Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 2)
-
131 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự
Chọn đáp án B
Câu 2:
Chọn đáp án D
Câu 3:
Chọn đáp án B
Câu 4:
Chọn đáp án C
Câu 5:
Cho 20 g chất rắn ở nhiệt độ vào 100 g chất lỏng ở Cân bằng nhiệt đạt được ơ Nhiệt dung riêng của chất rắn
Chọn đáp án C
Câu 6:
Trong xilanh của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1,00 atm, nhiệt độ và thể tích \(2,80{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Nén hỗn hợp khí đến thể tích \(0,300{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất 20,0 atm. Nhiệt độ của khí sau khi nén là
Chọn đáp án A
Câu 8:
Một lượng khí hydrogen có \({T_1} = 500\;{\rm{K}},{p_1} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\) được làm nóng đến \({T_2} = 1000\;{\rm{K}}.\) Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đổi. Tìm áp suất \({p_2}\) của khí hydrogen.
Chọn đáp án C
Câu 9:
Trong mô hình Bohr của nguyên tử hydrogen, electron quay theo quỹ đạo tròn với chu kì là \(1,50 \cdot {10^{ - 16}}\;{\rm{s}}.\) Biết \(|e| = 1,{60.10^{ - 19}}{\rm{C}}.\)
Cường độ dòng điện tương ứng với chuyển động quay này là
Chọn đáp án A
Câu 10:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Chọn đáp án A
Câu 12:
Một dây dẫn thẳng dài 0,20 m chuyển động đều với tốc độ \(3,0\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) theo chiều vuông góc với đây và với cảm ứng từ có độ lớn 0,10 T. Suất điện động cảm ứng giữa hai đầu dây là
Chọn đáp án B
Câu 13:
Điện áp giữa hai đầu của một điện trở R là \(u = {U_0}\cos \omega t,\) cường độ dòng điện chạy qua nó là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Trong bốn hạt nhân \(_{52}^{130}{\rm{Te}},_{54}^{134}{\rm{Xe}},_{56}^{132}{\rm{Ba}},_{53}^{127}{\rm{I}},\) hạt nhân có bán kính gần nhất với bán kính của hạt nhân \(_{54}^{130}{\rm{Xe}}\) là
Chọn đáp án A
Câu 17:
Khi nói về phản ứng tổng hợp hạt nhân, phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn đáp án B
Câu 18:
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}};\) và \(22,9838{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}}\) là
Chọn đáp án B
Câu 23:
a) Thể tích chứa khí tổng cộng của hai bình chứa là 42 l khi bỏ qua thể tích của ống nối hai bình chứa khí.
Đúng
Câu 24:
b) Để có áp suất 0,10 MPa, vẫn giữ nhiệt độ ban đầu, lượng khí (ban đầu ở trong bình dưỡng khí) cần chứa trong bình mới có thể tích là \(V_1^\prime = 450{\rm{l}}.\)
Đúng
Câu 25:
c) Áp suất khí trong hai bình sau khi được nối với nhau với điều kiện nhiệt độ bằng nhiệt độ ban đầu là \(p = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_0} + {V_1}}}.\)
Sai
Câu 26:
d) Khi nối hai bình khí với nhau, do sự chênh lệch áp suất, có một lượng khí từ bình có áp suất lớn hơn chuyển sang bình có áp suất nhỏ hơn, tỉ số khối lượng phần khí chuyển sang và khối lượng tổng cộng của khí trong hai bình, bằng tỉ lệ áp suất ban đầu của bình khác và bình dưỡng khí.
Sai
Câu 27:
a) Suất điện động cảm ứng trong thanh MN có độ lớn là \(1,{6.10^{ - 2}}\;{\rm{V}}.\)
Đúng
Câu 29:
c) Lực kéo thanh MN chuyển động đều với tốc độ đã cho là \(6,4 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{N}}.\)
Đúng
Câu 33:
c) Trong 3 giờ đầu, mẫu chất phát ra 20000 hạt electron.
Sai
c) Số hạt electron mẫu phát ra trong 3 giờ đầu bằng số hạt nhân chất phóng xạ đã bị phân rã: \(\Delta N = {N_0} - N = {N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right) = \frac{{{H_o}}}{\lambda }\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\)
Thay số với \({H_0} = 80000\;{\rm{Bq}};\lambda = \frac{{\ln 2}}{{1,5.3600}};t = 3\) giờ; \(T = 1,5\) giờ, ta có: \(\Delta N = 4,{67.10^8}\) hạt.
Câu 34:
d) Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại trong mẫu sau 9 giờ bằng 1/64 số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu.
Đúng
Câu 35:
Một viên đạn bằng bạc có khối lượng 2,00 g bay với tốc độ \(2,00 \cdot {10^2}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) đến xuyên vào một bức tường gỗ. Nhiệt dung riêng của bạc là \(0,234\;{\rm{kJ}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}}).\) Coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài và toàn bộ công cản của bức tường chi dùng để làm nóng viên đạn, nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu kelvin (viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)?
Đáp án: \(85,5\;{\rm{K}}.\)
Nhiệt lượng tăng thêm bằng động năng ban đầu của viên đạn:
\(mc\Delta T = 1/2m{v^2} \to \Delta T = \frac{{{v^2}}}{{2c}} = \frac{{{{\left( {2,00 \cdot {{10}^2}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)}^2}}}{{2\left( {0,234 \cdot {{10}^3}\;{\rm{J}}/({\rm{kg}} \cdot {\rm{K}})} \right)}} = 85,5\;{\rm{K}}\)
Câu 36:
Một khối khí lí tưởng ở áp suất \(p = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}\) có khối lượng riêng là \(\rho = 0,090\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí là \({\rm{X}} \cdot {10^3}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Tìm X (viết kết quả gồm hai chữ số).
Đáp án: 1,8
Câu 37:
Từ trường cách một dây thẳng dài 40 cm có độ lớn cảm ứng từ là \(B = {10^{ - 6}}\;{\rm{T}}.\) Cường độ dòng điện trong dây là bao nhiêu ampe?
Đáp án: 2A