Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án (Đề 7)

  • 325 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hỗn số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ trên là:
Hỗn số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ trên là:   (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hỗn số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ trên là:   (ảnh 2)

Hỗn số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ trên là 1\(\frac{1}{4}\)


Câu 2:

Có 5 thùng gạo như nhau chứa tổng cộng 750 kg gạo. Vậy 15 thùng gạo như thế chứa tất cả số ki-lô-gam gạo là: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

1 thùng gạo chứa số ki-lô-gam gạo là:

750 : 5 = 150 (kg)

15 thùng gạo như thế chứa tất cả số ki-lô-gam gạo là:

150 × 15 = 2 250 (kg)


Câu 3:

Nam và Minh có tổng cộng 72 quyển sách. Tỉ số giữa số sách của Nam và Minh là \(\frac{7}{5}\).Vậy số sách của Minh là: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Nam và Minh có tổng cộng 72 quyển sách. Tỉ số giữa số sách của Nam và Minh là \(\frac{7}{5}\).Vậy số sách của Minh là:   A. 40 quyển sách	B. 30 quyển sách	C. 32 quyển sách	D. 42 quyển sách (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

7 + 5 = 12 (phần)

Giá trị của một phần là:

72 : 12 = 6

Số sách của Minh là:

6 × 5 = 30 (quyển)

Đáp số: 30 quyển


Câu 4:

Trong các phân số dưới đây, đâu không phải là phân số thập phân: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\(\frac{{400}}{1}\) không phải là phân số thập phân.


Câu 5:

Trong các phép so sánh dưới đây, phép so sánh đúng là: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phép so sánh đúng là 43,9 > 43,89.


Câu 6:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Diện tích khu rừng hình chữ nhật là:

8 × 3 = 24 (km2) = 2 400 ha

Diện tích đất còn lại để trồng cây là:

2 400 – 1 200 = 1 200 (ha)

Diện tích đất dành cho mỗi loại cây là:

1 200 : 3 = 400 (ha)


Câu 7:

a) Số học sinh nam trong lớp bằng \(\frac{2}{5}\)​ số học sinh nữ trong lớp. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam trong lớp là ……

b) Số xe con gấp 6 lần số xe tải trong bãi đỗ. Tỉ số giữa số xe tải và số xe con trong bãi đỗ là ……

Xem đáp án

a) Số học sinh nam trong lớp bằng \(\frac{2}{5}\)​ số học sinh nữ trong lớp. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam trong lớp là \(\frac{5}{2}\)

b) Số xe con gấp 6 lần số xe tải trong bãi đỗ. Tỉ số giữa số xe tải và số xe con trong bãi đỗ là \(\frac{1}{6}\)


Câu 8:

Điền số thích hợp:

a) \(\frac{5}{8}\) km2 = ….. ha

b) 20 000 cm2 = … m2

c) \(\frac{3}{7}\) ha = …… km2

d) 1 234 567 m2 = … ha … m2

Xem đáp án

a) \(\frac{5}{8}\) km2 = \(\frac{{125}}{2}\) ha

Giải thích

\(\frac{5}{8}\) km2 = \(\frac{5}{8}\)× 100 ha = \(\frac{{125}}{2}\) ha

b) 20 000 cm2 = 2 m2

Giải thích

20 000 cm2 = 20 000 : 10 000 m2 = 2 m2

c) \(\frac{3}{7}\) ha = \(\frac{3}{{700}}\) km2

Giải thích

\(\frac{3}{7}\) ha = \(\frac{3}{7}\): 100 km2 = \(\frac{3}{{700}}\) km2

d) 1 234 567 m2 = 123 ha 4 567 m2

Giải thích

1 234 567 m2 = 1 230 000 m2 + 4 567 m2

                                    = 123 ha 4 567 m2


Câu 9:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Số hai trăm năm mươi ba ki-lô-mét vuông viết là ………..

b) Số mười lăm phẩy không không bảy ki-lô-mét vuông viết là ………………

c) Số 12,34 km2 đọc là ………………………………………………..

d) Số 0,456 km2 đọc là ……………………………………………………………..

Xem đáp án

a) Số hai trăm năm mươi ba ki-lô-mét vuông viết là 253 km2

b) Số mười lăm phẩy không không bảy ki-lô-mét vuông viết là 15,007 km2

c) Số 12,34 km2 đọc là Mười hai phẩy ba mươi tư ki-lô-mét vuông

d) Số 0,456 km2 đọc là Không phẩy bốn trăm năm mươi sáu ki-lô-mét vuông


Câu 10:

Điền vào chỗ trống:

Cho các số 45,678; 567,89; 123,45; 9,87.

a) Số 45,678 đọc là …………………………………………………………………

b) Làm tròn số 123,45 đến hàng phần mười được ……………….

c) Phần thập phân của số 567,89 gồm ……. phần trăm và ……. phần mười.

d) Các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: …………………………………

Xem đáp án

a) Số 45,678 đọc là Bốn mươi lăm phẩy sáu trăm bảy mươi tám

b) Làm tròn số 123,45 đến hàng phần mười được 123,5

c) Phần thập phân của số 567,89 gồm 9 phần trăm và 8 phần mười.

d) Các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 567,89; 123,45; 45,678; 9,87


Câu 11:

Một miếng gỗ hình chữ nhật có chu vi là 200 mm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi diện tích của miếng gỗ đó là bao nhiêu?
Xem đáp án

Bài giải

Nửa chu vi miếng gỗ là:

200 : 2 = 100 (mm)

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Một miếng gỗ hình chữ nhật có chu vi là 200 mm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi diện tích của miếng gỗ đó là bao nhiêu?  (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị của một phần hay chiều rộng là:

100 : 5 = 20 (mm)

Chiều dài miếng gỗ là:

20 × 4 = 80 (mm)

Diện tích miếng gỗ là:

20 × 80 = 1 600 (mm2)

Đáp số: 1 600 mm2


Câu 12:

Xem đáp án

1 ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:

135 : 3 = 45 (m)

Đội công nhân đó cần số ngày để sửa xong đoạn đường là:

4 500 : 45 = 100 (ngày)

Đáp số: 100 ngày


Bắt đầu thi ngay