Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)

  • 4108 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Nước là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày thì có màu xanh da trời), không mùi, không vị, sôi ở nhiệt độ 100oC và hoá rắn ở 0oC thành nước đá và tuyết. Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn (đường, muối ăn …), chất lỏng (cồn, axit …), chất khí (HCl, NH3 …).


Câu 2:

Cho 2,7 gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

\[{n_{Al}} = \frac{{2,7}}{{27}} = 0,1\] (mol).

Theo phương trình hóa học: \[{n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{3}{2} \times 0,1 = 0,15\] (mol).

\[{V_{{H_2}}} = 0,15 \times 22,4 = 3,36\] (lít).


Câu 3:

Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách
Xem đáp án

Đáp án B

Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.

2H2O  2H2↑ + O2


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi dư. Khối lượng nước thu được là
Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hoá học: 2H2 + O2  2H2O.

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{56}}{{22,4}} = 2,5\,mol\]

Theo phương trình hoá học: \[{n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 2,5\,\,mol\]

\[{m_{{H_2}O}} = 2,5 \times 18 = 45\,\,gam\]


Câu 5:

Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol cacbon là
Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hóa học: C + O2  CO2.

Theo phương trình hóa học: \[{n_{{O_2}}} = {n_C} = 1\] (mol).

\[{V_{{O_2}}} = 1 \times 22,4 = 22,4\](lít).

Oxi chiếm 20% thể tích không khí → \[{V_{KK}} = \frac{{22,4 \times 100}}{{20}} = 112\](lít).


Câu 7:

Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức phân tử của oxit đó là
Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức hóa học của oxit là SxOy.

Ta có: \[\% {m_O} = \frac{{16y}}{{32x + 16y}} \times 100\% = 50\% \].

Rút ra tỉ lệ: \[\frac{x}{y} = \frac{1}{2} \to \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\].


Câu 8:

Phản ứng hóa hợp là
Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.


Câu 9:

Để đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg cần dùng V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có sơ đồ phản ứng: hỗn hợp A \[\left\{ \begin{array}{l}Cu\\Mg\end{array} \right.\] + O2  chất rắn \[\left\{ \begin{array}{l}CuO\\MgO\end{array} \right.\].

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mA + \[{m_{{O_2}}}\]= mrắn.

\[{m_{{O_2}}}\]= 20 – 15,2 = 4,8 (gam) \[{n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15\](mol).

\[{V_{{O_2}}} = 0,15 \times 22,4 = 3,36\] (lít).


Câu 10:

Oxit nào sau đây là oxit axit?
Xem đáp án

Đáp án C

Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

C là phi kim CO2 là oxit axit

Loại A, B, D vì CuO, Na2O, CaO là oxit bazơ.


Câu 11:

Cách đọc tên nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án A

Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit 

CO2 là oxit axit CO2 đọc là cacbon đioxit

CuO, FeO, CaO là oxit bazơ

Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit

CuO: đồng (II) oxit

FeO: sắt (II) oxit

CaO: canxi oxit


Câu 12:

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào của oxi?
Xem đáp án

Đáp án B

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước.


Câu 13:

Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Xem đáp án

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.

2 chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí ngiệm là: KClO3 (2), KMnO4 (3)


Câu 14:

Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng
Xem đáp án

Đáp án B

Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước.

Nguyên nhân là vì xăng dầu nhẹ hơn nước, nên khi xăng dầu cháy nếu ta dập bằng nước thì nó sẽ lan tỏa nổi trên mặt nước khiến đám cháy còn lan rộng lớn và khó dập tắt hơn. Do đó khi ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta hay thường dùng vải dày trùm hoặc phủ cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa với oxi.


Câu 15:

Chọn phát biểu đúng nhất?
Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án đúng là: Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng.


Câu 16:

Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là
Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học: CuO + H2  Cu + H2O.

\[{n_{CuO}} = \frac{{24}}{{80}} = 0,3\] (mol)

Theo phương trình hóa học: \[{n_{Cu}} = {n_{CuO}} = 0,3\](mol)

\[{m_{Cu}} = 0,3 \times 64 = 19,2\] (gam).


Câu 17:

Phát biểu không đúng là
Xem đáp án

Đáp án D

Khí hiđro có tính khử, có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao (như CuO, Fe2O3 …).


Câu 18:

Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường.

Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án
Đáp án C

Thí nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.

Thí nghiệm 2: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành.

Phương trình hóa học: H2 + CuO  H2O + Cu.


Câu 19:

Để khử m gam đồng(II) oxit cần dùng 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học: CuO + H2  Cu + H2O.

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\] (mol).

Theo phương trình hóa học: \[{n_{CuO}} = {n_{{H_2}}} = 0,15\] (mol).

\[{m_{CuO}} = 0,15 \times 80 = 12\] (gam) m = 12.


Câu 20:

Cho những biến đổi hóa học sau:

(1) Nung nóng canxi cacbonat.

(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.

(3) Khí CO đi qua đồng (II) oxit nung nóng.

Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) CaCO3  CaO + CO2.

→ (1) là phản ứng phân hủy (Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới).

(2) Fe + S  FeS.

→ (2) là phản ứng hóa hợp (phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu).

(3) CO + CuO  CO2 + CuO.

→ (3) là phản ứng oxi hóa – khử (Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử).


Câu 21:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(2) Cho khí H2 qua sắt (III) oxit nung nóng.

(3) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2.

(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

Xem đáp án

Đáp án B

(1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.

(2) Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O.

(3) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3.

(4) SO2 + KOH →KHSO3 hoặc SO2 + 2KOH →K2SO3 + H2O.

→Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: (2), (3).


Câu 22:

Chọn câu đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

Câu đúng là: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.

A sai vì không phải kim loại nào cũng tác dụng với nước.

C sai, nước không làm đổi màu quỳ

D sai vì Na tác dụng với H2O sinh ra khí H2.


Câu 23:

Axit tương ứng của oxit axit SO2
Xem đáp án

Đáp án A

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm, do khí oxi nặng hơn không khí (nặng hơn rất nhiều lần các khí khác như nitơ, hiđro, …). Do đó, càng lên cao, lượng khí oxi càng giảm.


Câu 25:

Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Oxi tác dụng được với: Fe, S, P.

3Fe + 2O2  Fe3O4

S + O2  SO2

4P + 5O2  2P2O5

Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt …


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương