Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án - Đề 2
-
3605 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
“Hai mươi tư đơn vị, một phần mười, tám phần trăm” được viết là:
Đáp án đúng là A
“Hai mươi tư đơn vị, một phần mười, tám phần trăm” được viết là: 24,18.
Câu 2:
Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là B
Ta có: = 0,45
Vậy phân số được viết dưới dạng số thập phân là: 0,45.
Câu 3:
Phần thập phân của số thập phân 32,125 là:
Đáp án đúng là C
Phần thập phân của số thập phân là phần sau dấu phẩy của số thập phân.
Vậy phần thập phân của số thập phân 32,125 là: 125.
Câu 4:
Chữ số 5 trong số thập phân 943,25 có giá trị là:
Đáp án đúng là B
Ta thấy chữ số 5 trong số thập phân 943,25 ở hàng phần trăm.
Do đó chữ số 5 trong số thập phân 943,25 có giá trị là .
Câu 5:
“8 m2 6 dm2 =…… m2.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là D
Ta có: 1 dm2 = m2 = 0,01 m2.
Nên 6 dm2 = 0,06 m2
Do đó 8 m2 6 dm2 = 8,06 m2.
Câu 6:
Số thập phân 32,355 đọc là:
Đáp án đúng là C
Số thập phân 32,355 đọc là: Ba mươi hai phẩy ba trăm năm mươi lăm.
Câu 7:
Mua 12 quyển vở hết 60 000 đồng. Hỏi mua 20 quyển vở như thế hết số tiền là:
Đáp án đúng là A
Số tiền mua một quyển vở là:
60 000 : 12 = 5 000 (đồng)
Mua 20 quyển vở như thế hết số tiền là:
20 . 5 000 = 100 000 (đồng)
Đáp số: 100 000 đồng.
Câu 8:
“Trong số thập phân 135,43 chữ số 3 ở phần nguyên gấp … lần chữ số 3 ở phần thập phân.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là C
Ta thấy số 3 ở phần nguyên của số thập phân 135,43 ở hàng chục vậy nên số 3 ở phần nguyên có giá trị là: 3 . 10 = 30.
Số 3 ở phần thập phân của số thập phân 135,43 ở hàng phần trăm vậy nên số 3 ở phần thập phân có giá trị là: = 0,03.
Do đó, số 3 ở phần nguyên gấp số 3 ở phần thập phân số lần là:
= 1 000.
Vậy số 3 ở phần nguyên của số thập phân 135,43 gấp 1 000 lần số 3 ở phần thập phân của số thập phân 135,43.
Câu 9:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 24 kg 5 g = … g.
Ta có: 1 kg = 1 000 g
Nên 24 kg = 24 000 g
Do đó 24 kg 5 g = 24 005 g.
Câu 12:
d) 3 tạ 2 yến = … kg.
Ta có: 3 tạ = 300 kg; 1 yến = 10 kg.
Do đó 2 yến = 20 kg
Vậy 3 tạ 2 yến = 320 kg.
Câu 13:
e) 5 tạ 2kg = … yến.
Ta có: 1 tạ = 10 yến.
Nên 5 tạ = 50 yến; 1 kg = yến
Do đó 2 kg = yến = 0,2 yến
Câu 14:
g) 2 kg 5 g = … hg.
Ta có: 1 kg = 10 hg
Nên 2 kg = 20 hg; 1 g = 0,01 hg
Do đó 5 g = 0,05 hg
Do đó 2 kg 5 g = 20,05 hg.
Câu 18:
Một hình chữ nhật có chu vi bằng 60 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bằng bao nhiêu mét vuông?
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
60 : 2 = 30 (cm)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(30 : 3) × 2 = 20 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
30 – 20 = 20 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 × 20 = 200 (cm2)
Đổi: 200 cm2 = 0,02 m2.
Đáp số: 200 cm2; 0,02 m2.
Câu 19:
Gọi số cần tìm là a
Mẫu của phân số đã cho là 37
Theo đầu bài, ta có:
Quy đồng hai vế:
=
25 × 6 = 5 × (37 – a)
150 = 185 – 5a
5a = 185 – 150
5a = 35
a = 7
Vậy số cần tìm là 7.