Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Khoa học tự nhiên Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề số 2

  • 742 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Axit axetic không thể tác dụng được với chất nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Axit axetic không thể tác dụng được với Ag.


Câu 2:

Xem đáp án

Đáp án B

Chất dùng để làm sạch etilen là dung dịch NaOH vì NaOH sẽ hấp thụ CO2 và SO2.

CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O


Câu 3:

Cho các chất sau: CH2=CH2 (1); CH3-CH=CH-CH=CH2 (2); CH3CH=CHCH3 (3); CH2=CHCl (4); CH2=CH-CH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Xem đáp án

Đáp án C

Anken có đồng phân hình học khi có dạng:

Media VietJackvới R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)

Các chất có đồng phân hình học: (2), (3), (6).


Câu 4:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H8 khi tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H8 khi tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất X là anken đối xứng.

Công thức của X là CH3 – CH = CH – CH3.


Câu 5:

Cho phản ứng C3H6 + KMnO4 + H­2O → CH3CH(OH)CH2(OH) + MnO2 + KOH
Hệ số cân bằng của chất phản ứng và sản phẩm lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

3C3H6 + 2KMnO4 + 4H­2O → 3CH3CH(OH)CH2(OH) + 2MnO2 + 2KOH

Hệ số cân bằng của chất phản ứng và sản phẩm lần lượt là 3, 2, 4, 3, 2, 2.


Câu 6:

Benzen A m-brom-nitrobenzen. Công thức của A là

Xem đáp án

Đáp án B

Do brom ở vị trí meta Benzen sẽ thế nitro trước.

C6H6 + HNO3 C6H5 – NO2 + H2O

Benzen ⟶ A ⟶ m-brom-nitrobenzen. Công thức của A là (ảnh 1)
A là nitrobenzen.

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 6,3 gam H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{6,3}}{{18}} = 0,35\,mol\)

\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{ankan}}\)= 0,35 – 0,15 = 0,2 mol

\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol\)

\({m_{CaC{O_3} \downarrow }} = 0,2.100 = 20\,gam\)


Câu 8:

Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức phân tử của anken là CnH2n (n ≥ 1)

Ta có: \({n_{anken}} = {n_{B{r_2}}} = \frac{8}{{160}} = 0,05\,mol\)

14n = \(\frac{{2,8}}{{0,05}}\)

n = 4

Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất A là anken đối xứng có 4 nguyên tử C.

A là but – 2 – en.


Câu 9:

Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\)= naxit X có 2 nhóm -COOH

X có dạng HOOC – R – COOH.

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

m+ mK, Na = mchất rắn + \({m_{{H_2}}}\)

mX + 11,5 = 21,7 + 0,1.2 mX = 10,4 gam

MX = \(\frac{{10,4}}{{0,1}}\) = 104

45.2 + R = 104 R = 14

Vậy axit là HOOC-CH2-COOH


Câu 10:

Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2 (A1 < A2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\); nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol

Số \(\overline C = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,6\)

A1 là HCOOH.

\(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,6 = \overline C \)

Axit có số nguyên tử C = số nhóm – COOH.

A2 là HOOC – COOH.


Câu 12:

Cho 1,97 gam dung dịch fomon vào dung dịch AgNO3/NH3, cho 10,8 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \({n_{Ag}} = \frac{{10,8}}{{108}} = 0,1\,mol\) \({n_{HCHO}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{4} = \frac{{0,1}}{4} = 0,025\,\,mol\)

\(C\% = \frac{{0,025.30}}{{1,97}}.100\% = 38,1\% \)


Câu 13:

Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

CH2 = CH – CH = CH2 + HBr CH3 – CH = CH – CH2Br.


Câu 14:

Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết: ancol etylic, phenol, benzen, propan-1,2,3-triol (glixerol), stiren?

Xem đáp án
Đáp án A
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết: ancol etylic, phenol, benzen, propan-1,2,3-triol (glixerol), stiren? (ảnh 1)

Câu 15:

Để điều chế anđehit từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng

Xem đáp án

Đáp án D

Để điều chế anđehit từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng ancol bậc I.

RCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2O


Câu 16:

Trùng hợp chất nào sau đây có thể tạo ra cao su Buna?

Xem đáp án

Đáp án B

nCH2 = CH – CH = CH2 (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n

buta-1,3-đien         polibutađien (cao su buna)


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{22,4}}{{22,4}} = 0,1\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{25,2}}{{18}} = 1,4\,\,mol\)

Nhận thấy: \({n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}\) Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan.


Câu 18:

Cho 18,8 gam hỗn hợp 2 ankin A và B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MA < MB) phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,8 mol Br2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức của ankin là CnH2n – 2 (n ≥ 2)

Ta có: \({n_{ankin}} = \frac{{{n_{B{r_2}}}}}{2} = 0,4\,\,mol\)

14n – 2 = \(\frac{{18,8}}{{0,4}} = 47\)

n = 3,5

Công thức phân tử của A và B là C3H4 và C4H6.


Câu 19:

Số dẫn xuất monoclo thu được khi cho 2,2-đimetylpropan tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol 1:1 là

Xem đáp án

Đáp án C

2,2-đimetylpropan có công thức cấu tạo là

Số dẫn xuất monoclo thu được khi cho 2,2-đimetylpropan tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol 1:1 là (ảnh 1)

Khi tác dụng với Cl2 (as) tỉ lệ 1:1 thì chỉ thu được 1 sản phẩm monoclo duy nhất.

CH3 – C (CH3)2 – CH3 + Cl2 CH­3 – C(CH3)2 – CH2Cl + HCl


Câu 20:

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: mdd rượu = 5.103.0,8 = 4000 gam.

mrượu = \(4000.\frac{{46}}{{100}} = 1840\,\,gam\)

nrượu = \(\frac{{1840}}{{46}} = 40\,\,mol\)

ntinh bột (LT) = \(\frac{{40}}{2} = 20\) mol

mtinh bột (LT) = 20.162 = 3240 gam = 3,24 kg

mtinh bột (TT) = \(\frac{{3,24.100}}{{72}} = 4,5\,kg\)


Câu 21:

Cho a gam hỗn hợp gồm metanol và propan-2-ol qua bình đựng CuO dư đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi khối lượng là (a + 0,56) gam. Khối lượng CuO tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

mO (oxit) = (a + 0,56) – a = 0,56 gam

nCuO = nO (oxit) = \(\frac{{0,56}}{{16}} = 0,035\,\,mol\)

mCuO = 0,035.80 = 2,8 gam.


Câu 22:

Cho sơ đồ phản ứng: C2H5OH → X → CH3COOH (mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). Chất X là

Xem đáp án

Đáp án B

C2H5OH CH3CHO CH3COOH


Câu 23:

Cho 2,2 gam một anđehit no, đơn chức tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 10,8 gam Ag. Công thức phân tử của anđehit là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: \({n_{Ag}} = \frac{{10,8}}{{108}} = 0,1\,gam\)

Giả sử là anđehit fomic.

\({n_{HCHO}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{4} = 0,025\,\,mol\) \({m_{HCHO}} = 0,025.30 = 1,5\,gam < 2,2\,gam\)

Giả sử sai. Công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO.

\({n_{an{\rm{d}}ehit}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{2} = \frac{{0,1}}{2} = 0,05\,mol\)

14n + 16 = \(\frac{{2,2}}{{0,05}} = 44\)

n = 2

Công thức của anđehit là CH3CHO.


Câu 24:

Để phân biệt but-1-in và but-2-in ta dùng hóa chất gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Để phân biệt but-1-in và but-2-in ta dùng dung dịch AgNO3/NH3 vì but-1-in phản ứng sinh ra kết tủa màu vàng còn but-2-in thì không.

CH ≡ C – CH2 – CH3 + AgNO3 + NH3 Ag – C ≡ C – CH2 – CH3↓ + NH4NO3


Câu 25:

Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

Xem đáp án

Đáp án A

Lực liên kết hiđro của axit > ancol > anđehit.

Độ sôi của axit > ancol > anđehit.

Axit propionic có khối lượng > axit axetic

Độ sôi của axit propionic (IV) > axit axetic (III)

Đội sôi giảm dần: (IV) > (III) > (I) > (II).


Câu 26:

Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một ancol no A thì thu được 9,24 gam khi CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\)

Số nhóm -OH = \(\frac{{2{n_{{H_2}}}}}{{{n_A}}} = \frac{{2.0,15}}{{0,1}} = 3\)

Trong các đáp án chỉ có C3H5(OH)3 là thỏa mãn.


Câu 27:

Nhóm chỉ gồm các chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac gồm:

+ Các ank-1-in

+ Các chất có chứa nhóm chức anđehit (anđehit, glucozơ,..)

+ Axit fomic và este của nó, muối của axit fomic

Nhóm các chất thỏa mãn: propin, but -1-in, butanal.


Câu 28:

Chất có công thức phân tử là C4H8O có bao nhiêu đồng phân anđehit?

Xem đáp án

Đáp án C

Các đồng phân anđehit có công thức phân tử là C4H8O là:

CH3 – CH2 – CH2 – CHO

CH3 – CH(CH3) – CHO


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 5 gam chất hữu cơ B (chứa C, H, O,) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình 1 đựng H2SO4 đặc; bình 2 đựng CaO thấy bình 1 tăng 3,6 gam; bình 2 tăng 11 gam. Khi hoá hơi 5 gam chất B thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,6 gam khí O­2 (đo ở cùng điều kiện) xác định công thức phân tử của B.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{11}}{{44}} = 0,25\,\,mol\);

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2\,\,gam\);

\({n_B} = {n_{{O_2}}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05\,\,mol\)

Gọi công thức của chất hữu cơ B là CxHyOz.

\(x = \frac{{0,25}}{{0,05}} = 5;y = \frac{{2.0,2}}{{0,05}} = 8\)

12.5 + 8 + 16z = \(\frac{5}{{0,05}} = 100\)

z = 2

Công thức phân tử của B là C5H8O2.


Câu 30:

Đặc điểm nào sau đây sai đối với phenol (C6H5OH)?

Xem đáp án

Đáp án A

- Phenol là chất tinh thể không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 42oC.

- Ở nhiêt độ thường, phenol ít tan trong nước, khi đun nóng độ tan tăng lên. Phenol tan nhiều trong rượu, ete, clorofom, …

- Phenol độc, có tính sát trùng, làm bỏng da.

A sai.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan