Thứ sáu, 27/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 4)

  • 852 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số thập phân gồm “21 đơn vị, 7 phần trăm” được viết là: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số thập phân gồm “21 đơn vị, 7 phần trăm” được viết là 21,07


Câu 2:

Mỗi ngày, bố đi làm hết 8 tiếng. Vậy bố đã đi làm hết số phần thời gian của một ngày là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Một ngày có 24 giờ

Vậy bố đã đi làm hết số phần thời gian của một ngày là:

8 : 24 = \(\frac{8}{{24}}\) = \(\frac{1}{3}\) ngày


Câu 4:

Cho dãy số như sau: 1,91; 1,93; …; 1,97; 1,99;….. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Quan sát dãy số 1,91; 1,93; …; 1,97; 1,99;….., ta thấy số liền trước hơn số liền sau 0,02 đơn vị.

Vậy số thích hợp để hoàn thành dãy số trên là: 1,91; 1,93; 1,95; 1,97; 1,99; 2,01.


Câu 5:

Trung bình cộng của hai số là 32, biết rằng tỉ số của hai số đó là \(\frac{3}{5}\). Tìm số hiệu số lớn và số bé:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tổng của hai số là:

32 × 2 = 64

Trung bình cộng của hai số là 32, biết rằng tỉ số của hai số đó là3/5 Tìm số hiệu số lớn và số bé:A. 15	B. 16	C. 17 	D. 17 (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị một phần là:

64 : 8 = 8

Số bé là:

8 × 3 = 24

Số lớn là:

8 × 5 = 40

Hiệu số lớn và số bé là:

40 – 24 = 16

Đáp số: 16


Câu 6:

Trong kho có tất cả 48 bao gạo vừa gạo nếp vừa gạo tẻ. Biết rằng nếu lấy ra 10 bao gạo nếp và 2 bao gạo tẻ thì số bao gạo nếp bằng số bao gạo tẻ. Vậy số bao gạo nếp là: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số bao gạo nếp hơn số bao gạo tẻ là:

10 – 2 = 8 (bao)

Số bao gạo nếp là:

(48 + 8) : 2 = 28 (bao)

Đáp số: 28 bao


Câu 7:

Viết các phân số thập phân:

a) Hai mươi chín phần một trăm: …………………………………………………….

b) Tám mươi tư phần một trăm: ……………………………………………………...

c) Mười hai phần mười: ………………………………………………………………

d) Hai trăm mươi tám phần một nghìn: ………………………………………………


Câu 9:

Hoàn thành các câu sau: 

a) Hôm nay mẹ Ngân đi chợ mua được 1,75 ki-lô-gam thịt lợn. Khối lượng thịt hôm nay mẹ mua khoảng ……………………..

(Làm tròn khối lượng thịt lợn đến số tự nhiên gần nhất)

b) Có ………………….. số thập phân có hai chữ số mà khi làm tròn đến số tự nhiên gần nhất được 10. Đó là các số: ………………………………………………………………...

Xem đáp án

a) Hôm nay mẹ Ngân đi chợ mua được 1,75 ki-lô-gam thịt lợn. Khối lượng thịt hôm nay mẹ mua khoảng 2 kg.

b) 5 số thập phân có hai chữ số mà khi làm tròn đến số tự nhiên gần nhất được 10. Đó là các số: 9,5; 9,6; 9,7; 9,8; 9,9.

Giải thích:

a) Làm tròn số 1,75 đến số tự nhiên gần nhất.

Ta xét chữ số hàng phần mười 7 > 5 nên ta làm tròn lên thành 2.


Câu 10:

Hoàn thành câu sau: 

Có ba khúc vải loại I, loại II và loại III dài bằng nhau. Người ta may quần áo loại I dùng hết 8,4 m; loại II hết 8,05 m; loại III là 8,43 m. Hỏi sau khi may quần áo xong, loại vải nào còn nhiều vải nhất là ………………………………………………………

Xem đáp án

Có ba khúc vải loại I, loại II và loại III dài bằng nhau. Người ta may quần áo loại I dùng hết 8,4 m; loại II hết 8,05 m; loại III là 8,43 m. Hỏi sau khi may quần áo xong, loại vải nào còn nhiều vải nhất là vải loại II.

Giải thích

Ta so sánh số vải dùng để may quần áo, ta có:

8,05 m < 8,4 m < 8,43 m

Ta thấy 8,05 m nhỏ nhất. Vì số vải mỗi khúc vải đều như nhau nên số vải lấy đi ít nhất thì sẽ còn lại số vải nhiều nhất. Đó là vải loại II.


Câu 11:

An và Bình có 78 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn. Biết rằng số bi của An gấp 2 lần số bi của Bình.
Xem đáp án
An và Bình có 78 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn. Biết rằng số bi của An gấp 2 lần số bi của Bình.  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị một phần hay số bi của Bình là:

78 : 3 = 26 (viên bi)

An có số viên bi là:

78 – 26 = 52 (viên bi)

Đáp số: An: 52 viên bi; Bình: 26 viên bi.


Bắt đầu thi ngay