I là trung điểm của BD nên .

Vì H là trung điểm DI nên .

nên HB là hình chiếu của SB trên mặt phẳng .

Câu 27:

Cho hình chóp S.ABC Hình chiếu của đỉnh S là một điểm H nằm trong tam giác ABC. Biết khoảng cách giữa các cặp đường thẳng chéo nhau của hình chóp là Tính thể tích khối chóp S.ABC.
Xem đáp án

Gọi M, N, P là các điểm thỏa mãn A, B, C lần lượt là trung điểm của MN, NP, PM.

Ta có .

.

Ta có .

.

Dễ thấy .

Gọi .

Ta có .

Mặt khác ta có .

Tương tự ta có  

Ta có .

.

Vậy . Chọn D.


Câu 28:

Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên , thỏa mãn với mọi . Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Xem đáp án

Xét . Chia 2 vế của phương trình cho ta được

.

nên ta được suy ra .

Vậy . Chọn A.


Câu 29:

Một nhà máy nhiệt điện sử dụng 90 máng Parabol thu nhiệt năng lượng mặt trời có cùng kích thước, bề mặt cong đều nhau. Mỗi máng có chiều rộng 2 m, bề dày của khối silic làm mặt máng là 2 dm, chiều dài 3 m. Đặt máng tiếp giáp mặt đất có điểm cao nhất của khối silic làm mặt máng so với mặt đất là 5 dm.

Khi đó thể tích của khối silic làm 90 mặt máng là

Xem đáp án

Gọi đường cong tương ứng với vành trên và vành dưới của máng lần lượt là .

Xét hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ

Khi đó parabol đều có dạng  

đi qua các điểm có tọa độ .

đi qua các điểm có tọa độ .

Suy ra .

Diện tích mặt cắt của máng parabol là

.

Vậy thể tích của khối silic làm 90 mặt máng là  . Chọn B.


Câu 30:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu cắt nhau theo giao tuyến là đường tròn (C). Tìm tọa độ tâm J của đường tròn (C).
Xem đáp án

Ta có có tâm và bán kính lần lượt là .

Mặt phẳng giao tuyến của có phương trình là:

.

Phương trình đường thẳng d đi qua và nhận làm vectơ chỉ phương có dạng: .

Mặt phẳng cắt hai mặt cầu theo đường tròn giao tuyến có tâm là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P).

Tọa độ điểm là nghiệm của hệ phương trình:

.

Vậy . Chọn D.


Câu 31:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC vuông tại C,, đường thẳng AB có phương trình đường thẳng AC nằm trên mặt phẳng Biết B là điểm có hoành độ dương. Gọi là tọa độ điểm C, giá trị của bằng
Xem đáp án

Ta có A là giao điểm của đường thẳng AB với mặt phẳng  

Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ .

Vậy điểm .

Điểm B nằm trên đường thẳng AB nên điểm B có tọa độ .

.

Theo giả thiết thì góc ABC = 60 độ, AB = 3 căn bậc hai 2 (ảnh 1)

Do , ta có nên .

Theo giả thiết thì .

Ta có  

.

Vậy nên . Chọn C.


Câu 32:

Cho số phức z, biết rằng các điểm biểu diễn hình học của các số phức z, iz  tạo thành một tam giác có diện tích bằng 18. Môđun của số phức z bằng
Xem đáp án

Gọi nên .

Ta gọi lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức z; iz và .

.

Do đó .

. Do đó vuông cân tại C.

. Chọn C.


Câu 33:

Cho số phức với . Gọi (P) là tập hợp các điểm biểu diễn số phức z trong mặt phẳng tọa độ. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi và trục hoành bằng
Xem đáp án

Gọi là điểm biểu diễn số phức z.

Từ đó ta có: .

Vậy (P) là một parabol có phương trình .

Hoành độ giao điểm của (P) và trục hoành là nghiệm của phương trình:

.

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P) và trục hoành bằng:

 Chọn A.


Câu 34:

Cho hình lăng trụ đứng ABC là tam giác vuông cân, . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau .
Xem đáp án

Gọi điểm D sao cho ABCD là hình bình hành và O là giao điểm của AC và BD.

Ta có nên .

Suy ra .

Trong (ABCD), kẻ CK vuông góc BD tại K; trong , kẻ CH vuông góc tại H.

.

Lại có .

Suy ra .

Trong vuông tại C có

là đường cao nên

.

Trong vuông tại C có là đường cao nên

.

 

Vậy . Chọn B.


Câu 35:

Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng , cạnh bên Côsin của góc giữa hai mặt phẳng bằng
Xem đáp án

Gọi O là giao điểm của AC và BD. I là trung điểm của CD.

cân nên .

là chóp đều nên (1).

Vì ABCD là hình vuông nên (2).

Từ (1) và (2), suy ra .

nên là hình chiếu vuông góc của .

Vì ABCD là hình vuông cạnh nên . Suy ra là tam giác đều cạnh 2a.

là chóp đều nên , I là trung điểm CD nên .

Gọi là góc giữa hai mặt phẳng . Suy ra:  

. Chọn C.


Câu 36:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình có nghiệm trên khoảng .
Xem đáp án

Ta có:  

.

Nhận thấy phương trình không có nghiệm trên khoảng  

Do đó yêu cầu bài toán có nghiệm thuộc khoảng  .

Vậy giá trị cần tìm là: . Chọn C.


Câu 37:

Một đoàn tàu gồm 12 toa chở khách. Có 7 hành khách chuẩn bị lên tàu. Tính xác suất để đúng 3 toa có người.
Xem đáp án

Số cách sắp xếp 7 người lên đoàn tàu 12 toa tàu là: . Suy ra: .

Để có đúng 3 toa có người thì ta phải sắp xếp như sau:

+) Chọn 3 toa trong 12 toa có: .

+) Sắp xếp 7 hành khách vào 3 toa sao cho toa nào cũng có người thì có:

.

Suy ra số cách sắp xếp để có đúng có 3 toa có người là: .

Xác suất để đúng 3 toa có người là: . Chọn D.


Câu 38:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình vuông MNPQ với  . Gọi S là tập hợp tất cả các điểm có tọa độ đều là các số nguyên nằm trong hình vuông MNPQ. Chọn ngẫu nhiên một điểm , khi đó xác xuất để chọn được điểm A thỏa mãn
Xem đáp án

Điểm nằm trong hình vuông MNPQ

.

Có 21 cách chọn x, 21 cách chọn y.

Do đó số phần tử của không gian mẫu tập hợp các điểm thuộc S là .

Gọi Q là biến cố “Các điểm thỏa mãn ”.

Ta có  

Khi đó .

với  

Suy ra có 21 điểm thỏa mãn điều kiện trên nên số phần tử của biến cố Q là .

Xác suất của biến cố Q là . Chọn A.


Câu 40:

Ba số phân biệt có tổng là 279 có thể coi là các số hạng liên tiếp của một cấp số nhân, cũng có thể coi là số hạng thứ 1, thứ 5, thứ 25 của một cấp số cộng. Hỏi phải lấy bao nhiêu số hạng đầu của cấp số cộng này để tổng của chúng bằng 1890?
Xem đáp án

Gọi ba số đó lần lượt là x, y, z.

Do ba số là các số hạng thứ 1, thứ 5 và thứ 25 của một cấp số cộng nên ta có: .

Theo giả thiết, ta có: .

Mặt khác, do x, y, z là các số hạng liên tiếp của một cấp số nhân nên.

.

Với ta có: . Suy ra

Với , ta có: Suy ra .

Theo đề bài ta có

.

Vậy .

Do đó, phải lấy 20 số hạng đầu của cấp số cộng này để tổng của chúng bằng 1890. Chọn A.


Câu 41:

PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU

Ý chính của bài viết là gì?
Xem đáp án

- Ý chính của bài viết: văn bản trình bày những nghiên cứu về thực phẩm chức năng và đưa ra lời khuyên về sức khỏe. Từ đoạn [1] đến đoạn [5] trình bày những nghiên cứu về thực phẩm chức năng; từ đoạn [6] đến đoạn [8] đưa ra những lời khuyên về sức khỏe.

- Phân tích, suy luận:

+ Đáp án A sai vì chưa nêu ra được lời khuyên sức khỏe mà bài đọc có đề cập.

+ Đáp án C sai vì chưa nêu ra được lời khuyên sức khỏe mà bài đọc có đề cập.

+ Đáp án D sai vì chưa nêu ra những nghiên cứu về thực phẩm chức năng và chưa nêu ra được lời khuyên sức khỏe mà bài đọc có đề cập.

Chọn B.


Câu 42:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Theo bài đọc, thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến ​​sẽ tăng về quy mô từ 180,58 t USD vào năm 2021 lên 243,83 t USD vào năm 2026 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm là 6,2%. 

Đúng hay sai?

Xem đáp án

 - Ý kiến trên đúng.

- Đoạn [1] văn bản có đề cập: Theo Báo cáo thị trường toàn cầu năm 2022 về thực phẩm chức năng do The Business Reserch thực hiện, quy mô thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến ​​sẽ tăng từ 180,58 tỉ USD vào năm 2021 lên 191,68 tỉ USD trong năm 2022 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 6,1%; dự kiến ​​sẽ tăng lên 243,83 tỉ USD vào năm 2026 với tốc độ CAGR là 6,2%.

Chọn ¤ Đúng.


Câu 43:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Theo bài đọc, thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến ​​sẽ tăng về quy mô từ 180,58 t USD vào năm 2021 lên 243,83 t USD vào năm 2026 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm là 6,2%. 

Đúng hay sai?

Xem đáp án

 - Ý kiến trên đúng.

- Đoạn [1] văn bản có đề cập: Theo Báo cáo thị trường toàn cầu năm 2022 về thực phẩm chức năng do The Business Reserch thực hiện, quy mô thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến ​​sẽ tăng từ 180,58 tỉ USD vào năm 2021 lên 191,68 tỉ USD trong năm 2022 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 6,1%; dự kiến ​​sẽ tăng lên 243,83 tỉ USD vào năm 2026 với tốc độ CAGR là 6,2%.

Chọn ¤ Đúng.


Câu 44:

Điền một cụm từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

Nhiều người chọn sử dụng thực phẩm chức năng, nguyên nhân chủ yếu vì nghĩ cho _______ của mình và muốn đảm bảo dinh dưỡng hàng ngày.

Xem đáp án

 - Nhiều người chọn sử dụng thực phẩm chức năng, nguyên nhân chủ yếu vì nghĩ cho sức khỏe của mình và muốn đảm bảo dinh dưỡng hàng ngày.

- Phân tích, suy luận: Đoạn 2 có trình bày: Lí do phổ biến nhất được mọi người đưa ra khi sử dụng thực phẩm chức năng là vì sức khỏe nói chung cũng như để lấp đầy khoảng trống về chất dinh dưỡng trong chế độ ăn uống. 

→ Từ cần điền là: sức khỏe.


Câu 45:

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các cụm từ vào đúng vị trí. 

 

 

_______ đưa ra lời khuyên trong cách chọn thực phẩm chức năng.

_______ trình bày tác dụng phụ của việc bổ sung vitamin quá mức.

_______ trình bày lí do thúc đẩy mọi người sử dụng thực phẩm chức năng.

Xem đáp án

Phân tích, suy luận: 

- Đưa ra lời khuyên trong cách chọn thực phẩm chức năng.

→ Đáp án đúng là: Đoạn [8]

Vì đoạn này đã đưa ra lời khuyên về một số đối tượng cần chọn thực phẩm chức năng cho phù hợp: Phụ nữ mang thai nên bổ sung 0,4-0,8 miligam axit folic/ngày; người cao tuổi có thể cần bổ sung thêm vitamin B12, vitamin B6 và vitamin D.

- Trình bày tác dụng phụ của việc bổ sung vitamin quá mức.

→ Đáp án đúng là: Đoạn [5]

Vì đoạn này trình bày một số tác dụng không mong muốn của việc bổ sung vitamin quá mức: sử dụng quá mức vitamin A có thể làm giảm mật độ khoáng của xương, ở liều cao có thể gây độc cho gan hoặc gây quái thai; Vitamin D có những tác hại tiềm ẩn khi dùng liều cao, chẳng hạn như nguy cơ tăng canxi trong máu và sỏi thận.

- Lí do thúc đẩy mọi người sử dụng thực phẩm chức năng.

→ Đáp án đúng là: Đoạn [2]

Vì đoạn này đã nêu ra rất rõ ràng: lí do phổ biến nhất được mọi người đưa ra khi sử dụng thực phẩm chức năng là vì sức khỏe nói chung cũng như để lấp đầy khoảng trống về chất dinh dưỡng trong chế độ ăn uống. 

Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các cụm từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

- Vị trí 1: Đoạn [8]

- Vị trí 2: Đoạn [5]

- Vị trí 3: Đoạn [2]


Câu 46:

Điền những cụm từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

USPSTF đã khẳng định rằng _______ bằng chứng để chứng minh lợi ích về việc tăng cường sức khỏe hay kéo dài tuổi thọ của một người bình thường khi dùng bổ sung các vitamin: E, D, A, B3, B6, C; canxi; beta carotene và selen và hoàn toàn _______ bằng chứng để khuyến cáo không nên sử dụng các chất bổ sung beta carotene. 

Xem đáp án

USPSTF đã khẳng định rằng không đủ bằng chứng để chứng minh lợi ích về việc tăng cường sức khỏe hay kéo dài tuổi thọ của một người bình thường khi dùng bổ sung các vitamin: E, D, A, B3, B6, C; canxi; beta carotene và selen và hoàn toàn có đủ bằng chứng để khuyến cáo không nên sử dụng các chất bổ sung beta carotene.

Ta có các cụm từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

- Vị trí 1: không đủ.

- Vị trí 2: có đủ.


Câu 47:

 Đâu là nội dung không được suy ra từ đoạn [4]?
Xem đáp án

- Nội dung không được suy ra từ đoạn [4] là: Dầu cá có thể ngăn chặn các bệnh nguy hiểm về tim.

- Phân tích, suy luận:

+ Đáp án A sai vì đoạn [4] có trình bày “Kết quả cho thấy, mọi thứ là “không thay đổi” khi bạn sử dụng vitamin hay giả dược.” → Đáp án A có xuất hiện trong đoạn [4].

+ Đáp án B đúng vì đoạn [4] có trình bày “Theo PGS.TS Pieter Cohen: Không có dữ liệu thuyết phục nào cho thấy bổ sung omega-3 có thể ngăn ngừa các cơn đau tim đối với những người có nguy cơ.” (omega-3 chính là thành phần chính của dầu cá. Đoạn trích này khẳng định không có bằng chứng chứng minh dầu cá có tác dụng ngăn ngừa các cơn đau tim). → Đáp án B không xuất hiện trong đoạn [4].

+ Đáp án C sai vì vì đoạn [4] có trình bày “Nhiều người tin rằng, những viên nang màu hổ phách chứa axit béo omega-3 DHA và EPA này có thể làm dịu chứng viêm, giúp ngăn ngừa cục máu đông.” (viên nang màu hổ phách chứa axit béo omega-3 DHA và EPA chính là dầu cá). → Đáp án C có xuất hiện trong đoạn [4].

+ Đáp án D sai vì vì đoạn [4] có trình bày “Các đánh giá này dựa trên 22 nghiên cứu thử nghiệm so sánh vitamin với giả dược.” → Đáp án D có xuất hiện trong đoạn [4].

Chọn B.


Câu 48:

Đâu là nội dung đúng khi nói về các nghiên cứu về thực phẩm chức năng?

Chọn các đáp án đúng:

Xem đáp án

Suy luận, phân tích:

- Đáp án A đúng vì đoạn [1] có trình bày “quy mô thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến ​​sẽ tăng từ 180,58 tỉ USD vào năm 2021 lên 191,68 tỉ USD trong năm 2022 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 6,1%; dự kiến ​​sẽ tăng lên 243,83 tỉ USD vào năm 2026 với tốc độ CAGR là 6,2%.” → Con số tăng lên qua từng năm.

- Đáp án B sai vì đoạn [1] có trình bày “Tính đến năm 2021, châu Á Thái Bình Dương là khu vực lớn nhất, Tây Âu là khu vực lớn thứ hai về thị trường thực phẩm chức năng.” → Tây Âu là khu vực lớn thứ hai chứ không phải Đông Âu.

- Đáp án C sai vì đoạn [3] có trình bày “Nhiều phụ nữ sau mãn kinh bổ sung vitamin D với hi vọng giảm gãy xương, nhưng USPSTF tuyên bố vitamin D kết hợp với canxi không ảnh hưởng đến tỉ lệ gãy xương ở phụ nữ mãn kinh.” → Bài đọc khẳng định vitamin D kết hợp với canxi không ảnh hưởng đến tỉ lệ gãy xương.

- Đáp án D đúng vì đoạn [5] có trình bày “Vitamin D có những tác hại tiềm ẩn khi dùng liều cao, chẳng hạn như nguy cơ tăng canxi trong máu và sỏi thận.”

Chọn:

þ Thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu có xu hướng tăng lên qua từng năm.

þ Chúng ta sẽ dễ bị sỏi thận nếu dùng vitamin D quá liều.


Câu 49:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

 

ĐÚNG

SAI

Các khuyến nghị từ USPSTF không áp dụng cho người đang mang thai. 

¡

¡

Chế độ ăn Địa Trung Hải và chế độ ăn DASH đều hướng đến lối ăn thuần chay.

¡

¡

Chế độ ăn cân bằng và các hoạt động thể dục thể thao giúp ngăn ngừa các bệnh mãn tính.

¡

¡

Dầu cá là chất bổ sung phổ biến hàng đầu tại Mỹ.

¡

¡

Xem đáp án

Suy luận, phân tích:

- Các khuyến nghị từ USPSTF không áp dụng cho người đang mang thai.

→ Ý kiến trên: ĐÚNG

Vì đoạn [6] nói rằng “Mặc dù vậy, nên lưu ý rằng, những khuyến nghị của USPSTF áp dụng cho những người không mang thai và những người bị mắc các căn bệnh về thiếu hụt dinh dưỡng.” (Những khuyến nghị đó không áp dụng cho người mang thai).

- Chế độ ăn Địa Trung Hải và chế độ ăn DASH đều hướng đến lối ăn thuần chay.

→ Ý kiến trên: SAI

Vì đoạn [7] nói rằng “Cả 2 chế độ ăn Địa Trung Hải và DASH đều tránh thực phẩm chế biến sẵn và tập trung vào trái cây, rau, đậu, ngũ cốc nguyên hạt” và hạn chế các loại thịt chứ không phải là lối ăn thuần chay.

- Chế độ ăn cân bằng và các hoạt động thể dục thể thao giúp ngăn ngừa các bệnh mãn tính.

→ Ý kiến trên: ĐÚNG

Vì đoạn [7] nói rằng “TS Jeffrey Linder (Trưởng Khoa Nội tổng hợp, Trường Đại học Feinberg - Đại học Northwestern, Hoa Kỳ) cho biết: một lối sống lành mạnh sẽ giúp ngăn ngừa các căn bệnh mãn tính”.

- Dầu cá là chất bổ sung phổ biến hàng đầu tại Mỹ.

→ Ý kiến trên: SAI

Vì đoạn [4] nói rằng “Sau vitamin và khoáng chất, dầu cá là chất bổ sung phổ biến thứ hai tại Hoa Kỳ và đang được khoảng 19 triệu người sử dụng.

 

ĐÚNG

SAI

Các khuyến nghị từ USPSTF không áp dụng cho người đang mang thai. 

¤

¡

Chế độ ăn Địa Trung Hải và chế độ ăn DASH đều hướng đến lối ăn thuần chay.

¡

¤

Chế độ ăn cân bằng và các hoạt động thể dục thể thao giúp ngăn ngừa các bệnh mãn tính.

¤

¡

Dầu cá là chất bổ sung phổ biến hàng đầu tại Mỹ.

¡

¤


Câu 50:

Thông tin nào được suy ra từ đoạn trích trên? 

Chọn các đáp án đúng:

Xem đáp án

Suy luận, phân tích:

- Thực phẩm chức năng có tác dụng giảm thiểu bệnh ung thư.

→ Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản.

Vì đoạn 3 có trình bày “USPSTF cho biết, có đủ bằng chứng để khuyến cáo không nên sử dụng các chất bổ sung beta carotene (chất mà cơ thể chuyển hóa thành vitamin A), để ngăn ngừa bệnh tim mạch hoặc ung thư vì “có thể tăng nguy cơ tử vong do tim mạch và ung thư phổi”.”

- Không nên mua thực phẩm chức năng một cách tùy tiện.

→ Ý kiến trên được suy ra từ văn bản.

Vì bài đọc đã trình bày những nghiên cứu để bác bỏ tác dụng thần thánh của thực phẩm chức năng và khuyến cáo người tiêu dùng nên sử dụng một cách thông minh, tránh lạm dụng nó với hàng loạt lời nhắn nhủ: Tác dụng chưa rõ ràng và “lợi bất cập hại”; Thông điệp trên từ USPSTF có lẽ sẽ khiến chúng ta suy nghĩ kĩ hơn khi chi tiền cho việc mua thực phẩm chức năng.

- Một chế độ ăn uống cân bằng và lối sống lành mạnh sẽ tốt hơn việc dùng các thực phẩm chức năng.

→ Ý kiến trên được suy ra từ văn bản.

Vì bài đọc có trình bày: Kết quả cho thấy, mọi thứ là “không thay đổi” khi bạn sử dụng vitamin hay giả dược; một lối sống lành mạnh sẽ giúp ngăn ngừa các căn bệnh mãn tính, bao gồm chế độ ăn cân bằng có nhiều trái cây, rau quả và hoạt động thể chất.

- Phụ nữ mang thai và người già cần bổ sung nhiều vitamin để tránh thiếu hụt các chất trong cơ thể.

→ Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản.

Vì đoạn cuối có trình bày: Phụ nữ mang thai nên bổ sung 0,4-0,8 miligam axit folic/ngày để ngăn ngừa dị tật bẩm sinh ống thần kinh cho thai nhi.[...] Bên cạnh đó, người cao tuổi thường ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hơn so với những người trẻ tuổi. Họ có thể cần bổ sung vitamin D, nhưng liều lượng cần được bác sĩ kê đơn, vì các nghiên cứu cho thấy bổ sung quá nhiều vitamin D có thể gây hại cho cơ thể. => Phụ nữ mang thai và người già cần bổ sung theo liều lượng nhất định và được bác sĩ kê đơn chứ không phải bổ sung nhiều vitamin là tốt.

Chọn:

þ Không nên mua thực phẩm chức năng một cách tùy tiện.

þ Một chế độ ăn uống cân bằng và lối sống lành mạnh sẽ tốt hơn việc dùng các thực phẩm chức năng.


Câu 51:

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
Xem đáp án

Ý chính các đoạn trong bài.

Đoạn 1. Tính cấp thiết của việc tái chế rác thải xây dựng.

Đoạn 2. Một số phương pháp được đề xuất để tái chế chất thải xây dựng.

Đoạn 3-5. Giới thiệu và những ưu điểm chính của phương pháp tái chế chất thải xây dựng thành hạt cốt liệu nung rỗng.

Đoạn 6-9. Quá trình thực hiện nghiên cứu chế tạo bê tông cách nhiệt chịu lực từ chất thải xây dựng.

Đoạn 10-11. Những khó khăn trong quá trình thực hiện nghiên cứu và đề xuất phương án giải quyết.

Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn câu là: “Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực từ chất thải xây dựng.”

Chọn A. 


Câu 52:

Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành đoạn sau.

Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng _______ mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình.

Xem đáp án

Dựa vào các thông tin trong đoạn [1] và [2]:

Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng biện pháp mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử lí. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình.

Từ cần điền là: biện pháp. 


Câu 53:

Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành đoạn sau.

Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng _______ mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình.

Xem đáp án

Dựa vào các thông tin trong đoạn [1] và [2]:

Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng biện pháp mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử lí. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình.

Từ cần điền là: biện pháp. 


Câu 54:

Theo đoạn [2], phương án nào sau đây là thành phẩm trực tiếp của máy nghiền tái chế vật liệu xây dựng?
Xem đáp án
Thông tin tại đoạn [2]. “máy nghiền lắp đặt ngay tại chân công trình, cho phép nghiền tại chỗ các khối bê tông, vật liệu rắn thành các hạt nhỏ 3x4cm và cát mịn mà không cần tập kết ra bãi phế liệu.”, như vậy, đáp án đúng là D. Các phương án còn lại là chế phẩm tạo ra từ vật liệu tái chế, không phải sản phẩm trực tiếp hình thành từ máy nghiền tái chế. Chọn D. 

Câu 55:

Cụm từ “những hạt nghiền này” trong đoạn [3] chỉ những vật liệu được tái chế từ.
Xem đáp án
 Từ “này” cho thấy cụm từ/ đối tượng được nhắc tới trong đoạn này đã được làm rõ trước đó để người đọc biết đến. Tìm kiếm từ khóa và thông tin liên quan trong các đoạn [1], [2]. Trong đoạn [2] có đề cập thông tin như sau. “...chẳng hạn như máy nghiền lắp đặt ngay tại chân công trình, cho phép nghiền tại chỗ các khối bê tông, vật liệu rắn thành các hạn nhỏ 3x4cm và cát mịn…”, từ đó chọn đáp án đúng là A. Chọn A. 

Câu 56:

Theo PGS.TS. Nguyễn Hùng Phong, việc sử dụng bê tông nhẹ giúp
Xem đáp án
Dựa vào thông tin trong đoạn [4]. “so với gạch xây thông thường, ta có thể giảm chi phí đáng kể trong các công trình xây dựng do giảm được tải trọng tác dụng, qua đó giảm kích thước các kết cấu chịu lực và móng công trình”, chọn đáp án đúng là C. Chọn C. 

Câu 57:

Theo đoạn [6], việc sử dụng công nghệ nung và đầu vào là phế thải xây dựng lần đầu tiên được nghiên cứu bởi một tập hợp các chuyên gia của Việt Nam.

Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Thông tin tại đoạn [6] như sau. “...ở Việt Nam đây là một trong những nghiên cứu đầu tiên sử dụng công nghệ nung và sử dụng đầu vào là phế thải xây dựng. Để làm được điều đó, nhóm nghiên cứu đã tập hợp các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực, ...”. Theo đó, nghiên cứu này chỉ là “một trong những nghiên cứu đầu tiên” nên mệnh đề trên sai. Chọn ¤ Sai.

Câu 58:

Từ thông tin trong đoạn [8], hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng để hoàn thành đoạn sau.

Theo đoạn trích, các loại hạt cốt liệu được phân loại dựa trên  ________, sau đó, có thể được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau.

Xem đáp án

Dựa vào thông tin trong đoạn [8]:

Theo đoạn trích, các loại hạt cốt liệu được phân loại dựa trên khả năng chịu lực, sau đó, có thể được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau.

Cụm từ cần điền là: khả năng chịu lực. 


Câu 59:

 Ý chính của đoạn [10] là gì?
Xem đáp án
Đọc đoạn [10], xác định các vấn đề được đưa ra trong đoạn. “việc nung trên cơ sở lò quay vẫn là khâu thách thức nhất”, “công nghệ chế tạo lò vẫn chưa thể nội địa hóa…chi phí vẫn còn cao”, “nhiệt lượng sử dụng khá lớn và có thể khiến tổng chi phí tăng lên”, “Một số ý kiến phản hồi …chưa đủ “xanh” cho môi trường”. Như vậy, đáp án đúng là B. Chọn B. 

Câu 60:

Theo đoạn [11], phương án nào sau đây KHÔNG phải hướng hoàn thiện quy trình sản xuất hạt cốt liệu nhẹ?
Xem đáp án
Đọc đoạn [11]. “...chẳng hạn tận dụng khí gas từ chất thải hữu cơ làm năng lượng đốt lò – để giảm thiểu tác động, hoặc tạo ra một quá trình sản xuất liên tục để giảm hao phí năng lượng và chi phí vận hành. Trong tương lai, họ cũng xem xét nghiên cứu thêm cách hạ thấp nhiệt độ nung để nâng cao hiệu quả kinh tế - kĩ thuật của sản phẩm hạt nhẹ này.”, nhận thấy phương án “Tạo ra sản phẩm hạt nhẹ có giá trị kinh tế cao” không được nhắc tới trong bài nên đáp án đúng là D. Chọn D. 

Câu 61:

Để các hạt vật liệu nhẹ đảm bảo hiệu quả về kinh tế - kĩ thuật, các chuyên gia dự định nghiên cứu việc giảm nhiệt lượng cần thiết trong quy trình nung và nội địa hóa công nghệ chế tạo lò.

Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Đọc đoạn [10], [11]. Trong đoạn [10], các thông tin liên quan đến chi phí (hiệu quả kinh tế) bao gồm. “Hiện công nghệ chế tạo lò vẫn chưa thể nội địa hóa mà phải nhập khẩu, do vậy chi phí vẫn còn cao. Hơn thế nữa, quy trình đòi hỏi nhiệt độ nung phải trên 12000C – tức nhiệt lượng sử dụng khá lớn và có thể khiến tổng chi phí tăng lên.”. Tuy nhiên, trong đoạn [11], thông tin được đưa ra là. “họ cũng xem xét nghiên cứu thêm cách hạ thấp nhiệt độ nung để nâng cao hiệu quả kinh tế - kĩ thuật của sản phẩm hạt nhẹ”. Như vậy, việc nội địa hóa công nghệ chế tạo lò chưa nằm trong dự định. Mệnh đề trên là sai. Chọn ¤ Sai.

Câu 62:

PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

- Khi dịch hai khe lại gần màn chắn thì khoảng vân sẽ _______

- Khi giảm khoảng cách hai khe thì khoảng vân sẽ _______

Xem đáp án

 Ta có khoảng vân được xác định bằng: 

Ta thấy rằng:

- Khi dịch hai khe lại gần màn chắn thì khoảng vân sẽ giảm.

- Khi giảm khoảng cách hai khe thì khoảng vân sẽ tăng.


Câu 63:

Một trong hai khe hẹp được làm mờ sao cho nó chỉ truyền ánh sáng được bằng ½  cường độ sáng của khe còn lại. Kết quả xảy ra là:
Xem đáp án
Khi ta làm mờ một khe thì tại nơi giao thoa cực đại ánh sáng là giao thoa bởi hai ánh sáng khác cường độ nên tối hơn, còn ở nơi giao thoa cực tiểu ánh sáng không bị triệt tiêu bởi ánh sáng có các cường độ khác nhau do đó vạch tối sáng hơn. Chọn D.

Câu 65:

Giả sử tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng bậc 3. Khi đó, vị trí của M được xác định bằng biểu thức nào sau đây?
Xem đáp án

Ta có khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc vân tối liên tiếp.

Với M là vân sáng bậc 3 thì khi đó: xM = 3i. Chọn A.


Câu 67:

Cho hai từ: sóng, hạt. Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Giao thoa ánh sáng là thí nghiệm chứng minh ánh sáng có tính chất _______

Xem đáp án

Đáp án: "sóng"

Giao thoa ánh sáng sẽ chứng minh ánh sáng có tính chất sóng.

Tương tự với giao thoa sóng cơ, sự giao thoa xảy ra khi sự tổng hợp của hai hoặc nhiều ánh sáng kết hợp trong không gian, tạo ra các vân sáng tối xen kẽ. Hai nguồn kết hợp ở đây là hai nguồn có cùng bước sóng và độ lệch pha giữa hai nguồn không thay đổi theo thời gian.


Câu 69:

Một hệ gồm 4 nam châm được sắp xếp như hình sau. Các nhận xét sau đây về tương tác giữa các nam châm là đúng?

Xem đáp án
 Ta có với nam châm hai cực trái dấu thì hút nhau, cùng dấu thì đẩy nhau. Các đáp án đúng là: Nam châm 2 đẩy nam châm 1 và hút nam châm 3. Chọn B.

Câu 71:

Hai thanh nam châm A và B được đặt như hình. Trong các cách sắp xếp sau, những trường hợp nào 2 thanh hút nhau.

Xem đáp án

Ta có hai cực trái dấu sẽ hút nhau:

þ S-N-S-N

o S-N-N-S

o N-S-S-N

þ N-S-N-S


Câu 72:

Một học sinh thực hiện tạo ra một cuộn dây điện từ. Ban đầu, số vòng dây quấn là a (vòng ). Sau đó, học sinh quấn thêm một số lượng vòng dây. Kết luận nào sau đây về cường độ từ trường của cuộn dây.
Xem đáp án
Ta có khi quấn thêm vòng dây vào lõi kim loại thì cường độ từ trường của cuộn dây sẽ tăng lên. Chọn A.

Câu 73:

Với cùng một hiệu điện thế. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra nam châm điện mạnh nhất.
Xem đáp án

Ta có công thức định luật Ohm: 

=> Điện trở càng nhỏ thì cường độ càng lớn.

Ta có cường độ dòng điện càng lớn thì cường độ từ trường của cuộn đây càng lớn, hay nam châm điện càng mạnh.

Vậy trường hợp cho dòng điện mạnh nhất là dòng điện có điện trở 1 Ω. Chọn A.


Câu 74:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Nếu xác định một chất là acid hoặc base theo lý thuyết __________ thì số lượng chất được coi là acid, base phù hợp với thuyết này sẽ là lớn nhất.

Xem đáp án

Lý thuyết 3 xem xét số lượng lớn nhất các chất acid hoặc base vì nó là định nghĩa rộng nhất cho những chất nào có thể là acid hoặc base. Bất kỳ hợp chất mà trong lớp vỏ electron của nó chưa đủ 8 electron thoả mãn quy tắc octet thì sẽ được coi là acid Lewis và ngược lại. Còn các lý thuyết khác yêu cầu sự hiện diện của các ion khi xác định một chất là acid hoặc base.

Đáp án: 3.


Câu 75:

Lý thuyết nào ủng hộ khái niệm rằng các phản ứng acid - base dựa trên sự cho - nhận giữa acid và base? 
Xem đáp án

 Cả lý thuyết 2 và lý thuyết 3 đều dựa trên định nghĩa của họ về các phản ứng acid - base dựa trên khái niệm cho - nhận. Lý thuyết 2 liên quan đến sự cho các ion  từ acid sang base, trong khi lý thuyết 3 liên quan đến sự cho các cặp electron từ base sang acid. Lý thuyết 1 không thảo luận về sự cho - nhận bất kì yếu tố gì.

Chọn A.


Câu 76:

Giả sử có một khám phá mới phát hiện ra rằng các phản ứng acid - base không thực sự đảo ngược. Khám phá này sẽ bác bỏ hoàn toàn khái niệm nào?
Xem đáp án

Như đã nêu trong đề bài, ý tưởng về các cặp acid - base liên hợp trong lý thuyết Bronsted - Lowry là dựa trên phản ứng thuận nghịch của các chất acid - base. Các câu trả lời khác không dựa vào điều này và sẽ không bị ảnh hưởng ở mức độ tương tự như các cặp liên hợp.

Chọn D.


Câu 77:

Lý thuyết nào sẽ coi BF3 là một acid?
Xem đáp án

BF3 không có H trong hợp chất và do đó không thể phân li ra H+ trong nước hoặc nhường H+ cho base. Nó chỉ có thể là một phần của phản ứng acid - base thông qua việc nhận một cặp electron, vì vậy chỉ có thuyết 3 mới coi nó là một acid.

Chọn C.


Câu 79:

Theo thuyết 2, đâu được coi là dạng base liên hợp của HCl trong phản ứng sau?

Theo thuyết 2, đâu được coi là dạng base (ảnh 1)

 

Xem đáp án
Dạng base liên hợp của một acid điển hình là acid đấy bị loại đi ion H+. Như vậy, khi HCl loại đi H+ ta sẽ có dạng base liên hợp của nó là Cl-

Chọn C.


Câu 80:

Khối lượng muối carbonate đã dùng trong thí nghiệm 1 là
Xem đáp án

Khối lượng muối carbonate đã dùng trong thí nghiệm 1 = Khối lượng ống nghiệm ở bước 2 - khối lượng ống nghiệm bước 1 = 63,34 − 59,14 = 4,2 gam.

Chọn A.


Câu 81:

 Khi phản ứng phân hủy xảy ra hoàn toàn khối lượng của CO2 thoát ra ở thí nghiệm 1 là
Xem đáp án

Sau khi nung lần 4, lần 5 khối lượng của ống nghiệm không đổi nên tại bước 5 muối carbonate đã được nhiệt phân hoàn toàn.

Vậy khối lượng ống nghiệm giảm đi so với trước khi nung chính là khối lượng của khí CO2  thoát ra.

Khối lượng khí CO2 đã thoát ra = 63,34 − 61,14 = 2,20 gam.

Chọn D.


Câu 82:

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

 Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng ở thí nghiệm 2 là 45 mL.

Xem đáp án

Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng là 54 ml (tương ứng đường A).

Chọn: Sai.


Câu 83:

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

 Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng ở thí nghiệm 2 là 45 mL.

Xem đáp án

Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng là 54 ml (tương ứng đường A).

Chọn: Sai.


Câu 84:

Ở điều kiện đang xét thể tích mol của chất khí là 24 lít. Giá trị m (khối lượng muối carbonate được lấy ban đầu là 
Xem đáp án

Số mol của chất khí là:

Þ Khối lượng muối carbonate là:

Chọn B.


Câu 85:

Các sinh viên khác cũng làm tương tự thí nghiệm này nhưng thấy rằng các kết quả có thể khác nhau. Lý do nào dưới đây không hợp lý để giải thích sự khác nhau ở trên?
Xem đáp án

Vì số mol HCl ở các thí nghiệm là như nhau thì lượng khí  thu được cũng phải giống nhau, chứ không phải do nồng độ mol và thể tích của HCl khác nhau gây nên lượng khí thu được giữa các thí nghiệm là khác nhau.

Chọn C.


Câu 86:

Nhận định nào dưới đây đúng hay sai?

Các loài sử dụng nguồn thức ăn khác nhau nhưng cấu tạo cơ quan tiêu hóa đều giống nhau.

Xem đáp án
Sai. Các loài sử dụng nguồn thức ăn khác nhau thì cấu tạo của cơ quan tiêu hóa khác nhau để phù hợp với nguồn thức ăn nhằm tối ưu hóa hiệu quả tiêu hóa.

Câu 87:

Loài động vật nào dưới đây có răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng ăn thịt và răng hàm và dạ dày đơn?
Xem đáp án
Đối với động vật ăn thịt, thức ăn rất giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa cho nên cấu tạo cơ quan tiêu hóa có những đặc điểm đặc trưng: Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng ăn thịt và răng hàm; ống tiêu hóa nhỏ, ngắn; dạ dày đơn có khả năng co giãn lớn; manh tràng kém phát triển. Trong các động vật trên thì sư tử là động vật ăn thịt; trâu và hươu là động vật nhai lại; thỏ là động vật ăn thực vật có dạ dày đơn. Chọn B.

Câu 88:

Ở động vật ăn thịt, loại răng nào kém phát triển nhất?
Xem đáp án
 Đối với động vật ăn thịt, thức ăn rất giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa cho nên cấu tạo cơ quan tiêu hóa có những đặc điểm đặc trưng: Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng ăn thịt và răng hàm, răng cửa lấy thịt ra khỏi xương, răng nanh cắm vào con mồi và giữ mồi, răng ăn thịt rất phát triển, có chức năng xé thịt thành những miếng nhỏ, răng hàm kém phát triển. Chọn C.

