IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 22

  • 16720 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌correct‌ ‌answer‌ ‌to‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions.‌ ‌ ‌

 ‌Copper‌ ‌is‌ ‌the‌ ‌favored‌ ‌metal‌ ‌for‌ ‌electricians'‌ ‌wire‌ ‌because‌ ‌of‌ ‌_________.‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Sau because of là danh từ hoặc cụm danh từ.

Dịch: ‌‌Đồng‌ ‌là‌ ‌kim‌ ‌loại‌ ‌được‌ ‌ưa‌ ‌chuộng‌ ‌để‌ ‌làm‌ ‌dây‌ ‌điện‌ ‌vì‌ ‌tính‌ ‌dẫn‌ ‌điện‌ ‌tuyệt‌ ‌vời‌ ‌của‌ ‌nó‌.‌ ‌


Câu 2:

‌‌We‌ ‌all‌ ‌congratulated‌ ‌Lisa‌ ‌_________‌ ‌winning‌ ‌the‌ ‌first‌ ‌prize.  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: congratulate sbd on Ving = chúc mừng ai làm cái gì.

Dịch: Chúng tôi đều chúc mừng Lisa dành giải nhất.


Câu 3:

‌‌In‌ ‌1959,‌ ‌the‌ ‌political‌ ‌philosopher‌ ‌Hannah‌ ‌Arendt‌ ‌became‌ ‌the‌ ‌first‌ ‌women‌ ‌_________‌ ‌a‌ ‌full‌ ‌professor‌ ‌at‌ ‌Princeton‌ ‌University.  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: the first/ second/ .../ last person + to V => rút gọn mệnh đề quan hệ thay cho người.

Dịch: Vào năm 1959, ‌ nhà‌ ‌triết‌ ‌gia‌ ‌chính‌ ‌trị‌ ‌Hannah‌ ‌Arendt‌ ‌trở‌ ‌thành‌ ‌người‌ ‌phụ‌ ‌nữ‌ ‌đầu‌ ‌tiên‌ ‌được‌ ‌bổ‌ ‌nhiệm‌ ‌làm‌ ‌giáo‌ ‌sư‌ ‌tại‌ ‌trường‌ ‌đại‌ ‌học‌ ‌Princeton.‌ ‌ ‌


Câu 4:

‌‌They‌ ‌decided‌ ‌to‌ ‌_________‌ ‌their‌ ‌journey‌ ‌till‌ ‌the‌ ‌end‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌month‌ ‌because‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌epidemic. ‌ ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: put off = delay (v): trì hoãn.

Dịch: Họ đã quyết định trì hoãn chuyến đi đến cuối tháng bởi vì dịch bệnh.


Câu 5:

‌ ‌‌_________,‌ ‌we‌ ‌had‌ ‌already‌ ‌put‌ ‌out‌ ‌the‌ ‌fire.  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: “by the time” => dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành.

Dịch: Ngay khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt được đám cháy.


Câu 6:

‌‌The‌ ‌course‌ ‌was‌ ‌so‌ ‌difficult‌ ‌that‌ ‌I‌ ‌didn't‌ ‌_________‌ ‌any‌ ‌progress‌ ‌at‌ ‌all. ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cụm từ “make progress” = tiến bộ.

Dịch: Khóa học này khó đến nỗi tôi không thể tiến bộ được.


Câu 7:

‌‌No‌ ‌sooner‌ ‌_________‌ ‌the‌ ‌comer‌ ‌than‌ ‌the‌ ‌wheel‌ ‌came‌ ‌off.  ‌ 
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Công‌ ‌thức:‌ ‌‌No‌ ‌sooner‌ ‌+‌ ‌đảo ngữ‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V‌ ‌+‌ ‌than‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V.

Dịch: Khi chiếc xe vừa rẽ vào góc cua thì bánh xe đã bị lật.


Câu 8:

‌‌The‌ ‌clown‌ ‌was‌ ‌wearing‌ ‌a‌ ‌_________‌ ‌wig‌ ‌and‌ ‌red‌ ‌nose.  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: ‌Trật‌ ‌tự‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌từ‌ ‌được‌ ‌quy‌ ‌định‌ ‌theo‌ ‌thứ‌ ‌tự‌ ‌sau:‌ ‌Opinion‌ ‌–‌ ‌Size‌ ‌–‌ ‌Age‌–‌ ‌Shape‌ ‌–‌ ‌Color‌ ‌–‌ ‌Origin‌ ‌–‌ ‌Material‌ ‌–‌ ‌Purpose ‌ ‌

▪️‌ ‌Funny‌ ‌(adj):‌ ‌vui‌ ‌nhộn‌ ‌→‌ ‌opinion ‌ ‌

▪️‌ ‌Red:‌ ‌đỏ‌ ‌→‌ ‌color ‌ ‌

▪️‌ ‌Plastic:‌ ‌nhựa‌ ‌→‌ ‌material ‌ ‌

Dịch:‌ ‌‌Chú‌ ‌hề‌ ‌đeo‌ ‌một‌ ‌bộ‌ ‌tóc‌ ‌giả‌ ‌màu‌ ‌đỏ‌ ‌dễ‌ ‌thương‌ ‌và‌ ‌chiếc‌ ‌mũi‌ ‌đỏ.‌ ‌ ‌


Câu 9:

‌‌I‌ ‌like‌ ‌that‌ ‌photo‌ ‌very‌ ‌much.‌ ‌Could‌ ‌you‌ ‌make‌ ‌an‌ ‌_________‌ ‌for‌ ‌me? ‌ ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: enlargement (n) = sự phóng to

Dịch: Tôi rất thích bức ảnh này. Bạn có thể phóng to lên cho tôi được không?


Câu 10:

‌‌Failing‌ ‌to‌ ‌submit‌ ‌the‌ ‌proposal‌ ‌on‌ ‌time‌ ‌was‌ ‌_________‌ ‌for‌ ‌Tom.  ‌ 
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: a mail in the coffin = giọt nước tràn ly / quá sức chịu đựng.

Dịch: Việc không nộp bài đúng hạn là điều quá sức đối với Tom.


Câu 11:

‌‌In‌ ‌state‌ ‌schools,‌ ‌students‌ ‌have‌ ‌to‌ ‌follow‌ ‌a‌ ‌National‌ ‌_______specified‌by‌ ‌the‌ ‌Ministry of‌ ‌Education‌ ‌and‌ ‌Training.  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: ‌ ‌National‌ ‌curriculum:‌ ‌chương‌ ‌trình‌ ‌giảng‌ ‌dạy‌ ‌quốc‌ ‌gia. ‌ ‌

Dịch: Ở‌ ‌các‌ ‌trường‌ ‌công‌ ‌lập,‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌phải‌ ‌theo‌ ‌học‌ ‌chương‌ ‌trình‌ ‌giảng‌ ‌dạy‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌do‌ ‌Bộ‌ ‌giáo ‌ ‌dục‌ ‌và‌ ‌đào‌ ‌tạo‌ ‌quy‌ ‌định‌.


Câu 12:

‌‌It‌ ‌is‌ ‌said‌ ‌the‌ ‌Robinhood‌ ‌robbed‌ ‌_________‌ ‌rich‌ ‌und‌ ‌gave‌ ‌the‌ ‌money‌ ‌to‌ ‌_________‌ ‌poor. ‌ ‌ ‌
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ‌The‌ ‌+‌ ‌adj:‌ ‌danh‌ ‌từ‌ ‌số‌ ‌nhiều‌ ‌đại‌ ‌diện‌ ‌cho‌ ‌người,‌ ‌động‌ ‌vật.

Dịch: ‌‌Người‌ ‌ta‌ ‌nói‌ ‌rằng‌ ‌Robinhood‌ ‌đã‌ ‌cướp‌ ‌của‌ ‌người‌ ‌giàu‌ ‌và‌ ‌đưa‌ ‌tiền cho‌ ‌người‌ ‌nghèo‌.


Câu 13:

‌‌The‌ ‌second-hand‌ ‌car‌ ‌Patrick‌ ‌bought‌ ‌was‌ ‌almost‌ ‌new‌ ‌_________‌ ‌it‌ ‌made‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌1990s. ‌ ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Chỉ sự đối lập => chọn D.

Dịch: ‌‌Chiếc‌ ‌sẽ‌ ‌cũ‌ ‌mà‌ ‌Patrick‌ ‌mua‌ ‌gần‌ ‌như‌ ‌là‌ ‌mới‌ ‌mặc‌ ‌dù‌ ‌nó‌ ‌đã‌ ‌được‌ ‌sản‌ ‌xuất‌ ‌vào‌ ‌những‌ ‌năm 1990.


Câu 14:

‌‌_________‌ ‌no‌ ‌one‌ ‌was‌ ‌absent‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌farewell‌ ‌party‌ ‌last‌ ‌night.  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Công‌ ‌thức ‌‌Adj/adv‌ ‌+‌ ‌as‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V,‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V ‌ ‌=> ‌Cấu‌ ‌trúc‌ ‌chỉ‌ ‌sự‌ ‌tương‌ ‌phản‌ ‌‘’tuy…nhưng’’. ‌ ‌

Dịch:‌ ‌‌Tuy‌ ‌mưa‌ ‌lớn‌ ‌như‌ ‌thế,‌ ‌nhưng‌ ‌không‌ ‌ai‌ ‌vắng‌ ‌mặt‌ ‌tại‌ ‌buổi‌ ‌tiệc‌ ‌chia‌ ‌tay‌ ‌tối‌ ‌qua‌ ‌cả.‌ ‌ ‌


Câu 15:

‌‌Larry‌ ‌was‌ ‌so‌ ‌_________‌ ‌in‌ ‌his‌ ‌novel‌ ‌that‌ ‌he‌ ‌forgot‌ ‌about‌ ‌his‌ ‌dinner‌ ‌cooking‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌oven. ‌ ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: be absorb in sth = say mê cái gì.

Dịch: Larry mải mê với cuốn tiểu thuyết đến nỗi mà anh ta quên mất việc bữa tối của anh ta đang nấu trong lò nướng.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: ‌ Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 20:

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheer‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌underlined‌ ‌part‌ ‌that‌ ‌needs‌ ‌correction‌ ‌in‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions. ‌ ‌

Neither‌ ‌the‌ ‌clerks‌ ‌‌nor‌‌ ‌‌the‌ ‌‌department‌‌ ‌‌manager‌ ‌‌are‌‌ ‌‌being‌ ‌considered‌ ‌‌for‌ ‌promotions‌‌ ‌‌this‌ ‌time. ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ‌‌Neither‌ ‌+‌ ‌S1‌ ‌+‌ ‌nor‌ ‌+‌ ‌S2‌ ‌+‌ ‌V(S2):…không…cũng‌ ‌không… => sửa “are” thành “is”.

Dịch: Cả thư kí và quản lý bộ phận đều không được xem xét thăng chức vào lúc này.


Câu 21:

‌‌Passing‌‌ ‌‌a‌ ‌driver's‌ ‌test‌ ‌is‌ ‌a‌ ‌‌necessity‌‌ ‌‌requirement‌ ‌for‌ ‌all‌ ‌people‌ ‌‌wishing‌ ‌to‌ ‌drive‌‌ ‌‌a‌ ‌motor‌ ‌vehicle. ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đứng trước danh từ là một tính từ nên sửa “necessity” thành “necessary”.

Dịch: Vượt qua bài kiểm tra lái xe là một yêu cầu cần thiết cho tất cả mọi người muốn lái phương tiện cơ giới.


Câu 22:

‌‌ASEAN‌ ‌‌aims‌ ‌at‌ ‌‌promoting‌ ‌‌economic‌ ‌growth‌,‌ ‌regional‌ ‌peace‌ ‌as‌ ‌well‌ ‌as‌ ‌‌provide‌ ‌‌opportunities‌ ‌for‌ ‌‌its‌‌ ‌‌members. ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Khi sử dụng liên từ kết hợp để nối các thành phần trong câu lại với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về mặt từ loại hoặc chức năng trong câu. Mà đằng trước là V-ing nên sau ‘’as well as’’ cũng phải dùng V-ing.

Dịch: ASEAN có mục tiêu phát trển kinh tế, hòa bình khu vực cũng như cung cấp các cơ hội cho các nước thành viên.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 ‌Be‌ ‌a‌ ‌‌smart‌‌ ‌‌shopper,‌ ‌choose‌ ‌your‌ ‌seafood‌ ‌responsibly.  
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: smart (adj): thông minh >< stupid (adj): ngu dốt.

Dịch: Hãy trở thành người mua hàng thông minh, chọn sản phẩm 1 cách có trách nhiệm.


Câu 24:

Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.  

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: speak highly: đề cao >< express disapproval of: phản đối.

Dịch: Tất cả các trường đại học đều đề cao chương trình trao đổi du học sinh và hi vọng được hợp tác trong tương lai.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. ‌ ‌

Teenagers‌ ‌can‌ ‌become‌ ‌‌addicted‌ ‌to‌‌ ‌‌social‌ ‌networking‌ ‌if‌ ‌they‌ ‌can't‌ ‌control‌ ‌they‌ ‌spend‌ ‌online.  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: be addicted to: nghiện = dependent on: phụ thuộc vào cái gì.

Dịch: Thanh thiếu niên trở nên phụ thuộc vào mạng xã hội nếu họ không thể kiểm soát được thời gian online của mình.


Câu 26:

‌‌His‌ ‌physical‌ ‌condition‌ ‌was‌ ‌not‌ ‌an‌ ‌‌impediment‌ ‌‌to‌ ‌his‌ ‌career‌ ‌as‌ ‌a‌ ‌violinist.‌ ‌He‌ ‌has‌ ‌won‌ ‌a lot‌ ‌of‌ ‌prize.  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: impediment (n) = difficulty (n): khó khăn, trở ngại.

Dịch: Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là một trở ngại với công việc đánh đàn violon. Anh ấy dành rất nhiều giải.


Câu 27:

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌sentence‌ ‌that‌ ‌is‌ ‌closest‌ ‌in‌ ‌meaning to‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions. ‌ ‌

 ‌‌I'm‌ ‌sure‌ ‌Luisa‌ ‌was‌ ‌very‌ ‌disappointed‌ ‌when‌ ‌she‌ ‌failed‌ ‌the‌ ‌exam.  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: must have + V(II) = chắc hẳn đã ... => dự đoán về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch: Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi.


Câu 28:

‌‌The‌ ‌weather‌ ‌was‌ ‌very‌ ‌hot.‌ ‌The‌ ‌boys‌ ‌continued‌ ‌playing‌ ‌football‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌schoolyard. ‌ ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: in spite of / despite / because of + N / cụm N => đáp án A, C và D sai cấu trúc.

Dịch: Mặc dù thời tiết nóng nhưng họ vẫn tiếp tục chơi bóng trong sân trường.


Câu 29:

‌‌People‌ ‌think‌ ‌the‌ ‌Samba‌ ‌is‌ ‌the‌ ‌most‌ ‌popular‌ ‌dance‌ ‌in‌ ‌Brazil.  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ‌Cấu‌ ‌trúc‌ ‌bị‌ ‌động‌ ‌kép‌ ‌có‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌chính‌ ‌ở‌ ‌thì‌ ‌hiện‌ ‌tại: ‌ ‌“S‌ ‌+‌ ‌am/is/are‌ ‌+‌ ‌though/‌ ‌said/‌ ‌supposed…+‌ ‌to‌ ‌+‌ ‌Vinf .”

Dịch: Sumba được cho là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil.

Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

 ‌‌However‌ ‌old‌ ‌and‌ ‌worn‌ ‌his‌ ‌clothes‌ ‌were,‌ ‌they‌ ‌look‌ ‌clean‌ ‌and‌ ‌of‌ ‌good‌ ‌quality. ‌ ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: however = though: mặc dù.

Dịch: Quần áo của anh ấy, dù trông sờn và cũ, nhưng trông rất sạch sẽ và chất lượng.


Câu 31:

‌‌They‌ ‌didn't‌ ‌have‌ ‌breakfast.‌ ‌That's‌ ‌why‌ ‌they‌ ‌are‌ ‌hungry‌ ‌now.  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ‌Câu điều kiện hỗn hợp: “If + quá khứ hoàn thành; S + would + V”

Dịch: Nếu họ ăn sáng thì giờ họ đã không đói.

 ‌


Câu 33:

‌‌Two‌ ‌friends‌ ‌Diana‌ ‌and‌ ‌Anne‌ ‌are‌ ‌talking‌ ‌about‌ ‌their‌ ‌upcoming‌ ‌exams. ‌

Diana‌ ‌:‌ ‌‌"Our‌ ‌midterm‌ ‌exams‌ ‌will‌ ‌start‌ ‌next‌ ‌Tuesday,‌ ‌are‌ ‌you‌ ‌ready?  ‌ ‌

Anne‌ ‌:‌ ‌‌“______________” ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: từ khóa “ready” là một dấu hiệu để chọn C.

Dịch: Tớ đã sẵn sàng một nửa rồi.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.

Since mobile phones’ explosion in popularity, many schools have resisted, or even banned, their use in the classroom. Yet an increasing (34) _______ of educators are now turning to cell phones in order to bolster student engagement and learning (35) _______ mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons. For example, many schools use the devices to poll students in class via text message.

Some schools encourage students to use their phones Cameras to snap pictures for use as inspiration in an classes. Others allow students to capture photographs of a post-lecture whiteboard. In seconds, kids car grab a detailed image of a teacher's notes on the board and email it themselves, resulting (36) _______ incredible study tool.  

 On field (37) _______, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list. Mobile phones can also help (38) _______ class discussion. Teachers might ask students to run a Google Search for information on a particular topic. An alternative to presenting the information via lecture or having students read it from a textbook, discussion-integrated Web searches are potentially more engaging, increasing the adds that students will retain the information.  

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: a number of + danh từ đếm được số nhiều.

Dịch: ‌‌Tuy‌ ‌nhiên‌ ‌ngày‌ ‌càng‌ ‌có‌ ‌nhiều‌ ‌các‌ ‌nhà‌ ‌giáo‌ ‌dục‌ ‌xem‌ ‌xét‌ ‌việc‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌điện‌ ‌thoại‌ ‌di‌ ‌động‌ ‌để‌ ‌kích‌ ‌thích‌ ‌sự‌ ‌tham‌ ‌gia‌ ‌học‌ ‌tập‌ ‌của‌ ‌học‌ ‌sinh.‌ ‌ ‌


Câu 35:

Yet an increasing (34) _______ of educators are now turning to cell phones in order to bolster student engagement and learning (35) _______ mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: “while” dùng để chỉ sự đối lập giữa 2 sự việc, dịch là “trong khi”.

Dịch: Trong khi việc sử dụng điện thoại di động nên được hạn chế trong những trường hợp mà công nghệ thực sự nâng cao khả năng hướng dẫn, thì chức năng tiên tiến của điện thoại di động ngày nay khiến chúng trở nên lý tưởng cho các bài học ở thế kỷ 21.


Câu 36:

In seconds, kids car grab a detailed image of a teacher's notes on the board and email it themselves, resulting (36) _______ incredible study tool.  

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: “result in” = đưa đến kết quả là.

Dịch: Thứ hai, bọn trẻ có thể chụp lại hình ảnh lưu ý của giáo viên trên bảng và gửi chúng, điều này tạo nên một công cụ học tập tuyệt vời.


Câu 37:

 On field (37) _______, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: “field trips” = các buổi học ngoài thực tế.

Dịch: Trong chuyến đi thực tế, học sinh có thể tham gia các cuộc săn lùng chim bằng cách chụp ảnh các vật phẩm trong danh sách do giáo viên cung cấp.


Câu 38:

Mobile phones can also help (38) _______ class discussion.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: help + (to) V = giúp làm gì.

Dịch: Điện thoại di động cũng có thể giúp hỗ trợ thảo luận trong lớp

Câu 39:

Read‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌passage‌ ‌and‌ ‌mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌you‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ the correct answer to each of the questions.

The UK has a vast variety of higher education opportunities to offer students with over 100 universities offering various degree programs for students from the UK and around the world. In the UK about one-third of all students go on to some form of higher education and this number is well over 50% for students from Scotland. This makes competition for places very fierce and so it is advised to apply early for courses.  

In the UK most undergraduate degree programs take three years to finish; however, the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace (normally in your third year). In Scotland, the courses are four years in length for undergraduate programs.  

For graduate or masters programs, they are generally shorter in length and undertaken after graduation of your undergraduate program. Some professional degrees like medicine, veterinary, law, etc. have longer programs that can be as much as five years.

From 2007, universities in the UK are allowed to charge students from the UK up to £3,070 per year (depending on the school and location). For students from the EU, you will also only have the pay the same fees as students from the UK, but international students from the of the world will have to pay the full school fees which will vary depending on the school. These fees for international students can range anywhere from £4,000 per year right up to £18,000 per year or more.  

Choosing the right school is dependent on a large number of factors such as:  

• Location of the school?  

• How much it costs?  

• Size of the school?  

• Access to home comforts? Place of worship, home foods?  

• Courses available?  

(Source: http://www.intemationalstudent.com/study_uk)  ‌

 ‌‌The‌ ‌word‌ ‌"fierce"‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌first‌ ‌paragraph‌ ‌is‌ ‌closest‌ ‌in‌ ‌meaning‌ ‌to‌
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: fierce = intense (adj): mãnh liệt.

Dịch: Điều này làm cuộc thi trở nên mãnh liệt hơn.


Câu 40:

‌‌The‌ ‌word‌ ‌"which"‌ ‌in‌ ‌paragraph‌ ‌2‌ ‌refers‌ ‌to‌ ‌_________. ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ‌‌the‌ ‌"sandwich‌ ‌course"‌ ‌is‌ ‌increasing‌ ‌in‌ ‌popularity,‌ ‌which‌ ‌is‌ ‌four‌ ‌years‌ ‌and‌ ‌involves‌ ‌one year‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌workplace”‌ ‌(‌ ‌‘’khóa‌ ‌học‌ ‌sandwich’’‌ ‌ngày‌ ‌càng‌ ‌phổ‌ ‌biến,‌ ‌kéo‌ ‌dài‌ ‌4‌ ‌năm‌ ‌và‌ ‌bao‌ ‌gồm‌ ‌1‌ ‌năm‌ ‌ở‌ ‌nơi‌ ‌làm‌ ‌việc) ‌ ‌

→‌ ‌which‌ ‌thay‌ ‌thế‌ ‌cho‌ ‌“sandwhich‌ ‌course” ‌ 

Dịch: Khóa học sandwich đang ngày càng phổ biến, kéo dài bốn năm và kéo dài một năm tại nơi làm việc.


Câu 41:

Which of the following is mostly likely the reason why sandwich courses are increasingly popular?  

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dẫn chứng ‌‌the‌ ‌"sandwich‌ ‌course"‌ ‌is‌ ‌increasing‌ ‌in‌ ‌popularity,‌ ‌which‌ ‌is‌ ‌four‌ ‌years‌ ‌and‌ ‌involves‌ ‌one year‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌workplace”.

Dịch: Khóa học giúp học sinh có được trải nghiệm làm việc thực tế trước khi tốt nghiệp.


Câu 42:

‌‌Which‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌is‌ ‌TRUE‌ ‌according‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌passage?  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp‌ ‌án‌ ‌nằm‌ ‌ở‌ ‌đoạn‌ ‌3‌ ‌và‌ ‌đoạn‌ ‌4.‌ ‌Để‌ ‌đạt‌ ‌được‌ ‌professional‌ ‌degree‌ ‌(bằng‌‌thạc‌ ‌sĩ‌ ‌chuyên‌ ‌nghiệp)‌ ‌phải‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌undergraduate‌ ‌program‌ ‌(chương‌ ‌trình‌ ‌đại học‌ ‌3‌ ‌năm)‌ ‌và‌ ‌graduate‌ ‌program‌ ‌(chương‌ ‌trình‌ ‌sau ‌ ‌đại‌ ‌học‌ ‌5‌ ‌năm)‌ ‌→‌ ‌Tổng‌ ‌là‌ ‌mất‌ ‌8‌ ‌năm. ‌ ‌

Dịch: Mất 8 năm để một học sinh ngành Y có thể đạt được tấm bằng thạc sĩ chuyên nghiệp.


Câu 43:

‌‌What‌ ‌can‌ ‌be‌ ‌the‌ ‌best‌ ‌title‌ ‌for‌ ‌the‌ ‌passage?  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đọc ở mỗi đầu các đoạn văn để rút ra ý bao quát nhất => chọn A.

Dịch: Tổng quan về hệ thống giáo dục ở Anh.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Nowadays, most people realize that it’s risky to use credit card numbers online. However, from time to time, we all use passwords and government ID numbers on the Internet. We think we are safe, but that may not be true! A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing.”

Phishing sounds the same as the word “fishing,” and it implies that a thief is trying to lure people into giving away valuable information. Like real fishermen, phishers use bait in the form of great online deals or services. For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies. Successful phishers may convince as many as five percent of the people they contact to respond and give away their personal financial information.  

Is this really a big problem? Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. It has been estimated that phishers send more than three billion scam messages each year. Even by tricking only five percent of the people, phishers can make a lot of money.  

Since there is so much money to make through this kind of scam, it has caught the interest of more than just small-time crooks. Recently, police tracked down members of an organized phishing group in Eastern Europe, who had stolen hundreds of thousands of dollars from people online. The group created official-looking email messages requesting people to update their personal information at an international bank’s website. However, the link to the bank in the message actually sent people to the phishers’ fake website. To make matters worse, further investigation revealed that this group had connections to a major crime gang in Russia.  

How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information. Phishers typically write upsetting or exciting, but fake, statements in their emails so that people will reply right away.

Also, messages from phishers will not address recipients by name because they really don’t know who the recipients are yet. On the other hand, valid messages from your bank or other companies you normally deal with will typically include your personal name.

‌‌Which‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌could‌ ‌best‌ ‌serve‌ ‌as‌ ‌the‌ ‌topic‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌passage? ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dẫn chứng “A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing.”

Dịch: Một kiểu tấn công Internet mới.


Câu 45:

‌‌What‌ ‌does‌ ‌the‌ ‌word‌ ‌"‌lure‌"‌ ‌in‌ ‌paragraph‌ ‌2‌ ‌mostly‌ ‌means‌ ‌_________?‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: lure = entice (v): dụ dỗ.

Dịch: Lừa đảo nghe giống như từ “câu cá” và nó ngụ ý rằng kẻ trộm đang cố gắng dụ mọi người cung cấp thông tin có giá trị.


Câu 46:

‌‌The‌ ‌word‌ ‌“‌they‌”‌ ‌in‌ ‌paragraph‌ ‌2‌ ‌refers‌ ‌to‌ ‌___________. ‌ 
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dẫn chứng “For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies.“

Dịch: Những kẻ lừa đảo có thể sử dụng email giả và các trang web giả để lừa mọi người tiết lộ số thẻ tín dụng, tên người dùng tài khoản và mật khẩu.


Câu 47:

‌‌According‌ ‌to‌ ‌paragraph‌ ‌3,‌ ‌why‌ ‌are‌ ‌only‌ ‌5%‌ ‌of‌ ‌online‌ ‌users‌ ‌tricked‌ ‌a‌ ‌big‌ ‌problem? ‌ ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dẫn chứng “Actually, tricking five percent of the online population is huge. Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth”

Dịch: Vì số lượng dân cư trực tuyến là không giới hạn và ¾ trong số họ sống ở các nước giàu.


Câu 48:

‌‌The‌ ‌word‌ ‌“‌revealed‌”‌ ‌in‌ ‌paragraph‌ ‌4‌ ‌mostly‌ ‌means‌ ‌___________. ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: reveal = show (v): chỉ ra, tiết lộ.

Dịch: Để làm cho vấn đề tồi tệ hơn, cuộc điều tra sâu hơn cho thấy rằng nhóm này có mối liên hệ với một băng nhóm tội phạm lớn ở Nga.


Câu 49:

‌‌What‌ ‌suggestion‌ ‌is‌ ‌TRUE‌ ‌according‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌last‌ ‌paragraph?  ‌ ‌

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dẫn chứng “Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information.”

Dịch: Giữ bình tĩnh và cẩn thận với các tin nhắn về tài chính khẩn cấp mà không có tên của bạn.


Câu 50:

‌‌What‌ ‌can‌ ‌be‌ ‌inferred‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌passage?  ‌ 
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dẫn chứng “How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has sent by a phispher.

Dịch: Nhận biết sự khác biệt giữa tin nhắn thật và giả sẽ giúp những người vô tội bảo vệ thông tin của họ.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương