Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 6)
-
196 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến Khi đạt nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ (nước đá và nước)
Chọn đáp án D
Câu 3:
Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì
Chọn đáp án D
Câu 5:
Trong những ngày nắng ở bãi biển, đứng trên cát cảm thấy nóng nhưng bước chân xuống nước biển thì vẫn tương đối mát là do sự khác biệt về tính chất nào giữa nước và cát?
Chọn đáp án B
Câu 6:
Một lượng khí ở trong bình có thể tích không đổi, ở áp suất 20,0 atm và nhiệt độ Nếu rút bớt một nửa lượng khí và tăng nhiệt độ khí lên đến áp suất của lượng khí còn lại trong bình là
Chọn đáp án C
Câu 7:
Một lượng khí có khối lượng \(24\;{\rm{g}}\) chiếm thể tích 4 lít ở Sau khi được làm nóng ở điều kiện áp suất không đổi, khối lượng riêng của khí là \(1,2\;{\rm{g}}/{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Tìm nhiệt độ của khí sau khi nung.
Chọn đáp án D
Câu 8:
Một lượng khí nitrogen có khối lượng 1,0 kg chiếm thể tích \(0,50\;{{\rm{m}}^3}\) ở nhiệt độ Biết khối lượng mol phân tử của khí nitrogen là \(28\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\) Áp suất của khí là
Chọn đáp án A
Câu 9:
Một học sinh dùng một la bàn nhỏ đặt phía trên một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện để tìm hiểu về chiều đường sức của dòng điện thẳng. Hình vẽ mô tả bốn thử nghiệm của học sinh này với một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua.
Hình ảnh nào thể hiện hướng chính xác của kim la bàn?
Chọn đáp án B.
Kim la bàn nằm cân bằng dọc theo hướng của đường sức từ.
Câu 10:
Một đoạn dây dài 2,0 m mang dòng điện 0,60 A được đặt trong vùng từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,50 T, theo phương song song với phương của cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn là
Chọn đáp án D
Câu 11:
Có nhiều loại thiết bị được dùng để đo từ trường của Trái Đất. Một trong số đó là "cuộn dây lật". Cuộn dây này gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích \(0,010\;{{\rm{m}}^2}.\) Đầu tiên, cuộn dây được đặt sao cho mặt phẳng của nó vuông góc với từ trường của Trái Đất, sau đó quay để từ trường đi qua cuộn dây theo hướng ngược lại. Từ trường của Trái Đất là \(0,050{\rm{mT}}\) và cuộn dây quay trong \(0,50\;{\rm{s}}.\) Độ lớn suất điện động sinh ra trong cuộn dây khi lật là
Chọn đáp án C
Câu 14:
Hạt nhân strontium \(_{38}^{88}{\rm{Sr}}\) có năng lượng liên kết là \(769,2{\rm{MeV}}.\) Độ hụt khối của hạt nhân đó là
Chọn đáp án D
Câu 15:
Cho phản ứng phân hạch hạt nhân \(_0^1{\rm{n}} + _{92}^{235}{\rm{U}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Rb}} + _{55}^{137}{\rm{Cs}} + 4_0^1{\rm{n}}.\) Điện tích của hạt nhân \({\rm{Rb}}\) là
Chọn đáp án A
Câu 16:
Chọn đáp án C
Câu 18:
Ban đầu có \(234\;{\rm{g}}{53^{131}}{\rm{I}}\) nguyên chất với chu kì bán rã là 8 ngày. Sau 24 ngày thì khối lượng \(_{53}^{131}\) I còn lại trong mẫu là
Chọn đáp án B
Câu 23:
b) Khí cầu được neo với đất bằng một dây cáp. Không khí bên trong được làm nóng đến nhiệt độ Lực căng dây neo là \(F = 120\;{\rm{N}}.\)
b) Khí cầu chịu tác dụng của trọng lực, lực căng \(F\) của dây cáp và lực đẩy Acsimet, ta có:
\(F = {\rho _1}gV - {\rho _3}gV - {m_{{\rm{Kc}}}}g = 1,48\;{\rm{N}}.\)c) Ta có \(\frac{{{\rho _3}}}{{{\rho _1}}} = \frac{{{p_3}}}{{{p_1}}}\frac{{{T_1}}}{{{T_3}}} \Rightarrow {\rho _3} = 0,60\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)
=> Sai
Câu 24:
c) Ở độ cao mà không khí có áp suất là \(0,507 \cdot {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\) và nhiệt độ là thì khối lượng riêng của không khí là \(0,90\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)
Sai
Câu 25:
d) Khí cầu ở vị trí cân bằng, nếu bị kéo lệch khỏi vị trí đó thì khí cầu sẽ dao động, lực cản của không khí sẽ làm cho dao động này bị tắt dần sau một thời gian.
Đúng
Câu 31:
b) Năng lượng toả ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên là \(7,266{\rm{MeV}}.\)
Đúng
Câu 32:
c) Độ phóng xạ của mẫu \(105\;{\rm{g}}_{101}^{258}{\rm{Md}}\) nguyên chất là \(2,10 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)
Sai
Câu 33:
d) Số hạt \(_2^4{\rm{He}}\) được phóng ra từ \(105\;{\rm{g}}_{101}^{228}{\rm{Md}}\) nguyên chất trong 60,0 ngày đầu là \(1,{36.10^{23}}\) hạt.
Đúng
Câu 34:
. Giả sử cung cấp cho hệ một công là \(200\;{\rm{J}}\) nhưng nhiệt lượng bị thoát ra môi trường bên ngoài là \(120\;{\rm{J}}.\) Nội năng của hệ biến thiên bao nhiêu J? (Viết kết quả đến phần nguyên).
Đáp án: 80 J.
Theo định luật I nhiệt động lực học: \(\Delta U = A + Q.\)
Trường hợp này, hệ nhận công và toả nhiệt nên: \(A = 200\;{\rm{J}}\) và \(Q = - 120\;{\rm{J}}.\)
Do đó: \(\Delta U = 200 - 120 = 80\;{\rm{J}}.\)
Câu 35:
Một bình chứa \(m = 0,90\;{\rm{kg}}\) helium. Sau một thời gian, do bị hở, khí helium thoát ra một phần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm 10%, áp suất giảm 20% so với ban đầu. Số nguyên tử helium đã thoát khỏi bình là \({\rm{X}}{.10^{25}}.\) Tính \({\rm{X}},\) viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân.
Đáp án: 1,5
Câu 36:
Một đĩa kim loại có bán kính \(10\;{\rm{cm}}\) quay 1200 vòng/phút. Trong quá trình quay, mặt phẳng của đĩa luôn vuông góc với từ truờng. Biết suất điện động cảm ứng giữa tâm và mép của đĩa là \(6,28{\rm{mV}},\) lấy \(\pi = 3,14.\) Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là bao nhiêu tesla?
Đáp án: 0,01T
Câu 37:
Một sóng điện từ có thành phần từ trường được cho bởi
\(B = {3.10^{ - 12}}\cos \left( {{{4.10}^6}t} \right)\)
trong đó, tất cả các đại lượng đều được tính bằng đơn vị SI. Một khung dây dẫn có diện tích \(15\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) được đặt trong từ truờng này. Biết từ thông lớn nhất qua khung dây là \({\rm{X}}{.10^{ - 15}}\;{\rm{Wb}}.\) Tìm X.
Đáp án: 4,5
Câu 38:
Xác định độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu. (Kết quả tính theo đơn vị \({\rm{TBq}}\left( {1{\rm{TBq}} = {{10}^{12}}\;{\rm{Bq}}} \right),\) và làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án: \(5666{\rm{TBq}}.\)
Khối lượg \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) ban đầu có trong mẫu: \(mo = 40\% .85,0\;{\rm{g}} = 34\;{\rm{g}}.\)
\({H_0} = \lambda {N_0} = \frac{{\ln 2}}{T} \cdot \frac{{{m_0}}}{A} \cdot {N_{\rm{A}}}\)
Thay số ta được: \({H_0} = {5666.10^{12}}\;{\rm{Bq}} = 5666{\rm{TBq}}.\)
Câu 39:
Xác định khối lượng của mẫu tại thời điểm \({\rm{t}} = 276\) ngày. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy đến một chữ số sau dấu thập phân).
Đáp án: 84,5g.
Khối lượng mẫu tại t = 276 ngày: mmẫu \( = 60\% .85,0\;{\rm{g}} + {m_{{\rm{Po}}}} + {m_{{\rm{Pb}}}}.\)
Với \({m_{{\rm{Po}}}} = {m_{\rm{o}}} \cdot {2^{ - \frac{1}{T}}}\) và \({m_{{\rm{Pb}}}} = \frac{{{N_{{\rm{Pb}}}}}}{{{N_{\rm{A}}}}} \cdot 206 = \frac{{{N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{{N_{\rm{A}}}}} \cdot 206 = \frac{{{m_0}\left( {1 - {2^{\frac{1}{T}}}} \right)}}{{210}} \cdot 206.\)
Thay số ta được mmẫu = 84,5 g}.