2043 lượt thi
9 câu hỏi
45 phút
Câu 1:
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:
a) Đốt cháy khí metan.
CH4 + 2O2→to CO2 + 2H2O
Câu 2:
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
Câu 3:
Cho kim loại Na vào rượu etylic 230.
Câu 4:
Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaOH
Ban đầu : CO2+2NaOH →Na2CO3+H2OSau đó : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
Câu 5:
Bằng phương pháp hóa học hãy nhật biết các chất bột có màu tương tự nhau chứa trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau : FeO, Fe3O4 và Fe2O3.
• Fe3O4FeOFe2O3→+ HNO3đặcKhí nâu đỏ →Fe3O4FeOTan trong dung dịch → Fe2O3•Fe3O4FeO→+HClFeCl3,FeCl2FeCl2→+CuCu tan và tạo dung dịch màu xanh →Ban đầu là Fe3O4Cu không tan →Ban đầu là FeO
Câu 6:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế X từ dung dịch Y và chất rắn Z :
Hãy đề xuất 3 chất khí X có thể điều chế bằng thiết bị trên. Viết các phương trình hóa học
1. Khí H2 : Zn(răn) +H2SO4(dd)→ZnSO4+H2↑2. Khí CO2 : CaCO3 (rắn)+2HCl(dd)→CaCl2 + CO2↑+ H2O3. Khí O2: 2H2O2 (dd)→MnO2 rắnn 2H2O +O2↑
Câu 7:
• ý kiÕn cña b¹n lµ sai v× :1. NaCl r¾n kh«ng ph¶n øng vì dung dịch H2SO4 lõang v× : NaCl(r¾n) + H2SO4 (®Æc)→to HCl↑ + NaHSO42. Dï cã khÝ HCl sinh ra ®i n÷a th× không thể thu khí HCl bằng phương pháp đẩy nước như trong h×nh vÏ v×HCl tan tèt trong níc (Phương pháp đẩy nước chỉ thu các khí ít tan trong nước) : HCl(k)→H2O HCl(dd)
Câu 8:
Câu 9:
Trong phòng thí nghiệm chỉ có khí CO2, dung dịch NaOH không rõ nồng độ và 2 cốc thủy tinh chia độ. Hãy điều chế dung dịch Na2CO3 không bị lẫn NaOH hoặc NaHCO3 mà không dùng thêm bất cứ một dụng cụ hay hóa chất nào khác. Giả thiết các khí trong không khí không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
• Chia ®Òu lîng thÓ tÝch dung dÞch NaOH vµo 2 cèc thñy tinh chia ®éCèc 1 : NaOH (x mol)Cèc 2 : NaOH (x mol)• Sục khí CO2đên dư vào cốc 1 : CO2 (d)+NaOH→NaHCO3 (1) x → x • Sau đó đô cốc 2 (chứa NaOH) vào côc 1 : NaHCO3 +NaOH → Na2CO3+H2O (2) x x → Phản ứng (2) xảy ra vừa đủ nên không còn dư NaOH hoặc NaHCO3.
25 câu hỏi
40 câu hỏi
50 phút
8 câu hỏi
0 câu hỏi