Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 7)
-
151 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một số phân tử ở gần mặt thoáng chất lỏng, chuyển động hướng ra ngoài, có ...(1)... đủ lớn thắng được lực tương tác giữa các phân tử thì có thể thoát ra ngoài khối chất lỏng. Như vậy, có thể nói sự bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở ...(2)... của khối chất lỏng. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
Chọn đáp án A
Câu 3:
Đặt cốc nhôm đựng 0,2 lít nước ở nhiệt độ đo bằng nhiệt kế 1 (NK1) vào trong bình cách nhiệt đựng 0,5 lít nước ở nhiệt độ đo bằng nhiệt kế 2 (NK2). Quan sát sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và cốc từ khi bắt đầu thí nghiệm cho đến khi hai nhiệt độ này bằng nhau. Làm thế nào để nhận biết quá trình truyền nhiệt lượng giữa nước trong bình và nước trong cốc đã kết thúc?
Chọn đáp án A
Câu 4:
Một vật có khối lượng m làm bằng chất có nhiệt dung riêng c. Muốn nhiệt độ của vật tăng \(\Delta T\) thì nhiệt lượng cần thiết phải cung cấp là
Chọn đáp án A
Câu 6:
Chọn đáp án A
Câu 7:
Bình có dung tích 5,0 lít chứa một loại khí đơn nguyên tử ở nhiệt độ và áp suất \({10^{ - 5}}{\rm{mmHg}}.\) Số phân tử khí trong bình là
Chọn đáp án A
Câu 8:
Tính áp suất mà các phân tử khí tác dụng lên thành bình nếu khối lượng của khí là 15,0 g, thể tích là $200,0 l. Biết khối lượng mol của khí là \(29,0\;{\rm{g}}/{\rm{mol}},\) động năng trung bình của phân tử khí là \(2,43 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)
Chọn đáp án B
Câu 9:
Khi sét đánh, có dòng điện tích âm chuyển động từ đám mây xuống mặt đất. Từ trường của Trái Đất hướng về phía bắc. Tia sét bị từ trường Trái Đất làm chệch hướng theo hướng nào?
Chọn đáp án D
Câu 10:
Hai dây dẫn mang dòng điện bằng nhau và ngược chiều nhau, như hình vẽ. Tại điểm M ở giữa hai dây, từ trường
Chọn đáp án A
Câu 11:
Một khung dây hình tam giác vuông cân có chiều dài mỗi cạnh góc vuông là 0,20 m được đặt trong từ truờng đều sao cho mặt phẳng khung dây vương góc với cảm ứng từ. Nếu độ lớn cảm ứng từ thay đổi từ \(0,30\;{\rm{T}}\) đến \(0,10\;{\rm{T}}\) trong \(50\;{\rm{ms}}\) thì suất điện động cảm ứng trong khung là
Chọn đáp án A
Câu 13:
Một dây dẫn dài 0,50 m mang dòng điện 10,0 A được đặt vuông góc với một từ trường đều. Biết lực từ tác dụng lên dây dẫn là 3,0 N. Độ lớn cảm ứng từ là
Chọn đáp án A
Câu 15:
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân \(_1^2{\rm{D}} + _1^3\;{\rm{T}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}} + 17,5{\rm{MeV}}.\) Năng lượng toả ra khi tổng hợp được \(1,00\;{\rm{mol}}\) khí heli xấp xỉ bằng
Chọn đáp án B
Câu 17:
Hạt nhân \(_{56}^{127}{\rm{Ba}}\) biến đổi thành hạt nhân \(_{55}^{127}{\rm{Cs}}\) là do quá trình phóng xạ
Chọn đáp án C
Câu 18:
Hạt nhân neon \(_{10}^{20}{\rm{Ne}}\) có độ hụt khối bằng \(0,1725{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
Chọn đáp án B
Câu 20:
b) Độ lớn của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ở đó chất lỏng hóa hơi.
Đúng
Câu 21:
c) Với một chất lỏng nhất định, thông thường nhiệt hóa hơi riêng tăng khi nhiệt độ giảm.
Đúng
Câu 22:
d) Với một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng.
Sai
Câu 26:
Đúng
Câu 27:
a) Khi được chụp công hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.
Đúng
Câu 28:
b) Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra do thay đổi từ trường của máy cộng hưởng từ khi chụp là \(18,8\;{\rm{A}}.\)
Sai
Câu 29:
c) Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra do thay đổi từ trường của máy cộng hưởng từ khi chụp là \(1,13\;{\rm{A}}.\)
Sai
Câu 30:
d) Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra do thay đổi từ trường của máy cộng hường từ khi chụp là \(0,28\;{\rm{A}}.\)
Đúng
Câu 31:
a) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) nhiều hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}58\) neutron.
Đúng
Câu 32:
b) Độ hụt khối của hạt nhân \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) là \(1,67377{\rm{u}}.\)
Đúng
Câu 33:
c) Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) là \(898,4{\rm{MeV}}.\)
Sai
Câu 34:
d) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) bền vững hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}.\)
Sai
Câu 35:
Một quả bóng khối lượng 0,100 kg rơi từ độ cao 10,00 m xuống sân và nảy lên được 7,00 m. Lấy \({\rm{g}} = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Độ biến thiên nội năng của hệ gồm quả bóng, mặt sân và không khí bằng bao nhiêu J? (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 2,94 J.
Độ tăng nội năng của hệ bằng độ giảm cơ năng của quả bóng:
\(\Delta U = mg{h_1} - mg{h_2} = (0,100\;{\rm{kg}})\left( {9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)(10,00\;{\rm{m}} - 7,00\;{\rm{m}}) = 2,94\;{\rm{J}}.\)
Câu 36:
Một lượng khí xác định luôn có áp suất không đổi, ở có thể tích 5,00 lít. Khi giàm nhiệt độ, thể tích khí giảm xuống còn 4,50 lít. Nhiệt độ của khí đã giàm bao nhiêu ?
Đáp án:
Câu 37:
Biết độ lớn điện tích của electron là 1,6.10-19 C. Cường độ dòng điện tương ứng với chùm electron nói trên là bao nhiêu micrôampe?
Đáp án:
Câu 38:
Từ trường tại một điểm cách dòng điện này một đoạn \(r = 1,{50.10^{ - 3}}\;{\rm{m}}\) là bao nhiêu nanôtesla (viết kết quả có 3 chữ số khác không)?
Đáp án: 11,9nT
Câu 39:
Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án: 13 tia/phút.
\(1{\rm{Ci}} = \frac{{1\;{\rm{g}}}}{{226\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}}}\left( {6,02 \cdot {{10}^{23}}{\rm{nguyen tu}}/{\rm{mol}}} \right)\frac{{\ln 2}}{{(1600{\rm{nam}})(365 \cdot 24.3600\;{\rm{s}}/{\rm{ nam }})}} = 3,66 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)
Câu 40:
Một mẫu đá được các nhà du hành mang về từ Mặt Trăng chứa đồng vị phóng xạ potassium \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) với chu kì bán rã là \(1,{25.10^9}\) năm có độ phóng xạ \(112\mu {\rm{Ci}}.\) Xác định khối lượng của \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) có trong mẫu đá đó. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 15,5 g.
\(m = \frac{N}{{{N_{\rm{A}}}}}A = \frac{H}{{\lambda {N_{\rm{A}}}}}A = \frac{{\left( {{{112.10}^{ - 6}}{\rm{Ci}}} \right)\left( {3,{{66.10}^{10}}\;{\rm{Bq}}/{\rm{Ci}}} \right)(40\;{\rm{g}}/{\rm{mol}})}}{{\frac{{\ln 2}}{{\left( {1,{{25.10}^9}{\rm{ nam }}} \right)(365.24.3600\;{\rm{s}}/{\rm{ nam}})}}\left( {6,{{02.10}^{23}}{\rm{nguyen tu}}/{\rm{mol}}} \right)}} = 15,5\;{\rm{g}}.\)