- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 52
-
16649 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
At no time did the two sides look likely to reach an agreement.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án A;C và D không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Hai bên trông có vẻ không thể nào đạt được thỏa thuận.Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
He studies so zealously that he graduated from college first in his class.
Đáp án đúng: D
Giải thích: zealously (adv): 1 cách hăng hái >< lazily (adv): 1 cách lười biếng.
Dịch: Anh ấy học hành rất hăng hái đến mức anh ấy đứng đầu trong lớp.Câu 5:
Two small toy manufacturers consolidated to form a new business.
Đáp án đúng: A
Giải thích: consolidate (v): hợp nhất >< divide (v): chia tách.
Dịch: Hai xưởng sản xuất đồ chơi nhỏ hợp nhất để xây dựng mô hình kinh doanh mới.Câu 6:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cụm từ “bear little resemblance” = differ: khác nhau.
Dịch: Phim và tiểu thuyết nguyên bản có chỗ khác nhau.
Câu 7:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc “Would you mind” dịch là “bạn có phiền khi…” => dùng động từ “ask” là hợp lý.
Dịch: Người bồi bàn đề nghị tôi chuyển sang bàn mới.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I can never follow everything he has tried to say. He ____________.
Đáp án đúng: B
Giải thích: talk a mile a minute: nói quá nhanh.
Dịch: Tôi không bao giờ theo kịp những gì anh ấy nói. Anh ấy nói quá nhanh.Câu 9:
There ______ to have been lots of plants and animals in this area in the past.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Có cụm từ “in the past” => chia quá khứ đơn.
Dịch: Được cho rằng từng có rất nhiều thực vật và động vật ở khu vực này trong quá khứ.Câu 10:
The government is aiming _______ 50% reduction in unemployment.
Đáp án đúng: B
Giải thích: aim at sth = có mục đích trong việc gì.
Dịch: Chính phủ đang nhằm giảm giá 50 % tỉ lệ thất nghiệp.
Câu 11:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dấu hiệu có từ “then” (thay cho “now” ở câu trực tiếp) => lùi từ thì hiện tại tiếp diễn thành quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đang đi, nhưng sẽ đến bữa tiệc vào 9h.
Câu 12:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thay thế cho vật “jackets” ta dùng “which” => loại B và D.
Vì có dấu phẩy liên kết giữa 2 câu nên dùng “none”.
Dịch: Martin đã thử 3 chiếc áo khoác mới, không cái nào vừa với anh ấy cả.
Câu 13:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động vừa được thực hiện xong.
Dịch: Không bắt đầu hút thuốc cho đến khi những người khác ăn xong.
Câu 14:
Đáp án đúng: B
Giải thích: mustn’t = không được.
Dịch: Chúng ta không được quên hộ chiếu khi chúng ta ra nước ngoài.
Câu 15:
If you want to get away from the noisy city life, you can take a small boat to ______ on one of the islands.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Tính từ “deserted” đứng trước danh từ “beach” để bổ nghĩa cho danh từ.
Dịch: Nếu bạn muốn thoát khỏi cuộc sống thành thị ồn ào, bạn có thể đi thuyền nhỏ tới một bãi biển vắng vẻ trong một trong những đảo này.Câu 16:
The government devalued the currency to try to revive the _________ economy.
Đáp án đúng: C
Giải thích: stagnant (adj): trì trệ.
Dịch: Chính phủ giảm giá trị tiền tệ để cố gắng vực dậy nền kinh tế trì trệ.
Câu 17:
You can try your best to impress the interviewer, ______ in the end it’s often just a question of luck.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cần tìm 1 từ nối mang quan hệ đối lập => loại C vì “however” chỉ đứng đầu câu và trước dấu phẩy.
Dịch: Bạn có thể cố hết sức để gây ấn tượng với người phỏng vẫn, nhưng đến cuối cùng thường chỉ là vấn đề may mắn.
Câu 18:
The job offer was too good for Jenifer to turn _________.
Đáp án đúng: D
Giải thích: turn down = refuse (v): từ chối.
Dịch: Công việc quá tốt để Jenifer có thể từ chối.
Câu 19:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng tính từ “persistent” để bổ nghĩa cho danh từ “unemployment”.
Dịch: Đất nước đối mặt với thất nghiệp cao dai dẳng, đặc biệt là giữa thế hệ trẻ và sự cần thiết linh động hơn ở nơi làm việc.
Câu 20:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In the 1960s, the first human explorations of space began. Today scientists often debate the future of manned space flight. Should we aim for the moon again, or for Mars? It always comes down to concerns about the length and expense of such journeys. Mars is a much more difficult challenge than the moon. Mars is so far away that is world take about two years for a human crew to complete the round trip, including time spent to the planet’s surface. On the other hand, we know the moon can be visited in a fraction of that time, as was proven by the Apollo 11 mission in 1969. Distance poses other dilemmas. A popular movie, Apollo 13, tells the exciting story of how NASA managed to rescue the astronauts of the ill-fated Apollo 13 mission to the moon. With the tremendous distance between Earth and Mars, emergency retrievals like this would be impossible. The moon seems more feasible from this point of view.
As with most projects, the crux of the matter is economics. In fact, NASA has estimated that a manned flight to Mars would cost five hundred billion dollars! Critics argue that Mars is too far and the moon is too useless to us to justify any manned space flights at all. Nevertheless, should we choose to go ahead with space travel, it seems that returning to the moon is a much more likely proposition than Mars.
The term “debate” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Đáp án đúng: C
Giải thích: debate = argue (v): tranh cãi, tranh luận.
Dịch: Ngày nay các nhà khoa học thường tranh luận về tương lai của chuyến bay vào vũ trụ có người lái.
Câu 21:
What does the word “this” in paragraph 2 refer to?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “A popular movie, Apollo 13, tells the exciting story of how NASA managed to rescue the astronauts of the ill-fated Apollo 13 mission to the moon. With the tremendous distance between Earth and Mars, emergency retrievals like this would be impossible.”
Dịch: Một bộ phim nổi tiếng, Apollo 13, kể về câu chuyện thú vị về cách NASA giải cứu các phi hành gia của sứ mệnh Apollo 13 xấu số lên mặt trăng. Với khoảng cách cực lớn giữa Trái đất và sao Hỏa, việc khẩn cấp như thế này là không thể.Câu 22:
The passage states that in a two-year period astronauts could ________.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “Mars is so far away that is world take about two years for a human crew to complete the round trip, including time spent to the planet’s surface.”
Dịch: Sao Hỏa ở rất xa đến mức phải mất hai năm để một phi hành đoàn con người hoàn thành chuyến đi cả đi cả về, bao gồm cả thời gian ở trên bề mặt của hành tinh.
Câu 23:
Which of the sentences below best expresses the essential information in the highlighted sentence in the passage?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “As with most projects, the crux of the matter is economics.”
Dịch: Vấn đề quan trọng nhất, trong hầu hết các cuộc thám hiểm, là chi phí.Câu 24:
According to the passage, how much would a manned space flight to Mars cost?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “In fact, NASA has estimated that a managed flight to Mars would cost five hundred billion dollars.”
Dịch: Trên thực tế, NASA đã ước tính rằng một chuyến bay có quản lý tới sao Hỏa sẽ tốn năm trăm tỷ đô la.
Câu 25:
The world “estimated” in paragraph 3 is closest in meaning to______.
Đáp án đúng: A
Giải thích: estimate = predict (v): ước tính.
Dịch: Trên thực tế, NASA đã ước tính rằng một chuyến bay có quản lý tới sao Hỏa sẽ tốn năm trăm tỷ đô la.
Câu 26:
What is the author’s purpose for writing this passage?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “Should we aim for the moon again, or for Mars?”
Dịch: So sánh việc đi tới sao Hỏa và mặt trăng.
Câu 27:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “Critics argue that Mars is too far and the moon is too useless for us to justify any manned space flights at all.”
Dịch: NASA chưa ước tính được chi phí một chuyến bay có người lái tới mặt trăng.
Câu 28:
Mark the letter A, B , C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
They believe in protecting endangered animals, and they protect them from controversial ways.
Đáp án đúng: D
Giải thích: in + adj + way = bằng cách.
Dịch: Họ tin tưởng vào bảo vệ các loài động vật bị đe dọa và họ bảo vệ chúng bằng các cách gây tranh cãi.
Câu 29:
Even though she looks very young , she is twice older than my thirty- year old sister.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc so sánh gấp mấy lần: twice as old as.
Dịch: Mặc dù cô ấy trông rất trẻ, cô ấy đã gấp đôi tuổi ba mươi của chị tôi.
Câu 30:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cụm từ “one of + danh từ đếm được số nhiều”: một trong số những => sửa thành “leading publications”.
Dịch: Tạp chí Ms. Magazine cái mà bắt đầu vào năm 1973 đã từ lâu được coi là một trong những xuất bản về phong trào bảo vệ phụ nữ.
Câu 31:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /i/; còn lại phát âm là /ai/.
Câu 32:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B mang âm đuôi /t/; còn lại mang âm đuôi /d/.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.
The most irritating people are those who ask really stupid questions while their friends video our reactions.
Đáp án đúng: A
Giải thích: irritating = annoying (adj): phiền phức.
Dịch: Những người phiền phức nhất là người hỏi những câu thực sự ngu xuẩn khi bạn bè của họ quay lại phản ứng họ.
Câu 34:
A person who suffers from stage fright is easily intimidated by a large audience.
Đáp án đúng: D
Giải thích: intimidated = frightened (v): làm sợ hãi.
Dịch: Một người sợ sân khấu dễ bị làm cho run sợ bởi đông khán giả.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best option for each of the blanks.
The Eighth Wonder of the World The Thames Barrier is a major part of the flood defense scheme for protecting London (35) ______ rising water levels. The defenses (36) ______ include raised river embankments and additional flood gates at strategic points, including the Barking Barrier. The unique structure that is the Barrier spans the 520- metre wide Woolwich reach and (37) ______ of 10 separate movable gates, each pivoting and supported between concrete structures which house the operating machinery. When raised, the four main gates (38) ______ stands as high as a five-storey building and as wide as the opening of Tower Bridge. Each (39) ______ 3700 tones. During the first twelve years of operation the Barrier has been closed twenty nine times to protect London.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cụm từ “protect sth against” = bảo vệ khỏi.
Dịch: Thames Barrier là một phần quan trọng trong kế hoạch phòng chống lụt để bảo vệ London chống lại mực nước dâng cao.
Câu 36:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào vị trí trong câu => chọn B.
Dịch: Hệ thống phòng thủ cũng bao gồm kè sông lớn và cửa lũ tại các điểm chiến lược.
Câu 37:
Đáp án đúng: A
Giải thích: consist of sth = bao gồm cái gì.
Dịch: Cấu trúc độc đáo đó là Barrier mở rộng phạm bi Woolwich rộng 520m và bao gồm 10 cổng di động riêng biệt.Câu 38:
Đáp án đúng: C
Giải thích: each + N số ít = mỗi.
Dịch: Khi được nâng lên, bốn cổng chính mỗi cái đều đứng cao như một tòa nhà 5 tầng và rộng như việc mở rộng Tower Bridge.
Câu 39:
Đáp án đúng: D
Giải thích: weigh (v): nặng.
Dịch: Mỗi cổng nặng 3700 tấn.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
When ice skating, it is very important to have good equipment and use it properly. When choosing a pair of skates, look for high quality skating shoes with sharp steel blades. Choosing the right size stakes is also important. The leather shoes, which are called boots, should reach up to about the middle of your calf.
Make sure that your skate boots fit snugly. First, put on two pairs of cotton or lightweight wool socks. Then, step into your skates. Your heels should not be able to slide up and down in the boots. If your boots do not fit properly, they will not support your feet, and the skates won’t respond correctly when you move your muscles. It will look like your ankles are weak and will cause you severe discomfort.
