IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Đề thi giữa kì 1 môn Lý lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Lý lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Lý lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 2)

  • 183 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử? 
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

A – sai vì lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng yếu hơn so với các phân tử trong chất rắn.

C – sai vì các phân tử trong chất rắn chuyển động quanh một vị trí cân bằng xác định.

D – sai vì tuỳ từng loại chất mới có thể xác định được kích thước phân tử.


Câu 2:

Chọn phát biểu đúng về sự nóng chảy của một chất nào đó. 
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Đối với các chất rắn khác nhau sẽ có nhiệt độ nóng chảy khác nhau, nhiệt độ nóng chảy khác nhiệt độ hoá hơi, khi nóng chảy thì chất rắn nhận nhiệt lượng từ bên ngoài.


Câu 3:

Vào mùa hè, nước trong hồ thường lạnh hơn không khí. Ví dụ, nước trong hồ bơi có thể ở 22 °C trong khi nhiệt độ không khí là 25 °C. Mặc dù không khí ấm hơn nhưng bạn vẫn cảm thấy lạnh khi ra khỏi nước. Điều này được giải thích là do: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Khi bạn bước ra khỏi hồ bơi, nhiệt độ không khí cao hơn nhiệt độ của nước trên da nên khi đó nước trên da nhận nhiệt lượng từ bên ngoài và bay hơi, làm cho cơ thể cảm thấy lạnh.


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng? 
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Có hai cách làm thay đổi nội năng đó là thực hiện công hoặc truyền nhiệt.


Câu 5:

Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

A, C làm thay đổi nội năng bằng cách truyền nhiệt

D làm thay đổi nội năng bằng cách thực hiện công.


Câu 6:

Trong quá trình chất khí nhận nhiệt lượng và sinh công thì A và Q trong biểu thức U = Q + A phải thoả mãn điều kiện nào sau đây? 
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Q > 0 vật nhận nhiệt lượng, A < 0 vật thực hiện công.


Câu 7:

Hai hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt thì 
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Hai hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt thì chúng nhất thiết phải ở cùng nhiệt độ.


Câu 8:

Các vật không thể có nhiệt độ thấp hơn 
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Các vật không thể có nhiệt độ thấp hơn -273,15 °C ứng với 0 K.


Câu 9:

Biết nhiệt dung riêng của gỗ là c = 1 236 J/kg.K, khi 100 g gỗ giảm nhiệt độ đi 1 K thì nó
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Giảm nhiệt độ thì vật giải phóng nhiệt lượng \[Q = mc\Delta T = 0,1.1236.1 = 123,6\,J\]


Câu 10:

Tra trong bảng nhiệt dung riêng của một số chất, người ta đọc được nhiệt dung riêng của sắt là 440 J/kg.K. Điều này có nghĩa là 
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Nhiệt dung riêng của sắt là 440 J/kg.K nghĩa là nếu lấy đi nhiệt lượng 440 J thì nhiệt độ của 1 kg sắt sẽ giảm đi 1 °C.


Câu 11:

Để làm nóng 1 kg nước lên 1 °C, cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

\[Q = mc\Delta T = 1.4200.1 = 4200\,J = 1,16Wh.\]


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây về nhiệt lượng là không đúng? 
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Một vật lúc nào cũng có nội năng nhưng chưa chắc đã có nhiệt lượng.


Câu 13:

Nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg của chất chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ xác định được gọi là 
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg của chất chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ xác định được gọi là nhiệt hoá hơi riêng.


Câu 14:

Có hai bình giống hệt nhau, mỗi bình chứa 200 g nước lạnh ở cùng nhiệt độ. Trong bình thứ ba, người ta đun sôi 200 g nước và nhúng vào đó một miếng sắt có khối lượng 200 g được treo trên một sợi dây. Khi sắt nóng lên và có cùng nhiệt độ với nước sôi thì cho nó vào bình thứ nhất, đồng thời đổ 200 g nước sôi vào bình thứ hai. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Bình 1 và Bình 2 ban đầu có cùng nhiệt độ, khi đổ nước sôi ở bình 3 vào bình 2 thì đến khi cân bằng nhiệt chắc chắn nhiệt độ cân bằng lớn hơn nhiệt độ ban đầu của bình 2. Có nghĩa là nhiệt độ nước trong bình 2 lúc này lớn hơn nhiệt độ nước của bình 1.


Câu 16:

Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334.103 J/kg. Năng lượng được hấp thụ bởi 10,0 g nước đá để chuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể lỏng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Nhiệt nóng chảy là \[Q = \lambda m = {334.10^3}.0,01 = 3340\,J.\]


Câu 17:

Giả sử người ta đun nóng 0,3 lít nước bằng bếp điện trong 2 phút và đun nóng 0,3 lít dầu cũng với bếp điện giống hệt thế (cùng một chế độ đun) trong cùng thời gian.
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Dầu và nước có cùng thể tích, khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn nên khối lượng dầu ít hơn khối lượng nước, mà dầu và nước cùng được cung cấp một nhiệt lượng như nhau, nhiệt dung riêng của dầu nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước, do đó độ tăng nhiệt độ của dầu lớn hơn. Vậy dầu nóng lên nhanh hơn so với nước.


Câu 18:

Ở nhiệt độ không tuyệt đối, động năng chuyển động nhiệt của các phân tử 
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ở nhiệt độ không tuyệt đối, động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không.


Câu 19:

a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.
Xem đáp án
a) Đúng

Do pít-tông chuyển động thẳng đều nên lực đẩy của khối khí tác dụng lên pít-tông cân bằng với lực ma sát giữa pít-tông và xilanh. Độ lớn lực đẩy của khối khí lên  pít-tông: \(F = 20,0\;{\rm{N}}.\)


Câu 20:

b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.
Xem đáp án
b) Sai

Theo định luật I nhiệt động lực học: \(\Delta U = A + Q.\)

Trường hợp này, hệ thực hiện công và nhận nhiệt nên: \(A =  - 1,2\;{\rm{J}}\) và \(Q = 1,5\;{\rm{J}}.\)

Do đó: \(\Delta U =  - 1,2 + 1,5 = 0,30\;{\rm{J}}.\)


Câu 21:

c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là \(2,0 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)
Xem đáp án
c) Đúng

Áp suất chất khí: \(p = \frac{F}{S} = \frac{{20,0\;{\rm{N}}}}{{1,{{0.10}^{ - 4}}\;{{\rm{m}}^2}}} = 2,{0.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2} = 2,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)


Câu 22:

d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít.
Xem đáp án

d) Sai.

Thể tích khí trong xilanh tăng:

\(\Delta V = Ss = \left( {1,0 \cdot {{10}^{ - 4}}\;{{\rm{m}}^2}} \right) \cdot (0,060\;{\rm{m}}) = 6,0 \cdot {10^{ - 6}}\;{{\rm{m}}^3} = 6,0{\rm{ml}}\)


Câu 30:

d) Các chất không thể chuyển từ dạng này sang dạng khác.
Xem đáp án

d) Sai. Vì các chất có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác.


Câu 34:

d) Dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của bàn là khi sử dụng.
Xem đáp án

d) Sai

Nhiệt độ đầu bàn là khi sử dụng rất lớn, nên dùng nhiệt kế kim loại.


Câu 37:

Một quả bóng có khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10,0 m xuống sân và nảy lên được 7,00 m. Tại sao nó không nảy lên được đến độ cao ban đầu? Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng, sân và không khí. Lấy g = 9,8 m/s2.

Xem đáp án

Do trong quá trình va chạm với mặt đất, một phần năng lượng đã chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, năng lượng âm thanh,… nên quả bóng không nảy len được đến độ cao ban đầu.

U = mgh1 – mgh2 = 0,1.9,8.(10 – 7) = 2,94 J.


Câu 39:

Một chất rắn nặng 437,2 g và cần 8460 J để tăng nhiệt độ của nó từ 19,3 °C lên 68,9 °C. Nhiệt dung riêng của chất đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: \(Q = mc\Delta t \Rightarrow c = \frac{Q}{{m\Delta t}} = \frac{{8460}}{{437,{{2.10}^{ - 3}} \cdot (68,9 - 19,3)}} \approx 390\;{\rm{J}}/k{\rm{g}}.{\rm{K}}\)

Đáp án: 390 J/kg.K.


Câu 40:

Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.

Xem đáp án

Nhiệt lượng cần cung cấp để cục nước đá tan hết – nóng chảy và nhiệt lượng để nước tăng đến nhiệt độ t0 khi xảy ra cân bằng nhiệt là: \({Q_{{\rm{thu }}}} = \lambda {m_1} + {m_1}{c_1}\left( {{t_0} - {t_1}} \right)\).

Nhiệt lượng mà nước và cốc nhôm tỏa ra là: \({Q_{{\rm{toa }}}} = {m_2}{c_2}\left( {{t_0} - {t_2}} \right) + {m_3}{c_3}\left( {{t_0} - {t_2}} \right)\).

Phương trình cân bằng nhiệt:

\({{\rm{Q}}_{{\rm{toa }}}} + {{\rm{Q}}_{{\rm{thu }}}} = 0 \Rightarrow \lambda {{\rm{m}}_1} + {{\rm{m}}_1}{{\rm{c}}_1}\left( {{{\rm{t}}_0} - {{\rm{t}}_1}} \right) + {{\rm{m}}_2}{{\rm{c}}_2}\left( {{{\rm{t}}_0} - {{\rm{t}}_2}} \right) + {{\rm{m}}_3}{{\rm{c}}_3}\left( {{{\rm{t}}_0} - {{\rm{t}}_3}} \right) = 0\)

Thay các giá trị đã biết vào biểu thức, ta tìm được t0 ≈ 4,5 °C.

Đáp án: 45oC.


Bắt đầu thi ngay