Đề thi Học kì 2 Toán 9 có đáp án năm 2022-2023 (Đề 27)
-
9361 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a) x2 – 2x – 5 = 3(2x – x2)
a) x2 – 2x – 5 = 3(2x – x2)
<=> 4x2 – 8x – 5 = 0
'= 36 => = 6
Nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1 =
Câu 3:
c) x4 – 27x2 + 50 = 0
Đặt
Phương trình đã cho trở thành: t2 – 27t + 50 = 0
Giải phương trình này, ta được: t1 = 25 (N); t2 = 2 (N)
Với t = 25 suy ra x = 5
Với t = 2 suy ra x =
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: x = 3 ;Câu 5:
Cho hàm số: y = x2 (P) và y = –x + 4 (D). Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép toán.
Bằng phép toán, ta có phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D):
x2 = –x + 4
Giải phương trình này ta được: x1 = 2 ; x2 = –4
Với x = 2 suy ra y = 2
Với x = –4 suy ra y = 8
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (D) là: (2,2), (–4, 8)Câu 6:
Cho phương trình: (x là ẩn số, m là tham số)
a) Tìm m để phương trình luôn có nghiệm.Ta có:
Để phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m thì:
Câu 7:
b) Khi thì phương trình luôn có nghiệm với mọi m, theo hệ thức Vi-Et:
Ta có:
Ta có: A = x1(x2 – 1) – x2 = x1x2 – x1 – x2 = x1x2 – (x1 + x2) = m2 – 3m + 1 + 2m + 6
= m2 – m + 7 =
Vậy A đạt GTNN là khi (nhận)Câu 8:
Gọi x là số tiền lúc đầu ông A đã gửi vào ngân hàng (x > 0)
Tiền lãi một năm ông A nhận được từ ngân hàng: x.6,5%
Theo đề bài, ta có phương trình: x + 0,065x = 53250000
Suy ra x = 50.000.000
Vậy ông A đã gửi 50.000.000 đồng tiết kiệm vào ngân hàng.Câu 9:
Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai tiếp tuyến AB, AC đến đường tròn (O) (B, C là hai tiếp điểm). Vẽ cát tuyến ADE của đường tròn (O) (điểm D nằm giữa hai điểm A và E), gọi I là trung điểm của DE.
a) Chứng minh: OI DE và 5 điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.a) Chứng minh: OIDE và 5 điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.
Ta có: OI là một phần đường kính, I là trung điểm của DE và DE là dây không qua tâm.
Nên OIDE
* Chứng minh 5 điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn
Ta có: ABO nội tiếp đường tròn đường kính OA (ABO vuông tại B)
ACO nội tiếp đường tròn đường kính OA (ACO vuông tại C)
AIO nội tiếp đường tròn đường kính OA (AIO vuông tại I)
Suy ra 5 điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn đường kính OA.
Câu 10:
b) Chứng minh: AB2 = AD.AE và AO BC tại H.
Hai ABD và AEB có:
là góc chung
(góc n/t và góc tạo bởi tia t/t và d/c cùng chắn cung BC)
Vậy ABD AEB (g-g)
* Chứng minh: AOBC tại H.
Ta có: OB = OC (bán kính (O)) và AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra OA là đường trung trực của BC
Câu 11:
c) Chứng minh: tứ giác EOHD nội tiếp.
Ta có: AB2 = AH.AO (hệ thức lượng trong tam giác ABO có BH là đường cao)
Và AB2 = AD.AE (cmt)
Suy ra: AH.AO = AD.AE
Hai AHD và AEO có:
là góc chung
(cmt)
Vậy AHDAEO (g-g)
Suy ra tứ giác EOHD nội tiếp (góc trong bằng góc ngoài đối diện).
Câu 12:
d) Chứng minh: BM.DN = EM.CN
Từ B kẻ BP // AE (P đường thẳng HI)
Từ C kẻ CQ // AE (Q đường thẳng HI)
=> BP // CQ
Suy ra BHP = CHQ (g-c-g) => BP = CQ
Ta có: (hệ quả Talet có BP // EI)
Và (hệ quả Talet có CQ // DI)