IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án (Đề 3)

  • 333 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số thập phân 9,53 đọc là: (0,5 điểm) 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số thập phân 9,53 đọc là chín phẩy năm mươi ba.


Câu 2:

Làm tròn số 68,63 đến hàng phần mười ta được số: (0,5 điểm) 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để làm tròn số 68,63 đến hàng phần mười ta xét hàng phần trăm. Có 3 < 5 nên ta làm tròn xuống thành 68,6.

Vậy làm tròn số 68,63 đến hàng phần mười ta được số 68,6.


Câu 3:

Phân số \(\frac{8}{{16}}\) được viết dưới dạng phân số thập phân là: (0,5 điểm) 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\(\frac{8}{{16}} = \frac{{8:8}}{{16:8}} = \frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}\)


Câu 4:

Một hình vuông có chu vi là 1 072 cm. Độ dài cạnh hình vuông đó là: (0,5 điểm) 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Độ dài cạnh hình vuông đó là:

1 072 : 4 = 268 (cm)

Đổi 268 cm = 2,68 m

Đáp số: 2,68 m


Câu 5:

Cho các số thập phân sau: 24,38; 32,48; 82,34; 53,84. Số thập phân có chữ số 8 thuộc hàng lớn nhất là: (0,5 điểm) 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

24,38: Chữ số 8 thuộc hàng phần trăm

32,408: Chữ số 8 thuộc hàng phần nghìn

82,34: Chữ số 8 thuộc hàng chục

53,84: Chữ số 8 thuộc hàng phần mười

Vậy số thập phân có chữ số 8 thuộc hàng lớn nhất là 82,34.

 

Câu 6:

Tổng của hai số là số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Vậy số bé là: (0,5 điểm) 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1 024

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tổng của hai số là số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Vậy số bé là:    (0,5 điểm) A. 768	B. 256	C. 478	D. 668 (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị một phần hay số bé là:

1 024 : 4 = 256


Câu 7:

Nêu giá trị của chữ số 1 trong từng số thập phân sau: (1 điểm)

515,35: …………………………………………………………………………………

571,65: …………………………………………………………………………………

3,103: …………………………………………………………………………………..

2,31: ……………………………………………………………………………………

Xem đáp án

515,35: Mười đơn vị

571,65: Một đơn vị

3,103: Một phần mười đơn vị

2,31: Một phần trăm đơn vị


Câu 9:

Điền số thích hợp vào chỗ trống.  (1 điểm)   
Một đội công nhân trong 8 ngày sửa được 1 576 m đường. Trong 6 ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu ………………mét đường.
Xem đáp án

Một đội công nhân trong 8 ngày sửa được 1 576 m đường. Trong 6 ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu 1 182 mét đường.

Giải thích

Trong một ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:

1 576 : 8 = 197 (m)

Trong 6 ngày đội đó sửa được số mét đường là:

197 × 6 = 1 182 (m)

Đáp số: 1 182 m.


Câu 10:

Viết số thích hợp vào ô trống: (1 điểm)

1 km2 = ………….. ha

840 000 m2 = ……… ha

17 km2 40 ha = ………….. km2

4 ha 500 m2 = ………………. ha

Xem đáp án

1 km2 = 100 ha

 

17 km2 40 ha = 17,4 km2

Giải thích

17 km2 40 ha = 17\(\frac{{40}}{{100}}\) km2 = 17,4 km2

840 000 m2 = 84 ha

Giải thích

840 000 m2 = \(\frac{{840\,\,000}}{{10\,\,000}}\) ha

                   = 84 ha

4 ha 500 m2 = 4,05 ha

Giải thích

4 ha 500 m2 = 4\(\frac{{500}}{{10000}}\) ha = 4,05 ha


Câu 12:

Người ta nhập gạo tẻ và gạo nếp vào kho theo tỉ lệ 3 : 1. Hỏi đã nhập bao nhiêu tấn gạo tẻ, biết rằng có tất cả 28 tấn gạo được nhập. (1 điểm)

Xem đáp án

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Người ta nhập gạo tẻ và gạo nếp vào kho theo tỉ lệ 3 : 1. Hỏi đã nhập bao nhiêu tấn gạo tẻ, biết rằng có tất cả 28 tấn gạo được nhập. (1 điểm) (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Giá trị một phần hay số gạo nếp là:

28 : 4 = 7 (lít)

Số gạo tẻ được nhập là:

7 × 3 = 21 (tấn)

Đáp số: 21 tấn


Bắt đầu thi ngay