Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 5)
-
1680 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Phần trắc nghiệm
Nhận định nào sau đây là đúng?
Nhận định đúng là: “Stiren còn có tên gọi là vinylbenzen”.
Chọn đáp án B.
Câu 2:
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm và (xúc tác đặc, ở ) thì số ete thu được tối đa là:
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm và (xúc tác đặc, ở ) thì số ete thu được tối đa là 3, gồm và .
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Trong số các phát biểu sau về phenol:
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là:
Các phát biểu đúng là:
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Chọn đáp án A.
Câu 4:
Dẫn một lượng nhỏ khí vào bình nón chứa một ít benzen, đậy kín bình lại rồi đưa ra ngoài ánh nắng. Sản phẩm thu được có CTPT là:
Chọn đáp án C.
Câu 5:
Khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 1 kg nitrobenzen là (Biết hiệu suất quá trình là 78%)
Chọn đáp án B.
Câu 7:
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm khối lượng phenol trong A là:
- Gọi số mol phenol và etanol lần lượt là a và b (mol)
- Giải hệ được a = 0,1và b = 0,1
- Chọn đáp án A.
Câu 8:
Có bao nhiêu ancol bậc II, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
- Đặt CPTT của ancol là
→ n = 5 → ancol là
- Có 3 ancol bậc II (pentan – 2 – ol, pentan – 3 – ol, 3 – metyl butan – 2 – ol).
Chọn đáp án D.
Câu 9:
Khi cho phenol tác dụng với nước brom, hiện tượng thu được là:
Khi cho phenol tác dụng với nước brom thu được kết tủa trắng.
Chọn đáp án C.
Câu 10:
Ancol nào sau đây bị oxi hóa tạo xeton?
Ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn thành xeton.
Chọn đáp án A
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp cần dùng 2,94 lít khí ở đktc, kết thúc phản ứng thu được 2,25 gam .
a/ Xác định CTPT mỗi ancol.
b/ Xác định % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
- Tính được số mol = 0,13125 (mol); số mol = 0,125 (mol)
- Gọi CTPT tổng quát của hai ancol là
- Viết đúng PTHH đốt cháy:
- Từ tỉ lệ số mol:
- Vậy 2 ancol
- Gọi số mol lần lượt là x và y
- Từ PTHH lập được hệ pt:
3x + 4y = 0,125 và 3x + 4,5y = 0,13125
- Giải hệ
⇒ x = 0,025; y = 0,0125
- Suy ra:
Câu 13:
Cho hỗn hợp X gồm: etanol; phenol; etilenglicol.
TN1: Cho 2,96 gam X phản ứng với Na dư, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,56 lít khí ở đktc.
TN2: Cho 0,08 mol X phản ứng với thấy có 0,98 gam phản ứng.
Tính thành phần %khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
- Gọi số mol etanol; phenol; etilenglicol trong TN1 lần lượt là a; b; c (mol)
⇒ 46a + 94b + 62c = 2,96 (I)
- Theo số mol khí ⇒ a + b + 2c = 0,05 (II)
- Goi số mol etanol; phenol; etilenglicol trong TN2 lần lượt là ka; kb; kc (mol) có k(a + b + c) = 0,08
- Theo TN2:
→ kc = 0,02
- Lập tỉ lệ → a + b – 3c = 0 (III)
- Giải hệ ⇒ a = 0,01; b = 0,02; c = 0,01
⇒ ½ khối lượng etanol; phenol; etilenglicol lần lượt là 15,54½; 63,51½ và 20,96½.
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn a gam một chất hữu cơ (R) thu được b gam và c gam Cho biết 18b = 77c và 95a = 23(b + c). Xác định CTPT, CTCT và gọi tên (R). Biết tỉ khối hơi của (R) so với metan bằng 5,75 và (R) không làm mất màu dd brom và dd ở điều kiện thường.
- Chọn a = 1 gam, ta có hệ phương trình:
23(b + c) = 95 và 18b = 77c
- Giải hệ:
- Vậy (R) không có oxi. Đặt CTPT là
- Do (R) không làm mất màu dd brom và dd ở điều kiện thường → (R) chứa vòng benzen.
- Vậy R là Metylbenzen (Toluen)