- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 27
-
16723 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 2:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /id/, còn lại phát âm là /d/
Câu 3:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2
Câu 4:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm 3
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Habitat fragmentation have caused plant and animal species in the remaining islands of habitat to lose contact with others of their own kind.
Đáp án đúng: B
Giải thích: “habitat fragmentation” là danh từ số ít: “have caused” => “has caused”
Dịch: Môi trường sống bị chia cắt đã khiến các loài động thực vật ở các đảo sinh sống còn lại mất liên lạc với đồng loại của chúng
Câu 6:
Too much television can has negative effects on young minds because of higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.
Đáp án đúng: B
Giải thích: “because of” => “because” vì sau nó là một mệnh đề
Dịch: Ti vi quá nhiều có thể có những tác động tiêu cực đến trí não trẻ vì mức độ xem ti vi cao hơn có liên quan đến kết quả học tập thấp hơn, đặc biệt là điểm đọc
Câu 7:
Neil Postman, an author of some great books, pointed out that reading teaches us to think in a logically connected way, and cultivating a sustained attention span.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Vì có từ nối “and” nên động từ thứ hai sẽ được chia cùng thì với “teaches”: cultivating => cultivates
Dịch: Neil Postman, tác giả của một số cuốn sách hay, đã chỉ ra rằng đọc sách dạy chúng ta suy nghĩ theo cách liên kết logic và trau dồi khả năng tập trung lâu dài.
Câu 8:
Birth control methods have ___ women from the endless cycle of childbearing and rearing.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc hiện tại hoàn thành: S + have/has V3 + …
Dịch: Các phương pháp kiểm soát sinh sản đã giải phóng phụ nữ khỏi chu kỳ sinh đẻ và nuôi dạy bất tận.
Câu 9:
In some most Asian countries, women are undervalued and they never have the same ___ as men.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: status = địa vị, điều kiện
Dịch: Ở một số quốc gia châu Á, phụ nữ bị đánh giá thấp và họ không bao giờ có địa vị như nam giới.
Câu 10:
A child receives his early ___ from their parents.
Đáp án đúng: B
Giải thích: receive education from sb: nhận sự giáo dục từ ai
Dịch: Đứa trẻ nhận sự giáo dục sớm từ gia đình
Câu 11:
When they are at ___ work, employed men work about an hour more than employed women.
Đáp án đúng: D
Giải thích: be at work: ở nơi làm việc, đi làm
Dịch: Khi họ đi làm, nam giới có việc làm làm việc nhiều hơn phụ nữ có việc làm khoảng một giờ.
Câu 12:
Đáp án đúng: C
Giải thích: clean up: dọn dẹp, depend on: dựa vào, tùy theo
Dịch: Chồng và tôi thay phiên dọn bếp tùy theo ai đi làm về sớm hơn
Câu 13:
The Red Cross on white background was the original protection ___ declared at the 1864 Geneva Convention.
Đáp án đúng: C
Giải thích: protection symbol: biểu tượng bảo vệ
Dịch: Chữ thập đỏ trên nền trắng là biểu tượng bảo vệ ban đầu được tuyên bố tại Công ước Geneva 1864
Câu 14:
The explorers made a fire to ___ off wild animals.
Đáp án đúng: B
Giải thích: keep off: tránh xa
Dịch: Các nhà thám hiểm đốt lửa để tránh xa động vật hoang dã ra
Câu 15:
___ from him, we would have asked him to come back for a home visit.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3, S + would have V3
Dịch: Nếu chúng tôi nghe thấy bất cứ điều gì từ anh ấy, chúng tôi đã yêu cầu anh ấy trở lại thăm nhà.
Câu 16:
My neighbor is driving me mad! It seems that ___ it is at night, ___ he plays his music!
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc the more: the adj-er + S1 + V1, the adj-er + S2 + V2
Dịch: Hàng xóm khiến tôi phát điên mất. Có vẻ như càng muộn thì anh ta chơi nhạc càng to
Câu 17:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất: S + be + the most adj/ the adj-est + N
Dịch: Tòa tháp Sears là tòa nhà cao nhất Chicago
Câu 18:
Petrol is ___ it used to.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc: S1 + be + twice as adj as + S2
Dịch: Dầu đang đắt gấp đôi so với trước kia
Câu 19:
Many people do not like scuba diving ___
Đáp án đúng: A
Giải thích:
- Because + mệnh đề
- Because of/Due to + cụm danh từ: B, C, D sai cấu trúc
Dịch: Nhiều người không thích lặn biển vì nó nguy hiểm
Câu 20:
John ___ across the lawn.
Đáp án đúng: A
Giải thích:
- John là chủ thể thực hiện hành động nên không chia bị động => loại B, D
- Chia sai dạng từ, sau động từ “was dancing” nên là trạng từ “wildly” thay vì tính từ “wild” => loại C
Dịch: John nhảy múa điên cuồng trên bãi cỏ
Câu 21:
Two tablets ___ twice a day to have you recover from the illness quickly
Đáp án đúng: B
Giải thích: must be V3: phải được làm gì
Dịch: 2 viên thuốc này phải được uống mỗi ngày để giúp bạn khỏi ốm nhanh
Câu 22:
The train ___ by bad weather. I am not sure.
Đáp án đúng: D
Giải thích: might have been V3: có thể đã bị
Dịch: Con tàu có thể bị trì hoãn do thời tiết xấu. Tôi không chắc nữa
Câu 23:
The Mekong Delta is ___ deltas in Vietnam.
Đáp án đúng: C
Giải thích: one of the two adj-est/most adj: một trong hai cái gì đó nhất
Dịch: Đồng bằng sông Mê Kông là một trong hai đồng bằng lớn nhất Việt Nam
Câu 24:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Mệnh đề quan hệ: S + V, which + V
Dịch: FAO chịu sự điều hành của Hội nghị các quốc gia thành viên, họp hai năm một lần để đánh giá công việc do tổ chức này thực hiện và thông qua Chương trình làm việc và ngân sách cho hai năm tiếp theo.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
Two neighbors Joan and Mary are talking
about Joan's children.
- Mary: "Your kids are so clever!" - Joan:”___”
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch:
- Mấy đứa bé thông minh quá
- Bạn nghĩ vậy thật sao. Cảm ơn nha
Câu 26:
John is watching television in his room and his mother came in.
• Mother: "Watching television is a waste of time!" - John:”___”
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch:
- Xem ti vi thật phí thời gian mà
- Con thích xem hoạt hình mà
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war.
Đáp án đúng: C
Giải thích: dedicate = devote = tận tụy, cống hiến
Dịch: Trong thời kỳ chiến tranh, Hội Chữ thập đỏ luôn nỗ lực để giảm bớt những đau khổ của thương binh, thường dân và tù nhân chiến tranh.
Câu 28:
An international medical conference initiated by Davison resulted in the birth of the League of Red Cross Societies in 1991.
Đáp án đúng: A
Giải thích: initiate = start = bắt đầu, khởi xướng
Dịch: Một hội nghị y tế quốc tế do Davison khởi xướng đã dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội Chữ thập đỏ vào năm 1991
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He was one of the most outstanding performers at the live show last night.
Đáp án đúng: B
Giải thích: outstanding: nổi bật >< humble: khiêm tốn
Dịch: Anh là một trong những nghệ sĩ biểu diễn nổi bật nhất tại liveshow tối qua.
Câu 30:
Đáp án đúng: B
Giải thích: on the whole: nhìn chung >< in particular: đặc biệt
Dịch: Nhìn chung, nhiệm vụ giải cứu đã được thực hiện tốt
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The criminals got away in spite of the efforts of the police.
Đáp án đúng: B
Giải thích: In spite of + N/Ving = Even though +S + V: mặc dù
Dịch: Mặc dù cảnh sát đã nỗ lực hết sức nhưng bọn tội phạm vẫn trốn thoát.
Câu 32:
"I will ring you up after I get home." Peter said to Mary.
Đáp án đúng: D
Giải thích: promise to V: hứa sẽ làm gì, ring sb up = telephone: gọi
Dịch: Peter hứa sẽ gọi cho Mary khi anh ấy về nhà
Câu 33:
Đáp án đúng: C
Giải thích: conservation of the environment: bảo tồn môi trường
Dịch: WWF là tổ chức phi chính phủ quốc tế về bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi môi trườngCâu 34:
Đáp án đúng: B
Giải thích: more than + N: nhiều hơn cái gì
Dịch: Tổ chức bảo tồn lớn nhất thế giới với hơn 5 triệu thành viên có ở hơn 90 quốc gia
Câu 35:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cụm danh từ: the destruction of environment: sự tàn phá môi trường
Dịch: Nhóm cho biết sứ mệnh của họ là "ngăn chặn và đảo ngược sự tàn phá môi trường của chúng ta
Câu 36:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc so sánh ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + more than + N
Dịch: Tổ chức đang hoạt động hơn 20 chiến dịch khắp thế giới
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Today, more and more women are actively participating in social activities both in urban and rural areas. Specifically, they have shined brightly in even many fields commonly regarded as the man's areas such as business, scientific research and social management. In some areas, women even show more overwhelming power than men. The image of contemporary Vietnamese women with creativeness, dynamism, success has become popular in Vietnam's society. The fact reveals that the gender gap has been remarkably narrowed and women enjoy many more opportunities to pursue their social careers and obtain success, contributing to national socio-economic development. According to Ms, Le Thi Quy, Director of the Gender/and Development Research Centre under the University of Social Sciences and Humanities, Hanoi National University, gender equity in Vietnam has reached a high level over the past decade. The rate of Vietnamese women becoming National Assembly members from the 9th term to the 11th term increased 8.7%, bringing the proportion of Vietnamese women in authority to 27.3%, the highest rate in Southeast Asia. There is no big gap in the level of literacy and schooling between men and women. Women account for about 37% of university and college graduates, 19.9% of doctoral degree holders and 6.7% of professors and associate professors.
The legitimate rights of women and children are ensured more than ever before with more complete legal documents including laws, conventions and national action plans, among which the laws on "gender equity" mark a turning point in the empowerment of women.
Mass media also highlights the continued success of women in every field and honors their great importance in modern society, helping to do away with outdated perceptions about traditional women's duties. Many projects on reproductive health care, children protection, and family income improvement jointly conducted by various mass organizations, state agencies and non-governmental organizations have created favorable conditions for women to become involved.
The text is about
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án B, C không có trong bài, đáp án A chỉ là ý nhỏ => chọn D
Dịch: D
Câu 38:
According to the data in the text,
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “ The rate of Vietnamese women becoming National Assembly … bringing the proportion of Vietnamese women in authority to 27.3%, the highest rate in Southeast Asia”
Dịch: Tỉ lệ phụ nữ Việt Nam trở thành đại biểu Quốc Hội ở mức 27,3%, cao nhất Đông Nam Á
Câu 39:
Vietnamese women
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào thông tin: “The legitimate rights of women and children are ensured more than ever before with more complete legal documents including laws, conventions and national action plans, among which the laws on "gender equity" mark a turning point in the empowerment of women”
Dịch: Quyền lợi chính đáng của phụ nữ Việt Nam được đảm bảo bởi văn bản quy phạm pháp luật ngày càng hoàn thiện bao gồm luật, công ước và kế hoạch hành động quốc gia.
Câu 40:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Mass media also highlights the continued success of women in every field and honors their great importance in modern society, helping to do away with outdated perceptions about traditional women's duties”
- “Traditional women's duties” có được nhắc đến nhưng không với mục đích cung cấp thông tin về tạo điều kiện cho phụ nữ Việt Nam
Dịch: Các phương tiện thông tin đại chúng cũng nêu bật sự thành công liên tục của phụ nữ trong mọi lĩnh vực và tôn vinh tầm quan trọng to lớn của họ trong xã hội hiện đại, giúp xóa bỏ những nhận thức lạc hậu về bổn phận truyền thống của phụ nữ