Câu 89:

Chọn các đáp án chính xác.

Những động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

Xem đáp án

- Báo đốm là động vật ăn thịt có dạ dày đơn.

- Trâu, bò, nai là động vật nhai lại có dạ dày 4 túi.

- Ngựa là động vật ăn thực vật có dạ dày đơn.

→ Trong các động vật trên, những động vật có dạ dày đơn gồm báo đốm, ngựa.


Câu 90:

Điều gì giúp động vật nhai lại nghiền nát thức ăn?
Xem đáp án
Ở động vật nhai lại: Hàm trên có tấm sừng thay cho răng cửa và răng nanh. Hàm dưới có răng cửa và răng nanh giống nhau, có tác dụng tì cỏ vào tấm sừng hàm trên, có khoảng trống không răng tạo điều kiện cho chuyển động của cỏ. Răng trước hàm và răng hàm có các gờ xi măng nổi trên bề mặt, làm tăng hiệu quả nghiền nát thức ăn. Chọn D.

Câu 91:

Điểm nào sau đây là điểm giống nhau của cơ quan tiêu hóa ở nai và thỏ?
Xem đáp án
Điểm giống nhau của cơ quan tiêu hóa ở nai (động vật nhai lại) và thỏ (động vật ăn thực vật có dạ dày đơn) là trong dạ dày đều có hệ sinh vật cộng sinh phát triển phân giải xenlulôzơ. Chọn C.

Câu 92:

 Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống.

Khi cơ thể bị nhiễm virus cúm có thể dẫn đến (ảnh 1)
Khi cơ thể bị nhiễm virus cúm có thể dẫn đến (ảnh 2)
Khi cơ thể bị nhiễm virus cúm có thể dẫn đến (ảnh 3)

Khi cơ thể bị nhiễm virus cúm có thể dẫn đến suy _______ và tử vong.

Xem đáp án
Virus cúm là tác nhân chủ yếu gây bệnh đường hô hấp trên ở chim, thú và người. Khi cơ thể bị nhiễm bệnh nặng có thể dẫn đến suy hô hấp và tử vong.

Câu 93:

Virus cúm khi vào cơ thể sẽ không xâm nhim vào loại tế bào nào sau đây?
Xem đáp án
Khi vào trong cơ thể người, virus xâm nhiễm vào các tế bào biểu mô đường hô hấp; virus cũng có thể xâm nhiễm vào các tế bào phế nang, tế bào tuyến nhày và đại thực bào. Chọn B.

Câu 94:

Vật chất di truyền của virus cúm A là
Xem đáp án

- Dựa vào thông tin đoạn đọc ta nhận thấy vật chất di truyền của virus cúm là ARN.

- Khi quan sát ảnh, ta thấy nucleocapsid của virus cúm A là sợi đơn.

→ Vật chất di truyền của virus cúm A là: ARN sợi đơn. Chọn B.


Câu 95:

Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

(1) Trên bề mặt virus cúm có hai loại kháng nguyên là gai H và gai N.

¡

¡

(2) Gai H khi xâm nhập vào cơ thể vật chủ sẽ làm ngưng kết hồng cầu vật chủ.

¡

¡

(3) Gai N làm giảm khả năng tự bảo vệ của đường hô hấp vật chủ.

¡

¡

(4) Trong cơ thể người, không có kháng thể kháng các kháng nguyên virus cúm.

¡

¡

Xem đáp án

(1) Đúng. Các loại virus cúm A được xác định dựa vào hai kháng nguyên bề mặt, đó là gai H (Hemagglutinin) và gai N (Neuraminidase).

(2) Đúng. Gai H còn được gọi là nhân tố ngưng kết hồng cầu giúp virus bám vào tế bào niêm mạc đường hô hấp, từ đó xâm nhập vào trong tế bào.

(3) Đúng. Gai N làm loãng chất nhầy ở đường hô hấp, từ đó làm giảm khả năng lọc không khí của đường hô hấp.

(4) Sai. Kháng thể tương ứng với gai H là kháng thể ngăn ngưng kết hồng cầu có tác dụng bảo vệ, kháng thể tương ứng gai N có tác dụng bảo vệ cơ thể.


Câu 97:

Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống.

 

Để nghiên cứu độc lực của một chủng virus cúm, người ta cho chủng đó lây nhiễm vào cơ thể vật chủ thí nghiệm. Sau một thời gian, trong cơ thể vật chủ thí nghiệm, người ta phát hiện một biến chủng virus cúm mới khác với chủng virus cúm ban đầu. Biến chủng virus cúm mới có thể được hình thành từ cơ chế _________.

Xem đáp án
Theo thông tin đề bài, ban đầu chỉ lây nhiễm vào cơ thể 1 chủng virus cúm nên không thể xảy ra quá trình hoán vị kháng nguyên (antigenic shift) (xảy ra khi có 2 hoặc nhiều chủng virus với nhiều đoạn ARN khác biệt nhau về mặt di truyền và cùng lúc xâm nhiễm vào một tế bào). Do đó, biến chủng virus cúm mới có thể được hình thành từ cơ chế biến thể kháng nguyên (antigenic drift).

Câu 98:

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Sau khoảng 5 giờ, kể từ sau khi virus xâm nhiễm vào cơ  thể, virus đã nhân lên, phát tán và lây nhiễm sang hầu hết các tế bào lân cận.

Xem đáp án
Sai. Ở trong các tế bào bị nhiễm, virus nhân lên trong vòng 4 - 6 giờ, sau đó phát tán và lây nhiễm sang các tế bào và vùng lân cận rồi biểu hiện bệnh trong vòng 18 - 72 giờ. Do đó, sau khoảng 5 giờ, virus mới bắt đầu nhân lên trong tế bào xâm nhiễm.

Bắt đầu thi ngay