Đề thi Học kì 2 Toán 9 chọn lọc, có đáp án (Đề 10)
-
5107 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho (P): y = x2 và (d): y = 4x – 3
a) Vẽ đồ thị (P).
b) Xác định tọa độ các giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
a) Vẽ (P)
x |
−2 |
−1 |
0 |
1 |
2 |
y = x2 |
4 |
1 |
0 |
1 |
4 |
Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm: A(−2; 4); B(1; −1); O(0; 0); C(1; 1); D(2; 4).
Vẽ (d).
Đường thẳng (d): y = 4x – 3 có a = 4, b = −3 đi qua tọa độ 2 điểm M(0; b) và N
Do đó, hai điểm thuộc đường thẳng (d) là M(0; −3) và N .
Ta có đồ thị hàm số:
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x2 = 4x – 3
Û x2 – 4x + 3 = 0
Û x2 – 3x – x + 3 = 0
Û x(x – 3) – (x – 3) = 0
Û (x – 3)(x – 1) = 0
Û Û .
∙ Với x = 3 vào (d): y = 4x – 3 = 4.3 – 3 = 9;
∙ Với x = 1 vào (d): y = 4x – 3 = 4.1 – 3 = 1.
Vậy giao điểm của (P) và (d) là (3; 9) và (1; 1).
Câu 2:
a) Tính chiều cao của một hình trụ có bán kính đáy R = 7 cm và diện tích xung quanh bằng 112p cm2.
b) Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 5 dm.
Ta có: Sxq = 112p cm2, R = 7cm.
Từ công thức Sxq = 2pRh Þ h = nên h = = 8 (cm)
Vậy chiều cao của hình trụ là 8 cm.
b) Ta có công thức tính độ dài cung tròn:
= = (dm).
Vậy độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 5 dm là dm.
Câu 3:
Cho phương trình ẩn x: x2 + 2(m + 3)x + 2m – 11 = 0 (1)
a) Chứng tỏ phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn hệ thức:
= 2.
a) x2 + 2(m + 3)x + 2m – 11 = 0 (a = 1, b = 2(m + 3), c = 2m – 11)
∆ = b2 – 4ac = [2(m + 3)]2 – 4.(2m – 11)
= 4m2 + 16m + 80 = m2 + 4m + 4 + 16
= (m + 2)2 + 16 > 0
Vì ∆ > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
b) Theo định lý Vi-et, ta có:
S = x1 + x2 = = −2(m + 3);
P = x1x2 = = 2m – 11.
Ta có: = 2 Û
Û = 2
Û −2m – 6 = 2(2m – 11)
Û 6m – 16 = 2 Û m = .
Vậy để phương trình (1) có hai nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán thì m = .
Câu 4:
Trong đợt dịch Covid-19, nhân viên y tế của một trường THCS đã mua một số hộp khẩu trang gồm 2 loại. Biết nếu mua 6 hộp loại thứ nhất và 3 hộp loại thứ hai thì hết 2 280 000 đồng; nếu mua 3 hộp loại thứ nhất và 7 hộp loại thứ hai thì hết 2 680 000 đồng. Tính giá tiền mỗi loại hộp khẩu trang.
Gọi giá tiền hộp khẩu trang loại thứ nhất là x (đồng) (x > 0)
Giá tiền hộp khẩu trang loại thứ hai là y (đồng) (y > 0)
Nếu mua 6 hộp loại thứ nhất và 3 hộp loại thứ hai thì hết 2 280 000 đồng nên ta có phương trình 6x + 3y = 2 280 000 (1)
Nếu mua 3 hộp loại thứ nhất và 7 hộp loại thứ hai thì hết 2 680 000 đồng nên ta có phương trình 3x + 7y = 2 680 000 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Û
Û
Û
Û
Vậy giá tiền hộp khẩu trang loại thứ nhất là 240 000 đồng và loại thứ hai là 280 000 đồng.
Câu 5:
Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Từ A kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Gọi D là trung điểm của AB. Đường thẳng DC cắt đường tròn tại E (E khác C). Chứng minh:
a) Tứ giác ABOC nội tiếp.
b) DB2 = DE.DC
c)
a) Ta có = 90° (AB là tiếp tuyến đường tròn tâm O).
= 90° (AC là tiếp tuyến đường tròn tâm O).
Do đó = 180°.
Vậy tứ giác ABOC nội tiếp.
b) Xét ∆DBE và ∆DCB có:
(hai góc cùng chắn cung BE).
chung.
Do đó ∆DBE ∆DCB (g.g)
Suy ra
Do đó DB2 = DE.DC (đpcm).
c) Ta có DA = DB (D là trung điểm AB)
Nên DA2 = DE.DC
Suy ra
Xét ∆DAC ∆DEA có:
(cmt)
là góc chung
Do đó ∆DAC ∆DEA (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng).