IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 10)

  • 3590 lượt thi

  • 2 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

1. Viết phương trình phản ứng chứng minh (mỗi tính chất viết 1 phương trình phản ứng):

2. Từ khoai (có thành phần chủ yếu là tinh bột) và các hóa chất, thiết bị có đủ, hãy viết phương trình phản ứng điều chế etyl clorua, đietyl ete và polietilen.

3. Cho các chất sau: phenol, metanol, etyl clorua lần lượt tác dụng với CuO, dung dịch HCl, dung dịch KOH loãng. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

Xem đáp án

1.

a. Anđehit axetic có tính khử.

CH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O CH3COONH4+ 2Ag + 2NH4NO3

b. Benzen thể hiện tính chất của hiđrocacbon no.

C6H6+ Br2Fe,toC6H5Br + HBr (phản ứng thế)

c. Stiren tham gia phản ứng trùng hợp.

nC6H5CH=CH2to,p,xt(-CH(C6H5)-CH2-)n

d. Trong phân tử phenol, ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm -OH.

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O

2.

Tinh bột: (C6H10O5)n.

(C6H10O5)n+ nH2O H+,tonC6H12O6(glucozơ)

C6H12O63035oCenzim2C2H5OH + 2CO2

Điều chế etyl clorua (C2H5Cl):

C2H5OH + HCl toC2H5Cl + H2O

Điều chế đietyl ete ((C2H5)2O):

2C2H5OH 140oCH2SO4(dac)(C2H5)2O + H2O

Điều chế polietilen (-CH2-CH2-)n:

nCH2=CH2to,p,xt(-CH2-CH2-)n

3.

Phenol: C6H5OH; metanol: CH3OH; etyl clorua: C2H5Cl.

Phương trình hóa học:

C6H5OH + KOH C6H5OK + H2O

CH3OH + CuO toHCHO + Cu + H2O

CH3OH + HCl CH3Cl + H2O

C2H5Cl + KOHto C2H5OH + KCl


Câu 2:

Cho hỗn hợp X gồm glixerol và một ankanol A.

- Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 21,84 lít khí O2(đktc), thu được 18 gam H2O.

- Mặt khác với a/3 gam hỗn hợp X có thể hòa tan tối đa 2,45 gam Cu(OH)2.

a. Tính a và xác định công thức phân tử của ankanol A.

b. Nung nóng b gam ankanol A trên với CuO trong ống kín thu được hỗn hợp hơi Y. Ngưng tụ hỗn hợp Y thành dạng lỏng rồi cho toàn bộ chất lỏng này (gồm anđehit, ancol dư và H2O) tác dụng với Na dư sinh ra 448 ml khí H2 (đktc). Tính b và xác định công thức cấu tạo đúng của ankanol A.

c. Đun nóng hỗn hợp Z gồm 3 gam A và 1,6 gam metanol với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Tính m.

Xem đáp án

X gồm glixerol (C3H5(OH)3) và một ankanol A (CnH2n+2O).

a. Sơ đồ phản ứng: X + O2toCO2+ H2O.

\({n_{{O_2}}}\)= 0,975 (mol); \({n_{{H_2}O}}\)= 1 (mol).

\({n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 0,025 (mol).

\({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 2{n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 2×0,025×3 = 0,15 (mol) (do chỉ tác dụng 1/3 hỗn hợp X).

Gọi số mol của ankanol A là x (mol) và số mol CO2sinh ra khi đốt cháy X là y (mol).

Ta có: nX= \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\)

0,15 + x = 1 – y x + y = 0,85 (*).

Bảo toàn nguyên tố O: nO(X)+ 2\({n_{{O_2}}}\)= 2\({n_{C{O_2}}}\)+ \({n_{{H_2}O}}\).

3×0,15 + x + 2×0,975 = 2y + 1

x – 2y = -1,4 (**).

Từ (*) và (**), suy ra: x = 0,1; y = 0,75.

Ta có: \({n_{C{O_2}}}\)= 3×0,15 + 0,1×n = 0,75 n = 3

Ankanol A là C3H8O.

a = mX= 0,15×92 + 0,1×60 = 19,8 (gam).

b. A+CuO,to Y (anđehit + H2O + Ancol dư).

A là ancol bậc I: CH3CH2CH2OH.

CH3CH2CH2OH + CuO toCH3CHO + H2O + Cu

nancol()= \({n_{{H_2}O}}\).

nA= nancol() + nancol() = 2\({n_{{H_2}}}\)= \(\frac{{0,448}}{{22,4}}\) = 0,02 (mol).

b = mA= 0,02×60 = 1,2 (gam).

c. \({n_{{C_3}{H_7}OH}} = \frac{3}{{60}} = 0,05\)(mol); \({n_{C{H_3}OH}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05\) (mol)

\(\sum {{n_{ancol}}} \)= 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol).

Sơ đồ phản ứng: 2ancol Ete + H2O.

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{ancol}}}}{2} = 0,05\)(mol).

Bảo toàn khối lượng:

mancol= mete+ \({m_{{H_2}O}}\)

3 + 1,6 = m+ 0,05×18 m= 3,7 (gam).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương