Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 17)
-
6189 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là:SO2và NO2.
Câu 2:
Đáp án đúng là:A
Các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là: S; SO2; H2S.
+ Trong đơn chất S thì S có số oxi hóa 0, đây là số oxi hóa trung gian, do đó S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
+ Trong SO2thì S có số oxi hóa +4, đây là số oxi hóa trung gian của lưu huỳnh, do đó SO2vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
+ Trong H2S, tính khử gây ra bởi S-2; tính oxi hóa gây ra bởi H+1.
Câu 3:
Đáp án đúng là:C
Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là: iot.
Câu 4:
Đáp án đúng là:C
Các số oxi hóa của lưu huỳnh là -2, 0, +4, +6
Câu 5:
Đáp án đúng là:C
Các kim loại thụ động với H2SO4đặc nguội là: Al, Fe.
Câu 6:
Đáp án đúng là:A.
Axit halogenhiđric mạnh nhất là: HI.
Câu 7:
Đáp án đúng là:A
Khi đốt cháy khí hidrosunfua trong điều kiện dư oxi thì sản phẩm cháy thu được gồm: H2O và SO2
2H2S + 3O22SO2+ 2H2O
Câu 8:
Đáp án đúng là:D
Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tímkhông chuyển màu.
Câu 9:
Đáp án đúng là:B
Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là:O3.
Câu 10:
Đáp án đúng là:D
Thành phần nước Gia-ven gồm: NaCl, NaClO, H2O.
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Flo có trong hợp chất tạo nên men răng của người và động vật
Câu 12:
Đáp án đúng là:B
Ở điều kiện thường, phi kim duy nhất ở thể lỏng là: Brom.
Câu 13:
Đáp án đúng là:A
4Mg + 5H2SO4(đặc) 4MgSO4+ H2S + 4H2O
Câu 14:
Đáp án đúng là:B
Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4lần lượt là: –1, +1, +5, 0, +7.
Câu 15:
Đáp án đúng là:D
Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: ns2np5.
Câu 16:
Đáp án đúng là:C
Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất để luyện thép.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0đ)
Câu 17:
( 1,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình sau (ghi rõ điều kiện nếu có)a. 2Fe + 3Cl22FeCl3
b. H2+ F2→ 2HF
c. 2Al + 3S Al2S3
d. SO2 + H2O H2SO3
Câu 18:
(2,5 điểm)
Cho 25,20 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nguội 98% (vừa đủ) thu được dung dịch Y; phần không tan Z và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Cho phần không tan Z tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 11,76 lít khí H2 (đktc) thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A?
Al không tác dụng với H2SO4đặc nguội suy ra Z là Al (phần không tan)
Y: ZnSO4, MgSO4
2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2
Có = 0,525 mol
a. Có = 0,4 mol
Suy ra 2x + 2y = 0,8 (1)
,
Có 3z = 1,05 ⇒ z = 0,35 mol
⇒ mAl= 0,35.27 = 9,45 gam.
Có 65x + 24y = 25,20 – 9,45 = 15,75 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,15, y = 0,25
Vậy %mZn= = 38,69%
%mAl= = 37,5%
%mMg= = 23,81%
b. Dung dịch H2SO4đặc nguội 98%, có
(trong muối) = 0,8 mol
⇒ = 0,8.98 = 78,4 gam,
Vậy mdd(98%)= = 80 gam
Dung dịch H2SO455%: ⇒ mdd= 142,54 gam
Suy ra (cần thêm) = 142,54 – 80 = 62,54 gam
Vậy thể tích nước cần dùng để pha loãng là: 62,54 ml.
c. Ta có: mdd= D.V = 1,20.105 = 126 g.
20% = ⇒ mNaOH= 25,2 gam ⇒ nNaOH= 0,63 mol
Phương trình phản ứng:
Có Giải hệ được x = 0,23, y = 0,17
⇒ = 0,23.126 = 28,98 gam, = 0,17.104 = 17,68
Vậy %= 23%
% = 14,03%
(NTK: Al = 27, Zn = 65, Fe =56, Mg = 24, H =1, O = 16, C =12, K=39, Na=23, S=32, Cl=35,5)