Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án - Đề 2

  • 3477 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

“Hai mươi tư đơn vị, một phần mười, tám phần trăm” được viết là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

“Hai mươi tư đơn vị, một phần mười, tám phần trăm” được viết là: 24,18.


Câu 2:

Phân số 45100 được viết dưới dạng số thập phân là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là B

Ta có: 45100 = 0,45

Vậy phân số 45100 được viết dưới dạng số thập phân là: 0,45.


Câu 3:

Phần thập phân của số thập phân 32,125 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Phần thập phân của số thập phân là phần sau dấu phẩy của số thập phân.

Vậy phần thập phân của số thập phân 32,125 là: 125.


Câu 4:

Chữ số 5 trong số thập phân 943,25 có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta thấy chữ số 5 trong số thập phân 943,25 ở hàng phần trăm.

Do đó chữ số 5 trong số thập phân 943,25 có giá trị là 5100.


Câu 5:

“8 m2 6 dm2 =…… m2.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có: 1 dm2 = 1100 m2 = 0,01 m2.

Nên 6 dm2 = 0,06 m2

Do đó 8 m2 6 dm2 = 8,06 m2.


Câu 6:

Số thập phân 32,355 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Số thập phân 32,355 đọc là: Ba mươi hai phẩy ba trăm năm mươi lăm.


Câu 7:

Mua 12 quyển vở hết 60 000 đồng. Hỏi mua 20 quyển vở như thế hết số tiền là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Số tiền mua một quyển vở là:

60 000 : 12 = 5 000 (đồng)

Mua 20 quyển vở như thế hết số tiền là:

20 . 5 000 = 100 000 (đồng)

Đáp số: 100 000 đồng.


Câu 8:

“Trong số thập phân 135,43 chữ số 3 ở phần nguyên gấp … lần chữ số 3 ở phần thập phân.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta thấy số 3 ở phần nguyên của số thập phân 135,43 ở hàng chục vậy nên số 3 ở phần nguyên có giá trị là: 3 . 10 = 30.

Số 3 ở phần thập phân của số thập phân 135,43 ở hàng phần trăm vậy nên số 3 ở phần thập phân có giá trị là: 3100 = 0,03.

Do đó, số 3 ở phần nguyên gấp số 3 ở phần thập phân số lần là:

300,03 = 1 000.

Vậy số 3 ở phần nguyên của số thập phân 135,43 gấp 1 000 lần số 3 ở phần thập phân của số thập phân 135,43.


Câu 9:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 

a) 24 kg 5 g = … g.

Xem đáp án

Ta có: 1 kg = 1 000 g

Nên 24 kg = 24 000 g

Do đó 24 kg 5 g = 24 005 g.


Câu 10:

b) 860 g = … kg.

Xem đáp án

Ta có: 1 g = 11000 kg

Nên 860 g = 8601000 kg

Do đó 860 g = 0,86 kg.


Câu 11:

c) 1,52 tấn = … kg.

Xem đáp án

Ta có: 1 tấn = 1 000 kg

Do đó 1,52 tấn = 1 520 kg.


Câu 12:

d) 3 tạ 2 yến = … kg.

Xem đáp án

Ta có: 3 tạ = 300 kg; 1 yến = 10 kg.

Do đó 2 yến = 20 kg

Vậy 3 tạ 2 yến = 320 kg.


Câu 13:

e) 5 tạ 2kg = … yến.

Xem đáp án

Ta có: 1 tạ = 10 yến.

Nên 5 tạ = 50 yến; 1 kg = 110 yến

Do đó 2 kg = 210 yến = 0,2 yến


Câu 14:

g) 2 kg 5 g = … hg.

Xem đáp án

Ta có: 1 kg = 10 hg

Nên 2 kg = 20 hg; 1 g = 0,01 hg

Do đó 5 g = 0,05 hg

Do đó 2 kg 5 g = 20,05 hg.


Câu 15:

Tính:

a) 123 + 275 = ….

Xem đáp án
 123 + 275 = 52+197= 3514 + 3814 = 7314

Câu 16:

b) 243153

Xem đáp án
243153114-85=5520-3220=2320

Câu 17:

d) 232152

Xem đáp án
 23215283:75=83×57=4021

Câu 18:

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 60 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bằng bao nhiêu mét vuông?

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

60 : 2 = 30 (cm)

Ta có sơ đồ:

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 60 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bằng bao nhiêu mét vuông? (ảnh 1)
 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 1 = 3 (phần)

Chiều dài hình chữ nhật là:

(30 : 3) × 2 = 20 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

30 – 20 = 20 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

10 × 20 = 200 (cm2)

Đổi: 200 cm2 = 0,02 m2.

Đáp số: 200 cm2; 0,02 m2.


Câu 19:

Cho phân số 2537. Tìm một số biết rằng nếu đem mẫu của phân số đã cho trừ đi số đó và giữ nguyên tử số thì được phần số mới bằng phân số 56.
Xem đáp án

Gọi số cần tìm là a

Mẫu của phân số đã cho là 37

Theo đầu bài, ta có:  2537 - a =56

Quy đồng hai vế:

2537 - a =5625 × 65 × ( 37 - a)

25 × 6 = 5 × (37 – a)

150 = 185 – 5a

5a = 185 – 150

5a = 35

a = 7

Vậy số cần tìm là 7.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương