- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 34
-
16721 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Choose the word that differs from the other three in the position of the primary stress: conference, lecturer, reference, researcher
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 2:
Choose the word that differs from the other three in the position of the primary stress: powerful, interesting, exciting, difficult
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 3:
Choose the word that differs from the other three in the position of the primary stress: memory, exactly, radio, management
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 4:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ʌ/; các đáp án còn lại phát âm là /u:/
Câu 5:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Phần gạch chân đáp án C phát âm là /dʒ/; các đáp án còn lại phát âm là /d/
Câu 6:
Đáp án đúng: A
Giải thích: academic (adj): học thuật
Dịch: Các chương trình giáo dục thường được chia ra thành học thuật hoặc học nghề.
Câu 7:
Đáp án đúng: B
Giải thích: fees: phí
Dịch: Vào đại học thì tốn kém vì ngoài học phí còn phải trả tiền ăn ở, sách vở, sinh hoạt phí, v.v.
Câu 8:
Đáp án đúng: C
Giải thích: suspect of: nghi ngờ
Dịch: Người dân địa phương nghi ngờ chính quyền đã giữ bí mật về mức độ ô nhiễm.
Câu 9:
Đáp án đúng: C
Giải thích: thermal (adj):thuộc về nhiệt
Dịch: Một tầng khí nhà kính – chủ yếu là hơi nước, và carbon dioxide – hoạt động như một tấm chăn giữ nhiệt cho Trái đất, hấp thụ nhiệt và làm bề mặt nóng lên.
Câu 10:
Đáp án đúng: A
Giải thích: greenhouse gases: khí nhà kính
Câu 11:
Đáp án đúng: D
Giải thích: gases: khí thải
Dịch: Một số khí nhất định trong khí quyển, chẳng hạn như carbon dioxide, mêtan và oxit nitơ, ngăn nhiệt thoát ra ngoài.
Câu 12:
Đáp án đúng: A
Giải thích: take measure: thi hành biện pháp
Dịch: Chính phủ phải có những giải pháp để cắt giảm khí thải xe cộ.
Câu 13:
Đáp án đúng: B
Giải thích: expert (n): nhà chuyên môn, chuyên gia, chuyên viên
Dịch:Anh ấy đã phân tích sâu sắc các vấn đề kinh tế của nước ta. Anh ta phải là một chuyên gia.
Câu 14:
Đáp án đúng: C
Giải thích: camera: máy ảnh
Dịch: Chúng ta chụp ảnh bằng máy ảnh
Câu 15:
Đáp án đúng: A
Giải thích: reforms (n): sự cải cách, sự cải lương, sự cải thiện, sự cải tạo, sự cải tổ
Dịch: Cải cách kinh tế là rất cần thiết để giúp phát triển đất nước.
Câu 16:
Đáp án đúng: B
Giải thích: fiction: giả tưởng
Dịch: : Tiểu thuyết giả tưởng đề cập đến sách và câu chuyện về những người và sự kiện tưởng tượng, chứ không phải sách về người hoặc sự kiện có thật.
Câu 17:
Đáp án đúng: A
Giải thích: daydreams: mơ mộng
Dịch: Anh ấy mơ mộng trở thành nhà báo nổi tiếng nhưng anh ấy không thích học lắm.
Câu 18:
Đáp án đúng: A
Giải thích: translate (v): dịch, phiên dịch
Dịch: Tôi không có đủ kiến thức từ vựng để dịch bài báo đó từ tiếng Việt sang tiếng Anh.
Câu 19:
Đáp án đúng: D
Giải thích: screen: màn hình
Dịch: Anh dán mắt vào màn hình máy tính mà không để ý đến những gì xảy ra xung quanh.
Câu 20:
Đáp án đúng: D
Giải thích: informative: đa dạng thông tin
Dịch: Những cuốn sách đó cần thiết cho luận án của bạn. Nó thực sự chứa nhiều thông tin.
Câu 21:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions
The costs and benefits of global warming will vary greatly from area to area. For moderate climate change, the balance can be difficult to assess. But the larger the change in climate, the more negative the consequences will become. Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have.
People in some temperate zones may benefit from milder winters, more abundant rainfall, and expanding crop production zones. But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea le more erratic rainfall, and droughts.
The crops, natural vegetation, and domesticated and wild animals (including seafood) that sustain people in a given area may be unable to adapt to local or regional changes in climate. The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favourable.
In its summary report on the impacts of climate change, the Intergovernmental Panel on Climate Change stated, "Taken as a whole, the range of published evidence indicates that the net damage costs of climate change are likely to be significant and to increase over time.”
What is the main idea of the passage?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong bài
Dịch: Lý do vì sao nóng lên toàn cầu là một vấn đề nan giải.
Câu 22:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “Global warming will probably make life harder, not easier, for most people”
Câu 23:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have.
Dịch: Sự nóng lên toàn cầu có lẽ sẽ khiến cuộc sống của hầu hết mọi người trở nên khó khăn hơn chứ không phải dễ dàng hơn. Điều này chủ yếu là do chúng tôi đã xây dựng cơ sở hạ tầng khổng lồ dựa trên khí hậu mà chúng tôi hiện có.
Câu 24:
Đáp án đúng: B
Giải thích: erratic = unpredictable: thất thường, được chăng hay chớ, bạ đâu hay đấy
Dịch: Nhưng người dân ở các khu vực khác sẽ phải hứng chịu những đợt nắng nóng gia tăng, xói mòn bờ biển, nước biển dâng cao và lượng mưa thất thường hơn, và hạn hán
Câu 25:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea le more erratic rainfall, and droughts.”
Dịch: Nhưng người dân ở các khu vực khác sẽ phải hứng chịu những đợt nắng nóng gia tăng, xói mòn bờ biển, nước biển dâng khiến lượng mưa thất thường hơn và hạn hán.
Câu 26:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào “The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand”
Dịch: Phạm vi bệnh và côn trùng gây hại bị giới hạn bởi nhiệt độ có thể mở rộng
Câu 27:
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase
If you think that life in 2030 sounds unrealistic, consider this: how many people in 1985 thought that computers and mobile phones could (27) _____ such a central role in our lives today or that children would be gaming on the Internet. No one can accurately (28) _____ the future. One thing is certain: the rapid change that we have seen since the 1980s will not slow down. It will speed (29) _____ so much that, in some ways, our lives in 2030 will be unrecognizable today.
It is predicted that one billion people will be 65 (30) _____ older by 2030. Japanese scientists are already developing robots to (31) _____ after the elderly and robots will be a permanent (32) _____ of everyday life all across Europe. People in 2030 will routinely reach the (33) _____ of 130. The weather in 2030 is likely to be extreme, but the solution to the energy crisis will be to harness natural clean energy sources, such (34) _____ solar, hydro, wind and geothermal. The internet will have developed into a "super combined web" which is always on and always (35) ____. It is also explained that some aspects of daily life in 2030 will seem very (36) _____ to today. We will still live in houses and apartments, although they will be much more energy efficient. Children will still go to school, but will be aided by virtual learning.
Đáp án đúng: B
Giải thích: play a role: đóng vai trò
Dịch: Nếu bạn nghĩ rằng cuộc sống vào năm 2030 nghe có vẻ viển vông, hãy thử tưởng tượng điều này: có bao nhiêu người vào năm 1985 nghĩ rằng máy tính và điện thoại di động có thể đóng vai trò trung tâm như vậy trong cuộc sống của chúng ta ngày nay hay trẻ em chơi game trên Internet
Câu 28:
Đáp án đúng: D
Giải thích: predict: dự đoán
Dịch: Không ai có thể dự đoán chính xác tương lai.
Câu 29:
Đáp án đúng: A
Giải thích: speed up: tăng tốc
Dịch: Nó sẽ tăng tốc đến mức, theo một cách nào đó, cuộc sống của chúng ta vào năm 2030 sẽ khác xa so với bây giờ.
Câu 30:
Đáp án đúng: C
Giải thích: or: hoặc là
Dịch: Người ta dự đoán rằng một tỷ người sẽ từ 65 tuổi hoặc già hơn thế vào năm 2030.
Câu 31:
Đáp án đúng: A
Giải thích: look after: chăm sóc
Dịch: Các nhà khoa học Nhật Bản đang phát triển rô bốt chăm sóc người già
Câu 32:
Đáp án đúng: B
Giải thích: feature: một khía cạnh, một vật dụng
Dịch: Các nhà khoa học Nhật Bản hiện đang phát triển robot để chăm sóc người già và robot sẽ là một vật dụng trong cuộc sống hàng ngày trên khắp châu Âu.
Câu 33:
Đáp án đúng: D
Giải thích: age: độ tuổi
Dịch: Những người vào năm 2030 thường sẽ ở độ tuổi 130.
Câu 34:
Đáp án đúng: D
Giải thích: such as: ví dụ như
Dịch: Thời tiết vào năm 2030 có thể sẽ rất khắc nghiệt, nhưng giải pháp cho cuộc khủng hoảng năng lượng sẽ là khai thác các nguồn năng lượng sạch tự nhiên, chẳng hạn như năng lượng mặt trời, thủy điện, gió và địa nhiệt.
Câu 35:
Đáp án đúng: C
Giải thích: connect: kết nối
Dịch: Internet sẽ phát triển thành một “siêu web kết hợp” luôn luôn hoạt động và luôn kết nối.
Câu 36:
Đáp án đúng: B
Giải thích: similar: giống, tương đồng
Dịch: Người ta cũng giải thích rằng một số khía cạnh của cuộc sống hàng ngày vào năm 2030 sẽ có vẻ rất giống với ngày nay. Chúng ta vẫn sẽ sống trong những ngôi nhà và căn hộ, nhưng chúng sẽ tiết kiệm năng lượng hơn nhiều.
Câu 37:
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one
Optimists believe that life will be far better than it is today.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu gốc.
Dịch: Những người lạc quan tin rằng cuộc sống ngày nay không được như tương lai.
Câu 38:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào cấu trúc đảo ngữ và nghĩa của câu
Dịch: Nghèo như vậy, nhưng ông vẫn sống một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
Câu 39:
Đáp án đúng: B
Giải thích: didn’t let me = didn’t allow: không cho phép
Dịch: Họ không cho phép tôi vào vì tôi không phải là thành viên của câu lạc bộ.
Câu 40:
Đáp án đúng: D
Giải thích: account for = give a good explanation: giải thích
Dịch: Bạn có thể giải thích được cho hành vi kỳ lạ của mình không?