- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 1
-
17400 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải thích: các từ có đuôi k,p,t,f là một nhóm, được phát âm là /s/
Câu 2:
Chọn đáp án C.
Giải thích: những từ có đuôi t,d là một nhóm, được phát âm là /id/
Câu 3:
Chọn đáp án B.
Giải thích: Đáp án đúng B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào trọng âm thứ hai
Câu 4:
Chọn đáp án D.
Giải thích: Đáp án đúng D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Ministers have dismissed the rumours of a bribery scandal as nonsense.
Chọn đáp án D.
Giải thích: “nonsense” (adj) mang nghĩa là vớ vẩn, không đáng tin = “non-believer” mang nghĩa không thể tin được
Dịch: Các bộ trưởng đã bác bỏ những tin đồn về một vụ bê bối hối lộ và nói rằng đó là tin đồn vở vẩn, không đáng tin.
Câu 6:
Giải thích: dedicate (adj) mang nghĩa cống hiến = commit (v) cung cấp lòng trung thành, thời gian hoặc tiền bạc của bạn cho một nguyên tắc, con người hoặc kế hoạch hành động cụ thể.
Dịch: Đảng Xanh luôn tận tâm bảo vệ môi trường.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Getting some work experience now will help you when you apply for a permanent job.
Chọn đáp án A.
Giải thích: permanent (adj) lâu dài >< temporary (adj) ngắn hạn
Dịch: Có được kinh nghiệm làm việc bây giờ sẽ giúp ích cho bạn khi bạn nộp đơn xin việc làm về lâu dài.
Câu 8:
To increase the number of female representatives, the selection committee decided to discriminate in favour of women for three years.
Chọn đáp án D.
Giải thích: in favour of: hướng đến >< against: đối đầu, đối lập
Dịch: Để tăng số lượng đại diện nữ, ủy ban tuyển chọn đã quyết định ra những ưu đãi có lợi cho phụ nữ trong ba năm.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Moana and Jerome are talking about their holiday. - Moana: "You should have booked the earlier flight." - Jerome:"
Chọn đáp án C.
Giải thích: Chọn phản hồi thích hợp nhất
Moana: “Bạn nên mua vé của chuyến bay sớm hơn”
Jerome “Chuyến bay đó hết vé rồi”
Câu 10:
Roger and Emily are talking about Roger's result at MasterChef cooking show. - Emily: "Your parents must be proud of you." - Roger:
Chọn đáp án D.
Giải thích: Chọn câu trả lời phù hợp nhất
Roger và Emily đang nói về kết quả của Roger tại chương trình nấu ăn MasterChef. - Emily: "Cha mẹ của bạn chắc rất tự hào về bạn."
Roger: Cảm ơn. Câu nói của bạn khiến tôi cảm thấy được động viên.
Câu 11:
She stood there,______ over whether or not to tell him the truth.
Giải thích: hesitate (v): chần chừ
Dịch: Cô ấy đứng đó, chần chừ không biết nên nói sự thật với anh ấy hay không.
Câu 12:
Giải thích: civilization (n): Nền văn minh
Dịch: Chúng tôi dành một tuần đi thăm quan những địa danh thuộc nền văn minh Hy Lạp cổ đại.
Câu 13:
The culture has been_____ with the arrival of immigrants.
Giải thích: diversify (v): đa dạng hóa
Dịch: Nền văn hóa đã được đa dạng hóa nhờ sự xuất hiện của những người nhập cư
Câu 14:
Giải thích: suffering (n) sự chịu đựng.
Dịch: Ý tưởng ở đây là giết động vật càng nhanh càng tốt mà không phải để chúng chịu đựng không cần thiết.
Câu 15:
By the mid-1960s most_____ had won their independence.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Vào giữa thập niên 60, hầu hết các thuộc địa đã giành được độc lập
Câu 16:
They were bitterly_____ of the fact that they had to work such long hours.
Chọn đáp án A.
Giải thích: resentful (a) bực bội
Dịch: Họ cảm thấy bực bội vì họ phải làm việc trong thời gian khá dài.
Câu 17:
Chọn đáp án B.
Giải thích: Admittedly (adv): Phải thừa nhận. Trạng từ chỉ quan điểm đứng đầu câu.
Dịch: Công nhận mà nói quá bóng khá gần vạch nhưng tôi chắc rằng nó vẫn chưa ra ngoài.
Câu 18:
He was presented with a gold watch in_____ of his years as club secretary.
Chọn đáp án D.
Giải thích: in + Ving. Đi cùng giới từ là động từ đuôi ing.
Dịch: Anh ấy được tặng đồng hồ vàng để tri ân sự cống hiến trong thời gian dài của anh ấy dưới vị trí thư ký câu lạc bộ.
Câu 19:
The company has made losses in both its_____ and international operations.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Đi cùng với từ international (adj) thì trước đó cũng phải là tính từ.
Dịch: Công ty này đã thua lỗ ở cả thị trường nội địa và nước ngoài.
Câu 20:
Chọn đáp án D.
Giải thích: lack of: thiếu
Dịch: Đã có sự thiếu sót trong việc nghiên cứu vấn đề y khoa này.
Câu 21:
It's very difficult to integrate yourself__ a society where culture is so different from your own.
Chọn đáp án A.
Giải thích: integrate into: hòa nhập
Dịch: Việc hòa nhập vào một cộng đồng mà có văn hóa khác hoàn toàn so với văn hóa của bạn thực sự rất khó.
Câu 22:
Chọn đáp án B.
Giải thích: needn’t: không cần
Dịch: Bạn không cần lo lắng, tôi không kể với ai đâu.
Câu 23:
Most of the beautiful buildings in our city______by exhaust gasses from cars and factories.
Chọn đáp án C.
Giải thích: to be + V-PII: bị động
Dịch: Hầu hết những tòa nhà đẹp trong thành phố đều đang bị tàn phá bởi khí thải từ ô tô và nhà máy.
Câu 24:
Chọn đáp án D.
Giải thích: to be + V-PII: bị động; used to be + V-PII: đã từng được
Dịch: Rất nhiều thứ ngày trước đã từng được làm thủ công nay có thể làm bằng máy.
Câu 25:
It gets_____ to understand what the professor has explained.
Chọn đáp án D.
Giải thích: tính từ ba âm tiết khi so sánh hơn sẽ đi cùng với more, more and more: ngày càng (theo mức độ tăng dần)
Dịch: Việc để hiểu giáo sư giảng ngày càng khó hơn.
Câu 26:
The Boeing 747 is twice ____the Boeing 707.
Chọn đáp án C.
Giải thích: twice as big as: so sánh gấp đôi.
Dịch: Máy bay Boeing 747 to gấp đôi máy bay Boeing 707
Câu 27:
Planes were unable to_____ from Gatwick owing to high winds.
Chọn đáp án B.
Giải thích: take off: cất cánh.
Dịch: Máy bay không cất cánh được ở Gatwick vì gió to quá.
Câu 28:
Chọn đáp án B.
Giải thích: take after: giống
Dịch: Tôi không thể tin được rằng John giống cha mình nhiều như thế nào. Họ trông và hành động giống hệt nhau.
Câu 29:
I'm gaining weight so I'm trying to_____fatty food.
Chọn đáp án A.
Giải thích: cut down on: cắt giảm
Dịch: Tôi đang tăng cân nên tôi đang cố gắng cắt giảm đồ ăn nhiều dầu mỡ.
Câu 30:
Ann: "The book is by T.C.Smith.” -Marie: "What does the T.C.____?"
Chọn đáp án A.
Giải thích: stand for: viết tắt của
Dịch: Ann: "Cuốn sách được viết bởi T.C.Smith." -Marie: “T.C là viết tắt của cái gì?”
Câu 31:
After she_____all the greetings cards, the singer____ a short thank-you speech.
Chọn đáp án C.
Giải thích: had + V-PII: quá khứ hoàn thành. Quá khứ hoàn thành trước, quá khứ đơn sau để diễn tả một hành động đã được hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Dịch: Sau khi đọc hết thiệp chúc mừng, ca sĩ đã có một bài phát biểu cảm ơn ngắn.Câu 32:
They_____ any junk mail since they_____ house.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Have + not + V-inf: phủ định của hiện tại hoàn thành.
Dịch: Từ khi họ chuyển nhà thì họ không còn nhận được thư rác nữa.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life
A B C
more thicker.
D
Chọn đáp án D.
Giải thích: More không đi cùng thicker theo quy tắc so sánh hơn
Dịch: Việc đọc sách không khiến bạn sống lâu hơn nhưng nó khiến bạn sâu sắc hơn.
Câu 34:
While I am waiting at the bus stop, three buses went by in the opposite
A B C D
direction.
Chọn đáp án A.
Giải thích: “went” là quá khứ vậy trước đó cũng phải là quá khứ tiếp diễn. Trong khi đó “am waiting” là hiện tại tiếp diễn.
Dịch: Trong khi tôi đang chờ xe buýt thì ở chiều đối diện có ba chiếc xe đi qua.
Câu 35:
We hope that this investment will lead for increased tourism in the area.
A B C D
Chọn đáp án C.
Giải thích: lead + to: hướng đến, dẫn đến
Dịch: Chúng tôi hy vọng việc đầu tư này sẽ dẫn đến việc phát triển du lịch trong khu vực.
Câu 36:
Has the Channel Tunnel improved the distributor of goods between the
A B C D
British isles and mainland Europe?
Chọn đáp án B.
Giải thích: distributor: người cung ứng nhưng ở đây lại muốn nói đến sự cung ứng (distribution)
Dịch: Đường hầm kênh đào có cải thiện việc phân phối hàng hóa giữa Anh và lục địa Châu Âu không?
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It was a mistake for Tony to buy that house.
Chọn đáp án D.
Giải thích: shouldn’t have: lẽ ra không nên làm thế = It was a mistake: đó là một sai lầm
Dịch: Tony lẽ ra không nên mua ngôi nhà đó.
Câu 38:
A supermarket is more convenient than a shopping centre.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Vận dụng quy tắc so sánh hơn, đảo chủ ngữ thứ hai thành chủ ngữ thứ nhất ta sẽ đổi từ so sanh từ “is more convenient” (tiện hơn) thành “is not as convenient” (không tiện bằng)
Dịch: Trung tâm mua sắm không tiện bằng siêu thị.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I work harder than before. I get better grades.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Vận dụng cấu trúc so sánh kép: The + cụm từ so sánh hơn + mệnh đề, The + cụm từ so sánh hơn + mệnh đề
Dịch: Tôi học càng chăm thì điểm tôi càng cao.
Câu 40:
The other passengers will get on the bus soon. Then we'll leave.
Chọn đáp án B.
Giải thích: as soon as: ngay khi
Dịch: Ngay khi những hành khách khác lên xe thì chúng ta sẽ khởi hành.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Amy Tan was born on February 19, 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (41)____when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland. She returned to the United States for college. After college, Tan worked (42)____ a language development consultant and as a corporate freelance writer. In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (43)_____ for her first novel The Joy Luck Club. Published in 1989, the book explored the (44)____ between Chinese women and their Chinese-American daughters and became the longest-running New York Times bestseller for that year. The Joy Luck Club received numerous awards, including the Los Angeles Times Book Award. It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (45)_____ Tan co-wrote the screenplay. Tan's other works have also been adapted into several different forms of media.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Ta cần tìm từ khiến câu sau mang nghĩa trái ngược với câu trước.
Dịch: Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cha và anh trai của cô đều qua đời vì khối u não vào năm 1966, cô đã cùng mẹ và em trai chuyển đến Châu Âu.
Câu 42:
After college, Tan worked (42)____ a language development consultant and as a corporate freelance writer.
Chọn đáp án B.
Giải thích: work as: làm nghề gì
Dịch: Sau khi tốt nghiệp, Tan trở thành một nhà tư vấn phát triển ngôn ngữ và một nhà văn tự do.
Câu 43:
In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (43)_____ for her first novel The Joy Luck Club.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Lay the foundation: tạo nên nền tảng
Dịch: Năm 1985, bà viết câu chuyện "Rules of the Game" cho một hội thảo viết văn, nơi đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của bà là “The Joy Luck Club.”
Câu 44:
Published in 1989, the book explored the (44)____ between Chinese women and their Chinese-American daughters and became the longest-running New York Times bestseller for that year.
Chọn đáp án C.
Giải thích: explore là một động từ, đi cùng động từ thường sẽ là một danh từ.
Dịch: Xuất bản năm 1989, cuốn sách cho ta thấy mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và những người con gái Mỹ gốc Hoa của họ và trở thành cuốn sách bán chạy nhất trên New York Times trong năm đó.
Câu 45:
It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (45)_____ Tan co-wrote the screenplay.
Chọn đáp án D.
Giải thích: “which” thay thế cho cụm “It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture”
Dịch: Tác phẩm đã được dịch sang 25 thứ tiếng, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bộ phim điện ảnh mà được Tan đồng viết kịch bản.Câu 46:
What does the passage mainly discuss?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Ta có thể dựa vào bài đọc, đặc biệt là câu “scientists believe that there is a possibility of transforming Mars into a more Earth-like planet” - các nhà khoa học tin rằng có khả năng biến sao Hỏa thành một hành tinh giống Trái đất.
Dịch: Khả năng biến đổi môi trường Sao Hỏa.
Câu 47:
The word "there" in paragraph 1 refers to
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dựa vào câu “Mars' air pressure is equal to Earth's at an altitude of 100,000 feet. The air there is 95 percent carbon dioxide.”. Từ “there” thế chỗ cho chủ ngữ của câu trước nhằm tránh lặp chủ ngữ.
Dịch: Áp suất không khí của sao Hỏa bằng với áp suất của Trái đất ở độ cao 100.000 feet. 95 phần trăm không khí ở đó là carbon dioxide.
Câu 48:
The "greenhouse effect" mentioned in paragraph 3 is
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu “Nuclear reactors might be used to melt frozen gases and eventually build up the atmosphere. This in turn could create a "greenhouse effect" that would stop heat from radiating back into space.” diễn tả việc phản ứng hạt nhân có thể sử dụng để làm tan chảy khí gas và tạo nên một bầu khí quyển mới, khá tương đồng với hiệu ứng nhà kính.
Dịch: Một phương án khả thi để làm sao hỏa ấm lên.
Câu 49:
According to Christopher McKay, the possibility of transforming Mars
Chọn đáp án D
Giải thích: Ta có thể thấy Christopher McKay nói rằng "But now it's starting to look practical. We could begin work in four or five decades."nghĩa là “Bây giờ thì dự án bắt đầu có sự khả thi. Chúng ta có thể tiến hành dự án trong bốn đến năm thập kỉ”. Một thập kỉ là 10 năm vậy nên bốn đến năm thập kỉ tức là 40 - 50 năm
Dịch: Có thể tiến hành trong 40 đến 50 năm.
Câu 50:
According to the passage, the basic knowledge needed to transform Mars comes from
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào câu “But as researchers develop a more profound understanding of how Earth’s ecology supports life, they have begun to see how it may be possible to create similar conditions on Mars”, tạm dịch là “Nhưng khi các nhà nghiên cứu phát triển sự hiểu biết sâu sắc hơn về cách hệ sinh thái của Trái đất liên quan đến sự sống, họ đã bắt đầu nghiên cứu cách có thể tạo ra các điều kiện tương tự trên sao Hỏa”.
Dịch: Hiểu biết về hệ sinh thái của trái đất