Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 6)
-
3346 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 8 là: 3, 4, 5, 6, 7, 8.
Để viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 8 ta có thể viết bằng 2 cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp: M = {3; 4; 5; 6; 7; 8};
+ Chỉ ra dấu hiệu đặc trưng: M = {x ∈ | 2 < x ≤ 8}.
Vậy chỉ có đáp án B là đúng.
Chọn đáp án B.
>Câu 2:
Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc là:
Lũy thừa → nhân, chia → cộng, trừ
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Tập hợp X các số tự nhiên nhỏ hơn 6 và là ước của 8 là: X = {1; 2; 4}
Chọn đáp án C.
Câu 4:
Các số nguyên tố trong các số trên là: 2; 13; 19; 31 vì các số này đều lớn hơn 1 và mỗi số chỉ có đúng 2 ước là 1 và chính nó.
Chọn đáp án B.
Câu 5:
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng 60°.
Chọn đáp án A.
Câu 6:
Theo thứ tự từ trái sang phải có: Hình thang cân, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
Chọn đáp án C.
Câu 7:
Trong hình vẽ có 2 tam giác đều đó là: ABE và CDP.
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Hình vuông ban đầu có cạnh là a (đvđd, a >0)
Diện tích hình vuông là: a.a
Khi cạnh tăng lên 3 lần hay cạnh là 3a thì diện tích hình vuông là: 3a.3a = 9.a.a
Vậy diện tích hình vuông tăng gấp 9 lần.
Chọn đáp án D.