IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 7)

Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 7)

Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 7)

  • 168 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

0 K là nhiệt độ mà ở đó tất cả các vật có nội năng 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Một vật có khối lượng m làm bằng chất có nhiệt dung riêng c. Muốn nhiệt độ của vật tăng \(\Delta T\) thì nhiệt lượng cần thiết phải cung cấp là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Xác định động năng trung bình của phân tử không khí ở nhiệt độ 20,0°C.

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Một lượng khí mà các phân tử có động năng trung bình là \(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}},\) tính động năng trung bình của phân tử khí khi nhiệt độ tăng thêm 1173°C.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

Bình có dung tích 5,0 lít chứa một loại khí đơn nguyên tử ở nhiệt độ 27°C và áp suất \({10^{ - 5}}{\rm{mmHg}}.\) Số phân tử khí trong bình là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 8:

Tính áp suất mà các phân tử khí tác dụng lên thành bình nếu khối lượng của khí là 15,0 g, thể tích là $200,0 l. Biết khối lượng mol của khí là \(29,0\;{\rm{g}}/{\rm{mol}},\) động năng trung bình của phân tử khí là \(2,43 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Khi sét đánh, có dòng điện tích âm chuyển động từ đám mây xuống mặt đất. Từ trường của Trái Đất hướng về phía bắc. Tia sét bị từ trường Trái Đất làm chệch hướng theo hướng nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 10:

Hai dây dẫn mang dòng điện bằng nhau và ngược chiều nhau, như hình vẽ. Tại điểm M ở giữa hai dây, từ trường

Hai dây dẫn mang dòng điện bằng nhau và ngược chiều nhau, như hình vẽ. Tại điểm M ở giữa hai dây, từ trường (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 12:

Trong sóng điện từ, điện trường có hướng 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

Một dây dẫn dài 0,50 m mang dòng điện 10,0 A được đặt vuông góc với một từ trường đều. Biết lực từ tác dụng lên dây dẫn là 3,0 N. Độ lớn cảm ứng từ là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân \(_1^2{\rm{D}} + _1^3\;{\rm{T}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}} + 17,5{\rm{MeV}}.\) Năng lượng toả ra khi tổng hợp được \(1,00\;{\rm{mol}}\) khí heli xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 17:

Hạt nhân \(_{56}^{127}{\rm{Ba}}\) biến đổi thành hạt nhân \(_{55}^{127}{\rm{Cs}}\) là do quá trình phóng xạ

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 18:

Hạt nhân neon \(_{10}^{20}{\rm{Ne}}\) có độ hụt khối bằng \(0,1725{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 35:

Một quả bóng khối lượng 0,100 kg rơi từ độ cao 10,00 m xuống sân và nảy lên được 7,00 m. Lấy \({\rm{g}} = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Độ biến thiên nội năng của hệ gồm quả bóng, mặt sân và không khí bằng bao nhiêu J? (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Xem đáp án

Đáp án: 2,94 J.

Độ tăng nội năng của hệ bằng độ giảm cơ năng của quả bóng:

\(\Delta U = mg{h_1} - mg{h_2} = (0,100\;{\rm{kg}})\left( {9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)(10,00\;{\rm{m}} - 7,00\;{\rm{m}}) = 2,94\;{\rm{J}}.\)


Câu 39:

Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án

Đáp án: 13 tia/phút.

\(1{\rm{Ci}} = \frac{{1\;{\rm{g}}}}{{226\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}}}\left( {6,02 \cdot {{10}^{23}}{\rm{nguyen tu}}/{\rm{mol}}} \right)\frac{{\ln 2}}{{(1600{\rm{nam}})(365 \cdot 24.3600\;{\rm{s}}/{\rm{ nam }})}} = 3,66 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)


Câu 40:

Một mẫu đá được các nhà du hành mang về từ Mặt Trăng chứa đồng vị phóng xạ potassium \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) với chu kì bán rã là \(1,{25.10^9}\) năm có độ phóng xạ \(112\mu {\rm{Ci}}.\) Xác định khối lượng của \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) có trong mẫu đá đó. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Xem đáp án

Đáp án: 15,5 g.

\(m = \frac{N}{{{N_{\rm{A}}}}}A = \frac{H}{{\lambda {N_{\rm{A}}}}}A = \frac{{\left( {{{112.10}^{ - 6}}{\rm{Ci}}} \right)\left( {3,{{66.10}^{10}}\;{\rm{Bq}}/{\rm{Ci}}} \right)(40\;{\rm{g}}/{\rm{mol}})}}{{\frac{{\ln 2}}{{\left( {1,{{25.10}^9}{\rm{ nam }}} \right)(365.24.3600\;{\rm{s}}/{\rm{ nam}})}}\left( {6,{{02.10}^{23}}{\rm{nguyen tu}}/{\rm{mol}}} \right)}} = 15,5\;{\rm{g}}.\)


Bắt đầu thi ngay