IMG-LOGO

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 9 có đáp án năm 2022 (Đề 13)

  • 2680 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thế nào là dòng điện xoay chiều?
Xem đáp án
Dòng điện xoay chiều là: Dòng điện luân phiên đổi chiều được gọi là dòng điện xoay chiều.

Câu 2:

Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều?
Xem đáp án

Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín sẽ đổi chiều.


Câu 3:

Nêu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
Xem đáp án

Hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều là:

- Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín.

- Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường.


Câu 4:

Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều và ứng dụng của từng tác dụng.

Xem đáp án

Các tác dụng thường gặp của dòng điện xoay chiều trong cuộc sống là tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ và tác dụng sinh lí.

- Tác dụng nhiệt: bàn ủi.

- Tác dụng quang: bóng đèn điôt.

- Tác dụng từ: chuông đồng hồ.

- Tác dụng sinh lí: máy kích tim. 

Câu 5:

Thế nào gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Xem đáp án

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


Câu 6:

Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, so sánh độ lớn góc tới và độ lớn góc khúc xạ. Vẽ hình minh họa.

Xem đáp án

 Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

            Hình vẽ minh họa:

Media VietJack

            Trong đó:

                        (1): môi trường không khí, (2): môi trường nước.

                        PQ: mặt phân cách.

                        I: điểm tới, SI: tia tới, IR: tia khúc xạ.

                        NN’: pháp tuyến, là đường vuông góc với mặt phân cách tại điểm tới.

                        Góc i= góc SIN: góc tới, góc r= góc RIN': góc khúc xạ.

                        Mp (SI, IN): mặt phẳng tới, là mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN.


Câu 7:

Cấu tạo máy biến thế?
Xem đáp án

Máy biến thế cấu tạo gồm:

+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây dẫn khác nhau, đặt cách điện nhau: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp.

+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic.


Câu 8:

Cuộn dây nào là cuộn sơ cấp, cuộn dây nào là cuộn thứ cấp?

Xem đáp án

Khi hoạt động, một cuộn dây của máy biến thế được nối với nguồn hiệu điện thế xoay chiều (gọi là cuộn sơ cấp), cuộn dây còn lại nối với thiết bị tiêu thụ điện (gọi là cuộn thứ cấp).


Câu 10:

So sánh bề dày phần rìa với phần giữa của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì thường dùng.

AB là một vật sáng đặt trước thấu kính. A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính (hình vẽ).

Media VietJack

A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kỳ? Vì sao?

Xem đáp án

So sánh:

           

 

Thấu kính hội tụ

Thấu kính phân kỳ

Phần rìa

mỏng

dày

Phần giữa

dày

mỏng

 

            A’B’ là ảnh thật và ngược chiều với vật nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.


Câu 11:

AB là một vật sáng đặt trước thấu kính. A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính (hình vẽ).

Media VietJack

Cho AB cao 4cm, A’B’ cao 1cm. Khoảng cách giữa ảnh A’B’ và vật AB là AA’ = 40cm. Tìm vị trí của vật đối với thấu kính và tiêu cự của thấu kính.
Xem đáp án

Cách vẽ:

 - Gọi (Δ) là trục chính.

- Nối BB’ cắt (Δ) tại O (O là quang tâm của thấu kính)

- Dùng êke hạ đường thẳng vuông góc với (Δ) qua O, ta có vị trí đặt thấu kính.

- Tại điểm B vẽ tia tới BI song song với trục chính đến thấu kính, tia ló qua ảnh B’ và cắt trục chính tại F’, F’ là tiêu điểm ảnh chính của thấu kính.

- Lấy F đối xứng với F’ qua O (OF = OF’). F là tiêu điểm vật chính của thấu kính.

Tóm tắt:

AB = 4cm

A’B’ = 1cm

 AA’ = 40cm

AO = ?

f = ?

Bài làm:

Ta có: ΔOAB ΔOA’B’:

  Media VietJack

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Media VietJack

Do đó:             Media VietJack

Media VietJack

Ta có: ΔOIF’ ΔA’B’F’:

Media VietJack

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Media VietJack

Do đó:             Media VietJack

            Vậy:    Vật cách thấu kính một khoảng bằng OA = 32cm.

                        Tiêu cự của thấu kính là: f = OF’ = 6,4cm. 


Câu 12:

Nêu nguyên nhân sự hao phí trên đường dây tải điện? Nêu các cách làm giảm công suất hao phí. Trong thực tế, để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện người ta dùng cách nào và thiết bị nào để làm điều đó.

Xem đáp án

⦁ Nguyên nhân sự hao phí trên đường dây tải điện.

- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, một phần điện năng bị hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.

- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là: Media VietJack

Trong đó:        P là công suất cần truyền tải.

                        U là hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện.

                        R là điện trở đường dây tải điện.

⦁ Cách làm giảm công suất hao phí:

Từ công thức: Media VietJack ta thấy để giảm công suất hao phí khi truyền tải người ta thường tăng hiệu điện thế (chủ yếu được sử dụng là dùng máy biến thế) đặt vào hai đầu đường dây tải điện.  


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương