- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 25
-
17417 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Christina and John are in the English evening class.
Christina: “Why do you think the most people learn English?”
John: “……………………………………………………….”
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án B;C và D không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Thường là để có một công việc tốt hơn.
Câu 2:
John and Mary are having dinner at her house.
John: “This dish is really delicious!”
Mary: “……………. . It’s called Yakitori, and it’s made with chicken livers.”
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án A, B và C không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Mình vui vì cậu thích nó.
Câu 3:
Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments every day. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the textbooks. Others send students to the library for assignments.
The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith”, “Mrs. Jones”, and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.
At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counsellors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars or cafeterias.
What is the main idea of the first paragraph?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dẫn chứng “Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods.”
Dịch: Các cách dạy học.
Câu 4:
What does the phrase “business clothes” in paragraph 2 mean?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “Some teachers wear business clothes and give lectures.”
Dịch: Quần áo lịch sự, trang trọng.
Câu 5:
Where do students and teachers discuss their idea?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names.”
Dịch: Trong lớp học với không khí trang trọng.
Câu 6:
What can’t students do at most American colleges and universities?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “Students can often use recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counsellors and individual help with their classes from tutors.”
Dịch: Họ không thể để gia sư và cố vấn giải quyết vấn đề cho họ.
Câu 7:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars or cafeterias.”
Dịch: Chúng không có phương tiện giải trí.
Câu 8:
There is a common trend for people to indulge in leisure activities. Did you ever watch a video on the Internet? Maybe you used YouTube. YouTube is a Web site where people can share their video. Today, YouTube is an important part of the Internet. However, that wasn’t always true.
YouTube started with a young man named Jawed Karim and two friends. One day, Karim was on the Internet. He wanted information about the 2004 tsunami in Southeast Asia. He found news stories about it, but he couldn’t find any videos. This gave Karin an idea. He wanted to help people put video on the Internet. Karim told his friends about this idea. Together, they created a company – YouTube.
YouTube become a global success. Millions of people around the world visited the Web site. It was clear to Google, another Internet company, that YouTube had a lot of value. Google made a deal. It bought YouTube for 1.65 USD. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money. The three friends who started YouTube were very big investors. Therefore, they made an enormous amount of money.
Karim became very rich, and he continued to work toward his PhD. There was something else he wanted to do. He wanted to help young people go into business. He used money and experience to start a new company called Youniversity Ventures. This company helps young people who have good business ideas. It gives them advice and money to start Internet businesses. Milo is one business that students started with the help of Youniversity Ventures.
Milo is a shopping Web site. It helps people find products in stores near their homes. Another example is AirBoB. This Web site helps people find for video conferences. People in different places can use this site to have business meetings.
Karim has some advice for students who want to start business. First, find a successful company. Do a lot of research about the company and the top people in the company. There, copy the way they do things. For students who wants to start Internet business, Karim is probably a very good example to copy.
(Source. Adapted from http://www.grid.unep.ch/waste/download/waste1213.pdf)
What can be the best title for the passage?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án A và D không có trong bài; đáp án B chỉ là 1 ý nhỏ trong đoạn 4 => chọn C.
Dịch: Chia sẻ thành công trên Internet.
Câu 9:
What does the word “This” in paragraph 2 refer to?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “He found news stories about it, but he couldn’t find any videos. This gave Karin an idea.”
Dịch: Việc anh ta không thể tìm thấy video.
Câu 10:
How did the YouTube investors make a lot of money?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dẫn chứng “Google made a deal. It bought YouTube for 1.65 USD. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money.”
Dịch: Google đã mua công ty Youtube của họ.
Câu 11:
Which of the following is NOT mentioned about Karim?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “Karim told his friends about this idea. Together, they created a company – YouTube. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money.”
Dịch: Anh ấy đã tạo ra rất nhiều video mẫu cho Youtube.
Câu 12:
Which of the following can replace the word “enormous” in paragraph 3?
Đáp án đúng: C
Giải thích: enormous = huge (adj): rất lớn.
Dịch: Do đó, họ đã kiếm được một số tiền rất lớn.
Câu 13:
What does Youniversity Ventures do?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “It gives them advice and money to start Internet businesses.”
Dịch: Nó cho mọi người lời khuyên và tiền để bắt đầu kinh doanh.
Câu 14:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “Another example is AirBoB. This Web site helps people find for video conferences. People in different places can use this site to have business meetings.”
Dịch: Nó giúp mọi người tổ chức các cuộc họp kinh doanh.
Câu 15:
What is Karim’s advice for students who want to start business?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “First, find a successful company. Do a lot of research about the company and the top people in the company. There, copy the way they do things.”
Dịch: Học hỏi theo những người và các công ty thành công.
Câu 16:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 17:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai; còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 18:
Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were +S +O, S + would +V.
Dịch: Điều duy nhất khiến cho công việc này đáng để làm là tiền.
Câu 19:
The burglar was caught red-handed by the police when he broke into the flat.
Đáp án đúng: B
Giải thích: catch sbd doing sth: bắt gặp ai đang làm gì => be catch red-handed: bị bắt tận tay đang làm gì.
Dịch: Cảnh sát bắt được tên trộm đột nhập vào căn hộ.
Câu 20:
He didn’t pay attention to what I said.
Đáp án đúng: C
Giải thích: pay attention to sth = take notice of sth: chú tâm đến cái gì.
Dịch: Anh ấy không chú ý đến lời nói của tôi.
Câu 21:
Such characters as fairies or witches in Walt Disney animated cartoons are purely _________
Đáp án đúng: D
Giải thích: Sau động từ “to be” ta cần một tính từ “imaginary” (adj): tưởng tượng.
Dịch: Những nhân vật như tiên nữ hay phù thủy trong phim hoạt hình Walt Disney hoàn toàn là tưởng tượng.
Câu 22:
Neither Mary nor her brothers _________at the party yet. They may be getting stuck in the traffic.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Neither S1 nor S2 + V_chia theo S2: Không … cũng không …
S2 là “her brothers” (những người anh của cô ấy), ngôi thứ 3 số nhiều => loại C, D
Cuối câu có “yet” (chưa) => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
Công thức: S + have + P2
Dịch: Cả Mary và anh trai cô đều vẫn chưa đến bữa tiệc. Họ có thể đang bị kẹt xe.
Câu 23:
The old market is said _________in a fire two years ago.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Công thức câu gián tiếp thể bị động: S + am/is/are + said + to have been + V(II).
Dịch: Chợ cũ được cho là đã bị phá hủy trong một vụ hỏa hoạn hai năm trước.
Câu 24:
We should participate in the movement _________to conserve the natural environment.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động => bỏ đại từ quan hệ, động từ chuyển sang dạng V(II).
Dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.
Câu 25:
I have decided to buy that house. I won’t change my mind _________what you say.
Đáp án đúng: A
Giải thích: no matter + W = bất kể cái gì, bất kể khi nào,...
Dịch: Tôi đã quyết định mua căn nhà đó. Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ dù cho bạn có nói gì đi nữa.
Câu 26:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đứng giữa 2 danh từ thì ta dùng đại từ quan hệ “whose” => để chỉ quan hệ sở hữu của danh từ đứng trước với danh từ đứng sau.
Dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là loài có dân số quá nhỏ đến mức có nguy cơ bị biến mất.
Câu 27:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn cấu trúc thể bị động: S + V (qkđ) + while + S + was/were + being V(II).
Dịch: Tôi không thể hiểu tại sao sinh viên không giữ trật tự khi bài phát biểu đang được nói.
Câu 28:
The jokes Jack tells are as old as _________.
Đáp án đúng: A
Giải thích: be as old as the hills = rất cũ, cổ xưa.
Dịch: Những câu đùa mà Jack nói thì rất là cũ rồi.
Câu 29:
When finding a new house, parents should _________ all the conditions for their children’s education and entertainment.
Đáp án đúng: D
Giải thích: take sth into account = lưu tâm đến cái gì.
Dịch: Khi tìm một ngôi nhà mới, cha mẹ nên suy xét đến tất cả các điều kiện cho giáo dục và giải trí của con họ.
Câu 30:
Ms. Brown asked me _________ in my class.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Công thức tường thuật câu hỏi Wh-: “S + asked + O + Wh- + S + V_lùi thì”.
Câu trực tiếp: “How many students are there in your class?”
Sang câu gián tiếp: are there => there were; your => my
Dịch: Cô Brown hỏi tôi xem lớp có bao nhiêu học sinh.
Câu 31:
After David _________ his homework, he went straight to bed.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V(II).
Dịch: Sau khi David đã làm xong bài về nhà, cậu ấy lên giường đi ngủ luôn.
Câu 32:
_________, we would have been forced to sack him.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2.
àĐảo ngữ: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2.
Dịch: Nếu anh ta không từ chức, chúng tôi sẽ buộc phải sa thải anh ta.
Câu 33:
Students also have the opportunity to choose from a wide range of _________ courses in the university.
Đáp án đúng: A
Giải thích: optional (adj): tùy chọn, không bắt buộc.
Dịch: Sinh viên cũng có cơ hội lựa chọn một loạt các khóa học không bắt buộc ở trường đại học.
Câu 34:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dấu hiệu: “there was nothing interesting there” => quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + would rather + (not) have + P2 … : Ai đó thích là/thà rằng … (trong quá khứ).
Dạng bị động: S + would rather + (not) have + been + P2
Dịch: Tôi thà không được mời đến bữa tiệc với bố mẹ còn hơn vì không có gì thú vị ở đó.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You have just passed your exam. This makes your parents happy.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Mệnh đề danh ngữ “That S + V” đứng đầu làm chủ ngữ.
Dịch: Việc bạn đã vượt qua kì thi của bạn làm cho cha mẹ cảm thấy hạnh phúc.
Câu 36:
She raised her hand high. She wanted to attract her teacher’s attention.
Đáp án đúng: D
Giải thích: to + V: để làm gì (chỉ mục đích).
Dịch: Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay thật cao.
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Not until all their demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more welfare.
Đáp án đúng: D
Giải thích: be turned down = be rejected: bị từ chối.
Dịch: Mãi cho đến khi tất cả các yêu cầu của họ bị từ chối thì các công nhân mới quyết định đình công để có thêm phúc lợi.
Câu 38:
Đáp án đúng: B
Giải thích: well-off = wealthy (adj): giàu có.
Dịch: Cô ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu được vấn đề chúng ta đang đối mặt.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The palace was badly damaged by fire, but was eventually restored to its original splendor.
Đáp án đúng: D
Giải thích: restore (v): khôi phục >< devastate (v): phá hủy.
Dịch: Cung điện đã bị hư hại nặng nề bởi vụ cháy, nhưng cuối cùng đã được khôi phục lại vẻ tráng lệ ban đầu.
Câu 40:
Đáp án đúng: B
Giải thích: state school (n): trường công lập >< independent schools (n): trường dân lập.
Dịch: Tất cả trẻ em đều có thể theo học mà không cần trả học phí tại trường công lập.
Câu 41:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có âm đuôi là /s/, còn lại mang âm đuôi /z/.
Câu 42:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có âm đuôi /d/, còn lại mang âm đuôi /t/.
Câu 43:
Some snakes have hollow teeth they are called fans that they use to poison their victims.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dùng phân từ (V_ed/V cột 3) để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động. Khi đó, ta bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to be” và chỉ giữ lại V(II).
àSửa: they are called => called hoặc which/that are called.
Dịch: Một số loài rắn có hàm răng rỗng được gọi là quạt mà chúng dùng để đầu độc nạn nhân.
Câu 44:
Đáp án đúng: C
Giải thích: What S + V: giữ vai trò làm chủ ngữ như một cụm danh từ => chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít.
àSửa: were => was.
Dịch: Điều mà người phụ nữ đang nói quan trọng đến mức tôi yêu cầu mọi người ngừng nói chuyện để lắng nghe cô ấy nói.
Câu 45:
George is not enough intelligent to pass this economics class without help.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc: S + be + adj + enough + to V.
àSửa: enough intelligent => intelligent enough.
Dịch: George không đủ thông minh để đỗ vào lớp kinh tế học này mà không cần giúp đỡ.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
EXAM ADVICE
In Part Three of the Speaking Section you work together with a partner. You have to do a (46) _____ task which usually lasts about 3 minutes. One possible task is “problem solving”, which means you have to look at some (47) _____ information and then discuss the problem with your partner. You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is (48) ________ that you study them carefully. If necessary, check you know exactly what to do by politely asking the examiner to repeat the instruction or make them clearer.
While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (49) ________ if he or she is not saying much. If either of you have any real difficulties, the examiner may decide to step in and help. Normally, however, you will find plenty to say, which helps the assessor to give you a fair mark. This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking (50) ____ in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.
(Source. Adapted from http://www.grid.unep.tech)
Đáp án đúng: A
Giải thích: do a single task: làm 1 nhiệm vụ.
Dịch: Bạn phải làm một nhiệm vụ mà thường kéo dài khoảng 3 phút.
Câu 47:
Đáp án đúng: B
Giải thích: visual information = thông tin trực quan.
Dịch: Một nhiệm vụ có thể là giải quyết vấn đề, có nghĩa là bạn phải xem xét một số thông tin trực quan và sau đó thảo luận vấn đề với cộng sự của mình.
Câu 48:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc: It is essential that S + V: Cần thiết để ai làm gì.
Dịch: Bạn có thể được cho xem hình ảnh, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ, kế hoạch, quảng cáo hoặc đồ họa máy tính và điều cần thiết là bạn nên nghiên cứu chúng một cách cẩn thận.
Câu 49:
Đáp án đúng: B
Giải thích: make suggestions: đề xuất, đề nghị.
Dịch: Trong khi bạn đang thực hiện nhiệm vụ, giám khảo có thể sẽ nói rất ít và bạn nên hỏi cộng sự của mình và đưa ra gợi ý nếu người đó không nói nhiều.
Câu 50:
This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking (50) ____ in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.
Đáp án đúng: C
Giải thích: take turns in sth / to do sth = làm gì đó theo thứ tự.
Dịch: Bao gồm việc luân phiên nhau đưa ra ý kiến và trả lời một cách thích hợp, mặc dù cuối cùng, có thể đồng ý với điều đó hoặc không đồng ý.