Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 có đáp án
-
8210 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố halogen?
Chọn đáp án B
Nhóm halogen gồm: F, Cl, Br, I, (At) → chọn B.
Câu 2:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (X)?
Chọn đáp án C
Trong các halogen, chỉ Flo có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
Clo, brom, iot ngoài số oxi hóa – 1, còn có số oxi hóa +1, +3, +5, +7 trong hợp chất.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
C sai vì ở nhiệt độ thường, là chất rắn màu tím đen.
Câu 4:
Cho phản ứng: + +
Các hiđro halogenua (HX) nào sau đây có thể điều chế theo phản ứng trên?
Chọn đáp án C
HBr và HI có tính khử mạnh, có thể tác dụng với đặc nên không thể điều chế theo phản ứng trên.
Câu 5:
Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
Chọn đáp án B
Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách dung chất oxi hóa mạnh oxi hóa HCl.
Câu 6:
Cho phương trình hóa học:
a+ bHCl → cKCl + d + e + f
Nếu a = 2 thì b bằng
Chọn đáp án A
2 + 16 → 2KCl + 2 + 5 + 8
Câu 7:
Để loại bỏ các khí HCl, Cl2 lẫn trong khí , người ta có thể sử dụng lượng dư dung dịch nào trong các dung dịch sau đây?
Chọn đáp án C
Dùng :
2HCl + → + 2
2 + 2 → + + 2
không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được tinh khiết.
Chú ý: + +
Câu 8:
Cho các chất sau: Na, Cu, , dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số chất tác dụng được với là
Chọn đáp án C
2Na + 2NaCl
Cu +
+ 2HCl
+ 2NaOH → NaCl + NaClO +
Câu 9:
Cho các phản ứng sau:
4HCl + → + + 2
2HCl + → + +
3HCl + → + 3
6HCl + 2Al → 2 + 3
16HCl + 2 → 2KCl + 2 + 5 + 8
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Chọn đáp án D
Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
Câu 10:
Trong phản ứng hóa học: + 2NaOH → NaCl + NaClO +
Chọn đáp án C
→ Cl2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 11:
Cho các phản ứng:
(1) +HCl →
(2) +
(3) + HCl (đặc) →
(4) NaCl +
Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra đơn chất là
Chọn đáp án C
1) + 6HCl → 2 + 3
2) 2 + 2 → 4HF +
3) 2 + 16HCl → 2KCl + 2 + 5 + 8
4) 2NaCl + 2 2NaOH + + .
→ phản ứng (2), (3), (4) tạo ra đơn chất.
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Clorua vôi: là muối tạo bởi một kim loại (Ca) liên kết với hai loại gốc axit .
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
A sai vì HF có thể ăn mòn thủy tinh nên không được đựng trong lọ bằng thủy tinh.
B sai vì không oxi hóa được .
C sai vì dung dịch axit HF là axit yếu
Câu 14:
Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
Chọn đáp án C
Mg + 2HCl → +
MgO + 2HCl → +
+ HCl → +
Câu 15:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí vào dung dịch
(b) Cho nước vào dung dịch KI
(c) Cho vào dung dịch HCl đặc, nóng
(d) Cho vào dung dịch HCl
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
Chọn đáp án C
a/ 2 + 2 → + + 2
b/ + 2KI → 2KBr +
c/ 2 + 16HCl → 2KCl + 2 + 5 + 8
d/ + 2HCl → 2NaCl + +
→ chỉ phản ứng d không là phản ứng oxi hóa – khử.
Chú ý: + +
Câu 16:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
CaO
Công thức của X, Y, Z lần lượt là
Chọn đáp án D
CaO + 2HCl → +
+ 2 → 2AgCl ↓ +
+ → + 2.
Câu 17:
Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước Gia-ven?
Chọn đáp án D
+ NaClO + → + HClO (không là phản ứng oxi hóa – khử)
→ không bị oxi hóa bởi nước Gia – ven.
Câu 18:
Cho dung dịch chứa 12,06 gam hỗn hợp gồm NaF và NaCl, thu được 17,22 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaF trong hỗn hợp ban đầu là
Chọn đáp án D
Kết tủa là AgCl.
=> = 0,12 (mol)
=> %mNaF = .100% = 41,8%
Câu 19:
Cho dung dịch chứa 14,6 gam HCl tác dụng hết với , thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án C
2 + 16HCl → 2KCl + 2 + 5 + 8
= = 0,4 (mol) => = 0,125 (mol)
=> V = 0,125.22,4 = 2,8 (lít)
Câu 20:
Đốt cháy 5,95 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,15 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí (đktc) đã phản ứng là
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng:
= 0,2 (mol)
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Câu 21:
Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là
Chọn đáp án C
M + 2HCl → +
=> => M = 24 (Mg)
Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
= 0,3 (mol)
=> = 2= 0,6 (mol)
Bảo toàn khối lượng: 16,1 + 0,6.36,5 = m + 0,3.2 => m = 37,40 gam
Câu 23:
Cho 3,09 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 3,24 gam bạc. Công thức của muối X là
Chọn đáp án B
NaY + → + AgY
2AgY → 2Ag +
= = = = 0,03 (mol
0,03(23+) = 3,09 => = 80 (Br)
Câu 24:
Cho m gam một đơn chất halogen tác dụng hết với magie thì thu được 9,5 gam muối. Mặt khác cho m gam tác dụng hết với nhôm thì thu được 8,9 gam muối. Đơn chất halogen là
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố X:
=>
=> X = 35,5 (Cl)
Câu 25:
Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm và phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
Chọn đáp án B
Câu 26:
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
Chọn đáp án C
= 0,05 (mol); = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
+ 2NaOH → NaCl + NaClO +
0,05 0,1 (mol)
=> = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) => = = 1,0 (M)
Câu 27:
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
Chọn đáp án C
= = 0,15 (mol)
→ = = 0,075 (lít)
Câu 28:
Khối lượng cần dùng để điều chế 400 gam dung dịch axit flohiđric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là
Chọn đáp án D
= = 160 (gam) → = = 8 (mol)
Bảo toàn F có: = 2. → = 4 mol.
= 390 (gam)
Câu 29:
Để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch NaCl và dung dịch NaBr có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau đây?
Chọn đáp án A
Sử dụng :
NaCl + → +
NaBr + → +
Câu 30:
Trong phản ứng: + HCl → + + KCl + , số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
Chọn đáp án A
+ 14HCl → 2 + 3 + 2KCl + 7
Số phân tử là 3 => số phân tử HCl bị khử là 6.
Số phân tử HCl tham gia phản ứng là 14 => k =