Each boot is attached a metal blade by crews at two different places. The blade of skate is a narrow piece of steel that is strong enough to support the weight of your body. The bottom of the blade, which touches the ice, is hollowed out, leaving two very thin edges. Stakes have guards, pieces of wood or rubber that fit over blades to protect these edges. You should use these guards when wearing your skates off the ice,
Which of the following is closest in meaning to “equipment” in paragraph 1?
Đáp án đúng: B
Giải thích: equiment (n): trang bị.
Dịch: Khi trượt băng, điều quan trọng là phải có trang bị tốt và sử dụng nó đúng cách.
Câu 41:
According to the passage, why it is important that your skate boots fit snugly?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “If your boots do not fit properly, they will not support your feet. and the skaters won’t respond correctly when you move your muscles.”
Dịch: Để giày trượt của bạn phản ứng lại các chuyển động cơ của bạn.Câu 42:
Based on the information in the passage, what should skaters wear?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “First, put on two pairs of cotto or lightweight wool socks.”
Dịch: Đầu tiên, đi hai đôi tất cotton hoặc tất len mỏng.
Câu 43:
What does “It” in paragraph 2 refer to?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dẫn chứng “If your boots do not fit properly, they will not support your feet, and the skates won’t respond correctly when you move your muscles. It will look like your ankles are weak and will cause you severe discomfort.”
Dịch: Nếu giày của bạn không vừa vặn, chúng sẽ không hỗ trợ bàn chân của bạn và giày trượt sẽ không phản ứng chính xác khi bạn di chuyển các cơ của mình. Có vẻ như mắt cá chân của bạn bị yếu và gây khó chịu nghiêm trọng cho bạn.
Câu 44:
Which of the following means most nearly the same as “respond” in the passage?
Đáp án đúng: A
Giải thích: respond = react (v): phản ứng.
Dịch: Nếu giày của bạn không vừa vặn, chúng sẽ không hỗ trợ bàn chân của bạn và giày trượt sẽ không phản ứng chính xác khi bạn di chuyển các cơ của mình. Có vẻ như mắt cá chân của bạn bị yếu và gây khó chịu nghiêm trọng cho bạn.
Câu 45:
Based on the information in paragraph 3, what can be inferred about skate blades?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “You should use these guards when wearing your skates off the ice, and when you are not using your skates.”
Dịch: Bạn nên sử dụng những đồ bảo về này khi đi giày trượt ngoài sân băng, và khi bạn không sử dụng giày trượt.
Câu 46:
What is the main purpose of paragraph 3?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “Stakes have guards, pieces of wood or rubber that fit over blades to protect these edges. You should use these guards when wearing your skates off the ice, and when you are not using your skates.”
Dịch: Hướng dẫn người trượt về cách giữ gìn lưỡi giày.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Domestic cats enjoy playing and sitting in the sun. Cats in the wild like doing so.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Khi diễn tả vế câu tương tự như câu trước, ta dùng “so + trợ động từ + S”.
Dịch: Mèo nhà thích chơi đùa và nằm dưới ánh nắng mặt trời; và mèo hoang cũng thế.
Câu 48:
I owed Bill a favor. I agreed to help him.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Các đáp án A;B và D không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Chỉ vì tôi nợ Bill một ân huệ nên tôi mới đồng ý giúp anh ta.Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Susan shared with her friend about her losing purse.
-Susan: “I have lost my purse”.
-Her friends: “____________”.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Chỉ sự đồng cảm khi ai đó gặp chuyện ta dùng cụm “what a pity”.
Dịch: Ồ, thật đáng tiếc!
Câu 50:
A man is talking to Alex when he is on holiday in Paris.
-The man: “You haven’t lived here long, have you?”
-Alex: ”______________”.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Câu hỏi đoán bắt đầu bằng phủ định thì trả lời bằng “no” tức là đồng ý.
Dịch: Đúng vậy, tôi chỉ vừa mới chuyển đến đây.