Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 5)
-
242 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chọn đáp án D
Câu 3:
Chọn đáp án C
Câu 6:
Chọn đáp án B
Câu 9:
Chọn đáp án D
Câu 10:
Một đoạn dây dẫn điện thẳng dài 33 cm chuyển động theo phương vuông góc với chính nó và vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là \(B = 21{\rm{mT}}.\) Biết suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là \(4,5{\rm{mV}}.\) Đoạn dây chuyển động với tốc độ là
Chọn đáp án A
Câu 13:
Một học sinh đo được giá trị của điện áp xoay chiều ở mạng điện gia đình là \(220\;{\rm{V}}.\) Giá trị cực đại của điện áp này là
Chọn đáp án B
Câu 14:
Hạt nhân indium \(_{49}^{115}\) In có năng lượng liên kết riêng là \(8,529{\rm{MeV}}/\) nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Số hạt proton có trong \(1,50\;{\rm{g}}\) beryllium \(_4^9{\rm{Be}}\) là
Chọn đáp án B
Câu 17:
Cho phản ứng phân hạch có phương trình: \(_0^1{\rm{n}} + _{94}^{239}{\rm{Pu}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Xe}} + _{40}^{103}{\rm{Zr}} + 3_0^1{\rm{n}}.\) Giá trị Z là
Chọn đáp án A
Câu 18:
Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là
Chọn đáp án B
Câu 22:
d) Khi nói động năng và thế năng của phân tử thì phải hiểu đó là động năng và thế năng hiệu dụng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Sai
Câu 23:
a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là \(4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
a) \({\rm{p}}2 = \left( {p1{T_2}} \right)/{T_1} = 4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
=> Đúng
Câu 24:
b) Lực hút tối đa lên mặt da là \(156\;{\rm{N}}.\)
b) Lực hút tối đa \(F = \left( {{\rm{p}}0 - {\rm{p}}2} \right){\rm{S}} = 146\;{\rm{N}}.\)
=> Sai
Câu 25:
c) Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm $10 %.$ Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là \(5,{3.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
c) Ban đầu áp suất là \(p = 4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}},\) ứng với thể tích V, do da bị phồng nên thể tích khí giảm còn là \(9\;{\rm{V}}/10,\) cùng nhiệt độ nên áp suất tăng đến \(10p/9,\) chênh lệch áp suất khí trong và ngoài lọ là \(4,7 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
=> Sai
Câu 26:
d) Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus.
Đúng
Câu 27:
a) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron không thay đồi.
Đúng
Câu 28:
b) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron tăng dần.
Sai
Câu 29:
c) Trong từ trường đều nói trên, electron chuyển động với động năng không thay đổi.
Đúng
Câu 30:
Sai
Câu 32:
b) Tại thời điểm đo, lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) trong lá cây bằng $0,15 %$ lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) ban đầu tưới cho cây.
b) Khối lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) có trong chiếc lá tại thời điểm đo:
\(m = \frac{N}{{{N_{\rm{A}}}}}A = \frac{H}{{\lambda {N_{\rm{A}}}}}A\)
\( = \frac{{\left( {3,{{41.10}^{12}}\;{\rm{Bq}}} \right)(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}})}}{{\frac{{\ln 2}}{{(14,26{\rm{ngay}})(24.3600\;{\rm{s}}/{\rm{ngay}})}}\left( {6,{{02.10}^{23}}{\rm{nguyen tu/mol }}} \right)}} = 3,22 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{g}}{\rm{. }}\)
=> Đúng
Câu 33:
c) Độ phóng xạ của chiếc lá vào thời điểm 1,50 ngày sau khi ngắt là \(2,17 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)
c) \(3,{17.10^{12}}\;{\rm{Bq}}{\rm{. }}\)
=> Sai
Câu 34:
d) Số hạt electron chiếc lá đã phóng ra trong 1,50 ngày sau khi ngắt là \(3,17 \cdot {10^{12}}\) hạt.
d) \(3,{92.10^{17}}\) hạt. (Tham khảo cách giải câu 22c, Đề 2)
=> Sai
Câu 35:
Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí (theo đơn vị kJ). (Viết kết quả đến phần nguyên).
Đáp án: 750 kJ.
Theo định luật I nhiệt động lực học: \(\Delta U = A + Q.\)
Trường hợp này, hệ nhận công và nhận nhiệt nên: \(A = 500\;{\rm{kJ}}\) và \(Q = 250\;{\rm{kJ}}.\)
Do đó: \(\Delta {\rm{U}} = 500 + 250 = 750\;{\rm{kJ}}.\)
Câu 36:
Một mẫu khí carbonic có thể tích giảm từ \(21{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) đến \(14{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất của nó tăng từ \(80{\rm{kPa}}\) đến \(150{\rm{kPa}}.\) Nhiệt độ ban đầu của mẫu khí là Nhiệt độ trạng thái sau của mẫu khí là bao nhiêu kelvin?
Đáp án: 375
Câu 37:
Biên độ của suất điện động của máy là bao nhiêu volt (viết kết quả đến hai con số sau dấu phẩy thập phân)?
Đáp án: 7.85 V
Câu 38:
Tính công suất hoạt động của lò phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MW và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 97,5 MW.
\(\mathcal{P} = \frac{E}{t} = \frac{{\frac{{505\;{\rm{g}}/{\rm{ ng\`a y }}}}{{239\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}}}\left( {6,{{02.10}^{23}}{\rm{ nguyen tu/mol }}} \right)(180,0{\rm{MeV}}/{\rm{nguyen tu}})\left( {1,{{60.10}^{ - 13}}\;{\rm{J}}/{\rm{MeV}}} \right)23\% }}{{24.3600\;{\rm{g}}/{\rm{ngay}}}}\)
\( = 97,5 \cdot {10^6}\;{\rm{W}} = 97,5{\rm{MW}}.\)
Câu 39:
Tính khối lượng của khối nhiên liệu \(^{239}{\rm{Pu}}\) đưa vào lò mỗi ngày. (Kết quả tính theo đơn vị kilogam và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 13,5 kg.
\(505\;{\rm{g}} = 3,75\% \;{\rm{m}} \Rightarrow {\rm{m}} = 13,5 \cdot {10^3}\;{\rm{g}} = 13,5\;{\rm{kg}}.\)