Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi Toán 6 Học kì 2 có đáp án (Đề 13)

  • 5936 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một cửa hàng bán ô tô thống kê số lượng ô tô bán được trong bốn quý năm 2021 được kết quả như sau:

Quý 1

Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 1)Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 2)Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 3)Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 4)

Quý 2

Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 5)Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 6)Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 7)Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 8)

Quý 3

Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 9)Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 10)

Quý 4

Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 11)Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 12)Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 13)
 
Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 14) : 10 chiếc xe               Tổng số xe bán được trong bốn quý là: A. 11 chiếc; B. 110 chiếc; (ảnh 15): 5 chiếc xe

Tổng số xe bán được trong bốn quý là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số chiếc xe ô tô bán được trong quý 1 năm 2021 là:

3. 10 = 30 (chiếc)

Số chiếc xe ô tô bán được trong quý 2 năm 2021 là:

 4. 10 = 40 (chiếc)

Số chiếc xe ô tô bán được trong quý 3 năm 2021 là:

2. 10 = 20 (chiếc)

Số chiếc xe ô tô bán được trong quý 4 năm 2021 là:

2. 10 + 5  = 25 (chiếc)

Tổng số xe bán được trong bốn quý là:

30 + 40 + 20 + 25 = 115 (chiếc).

Vậy tổng số xe bán được trong bốn quý là 115 chiếc.


Câu 2:

Quý 4 bán được nhiều hơn quý 3 bao nhiêu chiếc xe?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số chiếc xe ô tô quý 4 bán được nhiều hơn quý 3 là:

25 – 20 = 5 (chiếc).

Vậy quý 4 bán được nhiều hơn quý 3 là 5 chiếc xe.


Câu 3:

Viết phân số 1111000dưới dạng số thập phân ta được:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Ta có 1111000=0,111

Do đó phân số 1111000 viết dưới dạng số thập phân là 0,111.


Câu 4:

Tỉ số phần trăm của hai số 4 và 5 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tỉ số phần trăm của hai số 4 và 5 là:

45.100%=80%

Vậy tỉ số phần trăm của hai số 4 và 5 là 80%.


Câu 5:

Kết quả nào đúng của phép tính 124,78 + 223,42 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có 124,78 + 223,42 = 348,2.


Câu 6:

Làm tròn số 24,137 đến hàng phần mười (chữ số thập phân thứ nhất) ta được kết quả là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Làm tròn số 24,137 đến chữ số hàng phần mười:

Gạch chân chữ số hàng phần mười của số 24,137 24,137.

Chữ số ngay bên phải hàng phần mười của số 24,137 là số 3 < 5 nên giữ nguyên số ở hàng phần mười là số 1.

Vậy số 24,137 được làm tròn đến hàng phần trăm thành số 24,1.


Câu 7:

Cho đoạn thẳng AB = 9 cm, gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó độ dài đoạn thẳng MA là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho đoạn thẳng AB = 9 cm, gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó độ dài đoạn thẳng MA là: (ảnh 1)

Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên

MA = AB : 2 = 9 : 2 = 4,5 (cm).

Vậy độ dài đoạn thẳng MA là 4,5 cm.


Câu 8:

Khẳng định nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Định nghĩa: Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc.

Phương án A Góc là hình gồm hai tia là khẳng định sai;

Phương án B Góc là hình gồm hai tia chung gốc là khẳng định đúng;

Phương án C Góc vuông có số đo bằng 90o là khẳng định đúng;

Phương án D Góc bẹt có số đo bằng 180o là khẳng định đúng.


Câu 10:

b) So với cả lớp 6D, tỉ lệ học sinh có điểm dưới trung bình là bao nhiêu phần trăm?

(Điểm dưới trung bình là điểm nhỏ hơn 5)

Xem đáp án

b) Tổng số học sinh lớp 6D là:

2 + 1 + 8 + 8 + 9 + 5 + 6 + 1 = 40 (học sinh)

Số học sinh có điểm kiểm tra môn Toán dưới trung bình lớp 6D là:

2 + 1 = 3 (học sinh)

Tỉ lệ học sinh có điểm dưới trung bình so với cả lớp 6D là:

340.100% = 7,5 %

Vậy tỉ lệ học sinh có điểm dưới trung bình so với cả lớp 6D là 7,5 %.


Câu 11:

Tính hợp lý: 513.411+513:117+1513

Xem đáp án

513.411+513:117+1513

=513.411+513.711+1813=513.411+711+1813=513.1111+1813=513+1813=5+1813=1313=1


Câu 12:

Tìm x, biết: 23:x=1,4125

Xem đáp án

23:x=1,412523:x=141012523:x=7512523:x=5523:x=1x=23:1x=23Vậy x=23


Câu 13:

Để phục vụ công tác phòng chống dịch Covid – 19, ba đội công nhân của một xưởng may phải sản xuất 1 400 chiếc khẩu trang. Đội thứ nhất sản xuất được 25 tổng số khẩu trang. Đội thứ hai sản xuất được 60% số khẩu trang còn lại. Hỏi đội thứ ba sản xuất được bao nhiêu chiếc khẩu trang?
Xem đáp án

Số chiếc khẩu trang đội thứ nhất sản xuất được là:

1 400.25 = 560 (chiếc khẩu trang);

Số chiếc khẩu trang đội thứ hai và ba cần phải sản xuất là:

1 400 – 560 = 840 (chiếc khẩu trang);

Số chiếc khẩu trang đội thứ hai sản xuất được là:

840. 60% = 504 (chiếc khẩu trang);

Số chiếc khẩu trang đội số ba sản xuất được là:

840 – 504 = 336 (chiếc khẩu trang).

Vậy số chiếc khẩu trang đội số ba sản xuất được là 336 chiếc khẩu trang.


Câu 14:

a) Vẽ xOy^=50o. Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. Lấy điểm M nằm bên trong xOy^.

Xem đáp án

a) Cách vẽ góc xOy^=50o như sau:

Chọn một điểm O bất kỳ và vẽ tia Ox nằm ngang.

Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0o của thước.

Kẻ tia Oy đi qua vạch 50o của thước ta được xOy^=50o cần vẽ.

Trên đường thẳng chứa tia Ox, kéo dài đường thằng về phía ngược chiều tia Ox ta được tia Ox’ là tia đối của tia Ox.

Lấy điểm M bất kỳ nằm trong mặt phẳng giới hạn bởi tia Ox và tia Oy tạo thành xOy^=50o ta được điểm M là một điểm nằm trong xOy^=50o.

a) Vẽ góc xOy = 50 độ . Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. Lấy điểm M nằm bên trong góc xOy . (ảnh 1)

Câu 15:

b) Cho hình vẽ, em hãy sắp xếp các góc sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Cho hình vẽ, em hãy sắp xếp các góc sau theo thứ tự từ bé đến lớn. (ảnh 1)
b) Cho hình vẽ, em hãy sắp xếp các góc sau theo thứ tự từ bé đến lớn. (ảnh 2)
b) Cho hình vẽ, em hãy sắp xếp các góc sau theo thứ tự từ bé đến lớn. (ảnh 3)

 

Xem đáp án

b) Đo các góc trong hình trên, ta có: xAy^=120o; x'By'^=30o; aOb^=90o

Ta thấy 30o < 90o < 120o nên x'By ^< aOb^< xAy^

Vậy các góc sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: x'By ^;aOb^ ;xAy^


Câu 16:

c) Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm. Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng AC, BC.

Xem đáp án

c)

c) Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm. Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng AC, BC.  (ảnh 1)

Vì C là trung điểm của đường thẳng nên

AC = BC = AB : 2 = 5 : 2 = 2,5 (cm)

Vậy BC = AC = 2,5 cm.


Câu 17:

So sánh S=1+2+22+23+...+22018122019  với −1.

Xem đáp án

Đặt A = 1 + 2 + 22 + 23 + … + 22018

2A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 22019

Suy ra 2A – A = A = (2 + 22 + 23 + 24 + … + 22019) – (1 + 2 + 22 + 23 + … + 22018)

A = 22019 – 1

Ta được: 

S=1+2+22+23+...+22018122019=220191122019=1122019122019=1

Vậy S = – 1.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương