Đề thi Học kì 1 Toán 9 có đáp án năm 2022-2023 (Đề 6)
-
4138 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Không dùng máy tính, hãy giải phương trình và hệ phương trình sau:
a). Ta có
Vậy PT đã cho có hai nghiệm phân biệt:
Câu 3:
Cho phương trình , trong đó m là tham số.
a) Với giá trị nào của m thì phương trình trên có nghiệm?
Phương trình có nghiệm
Vậy với thì PT đã cho có nghiệm
Câu 4:
b) Với , PT đã cho có nghiệm. Theo hệ thức Viét, ta có:
và
Theo đề bài:
(nhận); (không thỏa điều kiện)
Vậy với thìCâu 5:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Một tổ công nhân phải làm 144 dụng cụ. Do 3 công nhân chuyển đi làm việc khác nên mỗi người còn lại phải làm thêm 4 dụng cụ. Tính số công nhân lúc đầu của tổ nếu năng suất của mỗi người là như nhau.
Gọi x (người) là số công nhân của tổ lúc đầu. Điều kiện x nguyên và x > 3
Số dụng cụ mỗi công nhân dự định phải làm là: (dụng cụ)
Số công nhân thực tế khi làm việc là: (người)
Do đó mỗi công nhân thực tế phải làm là: (dụng cụ)
Theo đề bài ta có phương trình:
Rút gọn, ta có phương trình:
(nhận); (loại)
Vậy số công nhân lúc đầu của tổ là 12 người.Câu 6:
Cho hình vuông ABCD, lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh BC (M khác B và C). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H, kéo dài BH cắt đường thẳng DC tại K.
a) Chứng minh tứ giác BHCD nội tiếp đường tròn. Xác định tâm I của đường tròn đó.
a) Chứng minh tứ giác BHCD nội tiếp
Ta có (vì ABCD là hình vuông)
(vì )
=> H, C cùng thuộc đường tròn đường kính BD
Vậy tứ giác BHCD nội tiếp được đường tròn đường kính BD, có tâm I là trung điểm đoạn BD.
Câu 9:
d) Nửa hình tròn tâm I quay một vòng quanh đường kính, ta được một hình cầu có bán kính:
Trong đó:
Vậy thể tích của hình cầu là: (đơn vị thể tích).