Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 8)
-
6306 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2
dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2
Đáp án đúng là: D
Hiện tượng: dung dịch Br2bị mất màu nâu.
Phương trình hóa học:
Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4+ SO2↑ + H2O
SO2+ Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
nFe= 0,2 (mol); = 0,15 (mol).
Coi hỗn hợp X gồm Fe (0,2 mol) và O.
Bảo toàn e: 3nFe= 2+ 2nO→ nO= 0,15 (mol).
→ = 3+ 2nO= 30,15 + 20,15 = 0,75 (mol).
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
= 0,1 (mol); nNaOH= 0,2 (mol).
Nhận xét: → chỉ tạo muối Na2SO3.
SO2+ 2NaOH → Na2SO3+ H2O (SO2và NaOH phản ứng vừa đủ).
→ = 0,1126 = 12,6 (gam).
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Viên than tổ ong có nhiều lỗ để tăng diện tích tiếp xúc của than với oxi, làm tăng tốc độ của phản ứng đốt than.
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Tốc độ phản ứng của kẽm bột nhanh hơn kẽm hạt là do sự ảnh hưởng của yếu tố diện tích bề mặt tiếp xúc (khi tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng).
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Ở trạng thái cân bằng, không phải là phản ứng dừng lại, mà phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau.
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.
Không có hiện tượng gì là muối florua (F-) hoặc HF.
Xuất hiện kết tủa trắng muối clorua (Cl-) hoặc HCl.
Ví dụ : AgNO3+ NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt muối bromua (Br-) hoặc HBr.
Ví dụ : AgNO3+ NaBr → AgBr↓ + NaNO3
Xuất hiện kết tủa màu vàng muối iotua (I-) hoặc HI.
Ví dụ : AgNO3+ NaI → AgI↓ + NaNO3
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Axit sufuric (H2SO4) đặc, nguội không phản ứng với Al, Fe, Cr.
→ Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng Al.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
nX= 0,35 (mol).
Bảo toàn khối lượng:
mX+ mY= mZ→ mX= 30,1 – 11,1 = 19 (gam).
Ta có hệ phương trình:
.
Gọi số mol của Mg và Al trong Y lần lượt là x, y (mol).
→ 24x + 27y = 11,1 (1)
Bảo toàn e: 2nMg+ 3nAl = 2+ 4
→ 2x + 3y = 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,35; y = 0,1.
→ %mAl= .
Câu 10:
Đáp án đúng là:D
Cân bằng hóa học: CO(k)+ H2O(k)→ CO2(k)+ H2(k)∆H< 0.
Thay đổi nồng độ khí H2hoặc CO2thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ khí H2hoặc CO2chiều thuận.
Thay đổi nồng độ H2O: khi tăng (hoặc giảm) nồng độ H2O cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm (hoặc tăng) nồng độ H2O chiều thuận (hoặc chiều nghịch).
Thay đổi nhiệt độ: ∆H< 0 phản ứng tỏa nhiệt.
Thay đổi nhiệt độ sẽ làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Thay đổi áp suất không làm chuyển dịch cân bằng do tổng số mol khí của hệ trước phản ứng bằng sau phản ứng.
>>Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Chỉ có kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl.
Fe + 2HCl FeCl2+ H2
= nFe= 0,15 (mol)
= 0,15×22,4 = 3,36 (lít).
Câu 13:
MnO2+ (A) → MnCl2+ (B)↑ + (C);
(B) + H2→ (A);
(A) + (D) → FeCl2+ H2.
Các chất (A), (B), (C), (D) lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
(A): HCl; (B): Cl2; (C): H2O; (D): Fe.
Phương trình hóa học:
MnO2+ 4HClđặcMnCl2+ Cl2+ 2H2O
Cl2+ H22HCl
2HCl + Fe FeCl2+ H2
Câu 14:
Đáp án đúng là:C
Phương trình hóa học:
NaClrắn+ H2SO4 (đặc) NaHSO4+ HCl
2NaClrắn+ H2SO4 (đặc) Na2SO4+ 2HCl
Khí sinh ra là HCl.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
(gam).
Gọi khối lượng H2O cần thêm để pha loãng là x (gam).
Ta có: x = 400.
Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Cl2+ H2O HCl + HClO
Axit hipoclorơ () có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.
Câu 17:
Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi
Đáp án đúng là:D
Khi giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ chiều nghịch (do ∆H >0: phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt).
Loại A vì: khi giảm nồng độ Cl2, cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ Cl2chiều thuận.
Loại B vì: khi giảm áp suất, cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất chiều thuận.
Loại C vì: khi thêm PCl5, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm PCl5chiều thuận.
Câu 18:
Đáp án đúng là: A
Phân biệt: CO2, SO2và O2.
Dùng dung dịch Br2: thấy dung dịch Br2nhạt màu là SO2; không hiện tượng là CO2và O2.
SO2+ Br2+ 2H2O 2HBr + H2SO4
Dùng dung dịch nước vôi trong: thấy xuất hiện kết tủa trắng là CO2; không hiện tượng là O2.
CO2+ Ca(OH)2CaCO3+ H2O
Câu 19:
Đáp án đúng là: B
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là:
(mol/l.s)
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
nS= 0,15 (mol); nNaOH= 0,25 (mol).
Phương trình hóa học: S + H2H2S
= nS= 0,15 (mol).
Nhận xét: 1 < < 2 tạo 2 muối: NaHS (x mol) và Na2>>
S (y mol).H2S + NaOH NaHS + H2O
x x x (mol)
H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O
y 2y y (mol)
Ta có hệ phương trình:
.
mrắn= mNaHS+ = 0,05×56 + 0,1×78 = 10,6 (gam).
Câu 21:
Đáp án đúng là:A
Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2giảm đi số mol của hỗn hợp khí tăng cân bằng chuyển dịch theo chiều chiều nghịch.
Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt (phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt).
Loại C và D.
Phát biểu đúng: Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
nHCl= 2.
Bảo toàn khối lượng:
m(Mg, Al) + mHCl= mmuối+
11,7 + 36,5×2= 54,3 + 2×
= 0,6 (mol) = 0,6×22,4 = 13,44 (lít).
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
Gọi công thức chung của 2 kim loại là .
= 0,03 (mol) .
Hai kim loại đó là Ca (M = 40) và Sr (M = 88).
Câu 24:
Đáp án đúng là: A
Đơn chất I2là chất rắn (ở điều kiện thường) và có tính thăng hoa.
Câu 25:
Đáp án đúng là:B
: chỉ có tính oxi hóa.
: vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Tự luận. (3 điểm)