- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 28
-
17428 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the answer that best fits in each gap in the text below
In 1945 leaders from 51 countries met in San Francisco, California and organized the United Nations (often called the UN). World War I had just ended. Millions of people had died and (1) ___ was destruction everywhere. People hoped (2) ___ could build a future of world peace through this new organization. The United Nations has four main goals and purposes:
1. To work together for international peace (3) ___ to solve international problems;
2. To develop friendly relations among nations;
3. To work together for human rights for everyone of all races, religions, languages and of both sexes.
4. To build a centre where nations can work together for these goals.
Today almost every country in the world is a member of the UN. Each country signed an agreement that says:
All members are (4) ___.
All members promise to solve international problems (5) ___ a peaceful way.
No member will use force against another member.
All members will help the UN in its actions.
The UN will not try to solve problems within countries except to international peace.
Obviously, the United Nations has not been completely successful in it. There (6) ___ several wars since 1945. (7)___, the organization has helped peace to some countries that were at war. It has helped people (8) ___ left their countries because of wars. It has helped bring independence to colonies.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Có hàng ngàn người chết và sự phá hủy diễn ra ở mọi nơi
Câu 2:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Vị trí cần điền một danh từ => they
Dịch: Mọi người hy vọng họ có thể xây dựng một tương lai hòa bình thế giới thông qua tổ chức mới này.
Câu 3:
1. To work together for international peace (3) ___ to solve international problems;
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: 2 vế của câu không trái nghĩa => and
Dịch: Cùng hợp tác vì hòa bình quốc tế để giải quyết các vấn đề quốc tế
Câu 4:
All members are (4) ___.
Đáp án đúng: B
Giải thích:
- Vị trí sau động từ tobe => giữ danh từ “equality” và tính từ “equalize”
- Dựa vào nghĩa của câu => equalize
Dịch: Tất cả các thành viên đều bình đẳng
Câu 5:
All members promise to solve international problems (5) ___ a peaceful way.
Đáp án đúng: D
Giải thích: in a + adj + way: theo một cách nào đó
Dịch: Tất cả các thành viên hứa sẽ giải quyết các vấn đề quốc tế một cách hòa bình
Câu 6:
Đáp án đúng: D
Giải thích:
- Dấu hiệu “since” chia hiện tại hoàn thành và vì xảy ra trong quá khứ
=> Cấu trúc câu quá khứ hoàn thành: S + had V3 + …
Dịch: Đã có một số cuộc chiến tranh kể từ năm 1945
Câu 7:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Nghĩa của câu trước và câu này đối nhau và vị trí trước dấu phẩy => however
Dịch: Đã có một số cuộc chiến tranh kể từ năm 1945. Tuy nhiên, tổ chức đã giúp hòa bình cho một số quốc gia đang có chiến tranh.
Câu 8:
It has helped people (8) ___ left their countries because of wars. It has helped bring independence to colonies.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào vị trí từ: đứng sau danh từ chỉ người “people” và đứng trước động từ “left” => who
Dịch: Nó đã giúp những người rời bỏ đất nước của họ vì chiến tranh. Nó đã giúp mang lại độc lập cho các thuộc địa
Câu 9:
Choose the best answer to complete each of the following sentences
French scientists have revealed that the coronavirus ___ in Europe as early as November last year.
Đáp án đúng: B
Giải thích: may have been: có lẽ đã xuất hiện
Dịch: Những nhà khoa học Pháp đã bật mí rằng Covid 19 có lẽ đã xuất hiện ở Châu Âu vào đầu tháng 11 năm ngoái
Câu 10:
My hobby is playing computer games; but as the exam is coming, I have to ___ it up.
Đáp án đúng: C
Giải thích: give sth up: từ bỏ cái gì đó
Dịch: Sở thích của tôi là chơi game nhưng kì thi sắp đến rồi, tôi phải bỏ nó thôi
Câu 11:
Đáp án đúng: D
Giải thích: So sánh nhất: the + most adj/adj-est
Dịch: Berlin là một trong những thành phố xanh nhất năm 2020
Câu 12:
Đáp án đúng: A
Giải thích:
- Trước danh từ điền tính từ => giữ “intellectual” và “memorial”
- Dựa vào nghĩa của câu: IQ thuộc về phạm trù trí tuệ => “intellectual”
Dịch: Các bài kiểm tra IQ là một phương pháp đo lường các khía cạnh nhất định của khả năng trí tuệ.
Câu 13:
Women are increasingly involved ___ the public life.
Đáp án đúng: A
Giải thích: involve in sth: tham gia vào việc gì đó
Dịch: Phụ nữ ngày càng tham gia nhiều hơn vào đời sống công
Câu 14:
___, I will give him the report.
Đáp án đúng: D
Giải thích: When S + V, S + will V + …: Diễn tả hành động ở hiện tại có liên quan hoặc kết quả ở tương lai
Dịch: Khi anh ấy quay lại, tôi sẽ đưa cho anh ấy bản báo cáo.
Câu 15:
- Ha: "I think women are deserved to have equal pay and job opportunities to men." - Lam: “___”
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch:
- Tôi nghĩ phụ nữ xứng đáng được trả lương và cơ hội việc làm ngang bằng với nam giới
- Còn phải nghi ngờ gì về điều đó sao!
Câu 16:
ASEAN also works for ___ of peace and the stability in the region.
Đáp án đúng: A
Giải thích: promotion of peace: thúc đẩy hòa bình
Dịch: ASEAN cũng hoạt động để thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực
Câu 17:
Things here have changed greatly since I ___ to the new town.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc câu hiện tại hoàn thành: S + have/has V3 since S + V-ed
Dịch: Mọi thứ đã thay đổi rất nhiều kể từ khi tôi chuyển tới thị trấn mới
Câu 18:
The hat doesn't go with the dress, so l ___ and put on another.
Đáp án đúng: A
Giải thích: take sth off: cởi, tháo cái gì ra
Dịch: Cái mũ không hợp với váy nên tôi đã bỏ ra và thử cái khác
Câu 19:
The world's richest countries agreed ___ poor nations' debts temporarily, mainly in Africa.
Đáp án đúng: B
Giải thích: agree + to V: đồng ý làm gì
Dịch: Các quốc gia giàu nhất thế giới đã đồng ý tạm thời treo các khoản nợ của các quốc gia nghèo, chủ yếu là ở châu Phi
Câu 20:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm 1, còn lại rơi vào âm 2
Câu 21:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu 22:
Read the passage and choose the best answer
Africa's wild giraffe population has plunged dramatically and the world's tallest animals are in the process of a "silent extinction", a conservation group has reported. Giraffe populations have fallen by up to 40% over the last 30 years, the International Union for Conservation of Nature says in the latest edition of its "Red List" of endangered species. The gentle giants' numbers have dipped from as many as 163,000 in 1985 to just over 97,000 in 2015, according to the report. The steep decline was one of the headline statistics from the report, and is driven by some familiar factors including habitat loss, civil unrest and unforgettably, illegal hunting. Elsewhere, of the 742 newly recognized bird species in the list, 11% are considered threatened - and 13 already listed as "extinct". Many species are slipping away before we can even describe them. This IUCN Red List update shows that the scale of the global extinction crisis may be even greater than we thought. Among bird species under threat is the African grey parrot, a popular pet, which is now classed as "Endangered" on the list because of "unsustainable trapping and habitat loss."
Across animals, birds, insects, aquatic life and plants, the IUCN Red List now includes 85,604 species, of which 24,307 are threatened with extinction.
The plunge in the number of wild giraffe prompted the group to move the animals from the "least concern" rating to "vulnerable", in the report. "While giraffes are commonly seen on safari, in the media and in zoos, people – including conservationists - are unaware that these majestic animals are undergoing a silent extinction," IUCN co-Chairman Julian Fennessy, was quoted as saying. "With a decline of almost 40% in the last three decades alone, the world's tallest across East, Central and West Africa. As one of the world's most iconic animals, it is timely that we take risks for the giraffe before it is too late." Of nine subspecies of giraffe, five are declining in numbers, while three have increasing populations and one is stable.
According to the passage, 13 newly recognized bird species are listed as ___
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Elsewhere, of the 742 newly recognized bird species in the list, 11% are considered threatened - and 13 already listed as "extinct".
Dịch: … 13 loài đã được liệt vào danh sách tuyệt chủng
Câu 23:
Which of the following kinds of bird is mentioned in the text as an example of endangered bird species?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Among bird species under threat is the African grey parrot, a popular pet, which is now classed as "Endangered" on the list because of "unsustainable trapping and habitat loss."”
Dịch: Trong số các loài đang bị đe dọa thì Vẹt Xám Châu Phi hiện được xếp vào loại nguy cấp
Câu 24:
How many species in the Red List are threatened with extinction?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “the IUCN Red List now includes 85,604 species, of which 24,307 are threatened with extinction”
Dịch: Sách Đỏ của IUCN hiện bao gồm 85.604 loài, trong đó 24.307 loài đang bị đe dọa tuyệt chủng
Câu 25:
Đáp án đúng: C
Giải thích: plunge = drop = giảm, lao xuống
Câu 26:
Đáp án đúng: B
Giải thích: timely: đúng giờ, đúng thời điểm >< late: muộn
Câu 27:
According to the passage, how many subspecies of giraffe are there?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Of nine subspecies of giraffe, five are declining in numbers, while three have increasing populations and one is stable”
Dịch: Trong số 9 phân loài hươu cao cổ, 5 loài đang giảm về số lượng, trong khi 3 loài có số lượng ngày càng tăng và 1 loài ổn định.
Câu 28:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Giraffe populations have fallen by up to 40% over the last 30 years”
Dịch: Các quần thể hươu cao cổ đã giảm tới 40% trong 30 năm qua
Câu 29:
Which of the following word is NOT used to describe the giraffe in the passage?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “The gentle giants'”/ “these majestic animals”/ “The plunge in the number of wild giraffe … from the "least concern" rating to "vulnerable”
Dịch: Loài động vật hiền lành to lớn/ những con vật hùng vĩ này/ bị chuyển sang nhóm động vật dễ bị tổn thương nhất
Câu 30:
Choose the sentence that is closest in meaning to the one given
She liked Paris very little and London less.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn: S1 + be + adj-er + than S2
Dịch: Cô ấy nghĩ London thậm chí còn tệ hơn Paris
Câu 31:
You cheated in the exam yesterday. Your friends disagree with you.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Bạn không nên làm như thế
Câu 32:
Choose the sentence that best combines the two given
We forgot to take a map with us. We got lost.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had V3, S would have V3
Dịch: Nếu chúng tôi nhớ mang theo bản đồ, chúng tôi đã không bị lạc.
Câu 33:
I will get a well-paid job. Then I will save money to buy a house.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc After diễn tả sau khi đã làm gì, tiếp tục thực hiện một công việc khác:
After S + V(s/es), S + will V
Dịch: Sau khi kiếm được việc lương cao, tôi sẽ dành tiền mua nhà
Câu 34:
She invited loads of friends to her party, but only a handful of them turned up.
Đáp án đúng: D
Giải thích: turn up = arrive: đến
Dịch: Cô ấy đã mời vô số bạn bè đến dự bữa tiệc của mình, nhưng chỉ một số ít trong số họ xuất hiện.
Câu 35:
Đáp án đúng: B
Giải thích: neglect = fail = trượt, hỏng, bỏ bê
Dịch: Người đàn ông đã bỏ qua việc khai thuế thu nhập của mình và do đó phải nộp phạt.
Câu 36:
Choose the underlined part that needs correcting
Economic(A) experts advised that people should diversity(B) their investments in(C) the stock market to reduce risk(D).
Đáp án đúng: B
Giải thích: Should + V: diversity (n) => diversify (v)
Dịch: Các chuyên gia kinh tế khuyên người dân nên đa dạng hóa đầu tư trên thị trường chứng khoán để giảm thiểu rủi ro
Câu 37:
Sometimes all it take(A) is a few minutes to help(B) you and your family members feel(C) more in touch with(D) each other.
Đáp án đúng: A
Giải thích: “it” là danh từ số ít nên động từ sau “it” thêm s/es: take=> takes
Dịch: Đôi khi chỉ tốn vài phút để gắn kết bạn và gia đình
Câu 38:
Until(A) the firemen arrived(B) to help, we had(C) already put out(D) the fire.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc: By the time S + V-ed, S + had V3: Trước khi ai làm gì… thì ai đã làm xong
Dịch: Trước khi cứu hỏa tới giúp thì chúng tôi đã dập được lửa rồi
Câu 39:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/
Câu 40:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /a:/, còn lại phát âm là /ei/