IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 năm 2020 - 2021 có đáp án

Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 năm 2020 - 2021 có đáp án

Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 2)

  • 3767 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Cho cấu hình electron của Ca là [Ar]4s2. Ca thuộc nguyên tố nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.


Câu 4:

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:

p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)

Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt

(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30

Số khối của X là A= Z + N = p + n = 56.


Câu 5:

Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu hình của R là 1s22s22p63s23p1

Vậy số hiệu nguyên tử của R là 13.


Câu 6:

Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là: pX, nX, eX và của nguyên tử Y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66

px + nx + ex + 2.(py + ny + ey) = 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1)

(px = ex và py = ey).

Trong T số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên:

px + ex + 2py + 2eynx - 2ny = 22 => 2px + 4py - nx - 2ny = 22 (2)

Số khối của Y nhiều hơn X là 4

px + nx - (py + ny) = 4 (3)

Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt

py + ny + ey – (px + nx + ex) = 6 hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có: px = 6 (C) và py = 8 (O).


Câu 7:

Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là

Xem đáp án

Đáp án A

Chu kì 3 là chu kì nhỏ, có 8 nguyên tố trong 1 chu kì.


Câu 8:

Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên tử Mn có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d theo trật tự phân mức năng lượng nên là nguyên tố d.


Câu 9:

Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu hình electron của R+: 1s22s22p63s2p6

=> Cấu hình electron của R: [Ar]4s1

R có 19 electron: thuộc ô 19,

R có 4 lớp electron: thuộc chu kì 4,

R có 1 electron lớp ngoài cùng, R là nguyên tố s: nhóm IA.


Câu 10:

Nguyên tố hóa học X có Z = 20. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu hình electron nguyên tử X: [Ar]4s2

X có 2 e lớp ngoài cùng nên có tính kim loại


Câu 11:

Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Hóa trị của R trong hợp chất với hiđro là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n. Ta có: m + n = 8.

Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.

=> Hóa trị của R trong hợp chất khí với H là 2.


Câu 14:

Số proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử U92235 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

p = z = 92.

n = A – z = 235 – 92 = 143.


Câu 15:

Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:

(a) Nguyên tử X có số khối là 53.

(b) Nguyên tử X có 7 electron s.

(c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron.

(d) X là nguyên tố s.

(e) X là nguyên tố kim loại.

(f) X có 4 lớp electron.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt số proton = số electron = Z; số nơtron là N. Ta có:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 10 có đáp án (Đề 2)

(a) A = Z + N = 24 + 29 = 53 => Đúng

(b) X: 1s22s22p63s23p63d54s1 có 2+2 +2 + 1 = 7 electron s => Đúng

(c) Lớp M (lớp 3) có 2 + 6 + 5 = 13e => Đúng

(d) Electron cuối cùng được điền vào phân lớp d nên X là nguyên tố d =>d Sai

(e) Đúng

(f) Đúng.


Câu 16:

Dãy những chất nào sau đây trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn?

Xem đáp án

Đáp án A

H – O – H;

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 10 có đáp án (Đề 2)


Câu 17:

Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới bán kính nguyên tử tăng dần.


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong một chu kỳ bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim.


Câu 19:

X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 31. Nhận xét nào sau đây về X, Y là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

- X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X => ZY  ZX = 1

- Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 31 => ZY + ZX = 31

=> ZX = 15 và ZY = 16

Cấu hình e của X:

Cấu hình e của Y:

Xét các phương án:

A đúng vì X có 5e lớp ngoài cùng và Y có 6e lớp ngoài cùng

B đúng vì trong một chu kì theo chiều tăng điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần

C đúng

D sai vì X có 5e lớp ngoài cùng => nhóm VA => oxit cao nhất của X là X2O5.


Câu 20:

Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết

Xem đáp án

Đáp án C

Số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số proton trong hạt nhân = số electron trong lớp vỏ.


Câu 21:

Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

Na và K thuộc cùng nhóm IA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.


Câu 22:

Cho các nguyên tử Na11; K19; Mg12. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Có Na và K cùng thuộc nhóm IA, bán kính nguyên tử K > Na.

Có Na và Mg cùng thuộc chu kỳ 3, bán kính nguyên tử Na > Mg.


Câu 23:

Liên kết trong phân tử NaBr là liên kết nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Liên kết hình thành giứa Na (kim loại điển hình) và Br (phi kim điển hình) là liên kết ion.


Câu 24:

Cấu hình electron của nguyên tử Cu29 là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 25:

Ion Y- có 18 electron. Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số

Xem đáp án

Đáp án A

Y + 1e → Y-

Số electron của Y là 17, Y thuộc ô 17.


Câu 27:

Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

X: [He]2s22p2

A: [He]2s22p3

M: [Ar]4s1

Q: [Ar]4s2

→ X; A thuộc chu kỳ 2; M; Q thuộc chu kỳ 4.


Câu 28:

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: O816; O817; O818 còn cacbon có 2 đồng vị bền C612; C613. Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là

Xem đáp án

Đáp án B

Với C12 lần lượt có các phân tử CO2 là:

C12O16O16; C12O17O17C12O18O18C12O16O17C12O16O18; C12O17O18.

Tương tự với C13 cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương