Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 5)

Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 5)

Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 5)

  • 242 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là sai? 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Có sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc nhiệt khi chúng khác nhau ở tính chất nào? 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

Thanh sắt được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng không bị tan rã thành các hạt riêng biệt vì 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Phân tử chất khí của một khối khí có tính chất nào sau đây? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

Các đại lượng nào sau đây được gọi là thông số xác định trạng thái của lượng khí xác định? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng với mô hình động học phân tử: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

Lực tương tác giữa các phân tử
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua và được đặt cùng phương với cảm ứng từ 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 10:

Một đoạn dây dẫn điện thẳng dài 33 cm chuyển động theo phương vuông góc với chính nó và vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là \(B = 21{\rm{mT}}.\) Biết suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là \(4,5{\rm{mV}}.\) Đoạn dây chuyển động với tốc độ là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Độ lớn của lực từ tác dụng lên ion này là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 12:

Để cân bằng lực từ này cần một điện truờng có độ lớn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

Một học sinh đo được giá trị của điện áp xoay chiều ở mạng điện gia đình là \(220\;{\rm{V}}.\) Giá trị cực đại của điện áp này là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Hạt nhân indium \(_{49}^{115}\) In có năng lượng liên kết riêng là \(8,529{\rm{MeV}}/\) nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Số hạt proton có trong \(1,50\;{\rm{g}}\) beryllium \(_4^9{\rm{Be}}\)

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 17:

Cho phản ứng phân hạch có phương trình: \(_0^1{\rm{n}} + _{94}^{239}{\rm{Pu}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Xe}} + _{40}^{103}{\rm{Zr}} + 3_0^1{\rm{n}}.\) Giá trị Z là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là

Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 24:

b) Lực hút tối đa lên mặt da là \(156\;{\rm{N}}.\)

Xem đáp án

b) Lực hút tối đa \(F = \left( {{\rm{p}}0 - {\rm{p}}2} \right){\rm{S}} = 146\;{\rm{N}}.\)

=> Sai


Câu 25:

c) Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm $10 %.$ Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là \(5,{3.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

Xem đáp án

c) Ban đầu áp suất là \(p = 4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}},\) ứng với thể tích V, do da bị phồng nên thể tích khí giảm còn là \(9\;{\rm{V}}/10,\) cùng nhiệt độ 27°C nên áp suất tăng đến \(10p/9,\) chênh lệch áp suất khí trong và ngoài lọ là \(4,7 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

=> Sai


Câu 32:

b) Tại thời điểm đo, lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) trong lá cây bằng $0,15 %$ lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) ban đầu tưới cho cây.

Xem đáp án

b) Khối lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) có trong chiếc lá tại thời điểm đo:

\(m = \frac{N}{{{N_{\rm{A}}}}}A = \frac{H}{{\lambda {N_{\rm{A}}}}}A\)

\( = \frac{{\left( {3,{{41.10}^{12}}\;{\rm{Bq}}} \right)(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}})}}{{\frac{{\ln 2}}{{(14,26{\rm{ngay}})(24.3600\;{\rm{s}}/{\rm{ngay}})}}\left( {6,{{02.10}^{23}}{\rm{nguyen tu/mol }}} \right)}} = 3,22 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{g}}{\rm{. }}\)

=> Đúng


Câu 35:

Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí (theo đơn vị kJ). (Viết kết quả đến phần nguyên).

Xem đáp án

Đáp án: 750 kJ.

Theo định luật I nhiệt động lực học: \(\Delta U = A + Q.\)

Trường hợp này, hệ nhận công và nhận nhiệt nên: \(A = 500\;{\rm{kJ}}\)\(Q = 250\;{\rm{kJ}}.\)

Do đó: \(\Delta {\rm{U}} = 500 + 250 = 750\;{\rm{kJ}}.\)


Câu 38:

Tính công suất hoạt động của lò phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MW và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Xem đáp án

Đáp án: 97,5 MW.

\(\mathcal{P} = \frac{E}{t} = \frac{{\frac{{505\;{\rm{g}}/{\rm{ ng\`a y }}}}{{239\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}}}\left( {6,{{02.10}^{23}}{\rm{ nguyen tu/mol }}} \right)(180,0{\rm{MeV}}/{\rm{nguyen tu}})\left( {1,{{60.10}^{ - 13}}\;{\rm{J}}/{\rm{MeV}}} \right)23\% }}{{24.3600\;{\rm{g}}/{\rm{ngay}}}}\)

\( = 97,5 \cdot {10^6}\;{\rm{W}} = 97,5{\rm{MW}}.\)


Bắt đầu thi ngay