IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Toán 9 có đáp án năm 2022-2023 (Đề 3)

  • 9377 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

a) Giải phương trình: 6x+3+x4x2=4
Xem đáp án

a)6x+3+x4x2=4x3x26x2+x4x+3x+3x2=46x12+x2x12x2+x6=4x2+5x24=4x2+4x243x2x=0x=0x=13   (tm)S=0;13


Câu 3:

Một hình chữ nhật có diện tích bằng 1440 cm2, chiều dài hơn chiều rộng 62 cm. Tính đường chéo của hình chữ nhật đó
Xem đáp án

Gọi a (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật => Chiều dài: a + 62

Vì diện tích là nên ta có phương trình: 

a(a+62)=1440a2+62a1440=0a=80(loai)a=18(chon)

Vậy chiều dài là 18 + 62 = 80 (cm)

Đường chéo của hình chữ nhật là 802+182=82(cm)


Câu 4:

Cho đường tròn (O) đường kính BC = 2R và A là một điểm nằm ngoài đường tròn. Các tia BA, CA cắt (O) theo thứ tự tại E và F, EC cắt BF tại H, tia AH cắt BC tại K.

a) Chứng minh AHBC và tứ giác HEBK nội tiếp
Xem đáp án
Cho đường tròn (O) đường kính BC = 2R và A là một điểm nằm ngoài đường tròn. Các tia BA, CA cắt (O) theo thứ tự tại E và F, EC cắt BF tại H (ảnh 1)

a) Ta có BEC^=BFC^=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

CEAB,   BFACH là trực tâm ΔABCAKBC

BEH^+BKH^=900+900=1800 suy ra BEHK là tứ giác nội tiếp

Câu 5:

b) Chứng minh EC là phân giác của FEK
Xem đáp án

b) Vì EHKB là tứ giác nội tiếp KEH^=KBH^ (cùng chắn KH)

KBH^=HEF^ (cùng chắn FC) KEH^=HEF^EC là tia phân giác FEK^

Câu 6:

c) Giả sử AB = AC = 2R. Tính diện tích phần giao của tam giác ABC với hình tròn (O)
Xem đáp án

c) AB=AC=2RΔABC đều SABC=2R234=R23

Khi ΔABC đều mà CEAB,BFACCE,BF là hai dường trung tuyến

ΔAEF đều có AE=AB2=RSAEF=R234

ΔEOF cũng đều Sq(EOF)=πR2.6003600=πR26

SEOF=R234S viên phân cung EF = R234πR26=R2332π12

Diện tích cần tìm =SABCSAEF+SvpEF=R23R234+R2332π12=R263π6(dvdt)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương