Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 10)
-
6298 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Các số oxi hóa thường gặp của S là: -2 (); 0 (); +4 (); +6 ().
Trong hợp chất SO2, nguyên tố S có số oxi hóa +4, là số oxi hóa trung gian. Do đó, SO2vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Loại A vì đơn chất O3có số oxi hóa 0, chỉ có thể giảm xuống số oxi hóa -2 (trong hợp chất). Do đó, O3chỉ có tính oxi hóa.
Loại B vì: H2SO4chỉ có tính oxi hóa.
Loại C vì: SO3chỉ có tính oxi hóa.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Phân biệt dung dịch: Na2SO4; NaCl.
Dùng dung dịch BaCl2: thấy xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.
Phương trình hóa học: BaCl2+ Na2SO4BaSO4+ 2NaCl.
Không có hiện tượng gì là NaCl.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là ns2np4.
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn electron:
2= 2nCu= nCu= 0,075 (mol).
= 0,075×22,4 = 1,68 (lít).
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Các số oxi hóa thường gặp của S là: -2 (); 0 (); +4 (); +6 ().
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
= 0,15 (mol).
Bảo toàn electron:
3nAl= 2nAl= (mol).
mAl= 0,1×27 = 2,7 (gam).
Câu 7:
Để đảm bảo an toàn thí nghiệm nên làm theo
Đáp án đúng là: D
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh, tuyệt đối không làm ngược lại. Vì nếu rót nước vào axit H2SO4đặc, nước sôi đột ngột kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4.
Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: NaOH.
Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4, NaCl.
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozon (O3) là: KI + hồ tinh bột.
Phương trình hóa học; 2KI + O3+ H2O I2+ 2KOH + O2.
Hiện tượng: iot sinh ra tạo thành với hồ tinh bột một chất có màu xanh.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng giữa S và Hg xảy ra ngay ở nhiệt độ thường.
Dùng bột S để thu gom thủy ngân rơi vãi.
Phương trình hóa học: S + Hg HgS.
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Một số kim loại không phản ứng được với axit H2SO4đặc, nguội là: Al, Fe, Cr.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học có khả năng tác dụng với dung dịch H2SO4loãng sinh ra khí H2.
Có 4 kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4loãng là: Na, Mg, Fe, Zn.
Phương trình hóa học:
2Na + H2SO4Na2SO4+ H2
Mg + H2SO4MgSO4+ H2
Fe + H2SO4FeSO4+ H2
Zn + H2SO4ZnSO4+ H2
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
Khí thải đó có chứa H2S.
Phương trình hóa học; CuSO4+ H2S CuS (đen)+ H2SO4.
Câu 14:
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16) là: 1s22s22p63s23p4.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học:
2FeO + 4H2SO4Fe2(SO4)3+ SO2+ 4H2O.
Sản phẩm thu được gồm: Fe2(SO4)3, SO2, H2O.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
= 0,1 (mol); nNaOH= 0,15 (mol).
Nhận xét: tạo 2 muối NaHSO3(x mol) và Na2SO3(y mol).
Phương trình hóa học:
SO2+ NaOH NaHSO3
x x x (mol)
SO2+ 2NaOH Na2SO3+ H2O
y 2y y (mol)
Ta có hệ phương trình: .
mmuối= = 0,05×104 + 0,05×126 = 11,5 (gam).
Câu 17:
Đáp án đúng là: C
= 17,6×2 = 35,2 (đvC).
Áp dụng quy tắc đường chéo: .
.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Số oxi hóa của Fe: 0, +2, +3.
Có 5 chất (có số oxi hóa của nguyên tố Fe < +3) khi tác dụng với H2>
SO4đặc, nóng xảy ra phản ứng oxi hóa khử: Fe, Fe3O4, FeO, FeCO3, Fe(OH)2(sản phẩm thu được: Fe2(SO4)3; SO2; H2O).Câu 19:
Đáp án đúng là: A
Điều chế O2trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như KClO3, KMnO4, …
2KClO32KCl + 3O2
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Sơ đồ phản ứng:
Oxit + H2SO4muối + H2O.
(mol).
Bảo toàn khối lượng:
moxit+ = mmuối+
2,81 + 0,03×98 = mmuối+ 0,03×18
mmuối= 5,21 (gam).
PHẦN II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 21:
a. Phương trình hóa học:
2Fe + 6H2SO4Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O
Cu + 2H2SO4CuSO4+ SO2+ 2H2O
b. (mol).
Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là x, y (mol).
56x + 64y = 19,2 (1)
Bảo toàn e: 3nFe+ 2nCu= 2
3x + 2y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2), suy ra: x = 0,16; y = 0,16.
%mFe= ;
%mCu= 100% - 46,67% = 53,33%.