Đề số 2
-
924 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đáp án B
Chất dùng để làm sạch etilen là dung dịch NaOH vì NaOH sẽ hấp thụ CO2 và SO2.
CO2 + 2NaOH ⟶ Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH ⟶ Na2SO3 + H2O
Câu 3:
Cho các chất sau: CH2=CH2 (1); CH3-CH=CH-CH=CH2 (2); CH3CH=CHCH3 (3); CH2=CHCl (4); CH2=CH-CH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Đáp án C
Anken có đồng phân hình học khi có dạng:
với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)
⇒ Các chất có đồng phân hình học: (2), (3), (6).
Câu 4:
Đáp án D
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H8 khi tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất ⇒ X là anken đối xứng.
⇒ Công thức của X là CH3 – CH = CH – CH3.
Câu 5:
Đáp án D
3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3CH(OH)CH2(OH) + 2MnO2 + 2KOH
⇒ Hệ số cân bằng của chất phản ứng và sản phẩm lần lượt là 3, 2, 4, 3, 2, 2.
Câu 6:
Benzen ⟶ A ⟶ m-brom-nitrobenzen. Công thức của A là
Đáp án B
Do brom ở vị trí meta ⇒ Benzen sẽ thế nitro trước.
C6H6 + HNO3 C6H5 – NO2 + H2O
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 6,3 gam H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Đáp án D
Ta có: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{6,3}}{{18}} = 0,35\,mol\)
⇒ \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{ankan}}\)= 0,35 – 0,15 = 0,2 mol
⇒ \({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol\)
⇒ \({m_{CaC{O_3} \downarrow }} = 0,2.100 = 20\,gam\)
Câu 8:
Đáp án D
Gọi công thức phân tử của anken là CnH2n (n ≥ 1)
Ta có: \({n_{anken}} = {n_{B{r_2}}} = \frac{8}{{160}} = 0,05\,mol\)
⇒ 14n = \(\frac{{2,8}}{{0,05}}\)
⇒ n = 4
Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất ⇒ A là anken đối xứng có 4 nguyên tử C.
⇒ A là but – 2 – en.
Câu 9:
Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Đáp án C
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\)= naxit ⇒ X có 2 nhóm -COOH
⇒ X có dạng HOOC – R – COOH.
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mK, Na = mchất rắn + \({m_{{H_2}}}\)
⇒ mX + 11,5 = 21,7 + 0,1.2 ⇒ mX = 10,4 gam
⇒ MX = \(\frac{{10,4}}{{0,1}}\) = 104
⇒ 45.2 + R = 104 ⇒ R = 14
Vậy axit là HOOC-CH2-COOH
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2 (A1 < A2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là
Đáp án D
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\); nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol
Số \(\overline C = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,6\)
⇒ A1 là HCOOH.
\(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,6 = \overline C \)
⇒ Axit có số nguyên tử C = số nhóm – COOH.
⇒ A2 là HOOC – COOH.
Câu 11:
Đun nóng ancol etylic với axit sufuric đặc ở 140oC, thu được sản phẩm chính là
Đáp án D
C2H5OH CH2 = CH2 + H2O
Câu 12:
Cho 1,97 gam dung dịch fomon vào dung dịch AgNO3/NH3, cho 10,8 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là
Đáp án B
Ta có: \({n_{Ag}} = \frac{{10,8}}{{108}} = 0,1\,mol\)⇒ \({n_{HCHO}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{4} = \frac{{0,1}}{4} = 0,025\,\,mol\)
⇒ \(C\% = \frac{{0,025.30}}{{1,97}}.100\% = 38,1\% \)
Câu 13:
Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là:
Đáp án D
CH2 = CH – CH = CH2 + HBr CH3 – CH = CH – CH2Br.
Câu 14:
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết: ancol etylic, phenol, benzen, propan-1,2,3-triol (glixerol), stiren?
Câu 15:
Đáp án D
Để điều chế anđehit từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng ancol bậc I.
RCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2O
Câu 16:
Trùng hợp chất nào sau đây có thể tạo ra cao su Buna?
Đáp án B
nCH2 = CH – CH = CH2 (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n
buta-1,3-đien polibutađien (cao su buna)
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?
Đáp án C
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{22,4}}{{22,4}} = 0,1\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{25,2}}{{18}} = 1,4\,\,mol\)
Nhận thấy: \({n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}\)⇒ Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan.
Câu 18:
Cho 18,8 gam hỗn hợp 2 ankin A và B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MA < MB) phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,8 mol Br2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là
Đáp án D
Gọi công thức của ankin là CnH2n – 2 (n ≥ 2)
Ta có: \({n_{ankin}} = \frac{{{n_{B{r_2}}}}}{2} = 0,4\,\,mol\)
⇒ 14n – 2 = \(\frac{{18,8}}{{0,4}} = 47\)
⇒ n = 3,5
⇒ Công thức phân tử của A và B là C3H4 và C4H6.
Câu 19:
Đáp án C
2,2-đimetylpropan có công thức cấu tạo là
⇒ Khi tác dụng với Cl2 (as) tỉ lệ 1:1 thì chỉ thu được 1 sản phẩm monoclo duy nhất.
CH3 – C (CH3)2 – CH3 + Cl2 CH3 – C(CH3)2 – CH2Cl + HCl
Câu 20:
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Đáp án B
Ta có: mdd rượu = 5.103.0,8 = 4000 gam.
⇒ mrượu = \(4000.\frac{{46}}{{100}} = 1840\,\,gam\)
⇒ nrượu = \(\frac{{1840}}{{46}} = 40\,\,mol\)
⇒ ntinh bột (LT) = \(\frac{{40}}{2} = 20\) mol
⇒ mtinh bột (LT) = 20.162 = 3240 gam = 3,24 kg
⇒ mtinh bột (TT) = \(\frac{{3,24.100}}{{72}} = 4,5\,kg\)
Câu 21:
Cho a gam hỗn hợp gồm metanol và propan-2-ol qua bình đựng CuO dư đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi khối lượng là (a + 0,56) gam. Khối lượng CuO tham gia phản ứng là
Đáp án C
⇒ mO (oxit) = (a + 0,56) – a = 0,56 gam
⇒ nCuO = nO (oxit) = \(\frac{{0,56}}{{16}} = 0,035\,\,mol\)
⇒ mCuO = 0,035.80 = 2,8 gam.
Câu 23:
Cho 2,2 gam một anđehit no, đơn chức tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 10,8 gam Ag. Công thức phân tử của anđehit là
Đáp án D
Ta có: \({n_{Ag}} = \frac{{10,8}}{{108}} = 0,1\,gam\)
Giả sử là anđehit fomic.
⇒ \({n_{HCHO}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{4} = 0,025\,\,mol\)⇒ \({m_{HCHO}} = 0,025.30 = 1,5\,gam < 2,2\,gam\)
⇒ Giả sử sai. Công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO.
⇒ \({n_{an{\rm{d}}ehit}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{2} = \frac{{0,1}}{2} = 0,05\,mol\)
⇒ 14n + 16 = \(\frac{{2,2}}{{0,05}} = 44\)
⇒ n = 2
⇒ Công thức của anđehit là CH3CHO.
Câu 24:
Để phân biệt but-1-in và but-2-in ta dùng hóa chất gì?
Đáp án C
Để phân biệt but-1-in và but-2-in ta dùng dung dịch AgNO3/NH3 vì but-1-in phản ứng sinh ra kết tủa màu vàng còn but-2-in thì không.
CH ≡ C – CH2 – CH3 + AgNO3 + NH3 ⟶ Ag – C ≡ C – CH2 – CH3↓ + NH4NO3
Câu 25:
Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
Đáp án A
Lực liên kết hiđro của axit > ancol > anđehit.
⇒ Độ sôi của axit > ancol > anđehit.
Axit propionic có khối lượng > axit axetic
⇒ Độ sôi của axit propionic (IV) > axit axetic (III)
⇒ Đội sôi giảm dần: (IV) > (III) > (I) > (II).
Câu 26:
Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một ancol no A thì thu được 9,24 gam khi CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A.
Đáp án B
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\)
⇒ Số nhóm -OH = \(\frac{{2{n_{{H_2}}}}}{{{n_A}}} = \frac{{2.0,15}}{{0,1}} = 3\)
⇒ Trong các đáp án chỉ có C3H5(OH)3 là thỏa mãn.
Câu 27:
Đáp án A
Các chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac gồm:
+ Các ank-1-in
+ Các chất có chứa nhóm chức anđehit (anđehit, glucozơ,..)
+ Axit fomic và este của nó, muối của axit fomic
⟹ Nhóm các chất thỏa mãn: propin, but -1-in, butanal.
Câu 28:
Chất có công thức phân tử là C4H8O có bao nhiêu đồng phân anđehit?
Đáp án C
Các đồng phân anđehit có công thức phân tử là C4H8O là:
CH3 – CH2 – CH2 – CHO
CH3 – CH(CH3) – CHO
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 5 gam chất hữu cơ B (chứa C, H, O,) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình 1 đựng H2SO4 đặc; bình 2 đựng CaO thấy bình 1 tăng 3,6 gam; bình 2 tăng 11 gam. Khi hoá hơi 5 gam chất B thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (đo ở cùng điều kiện) xác định công thức phân tử của B.
Đáp án B
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{11}}{{44}} = 0,25\,\,mol\);
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2\,\,gam\);
\({n_B} = {n_{{O_2}}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05\,\,mol\)
Gọi công thức của chất hữu cơ B là CxHyOz.
⇒ \(x = \frac{{0,25}}{{0,05}} = 5;y = \frac{{2.0,2}}{{0,05}} = 8\)
⇒ 12.5 + 8 + 16z = \(\frac{5}{{0,05}} = 100\)
⇒ z = 2
⇒ Công thức phân tử của B là C5H8O2.
Câu 30:
Đặc điểm nào sau đây sai đối với phenol (C6H5OH)?
Đáp án A
- Phenol là chất tinh thể không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 42oC.
- Ở nhiêt độ thường, phenol ít tan trong nước, khi đun nóng độ tan tăng lên. Phenol tan nhiều trong rượu, ete, clorofom, …
- Phenol độc, có tính sát trùng, làm bỏng da.
⇒ A sai.