IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 01)

  • 3264 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Books which give instructions on how to do things are very popular in the United States today. Thousands of these How-to books are useful. In fact, there are about four thousand books with titles that begin with the words “How to”. One book may tell you how to earn more money. Another may tell you how to save or spend it and another may explain how to give your money away.

Many How-to books give advice on  careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail, however, you can buy the book “How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all, you may need a book called “How to Live on Nothing”.

One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love every Minute of Your Life”. If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house.

Why have How-to books become so popular? Probably because life has become so complex. Today people have far more free time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life.

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải thích:

Ý chính của bài là gì?

A. Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc đời bạn => chỉ là tiêu đề cuốn sách được đưa ra làm ví dụ trong đoạn 3

B. Cách biến thất bại thành thành công => chỉ là tiêu đề của cuốn sách được đưa ra làm ví dụ trong đoạn 2

C. Làm thế nào để trở thành một triệu phú => chỉ là tiêu đề của cuốn sách được đưa ra làm ví dụ trong đoạn 2.

D. Sách hướng dẫn => từ khóa được lặp đi lặp lại nhiều nhất trong bài


Câu 2:

The word “it” in paragraph 2 refers to ______.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn 2 chỉ ______.

A. advice: lời khuyên

B. instructions: lời hướng dẫn

C. how-to books: những cuốn sách Hướng dẫn Þ loại vì “it” thay thế cho danh từ số ít

D. career: sự nghiệp

Thông tin: They tell you how to choose a career and how to succeed in it.

Tạm dịch: Chúng cho bạn biết làm thế nào để chọn một nghề nghiệp và làm thế nào để thành công (trong sự nghiệp đó).


Câu 3:

Which of the following is NOT the type of books giving information on careers?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa “not”

Giải thích:

Loại nào sau đây KHÔNG phải là loại sách cung cấp thông tin về nghề nghiệp?

A. “Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc sống của bạ”

B. “Làm thế nào để sống mà không có gì”

C. “Làm thế nào để trở thành triệu phú”

D. “Làm thế nào để biến thất bại thành thành công”

Thông tin: If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love every Minute of Your Life”.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn có một tình yêu cuộc sống tốt đẹp hơn, bạn có thể đọc “Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc sống của bạn”. Þ nói về tình yêu, không phải sự nghiệp


Câu 4:

The word “step-by-step” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải thích:

Từ “step-by-step” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______.

    A. little by little: từng chút một                          B. gradually: dần dần, từ từ

    C. slower and slower: ngày càng chậm hơn       D. A and B: cả A và B

=> step by step: từng bước một ~ little by little ~ gradually

Thông tin: If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house.

Tạm dịch: Nếu bạn chán những cuốn sách về hạnh phúc, bạn có thể thích những cuốn sách hướng dẫn từng bước về cách trang trí lại hoặc phóng to một ngồi nhà.


Câu 5:

It can be inferred from the passage that ______.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______.

A. Ngày nay mọi người cảm thấy nhàm chán hơn với cuộc sống hiện đại

B. Cuộc sống hiện đại ngày càng khó đối phó

C. Ngày nay mọi người có ít lựa chọn hơn

D. Ngày nay con người quan tâm đến cuộc sống hiện đại hơn

Thông tin: How-to books help people deal with modern life.

Tạm dịch: Sách hướng dẫn giúp mọi người đối phó với cuộc sống hiện đại.

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Những cuốn sách hướng dẫn cách làm rất phổ biến ở Hoa Kỳ ngày nay. Hàng ngàn cuốn sách Hướng dẫn này rất hữu ích. Trên thực tế, có khoảng bốn nghìn cuốn sách với tiêu đề bắt đầu bằng từ “Làm thế nào để”. Một cuốn sách có thể cho bạn biết cách kiếm được nhiều tiền hơn. Cuốn khác có thể cho bạn biết cách tiết kiệm hoặc chi tiêu nó và cuốn khác nữa có thể giải thích cách cho tiền của bạn đi.

Nhiều cuốn sách Hướng dẫn đưa ra lời nguyên về nghề nghiệp. Chúng cho bạn biết làm thế nào để chọn một nghề nghiệp và làm thế nào để thành công. Tuy nhiên, nếu thất bại, bạn có thể mua cuốn sách “Cách biến thất bại thành thành công”. Nếu bạn muốn trở nên thật giàu có, bạn có thể mua cuốn sách “Làm thế nào để trở thành triệu phú”. Nếu bạn không bao giờ kiếm được tiền, bạn có thể cần một cuốn sách có tên “Làm thế nào để sống trên không”.

Một trong những loại sách phổ biến nhất là sách giúp bạn giải quyết các vấn đề cá nhân. Nếu bạn muốn có một tình yêu cuộc sống tốt đẹp hơn, bạn có thể đọc “Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc sống của bạn”. Nếu bạn chán những cuốn sách về hạnh phúc, bạn có thể thích những cuốn sách hướng dẫn từng bước về cách trang trí lại hoặc phóng to một ngôi nhà.

Tại sao sách Hướng dẫn trở nên phổ biến như vậy? Có lẽ bởi vì cuộc sống đã trở nên quá phức tạp. Ngày nay mọi người có nhiều thời gian rảnh hơn, có nhiều lựa chọn hơn và nhiều vấn đề cần giải quyết hơn. Sách hướng dẫn giúp mọi người đối phó với cuộc sống hiện đại.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm

Giải thích:

    A. bushes /bʊʃɪz/                                               B. wishes /wɪʃɪz/

    C. researches /ˈriːsɜːrtʃɪz/                                    D. headaches /ˈhedeɪks/

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /s/, còn lại là /ɪz/.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm –ch

Giải thích:

    A. bachelor /ˈbætʃələ(r)/                                    B. chapter / ˈtʃæptə(r) /

    C. chemistry / ˈkemɪstri /                                   D. teacher / ˈtiːtʃə(r) /

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /k/, còn lại là /tʃ/.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

    A. decorate /ˈdekəreɪt/                                       B. disabled /dɪsˈeɪbld/

    C. privacy / ˈprɪvəsi /                                         D. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/

Phương án B có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm có từ 2 âm tiết

Giải thích:

    A. magpie (n) / ˈmæɡpaɪ /                                 B. engaged (adj) / ɪnˈɡeɪdʒd /

    C. import (v) / ˈɪmpɔːt /                                     D. fortune (n) / ˈfɔːtʃuːn /

Phương án B có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.


Câu 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most desert animals will drink water if confronted with it, but many of them never have any opportunity. All living things must have water, or they will expire. The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract.

Investigation into how the kangaroo rat can live without drinking water has involved various experiments with these small animals. Could kangaroo rats somehow store water in their bodies and slowly utilize these resources in the long periods when no free water is available from dew or rain? The simplest way to settle this question was to determine the total water content in the animals to see if it decreases as they are kept for long periods on a dry diet. If they slowly use up their water, the body should become increasingly dehydrated, and if they begin with a store of water, this should be evident from an initial high water content. Results of such experiments with kangaroo rats on dry diets for more than 7 weeks showed that the rats maintained their body content during the long period of water deprivation. When the kangaroo rats were given free access to water, they did not drink water. They did nibble on small pieces of watermelon, but this did not change appreciably the water intent in their bodies, which remained at 66.3% to 67.2% during this period.

This is very close to the water content of dry-fed animals (66.5%), and the availability of free water, therefore, did not lead to any “storage” that could be meaningful as a water reserve. This makes it reasonable to conclude that physiological storage of water is not a factor in the kangaroo rat’s ability to live on dry food.

What is the topic of this passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu - ý chính

Giải thích:

Chủ đề của đoạn văn này là gì?

A. Chuột túi Þ từ khóa “kangaroo rats” được nhắc đến rất nhiều lần trong bài.

B. Nước trong sa mạc

C. Cuộc sống trên sa mạc

D. Thí nghiệm sinh lý

=> các ý B, C, D chỉ là chi tiết nhỏ trong bài; toàn bộ bài nói về chuột túi và sự tích trữ nước của chúng qua những thí nghiệm.


Câu 11:

The word “expire” in line 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải thích:

Từ “expire” trong dòng 2 gần nghĩa nhất với ______.

    A. become ill: bị ốm                                         B. die: chết

    C. shrink: co lại, rút lại                                      D. dehydrate: khử nước

=> expire (v): to die (chết) = die

Thông tin: All living things must have water, or they will expire.

Tạm dịch: Mọi sinh vật đều phải có nước, nếu không chúng sẽ chết.


Câu 12:

Which of the following is NOT a source of water for the desert animals?
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘not’

Giải thích:

Nguồn nào sau đây KHÔNG phải là nguồn cung cấp nước cho các động vật sống ở sa mạc?

    A. Thực vật sa mạc                                           B. Chuyển hóa chất carbohydrate trong cơ thể

    C. Máu của động vật khác                                 D. Suối

Thông tin: The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. ... he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates.

Tạm dịch: Động vật ăn cỏ tìm thấy nước trong thực vật sa mạc. (A) Các loài ăn thịt tiêu diệt cơn khát của chúng bằng thịt và máu của con mồi sống. (B) … chuột túi có khả năng sản xuất nước trong cơ thể bằng cách chuyển hóa carbohydrate. (C)

Câu 13:

The author states that the kangaroo rat is known for all of the following EXCEPT ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải thích:

Tác giả nói rằng chuột túi được biết đến với tất các các điều sau NGOẠI TRỪ ______.

    A. sự tiết kiệm khi sử dụng nước sẵn có            B. sống không cần uống nước

    C. thở chậm và không thường xuyên                 D. sản xuất nước trong nội bộ

Thông tin: Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract. … Investigation into how the kangaroo rat can live without drinking water has involved various experiments with these small animals.

Tạm dịch: Giống như các loài động vật khác, chuột túi có khả năng sản xuất nước trong cơ thể (D) bằng cách chuyển hóa carbohydrate. Nhưng nó gây chú ý vì sự tiết kiệm hay chính là việc nó bảo tồn nguồn cung cấp nhỏ của mình bằng mọi cách có thể, chỉ thải ra một lượng nhỏ (A) trong phân và qua đường hô hấp do sự bay hơi … Việc điều tra làm thế nào chuột túi có thể sống mà không cần uống nước (B) gồm nhiều thí nghiệm khác nhau với những con vật nhỏ này.

Câu 14:

The word “parsimony” in line 6 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải thích:

Từ “parsimony” trong dòng 6 thì gần nghĩa nhất với ______.

    A. intelligence: trí tuệ, thông minh                    B. desire: khao khát, mong muốn

    C. frugality: sự tiết kiệm                                    D. skill: kĩ năng

=> parsimony (n): sự tiết kiệm ~ frugality

Thông tin: But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means,

Tạm dịch: Nhưng nó gây chú ý vì sự tiết kiệm hay chính là việc nó bảo tồn nguồn cung cấp nhỏ của mình bằng mọi cách có thể ,…


Câu 15:

It is implied by the author that desert animals can exist with little or no water because of ______.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận

Giải thích:

Tác giả ngụ ý rằng động vật sa mạc có thể tồn tại với ít hoặc không có nước là do ______.

A. nhu cầu nước ít hơn các động vật khác => sai vì ngay câu đầu tiên đã nhắc đến việc khát khao uống nước của động vật sa mạc (gặp là uống ngay)

B. có nhiều cơ hội để chúng tìm thấy nước => sai vì ở sa mạc thường khó tìm thấy nước

C. khả năng ăn thực vật của chúng => sai vì chưa đúng với toàn bộ động vật sa mạc (có con ăn động vật)

D. khả năng thích nghi với môi trường sa mạc


Câu 16:

According to the passage, the results of the experiments with kangaroo rats showed that ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải thích:

Theo đoạn văn, kết quả thí nghiệm với chuột túi cho thấy ______.

A. chuột túi dự trữ nước để sử dụng trong thời kỳ khô hạn

B. chuột túi đã tận dụng nguồn nước có sẵn

C. không có thay đổi đáng kể về trọng lượng cơ thể do thiếu nước hoặc không tiếp cận được với nước

D. một chế độ ăn uống khô có vẻ bất lợi cho sức khỏe của chuột túi

Thông tin: … but this did not change appreciably the water intent in their bodies, which remained at 66.3% to 67.2% during this period.

Tạm dịch: … nhưng điều này không làm thay đổi đáng kể ý mước nước trong cơ thể chúng, vẫn ở mức 66,3% đến 67,2% trong giai đoạn này.

Dịch bài đọc:

Hầu hết các loài động vật sa mạc sẽ uống nước nếu nước ở ngay trước mặt, nhưng nhiều loài trong số chúng không bao giờ có cơ hội. Mọi sinh vật đều phải có nước, nếu không chúng sẽ chết. Động vật ăn cỏ tìm thấy nước trong thực vật sa mạc. Các loài ăn thịt tiêu diệt cơn khát của chúng bằng thịt và máu của con mồi sống. Tuy nhiên, một trong những điều chỉnh đáng chú ý nhất lại được diễn ra ở loài chuột túi nhỏ bé, chúng không chỉ sống không cần uống nước mà còn sống bằng chế độ ăn hạt khô chứa khoảng 5% nước tự do. Giống như các loài động vật khác, chuột túi có khả năng sản xuất nước trong cơ thể bằng cách chuyển hóa carbohydrate. Nhưng nó gây chú ý vì sự tiết kiệm hay chính là việc nó bảo tồn nguồn cung cấp nhỏ của mình bằng mọi cách có thể, chỉ thải ra một lượng nhỏ trong phân và qua đường hô hấp do sự bay hơi.

Việc điều tra làm thế nào chuột túi có thể sống mà không cần uống nước gồm nhiều thí nghiệm khác nhau với những con vật nhỏ này. Liệu chuột túi bằng cách nào đó có thể tích trữ nước trong cơ thể chúng và từ từ sử dụng những nguồn này trong thời gian dài khi không có nước từ sương hoặc mưa? Cách đơn giản nhất để giải quyết câu hỏi này là xác định tổng hàm lượng nước trong động vật để xem liệu nó có giảm đi khi chúng được nuôi trong thời gian dài theo chế độ ăn khô. Nếu chúng từ từ sử dụng hết nước, cơ thể sẽ ngày càng mất nước, và nếu chúng bắt đầu tích trữ nước, điều này sẽ thể hiện rõ ràng khi có hàm lượng nước cao ban đầu. Kết quả của các thí nghiệm như vậy với chuột túi trong chế độ ăn khô trong hơn 7 tuần cho thấy những con chuột duy trì được lượng nước trong cơ thể trong thời gian dài bị thiếu nước. Khi những con chuột túi được tiếp cận với nước có sẵn, chúng không uống nước. Chúng đã nhấm nháp những miếng dưa hấu nhỏ, nhưng điều này không làm thay đổi đáng kể ý mức nước trong cơ thể chúng, vẫn ở mức 66,3% đến 67,2% trong giai đoạn này.

Điều này rất gần với hàm lượng nước của động vật được cho ăn khô (66,5%), và do đó, việc có sẵn nước không dẫn đến bất kỳ “kho chứa” nào có thể có ý nghĩa như một nguồn dự trữ nước. Điều này hợp lý để kết luận rằng việc trữ nước sinh lý không phải là một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sống của chuột túi bằng thức ăn khô.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In Thailand, it’s against the law to litter on the pavement. If you are caught, you can be fined up to 2000 Baht.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

against sth: chống lại cái gì

against the law: chống lại luật, vi phạm pháp luật

    A. evil (adj): tàn ác                                            B. illegal (adj): bất hợp pháp

    C. immoral (adj): vô đạo đức                            D. legal (adj): hợp pháp

=> against the law >< legal

Tạm dịch: Ở Thái Lan, xả rác trên vỉa hẻ là vi phạm pháp luật. Nếu bạn bị bắt gặp, bạn có thể bị phạt tới 2000 Baht.

Câu 18:

Her physical condition was not an impediment to her career as a singer. She has won a lot of prizes.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. advantage (n): ưu điểm, điểm có lợi              B. obstacle (n): trở ngại

    C. barrier (n): rào cản                                        D. disadvantage (n): điểm bất lợi

=> impediment (n): trở ngại >< advantage

Tạm dịch: Tình trạng thể chất của cô không phải là trở ngại cho sự nghiệp ca sĩ của cô. Cô ấy đã giành được rất nhiều giải thưởng.


Câu 19:

Don’t ______ in my presentation with your comments like that. It is so annoying and rude.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. take + in: hiểu, tiếp thu, hấp thụ

B. chip + in: nói xen vào (nhằm đưa ra lời khen hoặc bình luận, kết luận)

C. interrupt (v): làm ngắt quãng, xen vào Þ không đi với giới từ

D. cut + in: làm ngắt quãng, làm gián đoạn cuộc trò chuyện

Tạm dịch: Đừng nói xen vào bài thuyết trình của mình với những nhận xét của bạn như thế. Thật là khó chịu và thô lỗ.


Câu 20:

Applications ______ in after 30 April will not be considered.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng P2 (quá khứ phân từ) nếu mang nghĩa bị động.

Dạng đầy đủ: Applications which / that are sent in after 30 April will not be considered.

Dạng rút gọn: Application sent in after 30 April will not be considered.

Tạm dịch: Các đơn xin việc gửi sau ngày 30 tháng 4 sẽ không được xem xét.

Câu 21:

I didn’t ______ to see my aunt when I was in Paris.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: get to do sth: có cơ hội làm gì,

Tạm dịch: Tớ đã không có cơ hội gặp dì tớ khi tớ ở Paris.


Câu 22:

If you had taken my advice, you ______ in such difficulties now.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: câu điều kiện hỗn hợp 3-2

Giải thích:

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia thì quá khứ hoàn thành (had taken), trong mệnh đề chính có từ “now” ám chỉ kết quả ở hiện tại => dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3 – 2.

Cách dùng: Diễn tả giả thiết trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiên tại.

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would (not) + V-nguyên thể.

Tạm dịch: Nếu trước đây cậu nghe lời tớ thì bây giờ cậu đã không khó khăn như vậy rồi.


Câu 23:

This room is smoky. I wish you ______ smoking.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu ước tương lai

Giải thích: Cấu trúc câu ước ở tương lai: S + wish + S + would

Tạm dịch: Căn phòng này toàn mùi khói thuốc. Tớ ước gì cậu sẽ không hút thuốc nữa.

Câu 24:

David is a rich man because he ______ a lot of money last year.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. go through: kiểm tra, xem xét kĩ

B. check in: làm thủ tục (nhận phòng, chuẩn bị trước khi lên máy bay)

C. fall behind: tụt lại

D. come into: thừa kế tiền, tải sản

Tạm dịch: David là một người giàu có vì anh ấy đã thừa kế rất nhiều tiền vào năm ngoái.

Câu 25:

Action movies may have a negative ______ on children.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: have influence on sb/ sth: có ảnh hưởng, tác động đến ai/ cái gì

Tạm dịch: Phim hành động có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.


Câu 26:

I’m not used ______ as early as this.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc với “used to”

Giải thích:

S + used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì (hiện tại không còn nữa)

S + be (not) used to + V-ing = S + (not) get + used to + V-ing: quen với việc gì / làm gì

Tạm dịch: Tớ không quen với việc dậy sớm như thế này.

Câu 27:

Winning the cup in 1998 was just a ______ in the pan – they haven’t won the match since then.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: a flash in the pan: thành công đột ngột nhưng chỉ là nhất thời, chớp nhoáng

Tạm dịch: Vô địch cúp quốc gia năm 1998 chỉ là chớp nhoáng – họ chưa thắng trận nào kể từ đó.

Câu 28:

He took one of ______ books at ______ random.
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 29:

Nobody likes him because he is ______.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau tobe “are” cần điền một tính từ.

    A. displease (v): làm phật ý                               B. pleasure (n): sự hài lòng

    C. pleasant (adj): thú vị, vui vẻ                          D. unpleasant (adj): khiến người khác bực mình

Tạm dịch: Không ai thích anh ta cả vì anh ta khiến người khác bực mình.


Câu 30:

He went to work early this morning ______ he had to translate an urgent letter into English for his boss.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải thích:

    A. although + S + V: mặc dù                            B. because + S + V: bởi vì

    C. in spite of + N / V-ing: mặc dù                     D. because of + N / V-ing: bởi vì

=> loại C, D vì sau chỗ trống đang là S + V

Tạm dịch: Sáng nay anh ấy đi làm sớm vì phải dịch gấp một bức thư sang tiếng Anh cho sếp.

Câu 31:

______ as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề phân tử

Giải thích:

2 mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề

Mệnh đề xảy ra trước, là điều kiện cho mệnh đề sau xảy ra => rút gọn dùng:

Dạng chủ động: Having + P2

Dạng bị động: Having been P2

Câu đầy đủ: She had been chosen as the representative at the conference. She felt extremely proud of herself.

Câu rút gọn: Having been chosen as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.

Tạm dịch: Được chọn là người đại diện tại hội nghị, cô cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân.


Câu 32:

Nobody called the phone, ______?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Động từ vế trước là “called” => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “did” hoặc “didn’t”

Vế trước có chứa từ phủ định (Nobody) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định Þ dùng “did”

Chủ ngữ vế trước là “Nobody” => chủ ngữ câu hỏi đuôi là “they”

Tạm dịch: Chẳng có ai gọi cả, đúng không?


Câu 33:

He plagued me ______ stupid questions all through lunch.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

plague somebody (with something): to annoy somebody or create problems, especially by asking for something, demanding attention, etc. (làm phiền ai đó hoặc tạo ra vấn đề, đặc biệt là bằng cách yêu cầu điều gì đó, đòi hỏi sự chú ý, …)

Tạm dịch: Anh ấy đã làm phiền tôi bằng những câu hỏi ngu ngốc suốt bữa trưa.

Câu 34:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I can’t spend a lot of time talking about your problem. I have other fish to fry.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

(have) other fish to fry: có việc quan trọng cần làm

    A. lấy phần còn lại                                            B. nấu thức ăn

    C. gặp gỡ những người bạn                               D. một số việc quan trọng cần làm

=> other fish to fry = some important things to do

Tạm dịch: Tôi không thể dành nhiều thời gian để nói về vấn đề của bạn. Tôi có những việc quan trọng khác cần làm.


Câu 35:

The aircraft carrier is indispensable in naval operations against sea or shore based enemies.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Indispensable (adj): không thể thiếu

    A. unique (adj): độc đáo                                   B. novel (adj): mới lạ

    C. vital (adj): quan trọng, sống còn                   D. exotic (adj): kỳ lạ

=> indispensable = vital

Tạm dịch: Tàu sân bay không thể thiếu trong các hoạt động hải quân chống lại kẻ thù trên biển hoặc trên bờ.


Câu 36:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

People believed that Jane failed the test because of her laziness.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật:

1. S + be + P2 + to V-nguyên thể => nếu 2 động từ trong câu chủ động chia cùng thì

2. S + be + P2 + to have P2 => nếu 2 động từ trong câu chủ động chia khác thì

Câu gốc có “believed” và “failed” cùng chia ở thì quá khứ đơn => dùng cấu trúc 1.

Tạm dịch: Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô ấy.

= B. Jane được cho là đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô ấy.

Các phương án khác:

    A. sai ở “is”                                                       B. sai ở “is”

    C. sai ở “is”                                                      D. sai ở “had failed”

Câu 37:

He broke up with her but now he thinks that was a mistake.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu ước

Giải thích:

Câu ước quá khứ: S + wish + S + had (not) + P2

Cấu trúc:

It’s a pity that…: Thật đáng tiếc là …

regret having P2: hối tiếc vì đã làm gì trong quá khứ

be mistaken about sb/sth: sai lầm về …

Tạm dịch: Anh ấy đã chia tay cô ấy nhưng giờ anh ấy nghĩ đó là một sai lầm.

= C. Anh ấy hối hận vì đã chia tay cô ấy.

Các phương án khác:

A. Không có sự kết hợp từ “feel a pity that”

B. Sai cấu trúc với “wish”

D. Sai giới từ “with”

Câu 38:

“My father doesn’t work in the factory any more” Bella told us.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt

Giải thích:

    said that: nói rằng …                                         wished that: ước rằng

    hoped that: hy vọng rằng …                              denied that: phủ nhận rằng …

Động từ tường thuật chia ở quá khứ “told” => thực hiện những sự thay đổi:

my father => her father

doesn’t work … any more => no longer worked

Tạm dịch: “Bố tôi không còn làm việc trong nhà máy nữa” Bella nói với chúng tôi.

= A. Bella nói rằng bố cô ấy không còn làm việc trong nhà máy nữa.

Các phương án khác:

B. Bella ước rằng bố cô ấy không làm việc trong nhà máy nữa. => sai nghĩa

C. Bella hy vọng rằng bố cô ấy đã quen làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa

D. Bella phủ nhận rằng bố cô ấy từng làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa

Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 39 to 43

WHY DO ANIMALS GO EXTINCT?

Different kinds of animals have appeared and disappeared throughout Earth’s history. Some animals go extinct because the climate (39) ______ they live changes. The climate may become wetter or drier. It may become warmer or cooler. If the animals cannot change, or adapt, to the new climate, they die. Some animals go extinct because they cannot (40) ______ with other animals for food. Some animals go extinct because they are killed by enemies. New kinds of animals are always evolving. Evolving means that the animals are changing (41) ______ from generation to generation. Small differences between parents, children, and grandchildren slowly add up over many, many generations. Eventually, a different kind of animal evolves. Sometimes many of the animals on Earth go extinct at the (42) ______ time. Scientists call this a mass extinction. Scientists think there (43) ______ at least five mass extinctions in Earth’s history. The last mass extinction happened about 65 million years ago. This mass extinction killed off the dinosaurs.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

where: ở nơi mà => chỉ nơi chốn (mà tại đó xảy ra hành động gì)

which: cái mà => thay thế cho từ chỉ vật (miêu tả thêm về đặc điểm, tính chất của sự vật)

when: khi mà => chỉ thời gian

what: cái gì

Some animals go extinct because the climate (39) where they live changes.

Tạm dịch: Một số loài động vật bị tuyệt chủng do khí hậu ở nơi chúng sống thay đổi.

Câu 40:

The climate may become wetter or drier. It may become warmer or cooler. If the animals cannot change, or adapt, to the new climate, they die. Some animals go extinct because they cannot (40) ______ with other animals for food.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. complete (v): hoàn thành                              B. find (v): tìm thấy

    C. compete (v): cạnh tranh, đấu lại                    D. exist (v): tồn tại

Some animals go extinct because they cannot (40) compete with other animals for food.

Tạm dịch: Một số loài động vật bị tuyệt chủng vì chúng không thể cạnh tranh thức ăn với các loài động vật khác.

Câu 41:

Some animals go extinct because they are killed by enemies. New kinds of animals are always evolving. Evolving means that the animals are changing (41) ______ from generation to generation.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. accidentally (adv): tình cờ                             B. suddenly (adv): bất ngờ

    C. quickly (adv): nhanh chóng                          D. slowly (adv): chậm, từ từ

=> from generation to generation: từ thế hệ này sang thế hệ khác là khoảng thời gian dài, không phải muốn thay đổi nhanh chóng là được, mà phải tiến hóa từ từ

Evolving means that the animals are changing (41) slowly from generation to generation.

Tạm dịch: Tiến hóa có nghĩa là các loài động vật đang thay đổi chậm từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 42:

Eventually, a different kind of animal evolves. Sometimes many of the animals on Earth go extinct at the (42) ______ time. Scientists call this a mass extinction.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. same: cùng, giống                                         B. similar + to: giống, tương tự

    C. different: khác                                              D. various: đa dạng

=> at the same time: cùng lúc

Sometimes many of the animals on Earth go extinct at the (42) same time.

Tạm dịch: Đôi khi nhiều loài động vật trên Trái Đất tuyệt chủng cùng một lúc.

Câu 43:

Scientists think there (43) ______ at least five mass extinctions in Earth’s history. The last mass extinction happened about 65 million years ago. This mass extinction killed off the dinosaurs.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Dấu hiệu: in Earth’s history (trong lịch sử Trái đất) Þ thời gian chưa kết thúc, vẫn còn liên quan đến hiện tại và tương lai.

Cấu trúc: S + have / has + P2

There + have + been + N số nhiều

There + has + been + N số ít

Vì “five mass extinctions” là danh từ số nhiều => dùng “have been”

Scientists think there (43) have been at least five mass extinctions in Earth’s history.

Tạm dịch: Các nhà khoa học cho rằng đã có ít nhất 5 vụ tuyệt chủng hàng loạt trong lịch sử Trái đất.

Dịch bài đọc:

TẠI SAO ĐỘNG VẬT TUYỆT CHỦNG?

Các loài động vật khác nhau đã xuất hiện và biến mất trong suốt lịch sử Trái đất. Một số loài động vật bị tuyệt chủng do khí hậu nơi chúng sống thay đổi. Khí hậu có thể trở nên ẩm ướt hơn hoặc khô hơn. Nó có thể trở nên ấm hơn hoặc lạnh hơn. Nếu động vật không thể thay đổi hoặc thích nghi với khí hậu mới, chúng sẽ chết. Một số loài động vật bị tuyệt chủng vì chúng không thể cạnh tranh thức ăn với các loài động vật khác. Một số loài động vật bị tuyệt chủng vì chúng bị giết bởi kẻ thù. Các loài động vật mới luôn phát triển. Tiến hóa có nghĩa là các loài động vật đang thay đổi chậm từ thế hệ này sang thế hệ khác. Những khác biệt nhỏ giữa cha mẹ, con cái và cháu chắt từ từ cộng lạ qua nhiều thế hệ. Cuối cùng, một loại động vật khác tiến hóa. Đôi khi nhiều loài động vật trên Trái đất tuyệt chủng cùng một lúc. Các nhà khoa học gọi đây là một cuộc tuyệt chủng hàng loạt. Các nhà khoa học cho rằng đã có ít nhất 5 vụ tuyệt chủng hàng loạt trong lịch sử Trái đất. Lần tuyệt chủng hàng loạt cuối cùng xảy ra cách đây khoảng 65 triệu năm. Sự tuyệt chủng hàng loạt này đã giết chết loài khủng long.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He was very tired. He agreed to play tennis.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu nhấn mạnh với “as”

Giải thích:

Cấu trúc nhấn mạnh với “as” và tính từ: Adj + as + S + be, S + V

Cấu trúc đảo ngữ với “so”: So + adj + be + S that S + V: quá … đến nỗi …

Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt. Anh ấy đồng ý chơi quần vợt.

A. Như thể là anh ta mệt mỏi. anh đã đồng ý chơi quần vợt. => sai nghĩa

B. Mệt mỏi như thế mà anh ta vẫn đồng ý chơi quần vợt

C. Mệt mỏi, anh ấy đồng ý chơi quần vợt. => sai nghĩa

D. Anh ấy quá mệt mỏi đến nỗi anh ấy đồng ý chơi quần vợt. => sai nghĩa

Câu 45:

She teaches children with special needs. Many of them have severe learning difficulties.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Có thể dùng: lượng từ + of + đại từ quan hệ (whom, which, whose) trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy).

many of whom: trong số đó có nhiều …

Tạm dịch: Cô dạy những đứa trẻ có nhu cầu đặc biệt. Nhiều em gặp khó khăn trong học tập.

A. Cô ấy dạy những đứa trẻ có nhu cầu đặc biệt và bất kì trẻ nào gặp khó khăn trong học tập. => sai nghĩa

B. Cô dạy trẻ có nhu cầu đặc biệt và có hoàn cảnh khó khăn trong học tập. => sai nghĩa

C. Cô ấy dạy những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trong học tập và có nhu cầu đặc biệt. => sai nghĩa (vì không phải trẻ nào có nhu cầu đặc biệt cũng gặp khó khăn trong học tập)

D. Cô dạy những trẻ em có nhu cầu đặc biệt, nhiều em trong số đó có khó khăn trong học tập.

Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Although they always argue with each other, but they are good friends.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Trong câu đã dùng “Although” thì không dùng “but”

Cấu trúc: Although + S + V, S + V: Mặc dù …

Sửa: but => (bỏ)

Tạm dịch: Mặc dù họ luôn tranh cãi với nhau, họ là những người bạn tốt của nhau.

Câu 47:

There are very large rooms with beautiful decorated walls in her new house.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước tính từ “decorated” cần một trạng từ để bổ nghĩa.

beautiful (adj): đẹp => beautiful (adv)

Sửa: beautiful => beautifully

Tạm dịch: Căn nhà mới của cô ấy có những căn phòng lớn với những bức tường được trang trí đẹp.

Câu 48:

The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to the University of Georgia.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Dấu hiệu: vế sau có động từ chia từ quá khứ đơn “was granted”, thời gian trong vế trước là ở quá khứ “until 1989”.

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + V-ed/V cột 2

hold => held

Sửa: has held => held

Tạm dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu danh giá này cho đến năm 1989, khi nó được trao cho Đại học Georgia.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

Son: “I’ve been awarded a scholarship to Harvard University.” – Mum: “______”
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Con trai: “Con đã được nhận học bổng của Đại học Harvard.” – Mẹ: “______”

    A. Đùa thôi!                                                      B. Tùy con.

    C. Làm tốt lắm!                                                 D. Con cũng vậy nhé. Cảm ơn!

=> Chỉ có phản hồi C phù hợp.


Câu 50:

Stranger: “Could you show me how to get to the nearest train station from here?” – Lan: “______”
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Người lạ: “Cháu có thể chỉ cho chú cách đến ga xe lửa gần nhất từ đây không?” – Lan: “______”

    A. Cháu không chắc nhưng có lẽ nó ở cuối phố.        B. Cháu hoàn toàn đồng ý với anh.

    C. Xin lỗi, cháu không bao giờ biết chú.           D. Bây giờ cháu đang bận.

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay