Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 6)
-
13460 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
CHÚ Ý |
Cần nhớ phưong trình lên men: C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH + Khối lượng dung dịch tăng bằng lượng CO2 thêm vào trừ đi lượng kết tủa CaCO3 |
Câu 3:
Cho 29,5 gam amin X tác dụng với dung dịch HC1 vừa đủ thu được 47,75 gam muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
Với amin bậc nhất: C3H7NH2 có 2 đồng phân.
Với amin bậc hai và bậc ba chúng ta không xét vì muối có dạng RNH3Cl.
CHÚ Ý |
Với câu hỏi về đồng phân cần phải đọc đề thật kỹ để tránh những bẫy của đề thi. |
Câu 4:
Hợp chất hữu co X có công thức hóa học H2N-CH(CH3)-COOH. Kí hiệu của X là
Chọn đáp án A
Câu 6:
Trong các chất sau đây: CH3OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
Chọn đáp án B
Câu 8:
Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C10H12O2. Đun nóng 16,4 gam X cần dùng tối đa 200 ml dung dịch NaOH 0,9M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất hữu cơ Y và hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có X gam muối A và y gam muối B . Đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng 0,17 mol O2. Giá trị của là?
Chọn đáp án D
Câu 11:
X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H8O2 . X tác dụng với với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn đáp án A
+ Với axit đơn chức: HOOC-C6H4-CH3 (Có 3 đồng phân) và C6H5CH2COOH (có một đồng phân)
+ Với este có: HCOOCH2C6H5 và C6H5COOCH3
CHÚ Ý |
Để xác định nhanh số đồng phân cần nhớ quy tắc 1 - 2 - 4 - 8 Với -CH3, -C2H5 có 1 đồng phân. Với -C3H7 có 2 đồng phân. Với -C4H9 có 4 đồng phân. Với -C5H11 có 8 đồng phân. |
Câu 13:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
CHÚ Ý |
Có 4 loại axit béo quan trọng là: Panmitic: C15H31COOH Stearic: C17H35COOH Oleic: C17H33COOH Linoleic: C17H31COOH |
Câu 15:
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
CHÚ Ý |
Với dạng toán muối của amin hoặc aminoaxit thường chỉ xét với hai axit là HNO3 và H2CO3. Do đó, để tìm nhanh ra công thức của amin ta dùng kỹ thuật trừ phân tử. Lấy phân tử muối trừ tương ứng đi HNO3 hoặc H2CO3. |
Câu 17:
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
Chọn đáp án C
Câu 19:
Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
Chọn đáp án A
CHÚ Ý |
Với phương pháp thu khí bằng kỹ thuật đẩy nước (dời nước) thì chúng ta phải loại ngay những khí tan nhiều trong nước như: NH3, HCl, SO2,… |
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(1). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(2). Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.
(3). Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(4). Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(5). Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
(1) Đúng, vì glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau.
(2) Sai, vì anilin có tính bazơ nhưng rất yếu không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Đúng, vì có liên kết đôi C=C.
(4) Đúng, theo tính chất aminoaxit (SGK lớp 12).
(5) Sai, C2H4 không có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 27:
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
Chọn đáp án D
Câu 28:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
K2Cr2O7 Cr2(SO4)3 NaCrO2 Na2CrO4
Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là :
Chọn đáp án D
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
CHÚ Ý |
Muối cromat và đicromat luôn có cân bằng
(màu vàng) (màu da cam) |
Câu 30:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít khí NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã dùng là?
CHÚ Ý |
Kỹ thuật điền số điện tích là một kỹ thuật rất hữu dụng khi xử lý các bài toán có liên quan đến dung dịch. Khi áp dụng cần luôn hỏi “Dung dịch cuối cùng chứa ion gì? Số mol là bao nhiêu? |
Câu 31:
Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi còn lại 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
CHÚ Ý |
Với bài toán này nếu bạn nào đã học các khóa học với thầy hoặc đọc sách thầy viết thì các em sẽ thấy ngay có sự đổi điện tích âm 2a mol |
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3O4. Hòa tan hoàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là
CHÚ Ý |
Với bài toán này thầy đã dùng kỹ thuật dồn chất, đổi 0,13 mol electron lấy 0,065 mol O2- để nhẩm nhanh ra số mol Fe thông qua số mol Fe2O3 |
Câu 33:
Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch chứa HCl (vừa đủ) vào X thu được khí NO (spk duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối có trong Y gần nhất với?
DIỄN GIẢI |
Theo quy luật đổi electron thì khi có 0,12 mol NO nghĩa là có 0,36 mol electron của Fe bật ra nên phải có 0,36 mol NO3- bù lại. + Với 0,14 mol Fe thì sẽ cho tối đa 0,14 mol NO. Do đó, khi cho HCl vào thì sẽ có thêm 0,02 mol NO thoát ra. |
Câu 37:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng.
(4) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.
(6) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
(7) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3
(8) Cho NH3 vào bình đựng CrO3
(9) Cho luồng H2 đi qua ống sứ nung nóng chứa ZnO và MgO.
(1) Cho Ba vào dung dịch CuSO4
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Chọn đáp án B
(1). 2H2O2 2H2O + O2
(2). SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
(3). 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
(4). KClO3 + 6HCl KCl + 3H2O + 3Cl2
(5). 2KI + O3 + H2O I2 + 2KOH + O2
(6).
(7). 3Na2S + 2AlCl3 + 6H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3H2S
(8). 2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O
(9). ZnO + H2 Zn + H2O
(1) Sinh ra khí O2.
(3) Sinh ra khí N2.
(4) Sinh ra khí Cl2.
(5) Sinh ra O2, I2.
(8) Sinh ra N2.
(9) Sinh ra Zn.
(10) Sinh ra khí H2.
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(1) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.
(2) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(4) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.
(5) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
(6) Fructozo không làm mất màu nước brom.
(7) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(8) Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.
(9) Isoamyl axetat là este không no.
(10) Cao su lưu hóa thuộc loại polime nhân tạo.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
(2) Sai vì phản ứng hùng hợp chứ không phải trùng ngưng.
(4) Sai vì Fructozơ tan tốt trong nước.
(9) Sai vì Isoamyl axetat CH3COOC5H11 là este no
CHÚ Ý |
Với những câu hỏi lý thuyết tổng hợp dạng đếm số phát biểu đúng, sai cần phải đọc thật chắc và kỹ vì đề bài thường chỉ cho sai một vài từ mà nhìn qua qua chúng ra rất dễ bị mắc lừa. |
Câu 40:
Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
CHÚ Ý |
Từ khối lượng kết tủa ta suy ra số mol SO42- nhỏ hon số mol Ba2+ do đó Al(OH)3 phải bị tan một phần. Đây là mấu chốt của bài toán. Khi suy luận ra được điều này kết hợp với điền số điện tích ta sẽ xử lý được rất nhanh bài toán này. |