Thứ sáu, 18/10/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)

  • 105 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số “Một trăm linh năm phẩy một trăm ba mươi lăm” được viết là: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số “Một trăm linh năm phẩy một trăm ba mươi lăm” được viết là 105,135.


Câu 2:

Số nhỏ nhất trong dãy số: 62,89; 61,99; 62,98; 62,88 là: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

61,99 < 62,88 < 62,89 < 62,98 nên số nhỏ nhất trong dãy số là 61,99


Câu 3:

Khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B là 21,853 km. Làm tròn đến hàng đơn vị thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng: 
 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Xét số 21,853 có chữ số hàng phần mười là 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành 22.

Làm tròn số 21,853 km đến hàng đơn vị thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 22,000 km

 

Câu 4:

Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. 676 975 – 126 764 = 550 211              

B. 435 865 + 243 324 = 679 189              

C. 643 467 + 74 975 = 718 442                

D. 567 578 – 85 356 = 482 222

Vì 718 442 > 679 189 > 550 211 > 482 222

nên phép tính có kết quả lớn nhất là 643 467 + 74 975


Câu 5:

Chữ số 5 trong số nào dưới đây có giá trị là 5 000
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chữ số 5 trong số 835 830 có giá trị là 5 000


Câu 6:

Con voi nặng 7 tấn 900 kg, con hà mã nặng 4 tấn 500 kg, con tê giác nặng 8 200 kg. Con vật có khối lượng lớn nhất là: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đổi 7 tấn 900 kg = 7 900 kg

4 tấn 500 kg = 4 500 kg

Vì 8 200 kg > 7 900 kg > 4 500 kg nên con vật có khối lượng lớn nhất là con tê giác

Câu 7:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8 tấn = …………..kg

c) 638 kg = ……………. tạ

7 tấn 8 yến = ……………… kg

73 m2 8 dm2 = ……………. m2

b) 638 mm = …………… m

d) 39 km2 = …………… ha

73 l 45 ml = ………….. l

7 382 ha = ……………. km2

Xem đáp án

a) 8 tấn = 8 000 kg

Giải thích

8 tấn = 8 × 1 000 kg = 8 000 kg

c) 638 kg = 6,38 tạ

Giải thích

638 kg = \(\frac{{638}}{{1\,00}}\) tạ = 6,38 tạ

7 tấn 8 yến = 7 080 kg

Giải thích

7 tấn 8 yến = 7 × 1 000 kg + 8 × 10 kg

                   = 7 080 kg

73 m2 8 dm2 = 73,08 m2

Giải thích

73 m2 8 dm2 = 73\(\frac{8}{{100}}\) m2 = 73,08 m2

b) 638 mm = 0,638 m

Giải thích

638 mm = \(\frac{{638}}{{1\,000}}\) m = 0,638 m

d) 39 km2 = 3 900 ha

Giải thích

39 km2 = 39 × 100 ha = 3 900 ha

73 l 45 ml = 73,045 l

Giải thích

73 l 45 ml = 73\(\frac{{45}}{{1\,\,000}}\) l = 73,045 l

7 382 ha = 73,82 km2

Giải thích

7 382 ha = \(\frac{{7\,382}}{{100}}\) km2 = 73,82 km2


Câu 8:

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:  (ảnh 1)
 
Xem đáp án
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:  (ảnh 2)

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 5,2 ngày, 3 ngày, 1 800 phút, 27 giờ

Giải thích

5,2 ngày = 5 ngày + \(\frac{2}{{10}}\) ngày = 5 × 24 giờ + \(\frac{2}{{10}}\) × 24 giờ = 124,8 giờ

1 800 phút = 30 giờ

3 ngày = 72 giờ

Vì 124,8 giờ > 72 giờ > 30 giờ > 27 giờ nên 5,2 ngày > 3 ngày > 1 800 phút > 27 giờ


Câu 9:

Đ, S ?

1,865 < 1,856 ….

5,7654 > 5,7967 ….

35,654 < 348,64 ….

686,500 = 686,5 ….

9 786,4 = 9 784,6 ….

87,975 > 87,957 …..

Xem đáp án

1,865 < 1,856   S

Giải thích

1,865 > 1,856

5,7654 > 5,7967   S

Giải thích

5,7654 < 5,7967

35,654 < 348,64   Đ

 

686,500 = 686,5   Đ

 

9 786,4 = 9 784,6   S

Giải thích

9786,4 > 9784,6

87,975 > 87,957   Đ

 


Câu 10:

Làm tròn các số thập phân ở mỗi câu dưới đây đến số tự nhiên gần nhất rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Năm 2024, dân số Hà Nội là 8,53 triệu người.

Năm 2024, dân số Hà Nội là khoảng ………………. triệu người.

b) Diện tích tỉnh Bắc Ninh là 827,382 km2.

Diện tích tỉnh Bắc Ninh là khoảng ……………………. km2.

Xem đáp án

a) Năm 2024, dân số Hà Nội là 8,53 triệu người.

Năm 2024, dân số Hà Nội là khoảng 9 triệu người.

b) Diện tích tỉnh Bắc Ninh là 827,382 km2.

Diện tích tỉnh Bắc Ninh là khoảng 827 km2.


Câu 11:

Một hình chữ nhật có diện tích \(\frac{{12}}{{15}}\) m2. Chiều rộng hình chữ nhật đó là \(\frac{5}{7}\)m. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
Xem đáp án

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

\(\frac{{12}}{{15}}\) : \(\frac{5}{7}\) = \(\frac{{28}}{{25}}\) (m)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

(\(\frac{5}{7}\)+ \(\frac{{28}}{{25}}\)) × 2 = \(\frac{{642}}{{175}}\) (m)

Đáp số: \(\frac{{642}}{{175}}\) m


Bắt đầu thi ngay